Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Phương pháp Nghiên cứu khoa học và viết đề cương nghiên cứu.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.92 KB, 37 trang )

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC & VIẾT ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU

PGS.TS. Võ Thị Thanh Lộc
MEKONG DELTA DEVELOPMENT INSTITUTE (MDI)


MỤC ĐÍCH
Giúp hệ thống hóa kiến thức để hoàn chỉnh một NC

PP NCKH
& Viết đề
Cương NC

Giúp viết một đề cương NC với tính logic
& khoa học cao
Giúp phân biệt NC định tính & định lượng
Giúp phân tích định tính & định lượng
Giúp PP thu thập và mã hóa dữ liệu


KẾT QUẢ MONG ĐỢI
1.

2.

3.

Hiểu và tự tin để viết được một đề cương
tốt
Hiểu được pp nghiên cứu: định tính, định


lượng, kết hợp ĐT-ĐL, pp tiếp cận, pp thiết
kế BCH, pp thu thập & p.tích dữ liệu
Tự tin khi đóng vai trò là nhà NC, người
hướng dẫn luận văn, người xét duyệt đề
cương, người xét duyệt & nghiệm thu đề
tài, người phản biện và là người quản lý về
NCKH


NỘI DUNG KHÓA HỌC
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Phân loại PP-NCKH
PP viết một đề cương NC
PP Nghiên cứu định tính
PP Nghiên cứu định lượng
PP thu thập dữ liệu
PP phân tích dữ liệu


PHÂN LOẠI PP-NCKH
Có 2 PP-NCKH

1. Phát triển
Mô hình

Lý thuyết
(theory
building)

NC phê phán
NC lý thuyết
mới

2. Nghiên cứu
tình huống
(Case study)

NC mô tả
NC thực nghiệm
NC định tính, ĐL
Kết hợp NC
định tính & ĐL


PHÂN LOẠI PP-NCKH
1.

Nghiên cứu phát triển mô hình lý thuyết (theory
building)

có tính suy rộng cao từ mẫu cho tổng thể
(1) Phê phán (criticism) gồm có Sửa chửa
(emendation) và Đánh giá (evaluation) các lý
thuyết/mô hình đã được ứng dụng,
(2) Xây dựng mới lý thuyết (construction) gồm có

Phát triển/giải thích một mô hình/lý thuyết
(explication) và mở rộng mô hình lý thuyết
(extension).


PHÂN LOẠI PP-NCKH tt.
2. Nghiên cứu tình huống (case study)

Phù hợp cho nghiên cứu các hiện tượng trong thực tế
nhưng phải bảo đảm tính giá trị và tin cậy cao.
Phù hợp để trả lời câu hỏi như thế nào (HOW?) và tại
sao (WHY?).
Phân loại NC tình huống:
(1) NC mô tả - dùng phân tích định tính,
(2) NC thực nghiệm - dữ liệu theo chuỗi thời gian, hoặc so
sánh hiện tượng nào đó trước và sau 1 sự kiện thay đổi,
(3) NC định lượng – dùng phân tích định lượng.
(4) NC kết hợp định tính và định lượng - vì dữ liệu thu thập
từ nhiều nguồn khác nhau bao gồm cả thông tin định
tính và dữ liệu định lượng.


TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU

2. CHỌN
TT & MẪU

1. ĐẶT
VĐNC


3. THU THẬP
DL
4. MÃ HÓA
DL
5. XỬ LÝ&PT DL

6. VIẾT BÁO CÁO
7. PHẢN HỒI
8. XUẤT BẢN




HOÀN CHỈNH FORMAT ĐỀ
CƯƠNG

Thứ tự bao gồm:
 Trang

bìa: tên cơ sở giảng dạy/cơ quan, tên đề
tài, người hướng dẫn, người thực hiện, thời gian
hoàn thành.
 Lời cảm tạ (nếu có) - Acknowledgements
 Tóm tắt (ngắn gọn) - Abstract
 Mục lục - contents
 Danh mục sơ đồ - list of figures
 Danh mục biểu bảng - list of tables
 Danh mục chữ viết tắt – Glossary acronyms



NỘI DUNG CHÍNH ĐỀ
CƯƠNG NC
Viết theo cấu trúc 5W2H
What, Why, When, Where, Who, How & How much
Nội dung chính đề cương nghiên cứu bao gồm:
1. Giới thiệu (Background/introduction) – What and Why
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Giả thuyết nghiên cứu/Câu hỏi NC
4. Lược khảo tài liệu
5. Nội dung nghiên cứu
6. Phương pháp nghiên cứu - How
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu – Where and when
8. Kết quả mong đợi
9. Đối tượng thụ hưởng - Who
10. Dự trù kinh phí – How much
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


0. TÊN ĐỀ TÀI





Cần ngắn gọn rõ ràng bao gồm “mục
tiêu chung”, không gian & thời gian NC
Tên đề tài và mục tiêu NC logic nhau
Tên đề tài hấp dẫn người đọc



1. CÁCH VIẾT PHẦN GIỚI
THIỆU






Đây là phần đặt vấn đề nghiên cứu
Bao gồm “dẫn nhập và sự cần thiết phải
nghiên cứu đề tài”.
Nói cách khác, cần trả lời được nội dung
dẫn nhập và 2 câu hỏi chính đó là
nghiên cứu cái gì và tại sao phải nghiên
cứu. (What and Why).


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung
(Nội dung tên đề tài nhằm để …)
 Mục tiêu cụ thể
(Cụ thể là thực hiện những nội dung gì để
đạt được mục tiêu chung)
(thông thường cách viết bắt đầu bằng động
từ)



3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU









Chỉ có hoặc là giả thuyết nghiên cứu,
hoặc là câu hỏi nghiên cứu hoặc cả hai.
Dựa vào mục tiêu cụ thể để viết nội
dung này.
Thông thường đề tài có bao nhiêu mục
tiêu cụ thể thì có bấy nhiêu câu hỏi NC
lớn.
Không nên có quá nhiều câu hỏi nhỏ cho
1 mục tiêu cụ thể


GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Giả thuyết là sự suy đoán khoa học để trả lời
cho câu hỏi hay “vấn đề” nghiên cứu.
 Giả thuyết được kiểm chứng bằng các cơ sở
lý luận hoặc thực nghiệm (test).
Một giả thuyết thường phải thỏa mãn các
yêu cầu:
 Có lược khảo tài liệu (literature review), thu
thập thông tin
 Có mối quan hệ nhân - quả (cause – effect)
 Có thể thực nghiệm (test) để kiểm chứng




Đặc tính của giả thuyết







Tuân thủ một nguyên lý chung và không
thay đổi trong suốt quá trình nghiên cứu,
Phù hợp với cơ sở lý thuyết và điều kiện
thực tế
Đơn giản càng tốt,
Có thể được kiểm nghiệm và mang tính
khả thi,


Tính hợp lý của giả thuyết






Giả thuyết đặt ra phải phù hợp và dựa trên
quan sát hay cơ sở lý thuyết hiện tại nhưng ý
tưởng trong giả thuyết là phần lý thuyết chưa

được khẳng định.
Giả thuyết đặt ra có thể làm sự tiên đoán để
thể hiện khả năng đúng hay sai
Giả thuyết đặt ra có thể làm thí nghiệm để
thu thập số liệu, để kiểm chứng hay chứng
minh giả thuyết (đúng hay sai).


4. CÁCH VIẾT PHẦN LƯỢC KHẢO TL
1. Nội dung chú dẫn: tóm tắt kết quả NC,
PP NC hoặc cả hai của các NC trước.
2. Chú dẫn TLLK bằng 2 cách:
 Chú

dẫn trực tiếp: Ông Kiêm (2009) cho
rằng “ ….” hoặc
 Chú dẫn gián tiếp được tóm lược bởi tác
giả: Theo Ông Kiêm (2009) …
Hoặc ………………… (Kiêm, 2009).


5. CÁCH VIẾT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU





Dựa vào mục tiêu cụ thể để viết
Những nội dung nghiên cứu nào để đáp
ứng mục tiêu cụ thể thứ nhất

Những nội dung nghiên cứu nào để đáp
ứng mục tiêu cụ thể thứ hai …


6. CÁCH VIẾT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nội dung viết của pp NC bao gồm 4
ndung:
1.
Phương Pháp luận/Phương pháp tiếp
cận
2.
Phương pháp chọn mẫu
3.
Phương pháp thu thập số liệu
4.
Phương pháp phân tích


7. GIỚI HẠN PHẠM VI
NGHIÊN CỨU

Phần này gồm có 3 nội dung:
1.
Giới hạn nội dung nghiên cứu
2.
Giới hạn không gian nghiên cứu
3.
Giới hạn thời gian nghiên cứu
- Thời gian làm đề tài

- Độ dài thời gian thu thập dữ liệu
- Sơ đồ Gantt chart


GANTT CHART
No

Activities

2008
J

1

Hoàn chỉnh đề cương & ký hợp đồng (nếu có)
Completing the proposal and making the
contract

2

Thu thập số liệu thứ cấp
Collecting secondary data

3

Thiết kế bản câu hỏi
Designing questionnaires

4


Thu thập số liệu sơ cấp
Collecting of primary data

5

Mã hóa, nhập và phân tích dữ liệu
Coding, entering and analyzing primary data

6

Các phân tích khác
Other analyses (SWOT, Functional and
Financial flow analysis, cost-benefit analysis)

7

Viết bản nháp đầu tiên
Writing the first draft

8

Tổ chức hội thảo
Workshop and comments

9

Viết bản nháp lần 2
Writing the second draft

10


Hoàn chỉnh và nộp báo cáo
Finalization and submission of the report

F

M

A

M

J

J

A

S

O

N

D


8. KẾT QUẢ MONG ĐỢI
Cách viết phần này dựa vào mục tiêu cụ
thể

Chú ý: Bạn hay sai lầm là lập lại mục tiêu
cụ thể ở đây – mà phải là kết quả của
mục tiêu cụ thể của bạn là gì?


9. ĐỐI TƯỢNG THỤ
HƯỞNG



Ai là người thụ hưởng kết quả nghiên cứu
Nhóm nghiên cứu bao gồm những ai (dùng
cho đề tài xin kinh phí từ nước ngoài + CV)


10. DỰ TRÙ KINH PHÍ





Tùy theo từng loại đề tài mà có kinh phí hay không
Nội dung chính của dự trù KP dựa vào pp NC
Theo format qui định của từng cấp quản lý
Các nội dung chính cần có trong bảng DTKP:
- Tiền lương (đề tài xin kinh phí nước ngoài)
- Trang thiết bị
- Thu thập số liệu thứ cấp
- Thu thập số liệu sơ cấp (thuê khoán chuyên môn)
- Văn phòng phẩm

- Tổ chức hội thảo
- Báo cáo nghiệm thu
- Quản lý phí


×