Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Giao an hinh hoc 7 day du chuan nhat moi thoi dai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.19 KB, 66 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu được tính chất: 2 góc đối đỉnh
thì bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết được các góc đối đỉnh
trong 1 hình.
3. Thái độ:
- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK, SGV, thước đo góc, bảng phụ.
Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.


TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
18 Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Phút đỉnh?
GV: Giới thiệu qua về chương trình ?1
Hình học 7 và nội dung chương I.
µ 1 là các tia đối
Các cạnh của O
GV: Treo bảng phụ vẽ hình hai góc
µ3 .
của các cạnh của O
đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh.
Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về
cạnh của các góc vẽ trên hình?
GV: Thông báo về cặp góc đối đỉnh Định nghĩa: (SGK - 81).
trên hình đã vẽ.
µ 1 và O
µ 3 là hai góc đối đỉnh.
O
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
HS đọc định nghĩa SGK.
Trang 1


µ 2 và O
µ 4 là hai góc đối đỉnh.
GV: Dựa vào ĐN cho HS trả lời ?2.
?2 O
HS: Trả lời.
Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành
mấy cặp góc đối đỉnh?

HS: Hai cặp góc đối đỉnh.
17 Hoạt động 2: Tính chất của hai góc 2. Tính chất của hai góc đối
đỉnh.
Phút đối đỉnh.
µ µ µ
µ
·
GV: Cho AOB
, vẽ góc đối đỉnh của ?3 c) Dự đoán: O1 = O3 ;O2 = O 4
nó.
y'
x
HS: Vẽ nháp
2
µ 1 và
Dự đoán và so sánh số đo của O
1
3O
4
µ 3?
O
x’
y
µ 2 và O
µ4
O
HS: Hùng thước để kiểm tra dự đoán.
GV: Hướng dẫn HS chứng minh bằng
suy luận:
Ta có:

Tính tổng hai góc O1 và O2?
µ1 + O
µ 2 = 1800 (Hai góc kề bù)
O
HS: Bằng 180o.
(1)
Tính tổng hai góc O2 và O3?
µ2 + O
µ 3 = 1800 (Hai góc kề bù)
O
HS: Bằng 180o.
(2)
So sánh hai góc O1 và O3?
Từ (1),(2) suy ra:
HS: Bằng nhau.
µ1 + O
µ 2= O
µ2 + O
µ3
Rút ra kết luận về số đo của hai góc O
µ1 = O
µ3
O
đối đỉnh?
Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì
HS: Đọc tính chất trong SGK.
bằng nhau.
GV: Chốt lại.
4. Củng cố: (4 Phút)
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Ngược lại, hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh

không? Lấy ví dụ?
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn đề bài tập 1,2 (SGK-Trang 82) cho HS hoạt động
nhóm để điền vào chỗ trống.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh và cách vẽ hai góc đối đỉnh.
- Làm các bài tập 2,3,4,5 (SGK-Trang 82); bài tập 1,2,3(SBT-Trang73,74).
- Bài sau: Luyện tập.
- Hướng dẫn bài tập 5: Ôn tập lại các khái niệm đã học ở lớp 6:
- Hai góc kề nhau; Hai góc bù nhau; Hai góc kề bù.

Trang 2


Tuần 1
Tiết 2

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nắm chắc được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc
đối đỉnh bằng nhau, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh.
- Nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh trong một hình.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh, bước đầu tập suy luận và biết cách
trình bày một bài tập.
3. Thái độ:
- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK, SGV, thước đo góc, bảng phụ.
Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Thế nào là hai góc đối đỉnh? tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình hai góc đối
đỉnh?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
13
Hoạt động 1:
Bài 6 (SGK - 83):
Phút GV: Cho HS đọc nội dung bài 6
SGK trang83.
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt
nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ
như thế nào ?
GV: Gợi ý:
xx’ ∩ yy’ ≡ O
Vẽ góc xOy = 470
µ 1=470

Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox
O
µ 1+O
µ 2 =1800
Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được Góc O1 và O2 kề bù ⇒ O
Trang 3


đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. có
1 góc bằng 470.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài.
Góc O1 và O2 có quan hệ như thế
nào?
Góc O1 và O3 có quan hệ như thế
nào?
HS: Thực hiện. HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét.
12
Hoạt động 2:
Phút GV: Cho HS làm BT 7 SGK. Em
hãy lên bảng vẽ ba đường thẳng
xx’, yy’, zz’ cùng đi qua điểm O.
HS: Lên bảng vẽ hình.
Từ hình vẽ trên em hãy viết tên
các cặp góc bằng nhau?
HS: Lên bảng làm bài
GV: Gọi HS nhận xét sau đó
chuẩn hoá và cho điểm

suy ra góc O2=1800 − 470=1330

µ 1= O
µ 3 = 470 (đối đỉnh)
O
µ 2= O
µ 4 = 1330 (đối đỉnh)
O

Bài 7 (SGK - 83):

µ 1= O
µ 4; O
µ 2= O
µ 5; O
µ 3= O
µ 6
O

·
·
= x· 'Oz ' ; yOx'
= ·y 'Ox
xOz
·
·
;
y’Oz
= yOz’
·
·
·

xOx’
= yOy’
= zOz’

Hoạt động 3:
10
GV: Cho HS làm BT 8 SGK. Vẽ Bài 8 (SGK - 83):
Phút góc có chung đỉnh và có cùng số Hình vẽ (tùy HS)
đo là 700 nhưng không đối đỉnh.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình
GV: Gợi ý:
Trước hết vẽ Góc xOy = 700
Vẽ góc yOz = 700 (Oz khác Ox)
HS: Lên bảng vẽ hình.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó
chuẩn hoá và cho điểm.
4. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Em hãy cho biết
- Thế nào là hai góc đối đỉnh?
- Tính chất của hai góc đối đỉnh?
- GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Ôn tập về góc đối đỉnh và tính chất của nó.
- Làm bài tập 4, 5, 6 SBT trang 74.
- Đọc và xem trước bài §2: Hai đường thẳng vuông góc.
Trang 4


Tuần 2
Tiết 3


Ngày soạn: 28/ 8/ 2016
§2. HAI DƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nắm được, hiểu khái niệm hai đường thẳng vuông gócvới nhau.
- Công nhận tính chất: có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua O và vuông
góc với a.
- Hiểu và nắm được định nghĩa đường trung trục của một đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo êke và thước.
3. Thái độ:
- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chuẩn bị giáo án,thước đo độ và êke.
Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, eke, đọc trước bài.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Câu hỏi: Thế nào là hai gốc đối đỉnh? Vẽ góc x· 0 y = 90o và góc x· '0 y ' là góc
đối đỉnh của góc x· 0 y .
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Hoạt động 1: Thế nào là hai đường 1. Thế nào là hai đường thẳng
Phút thẳng vuông góc?
vuông góc ?
GV: Từ bài cũ, em co nhận xét gì về
đường thẳng xx’ và yy’ (chúng có cắt
nhau không)?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Tính
x· 0 y ' = ?; x· '0 y = ?; x· '0 y ' = ?
HS: Tính và có kết quả
Trang 5


x· 0 y ' = 90o; x· '0 y = 90o; x· '0 y ' = 90o
GV: Hướng dẫn HS tâp suy luận câu
? 2 Sử dụng hai góc kề bù hoặc hai
góc đối đỉnh.
HS:Tập suy luận.
GV: Thông báo hai đường thẳng xx’
và yy’ vuông góc với nhau.
Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông
góc với nhau?
HS: Trả lời khái niệm hai đường
thẳng vuông góc với nhau
GV: Giới thiệu cách gọi tên.
12 Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng
Phút vuông góc.
GV: Yêu cầu học sinh xem SGK và

yêu cầu học sinh phát biểu cách vẽ ?4
HS: Xem SGK và phát biểu lại cách
vẽ
GV: Hướng dẩn cho học sinh kỹ năng
vẽ hình.
Nhìn vào hình vẽ có thể vẽ được bao
nhiêu đường thẳng a’ đi qua 0 và
vuông góc với a ?
HS: Trả lời có 1 đường thẳng
GV: Rút ra tính chất

x· '0 y ' = x· 0 y = 90o (2 góc đối
đỉnh)
x· 0 y ' = x· '0 y = 180o − x· 0 y = 90o
(2 góc kề bù)
Định nghĩa: Hai đường thẳng
xx’ và yy’ vuông góc với nhau
khi:
xx’ cắt yy’
Trong các góc tạo thành có một
góc vuông.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông
góc.
Vẽ đường thẳng a’ đi qua O và
vuông góc với a.
Có 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Điểm O cho
trước nằm trên đường thẳng a
(Hình 5).
Trường hợp 2: Điểm O cho

trước nằm ngoài đường thẳng a
(hình 6)
Tính chất:
Chỉ có một và chỉ một đường
thẳng a’ đi qua 0 và vuông góc
với a
3. Đường trung trực của đoạn
thẳng.

Hoạt động 3: Đường trung trực của
10
Phút đoạn thẳng.
GV: Yêu cầu học sinh làm các công
việc sau:
Vẽ đoạn thẳng AB bất kỳ.
Xác định trung điểm I của đoạn AB
Vẽ đường thẳng xy đi qua I và vuông
góc với AB
HS: Vẽ vào vở.
GV: Thông báo đường thẳng xy là
đường trung trực của đoạn AB.
Định nghĩa: Đường trung trực
Vậy thế nào là đường trung trực của
của đoạn thẳng AB là đường
một đoạn thẳng.
thẳng:
HS: Trả lời khái niệm và ghi chép vào
+ Đi qua trung điểm của đoạn
Trang 6



vở
thẳng AB
GV: Em có nhận xét gì về vị trí của + Vuông góc với đoạn thẳng AB
điểm A,B qua đường thẳng xy?
HS: Nhận xét
Chú ý: A, B đối xứng với nhau
GV: Cũng cố lại nhận xét
qua đường thẳng xy.
4. Củng cố: (4 Phút)
- Phát biểu lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau
- Nắm được định nghĩa đường thẳng trung trực của một đoạn thẳng
- Cũng cố lại cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà làm bài tập 17,18,19,20 SGK
- Chuẩn bị cho tiết luyện tập.

Trang 7


Tuần 2
Tiết 4

Ngày soạn: 28/ 8/ 2016
LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng.

- Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
- Vận dung để giải một số bài tập liên quan.
- Sử dụng thành thạo êke và thước.
3. Thái độ:
- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chuẩn bị giáo án,thước đo độ và êke.
Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, eke, học bài cũ.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau?
Cho đường thẳng xx'; và điểm O bất kỳ vẽ đường thẳng thẳng yy' đi qua O và
vuông góc với xx’.
Thế nào là đường thẳng trung trục của một đoạn thẳng.
Cho đoạn thẳng AB= 4 cm . Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
15
Hoạt động 1:
Phút GV: Về phần lý thuyết, GV đặt câu
hỏi và hệ thống các đáp án trả lời.

Hướng dẩn học sinh vẽ hình
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi

Trang 8

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I: Hệ thống lý thuyết bằng các
câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1: Trong câc đáp án sau
đáp án nào đúng, đáp án nào
sai?
a. Hai đường thẳng vuông góc
với nhau tạo thành hai cặp góc


GV: Đặt câu hỏi và hệ thống các đáp đối đỉnh
án trả lời
b. Hai đuuịng thẳng cắt nhau tạo
Yêu cầu học sinh chon đáp án
thnh hai cạp gĩc đối đỉnh
Sau đó minh hoạ bằng hình vẽ
c. Hai đường thẳng cắt nhau thì
vuơng gĩc với nhau
d. Hai đường thẳng vuông góc
với nhau thì cắt nhau
Câu 2: Trong các khẳng định
sau, khẳng định nào đúng, khẳng
định nào sai
a. Đường thẳng đi qua trung

điểm của đoạn AB là trung trực
của đoạn AB
b. Đường thẳng vuông góc với
đoạn thẳng AB thì l đường trung
trực của đoạn AB
c. Đường thẳng đi qua trung
điểm của đoạn AB và vuông góc
với đoạn AB thì l đường trung
trực của đoạn AB
d. Hai điểm của mút của đoạn
thẳng đối xứng với nhau qua
Hoạt động 2:
đường trung trực của nó
20 GV: Cho HS làm BT 18 SGK. Hướng II: Vẽ hình
Phút dẩn học sinh vẽ hình bằng các gợi ý:
Bài 18 (SGK - 87):
Bài toán cho gì và yêu cầu chúng ta
làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Để vẽ được hình trước tiên ta
phải
Vẽ x· 0 y = 45o
Lấy A trong x· 0 y .
Vẽ d1 qua A và d1⊥Ox tại B
Vẽ d2 qua A và d2⊥Oy tại C
GV: Cho HS làm vào tập và nhắc lại
các dụng cụ sử dụng cho bài này
Gọi 1 học sinh lên bảng làm
HS: Lên bảng làm
GV: Nhận xét bài làm của học sinh.

GV: Yêu cầu HS vẽ lại hình 11 (Bài Bài 19 (SGK - 87):
19 SGK) rồi nói rõ trình tự vẽ.
Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O:
Trang 9


GV: gọi nhiều HS trình bày nhiều góc d1Od2 = 600.
cách vẽ khác nhau và gọi một HS lên Lấy A trong góc d2Od1.
trình bày một cách
Vẽ AB⊥d1 tại B
Vẽ BC⊥d2 tại C
GV: Cho HS làm BT 20 SGK.
Bài 20 (SGK - 87):
Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm. Vẽ đường Trường hợp 1: A, B, C thẳng
trung trực của một đoạn thẳng ấy.
hàng.
GV: gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ Vẽ AB = 2cm.
một trường hợp.
Trên tia đối của tia BA lấy điểm
HS: Thực hiện.
C:
GV: gọi các HS khác nhắc lại cách vẽ BC = 3cm.
trung trực của đoạn thẳng.
- Vẽ I, I’ là trung điểm của AB,
BC.
- Vẽ d, d’ qua I, I’ và d⊥AB,
d’⊥BC.
=> d, d’ là trung trực của AB,
BC.


Trường hợp 2: A, B ,C không
thẳng hàng.
- Vẽ AB = 2cm.
- Vẽ C ∉ đường thẳng AB: BC
= 3cm.
- I, I’: trung điểm của AB, BC.
- d, d’ qua I, I’ và d⊥AB,
d’⊥BC.
=> d, d’ là trung trực của AB và
BC.

4. Củng cố: (4 Phút)
- Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
- Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Xem lại cách trình bày của các bài đã làm, ôn lại lí thuyết.
- Đọc trước bài §3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.

Trang 10


Tuần 3
Tiết 6

Ngày soạn: 04/ 9/ 2016
§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6); công nhận dấu hiệu

nhận biết hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và
song song với đường thẳng ấy.
2. Kỹ năng:
- Vận dung để giải một số bài tập liên quan.
- Bước đầu tập suy luận.
3. Thái độ:
- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, thước thẳng, thước đo độ.
Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
µ 4 =B
µ 2 = 45o (nhìn vào hình vẽ ).
Câu hỏi: Cho A
Hãy chỉ ra các cặp góc sole trong và các cặp góc đồng vị. Tính Â2 = ?

GV: Nhận xét và cho điểm
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lớp 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6.

Phút 6.
(SGK - 90)
Trang 11


GV: Cho học sinh nhắc lại một số
kiến thức đã được học ở lớp 6.
HS: Cũng cố lại kiến thức.
GV: Cho hai đường thẳng a, b. Muốn
biết hai đường thẳng có song song với
nhau hay không thì ta làm thế nào?
HS: Nêu dự đoán của mình
+ Ước lượng bằng mắt
+ Dùng thước.
GV: Để nhận biết hai đường thẳng có
song song với nhau hay không chúng
ta cùng nhau tìm hiểu dấu hiệu nhận
biết của nó.
12 Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết
Phút hai đường thẳng song song.
GV: Cho học sinh quan sát vào hình ở
?1 . Đoán xem các đường thẳng nào
song song với nhau ?
HS: Quan sát và trả lời: a// b , m//n
GV: Em có nhận xét gì về vị trí và số
đo của các góc cho trước ở hình a, b, c
?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Qua hình vẽ ta thấy c cắt a và b
và trong các góc tạo thành có một cặp

góc sole trong bằng nhau hoặc một
cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai
đường thẳng đó song song với nhau.
=> Dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song.
HS: Lắng nghe và ghi chép vào vở.
GV: Muốn chứng minh hai đường
thẳng song song với nhau ta phải làm
gì?
HS: Ta chứng minh cặp góc sole trong
hoặc đồng vị bằng nhau.
10 Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng
Phút song song.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?2
Cho học sinh nghiên cứu SGK và
trình bày lại cách vẽ.
HS: Làm việc theo cá nhân và trình
bày cách vẽ.
Trang 12

2. Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song.

Hình a

Hình c

Dấu hiệu: (SGK - 90)
3. Vẽ hai đường thẳng song
song.



GV: Củng cố lại
Có hai cách vẽ hai đường thẳng song
song:
+Vẽ hai góc so le trong bằng nhau.
+ Vẽ hai góc đồng vị bằng nhau.

- Vẽ hai góc so le trong bằng
nhau.
- Vẽ hai góc đồng vị bằng nhau.
4. Củng cố: (4 Phút)
Bài 24 (SGK - 91):
- Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là a//b.
- Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo
- thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a song song với b.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài và chuẩn bị bài luyện tập.
- BTVN: 25, 26, 27,28,29 SGK.

Trang 13


GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6,7,8,9 LIÊN HỆ
TRỌN BỘ CẢ NĂM
* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI
* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI

+ Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma
+ Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục.

+ Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2016-2017
+ Các tiết kiểm tra đều có ma trận (Nất cả buổi mới song 1
tiết)
+ Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ
việc in
……………………………………………………………………………………

* NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU
THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO
YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ
* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ
CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH
CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO
VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI.
* CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO
YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA
THẦY CÔ

Liên hệ (Có làm các tiết
trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy
mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)
* Giáo án ĐẠI SỐ 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng
* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học
* Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH
CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI
THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP
* Liên hệ đt:
* Giáo án ĐẠI SỐ đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng

Trang 14



Tuần 5
Tiết 9

Ngày soạn: 18/ 9/ 2016
LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Được khắc sâu các kiến thức về hai đường thẳng song song, tiên đề Ơ-Clit,
tính chất hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng áp dụng tính chất vào bài toán cụ thể.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.
3. Thái độ:
- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, thước thẳng, thước đo độ.
Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, học bài cũ.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Học sinh 1:
Phát biểu tiên đề Ơ-Clit.

Làm bài 35 SGK tr94.
Học sinh 2:
Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.
Làm bài 36 SGK tr94.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13
Hoạt động 1:
Bài 37 (SGK - 95):
Phút GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu vào
bài 37 sgk. Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ
lại hình.
HS: nghiên cứu sgk và một bạn lên vẽ
hình.
GV: Yêu cầu HS khác nhắc lại tính
Các cặp góc bằng nhau của hai
chất của hai đường thẳng song song.
Trang 15


HS: Nhắc lại tính chất.
GV: Từ tính chất đó hãy chỉ ra các
cặp góc bằng nhau. Gọi 1 học sinh lên
bảng làm.
HS: Lên bảng làm.
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt lại.
12

Hoạt động 2:
Phút GV: Treo bảng phụ bài 38 SGK.
Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài
HS: suy nghĩ và làm bài
GV: Tiếp tục gọi HS nhắc lại tính chất
của hai đường thẳng song song và dấu
hiệu nhận biết hai đường thẳng song
song.
HS: nhắc lại kiến thức
GV: Yêu cầu một bạn lên bảng làm.

tam giác CAB và CDE:
Vì a//b nên:
·
·
ABC
= CED (sole trong)
·
·
BAC
= CDE (sole trong)
·
·
BCA
= DCE (đối đỉnh
Bài 38 (SGK - 95):

Biết d//d’ thì suy ra:
µ
µ

a) A
1 = B 3 và
µ
µ
b) A
1 = B 1 và
µ
µ
0
c) A
1 + B 2 = 180
Khắc sâu cách chứng minh hai đường Biết:
thẳng
µ
µ
a) A
4 = B 2 hoặc
µ
µ
b) A
2 = B 2 hoặc
µ
µ
0
10
Hoạt động 3:
c) A
1 + B 2 = 180
Phút GV: Yêu cầu học sinh đọc lại nội thì suy ra d//d’
dung bài 39 SGK.

Bài 39 (SGK - 95):
HS: Đọc nội dung bài toán.
GV: bài toán cho biết cái gì và yêu
cầu tìm cái gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: gọi HS lên vẽ lại hình và nêu
cách làm.
GV: Nhận xét bài làm của học sinh.
µ
Góc nhọn tạo bởi a và d2 là B
1.
µ
µ
0
Ta có: B
1 + A 1 = 180 (hai góc
µ
0
trong cùng phía) => B
1 = 30

4. Củng cố: (4 Phút)
- Phát biểu tiên đề Ơ-clit.
- Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Trang 16


- Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài đã làm.
- Chuẩn bị bài §6: Từ vuông góc đến song song.


Trang 17


Tuần 8
Tiết 15

Ngày soạn: 9/ 10/ 2016
ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá lại các kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song
song.
- Biết cách kiểm tra hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song
không.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường
thẳng song song.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, thước thẳng.
Học Sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, thước kẻ.
3. Phương pháp
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
NỘI DUNG KIẾN THỨC
VÀ TRÒ
13 Bài tập 57 (SGK-Trang Bài 57 (SGK - 104):
Phút 104).
HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu
của bài toán.
Muốn tìm x, ta kẻ thêm đường
phụ như thế nào?
HS: Kẻ đường thẳng m // a
⇒ m // b
GV: Yêu cầu HS vẽ hình và
giải bài toán.
·
được tính bởi tổng hai
AOB
góc nào?
Trang 18

Ta có:
µ1=A
µ 1 = 380 (hai góc so le trong).
O
µ2+B
µ 2 = 180 0 (2 góc trong cùng phía).
O



µ 1. O
µ 2?
Tính O
Tính x?

µ 2 = 180 0 − B
µ2
⇒O
= 180 0 − 132 0
= 480.
Từ đó ta có:
·
µ1+O
µ 2 = 380 + 480 = 86 0
x = AOB
=O
Bài 59 (SGK - 104):

Bài tập 59 (SGK-Trang 104
12 GV: treo hình trên bảng phụ.
Phút
HS: hoạt động nhóm để hoàn
thành bài tập.
Ta có:
µ1=C
µ 1 = 60 0 ( so le trong).
E
µ 2 =D
µ 3 = 110 0 ( đồng vị).

G
µ 3 = 180 0 − G
µ 2 = 70 0 (hai góc kề bù).
G
GV: Khẳng định lời giải đúng. µ
µ 3 = 110 0 (đối đỉnh).
D4 = D
µ5 =E
µ 1 = 60 0 (đồng vị).
A
µ6 =G
µ 3 = 70 0 (đồng vị).
B
Bài 48 (SBT - 83):
Đại diện một nhóm trình bày
lời giải, các nhóm khác nhận
xét kết quả.

10 Bài tập 48 (SBT-Trang 83).
Phút HS: Đọc đề, tìm hiểu yêu cầu
của bài toán, nêu giả thiết, kết
luận của bài.
Kẻ tia B z sao cho Bz // Cy.
µ +B
µ 2 = 180 0 (góc trong cùng phía)
⇒C
⇒ B$2 = 1800 − Cµ = 300. ⇒ B$1 = 700 − B$2 = 400
Từ đó ta có:
µ +B
µ 1 = 140 0 + 40 0 = 180 0

A
µ
Tính B1 để từ đó suy ra Bz //
⇒ Ax // Bz ⇒ Ax // Cy.
Ax?
4. Củng cố: (4 Phút)
- Tính chất của hai đường thẳng song song.
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Cánh chứng minh hai đường thẳng song song.
Đường lối giải quyết bài toán.
Cần phải vẽ thêm yếu tố phụ
nào.
µ 2?
Kẻ Bz // Cy. Tính B

Trang 19


5. Dặn dò: (1 Phút)
- Ôn tập lại toàn bộ phần lí thuyết của chương. Xem lại cách giải các bài đã
chữa.
- Tiết sau kiểm tra 45 phút.

Trang 20


Tuần 8
Tiết 16

Ngày soạn: 9/ 10/ 2016

KIỂM TRA MỘT TIẾT

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra mức độ nắm kiến thức cơ bản từ tiết 1 đến tiết 15 về: Hai góc đối
đỉnh, các đường thẳng vuông góc, song song, định lí.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải BT.
- Rèn luyện kỹ năng tư duy một cách khoa học
- Rèn kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế
3. Thái độ:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra, đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm
Học Sinh: Nội dung ôn tập
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3. Nội dung bài mới: (42 Phút)
a. Đặt vấn đề:
- Đã nghiên cứu xong II và III chương đầu tiên
- Tiến hành kiểm tra 1 tiết để đánh giá kiến thức mình đã học.
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút)
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
- HS: Chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút)
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:
- Hạn chế:

5. Dặn dò: (1 Phút)
- Ôn lại các nội dung đã học
- Bài mới: Vật mẫu: (GV: Hướng dẫn chuẩn bị)
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đánh giá
KT

1. Hai góc đối

Biết

Hiểu

Vận dụng
Thấp
Cao

Nhận biết hai
Trang 21

Tống
số
điềm
2 điểm


đỉnh
1 câu
2 điểm


góc đối dỉnh

Tỉ lệ: 20%

2điểm=100%

Phát biểu định
lí "Hai đường
thẳng
cùng
vuông góc với
một
đường
thẳng thứ ba"
Vẽ hình minh

2. Hai đường
thẳng vuông
góc, hai đường
thẳngsong
song
2 câu
5 điểm
Tỉ lệ: 40%

3. Quan hệ
giữa vuông
góc và song
song. Định lí
1 câu

4 điểm
Tỉ lệ: 30%
Tổng

20%

4điểm=80%

Vẽ
đường
trung
trực
của
đoạn
thẳng
AB
dài 4cm
1điểm=20%

Biết vẽ hình,
ghi giả thiết
và kết luận
của định lí

50%

3
điểm

3điểm=100%

5 điểm

5 điểm

4 điểm

1 điểm

30%
10
điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (2 điểm):
Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình minh họa.
Câu 2 (3 điểm):
Phát biểu định lí "Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ
ba". Vẽ hình minh họa và ghi GT và KL của định lí.
Câu 3 (1 điểm):
Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB dài 4cm
Câu 3 (4 điểm):
Cho hình vẽ sau:
A
x’
x
30o

O
y’


y
B
Biết xx' // yy' ; góc OAx= 30o, góc OBy = 700. Tính số đo của góc AOB.
Câu 4 (1 điểm):
Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB dài 4cm

Trang 22

700


3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của
một cạnh góc kia.
x

y

Câu 2:
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba
thì song song với nhau.
GT
KL

0.75 điểm

0.75 điểm
0.5 điểm

a

a⊥c
b⊥c
a // b

b

c

0.5 điểm
1.25 điểm
1.25 điểm

Câu 3.
x

1 điểm
B

A
O

y

Câu 4.
Qua O kẻ đường thẳng a // x’x. Vì x’x // y’y (gt) nên a // y’y

·
Ta có: Ô1= OAx
= 300 (so le trong, a // x’x)
·

Ô2 = OBy
= 700 (gt)
·
µ 1+O
µ 2 = 30o + 70o = 100o
Nên AOB
=O

Trang 23

0.75 điểm
0.75 điểm
0.5 điểm


Tuần 11
Tiết 21

Ngày soạn: 30/ 10/ 2016
LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau.
2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết ra
hai tam giác bằng nhau.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
3. Phương pháp
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.
- Làm bài tập 11(SGK-Trang 112).
a/ Cạnh tương ứng với cạnh
A
H
BC là cạnh IK.
b/ AB = HI ; BC = IK
AC = HK
·
·
ABC
= HIK
B
C I
·
·
K

BAC
= IHK
·
·
ACB
= HKI
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
NỘI DUNG KIẾN THỨC
VÀ TRÒ
13
Hoạt động 1:
Bài tập 12 (SGK- Trang 112).
Phút Yêu
A cầu học sinh Hlàm bài tập
12
2 Viết các cạnh tương ứng, so
400
các cạnh tương ứng đó.
B sánh
4
I
C tương
K
Viết các góc
ứng.
Trang 24



Gọi 1 học sinh lên bảng làm
Yêu cầu cả lớp làm bài và nhận ∆ ABC = ∆ HIK
⇒ HI = AB = 2cm, IK = BC = 4cm.
xét bài làm của bạn.
$
µ = 40 0.
I=B
12
Hoạt động 2:
Bài tập 13 (SGK - Trang 112).
Phút A
D
4

B

Yêu cầu học sinh làm 5 bài tập
13
6
C E
F

Vì ∆ ABC = ∆ DEF
⇒ DE = AB = 4cm, EF = BC = 6cm,
Cả lớp thảo luận nhóm
AC = DF = 5cm
Đại diện nhóm lên bảng trình Chu vi của ∆ ABC và ∆ DEF là:
bày.
AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm.

Nhóm khác nhận xét.
Có nhận xét gì về chu vi của
hai tam giác bằng nhau
10
Hoạt động 3:
Bài tập 14 (SGK Trang 112).
Phút Đọc đề bài 14
µ =K
µ ⇒ đỉnh B tương
Theo giả thiết B
Bài toán yêu cầu làm gì?
ứng với đỉnh K.
Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng Mặt khác AB = KI ⇒ đỉnh A tương
nhau ta phải xét các điều kiện ứng với đỉnh I/
nào?
⇒ ∆ ABC = ∆ IKH.
Tìm các đỉnh tương ứng của hai
tam giác?
Vẽ hình minh hoạ.
4. Củng cố: (4 Phút)
- Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các
góc tương ứng bằng nhau và ngược lại.
- Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam
giác phải tương ứng với nhau.
- Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về
cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau).
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau.
- Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (SBT- Trang 100, 101).
- Đọc trước bài “Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnhcạnh”.


Trang 25


×