Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Thai nghén có nguy cơ cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.7 KB, 22 trang )

Ts Nguyễn Xuân Hợi


1.

Mô tả 4 nhóm thai nghén nguy cơ cao

2.

Các xét nghiệm phát hiện, theo dõi thai

nghén nguy cơ cao
3.

Tầm quan trọng và lợi ích của chăm sóc
và theo dõi thai nghén nguy cơ cao


 Nhóm

1: các yếu tố nguy cơ có liên quan về

nhân trắc học
 Nhóm

2: Các yếu tố liên quan đến bệnh nội

khoa
 Nhóm

3: Các yếu tố liên quan đến tiền sử sản



phụ khoa
 Nhóm

4: Các yếu tố liên quan đến bệnh lý xảy

ra trong thời kỳ mang thai


1.

Tuổi mẹ

2.

Chiều cao mẹ

3.

Cân nặng mẹ

4.

Bệnh di truyền

5.

Điều kiện kinh tế xã hội

6.


Dinh dưỡng


1. Tuổi mẹ


Dưới 18 tuổi: nguy cơ tiền sản giật, thai chậm
phát triển trong tử cung, doạ đẻ non, đẻ non…



Trên 35 tuổi: nguy cơ cao huyết áp, tiền sản giật,
nhau tiền đạo, bất thường nhiễm sắc thể

2. Chiều cao mẹ


Mẹ cao dưới 1m45 nguy cơ xương chậu hẹp gây
đẻ khó, ngôi bất thường


3. Cân nặng mẹ


Nhẹ cân: mẹ < 40kg nguy cơ con nhẹ cân hơn

tuổi thai, chậm phát triển trong tử cung, suy
thai, ngạt…



Béo phì: mẹ > 70kg, nguy cơ tăng huyết áp,
đái tháo đường, con to, tỷ lệ mổ lấy thai cao
và dễ nhiễm trùng sau mổ.


4. Các bệnh di truyền


Các bệnh do cha mẹ truyền cho con xảy ra trong
quá trình thụ thai hoặc do sự tiếp xúc với môi
trường ô nhiễm



Bất thường về NST thường sẩy thai sớm < 12
tuần (down)

5. Điều kiện kinh tế xã hội:


Mức sống thấp, lao động quá nặng nhọc, sống
chật hẹp, vệ sinh kém, tinh thần căng thẳng dễ
sinh non, thai kém phát triển


6. Yếu tố dinh dưỡng


Thiếu năng lượng trường diễn dễ sinh trẻ thiếu

cân



Thiếu acid folic gây khuyết tật ống thần kinh



Thiếu vitamin D gây hạ canxi huyết và cơn tetani

sơ sinh


Mẹ nghiện thuốc lá, rượu có liên quan dị tật thai


1.

Bệnh nhiễm khuẩn

2.

Bệnh về gan

3.

Bệnh về thận

4.


Bệnh tim mạch

5.

Bệnh về máu

6.

Bệnh nội tiết

7.

Bệnh phụ khoa

8.

Bệnh khác


1.

Bệnh nhiễm khuẩn của mẹ


Virus cúm, sốt xuất huyết, Rubella



Vi khuẩn Listeria




Ký sinh trùng Toxoplasma



Viêm gan



Giang mai

Quý I: dị tật thai, sảy thai tự nhiên
Quý II: sảy thai muộn, thai chết lưu
Quý III: lây qua bánh rau đẻ non, lưu thai


2. Bệnh về gan


Viêm gan virus gây suy gan cấp làm chảy máu, hôn
mê, tử vong trong cuộc đẻ



10 tuần đầu: thai dị dạng, sẩy thai



Sau 12 tuần: thai bị viêm gan, dễ sẩy, đẻ non, chết lưu




Mẹ mang HbsAg: 2% trong số trẻ này thành người
mang virus mạn



Dự phòng: sơ sinh mang virus tiêm Immunoglobulin
đặc hiệu


3. Bệnh về thận


Một số bệnh: viêm thận, viêm mủ bể thận, cao huyết
áp nặng lên trong thời kỳ mang thai



Nguy cơ rau bong non, sản giật, bánh rau xơ hoá,
thai kém phát triển, chết lưu, tử vong chu sinh



Nguy cơ cho mẹ: cao huyết áp, tăng mức tổn

thương thận



Cần điều trị tích cực, có thể phải đình chỉ thai nghén
cứu mẹ


4. Bệnh tim mạch


Bệnh tim có sẵn nặng lên, thai kém phát triển do
luôn thiếu oxy



Thiếu oxy tử cung gây đẻ non, sẩy thai, tử vong,
tăng bệnh lý thai



Có thể phải đình chỉ thai nghén khi bệnh mẹ qúa
nặng



Nguy cơ cho mẹ: suy tim, phù phổi cấp, tử vong

tăng


5. Bệnh máu



Thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ do thiếu sắt



Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to do thiếu acid folic



Do dinh dưỡng kém hoặc giun móc



Hậu quả: thai kém phát triển, đẻ non, sẩy thai, chết
lưu



Mẹ suy tim, biến chứng lúc sinh và sổ rau, tắc mạch,

nhiễm trùng


6. Bệnh nội tiết: Basedow, Đái tháo đường, Adison

có thể gây đẻ non, suy dinh dưỡng thai, nhiễm độc
thai nghén, tử vong mẹ
7. Bệnh khác: Ung thư, bệnh nghề nghiệp gây
nhiễm độc chì, thuỷ ngân, phóng xạ, mẹ nghiện
rượu, thuốc lá gây dị dạng đẻ non, thai lưu, sẩy thai


8. Bệnh phụ khoa: Thiểu năng nội tiết gây sẩy thai,
dị dạng tử cung, u xơ, hở eo: sẩy thai, đẻ non




Đẻ khó, can thiệp thủ thuật gây sang chấn thai



Sẩy thai liên tiếp, chết lưu, đẻ non nhiều lần



Điều trị vô sinh



Mổ lấy thai, sẹo cũ ở tử cung ( bóc u, tạo hình)


 Tiền

sản giật, sản giật

 Do

phần phụ của thai

 Do


thai




Phù



Huyết áp > 140/90 mmHg



Protein niệu > 0,3 g/l/24h



Hậu quả: làm thai kém phát triển, đẻ non do rau
bong non, sản giật, có thể tử vong cả mẹ và thai


1.

Bánh rau: Rau tiền đạo, rau bong non, rau cài
răng lược

2.

Màng ối: Rỉ ối, ối vỡ non


3.

Dây rau: Dây rau ngắn, cuốn cổ, thắt nút, sa dây
rau

4.

Nước ối: đa ối cấp, đa ối mạn, thiểu ối


1.

Thai già tháng

2.

Thai dị dạng

3.

Thai bị bệnh và nhiễm khuẩn

4.

Đa thai

5.

Bất đồng nhóm máu mẹ và con



 Sẩy

thai, thai lưu

 Thai
 Đẻ

kém phát triển

non

 Suy

thai cấp và mạn tính

 Tăng
 Với

tỷ lệ tử vong chu sinh

mẹ: tăng can thiêp trong và sau đẻ, tăng

mổ đẻ, có thể gây tử vong mẹ


1.

Thăm khám thai, phụ khoa định kỳ


2.

Siêu âm kiểm tra dị tật

3.

Sàng lọc trước sinh: double test, triple test

4.

Monitoring sản khoa

5.

Siêu âm dopler động mạch tử cung

6.

Nước tiểu

7.

Công thức máu, nhóm máu ABO, Rh

8.

Glucose, SGOT, SGPT, Ure, creatinin

9.


HbsAg, HIV, giang mai, lậu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×