Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT quảng bình trong dịch vụ viễn thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
-----  -----

PHAN THỊ THÙY TRANG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA VNPT QUẢNG BÌNH TRONG
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
---------------------

PHAN THỊ THÙY TRANG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA VNPT QUẢNG BÌNH TRONG DỊCH
VỤ VIỄN THÔNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: T.S PHẠM THỊ THANH XUÂN

HUẾ, 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan Luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh của VNPT Quảng Bình trong dịch vụ viễn thông” là kết quả nghiên cứu
độc lập được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Thị Thanh Xuân. Các
tài liệu tham khảo, các sô liệu thống kê được sử dụng đúng quy định và chỉ phục
vụ cho mục đích nghiên cứu đề tài.
Kết quả nghiên cứu của Luận văn này chưa từng được công bố trong bất
kỳ công trình nghiên cứu nào khác ngoài nghiên cứu của tác giả.
Tác giả xin cam đoan những vấn đề nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật.

Tác giả
Phan Thị Thùy Trang


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết
ơn chân thành và sâu sắc tới Đại học Huế, trường Đại học Kinh tế Huế - Phòng đào
tạo Sau đại học, các thầy - cô giáo trường Đại học kinh tế Huế đã trực tiếp giảng
dạy, truyền đạt những kiến thức quý giá cho bản thân tác giả trong thời gian vừa
qua.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Thị Thanh
Xuân - người đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả với những chỉ dẫn
khoa học quý giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài
“Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Quảng Bình trong
dịch vụ viễn thông”.

Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ban lãnh đạo, các cô
chú, các anh chị… ở VNPT Quảng Bình vì đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp
tác giả thu thập số liệu cũng như những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới
đề tài luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành tốt, song do thời gian cũng như kiến thức
còn hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên đề tài này sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự quan tâm của quý thầy cô và
toàn thể các bạn để bài Luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 06 năm 2016
Tác giả
Phan Thị Thùy Trang

i


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TỂ
Họ và tên : PHAN THỊ THÙY TRANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2014 – 2016
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ THANH XUÂN
Tên đề tài : GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
VNPT QUẢNG BÌNH TRONG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
-

Đo lường năng lực cạnh tranh của VNPT Quảng Bình trong dịch vụ viễn

thông.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh.

- Xác định mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của viễn thông VNPT Quảng Bình.
- Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của viễn
thông Quảng Bình trong thời gian tới.
Các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng:
-

Từ các lý thuyết kết hợp với nghiên cứu định tính, định lượng, tác giả tiến

hành bổ sung thang đo, kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
và phân tích nhân tố khám phá EFA, sau đó tiến hành phân tích hồi quy để tìm ra
phương trình hồi quy.
Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
-

Kết quả cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của

VNPT Quảng Bình bao gồm 5 nhân tố chính: Sức ép cạnh tranh trong ngành,
Sức ép từ khách hàng, Sức ép từ nhà cung cấp, Sức ép từ sản phẩm thay thế và
Sức ép từ đối thủ tiềm ẩn.
-

Ngoài ra còn có các nhân tố hỗ trợ như: Chất lượng dịch vụ viễn thông,

Chính sách Marketing, Trang thiết bị - CN, Chính sách hỗ trợ và chăm sóc
khách hàng. Các nhân tố này có mối quan hệ hỗ trợ và bổ sung cho nhau, cấu

ii



thành nên năng lực cạnh tranh của viễn thông VNPT Quảng Bình.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BC-VT : Bưu chính – Viễn thông
VNPT : Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam
LLCTR: Lực lượng cạnh tranh
NLCT: Năng lực cạnh tranh
ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) : Đường dây thuê bao bất đối xứng
BTS (Base Transceiver Station) : Trạm thu phát sóng dùng trong mạng di động
không dây
ITC (Information and Communications Technology): Công nghệ thông tin và
truyền thông
NGN (Net Generation Network) : Mạng thế hệ kế tiếp
GPRS (General Packet Radio Service) : Dịch vụ vô tuyến gói chung
CNTT : Công nghệ thông tin
GTGT : Giá trị gia tăng
GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội
FTTx (Fiber To The x) : Đường truyền cáp quang
IP (Internet protocol) : Giao thức Internet
VIETTEL: Tập đoàn Viễn thông Quân đội
FPT Telecom : Công ty cổ phần Viễn thông FPT
EVN Telecom : Công ty Viễn thông Điện lực
CSKH : Chăm sóc Khách hàng
CBCNV : Cán bộ công nhân viên

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................iii

LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................i
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TỂ..............................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.....................................................iii
MỤC LỤC..............................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG.........................................................................ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ...............................xi
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................3
4.2. Phương pháp xử lý số liệu................................................................................4
4.3. Phần mềm xử lý số liệu....................................................................................4
4.4. Các phương pháp khác.....................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................5
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA VNPT TRONG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG...................................5
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH..........................................................5
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh...............................................................................5
1.1.2. Các chiến lược cạnh tranh tổng quát.............................................................6
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH....................................6
1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh................................................................6

iv



1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp......................8
1.2.2.1. Sản lượng, doanh thu.................................................................................8
1.2.2.2. Thị phần của doanh nghiệp – thị phần của đối thủ cạnh tranh..................8
1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh............9
1.2.2.4. Hình ảnh của doanh nghiệp........................................................................9
1.2.2.5. Một số chỉ tiêu khác.................................................................................10
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp............10
1.3. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH NĂM ÁP LỰC CẠNH TRANH CỦA MICHAEL
PORTER................................................................................................................13
1.3.1. Áp lực từ các đối thủ cạnh tranh trong ngành............................................13
1.3.2. Áp lực từ các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn....................................................16
1.3.3. Áp lực từ khách hàng..................................................................................17
1.3.4. Áp lực cạnh tranh từ các nhà cung cấp.......................................................18
1.3.5. Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế....................................................19
1.4. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH . . .19
1.5. VAI TRÒ CỦA CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG Ở
VIỆT NAM............................................................................................................24
1.6. KINH NGHIỆM CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG VIỆC NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ BÀI HỌC VẬN DỤNG CHO VNPT
...............................................................................................................................25
1.6.1. Tập đoàn Điện tử Viễn thông Hàn Quốc (Korea Telecom – KT)..............25
1.6.2. Tập đoàn Viễn thông Trung Quốc (China Telecom).................................26
1.6.3. Kinh nghiệm tăng cường năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Viễn thông
Quân đội (Viettel)..................................................................................................27
1.6.4. Bài học vận dụng đối với VNPT.................................................................28
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................31
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CẠNH TRANH
CỦA VNPT QUẢNG BÌNH TRONG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG......................31
..............................................................................................................................31


v


2.1. TỔNG QUAN VỀ VNPT QUẢNG BÌNH....................................................31
2.1.1. Giới thiệu chung về Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam...............31
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của VNPT Quảng Bình.......................32
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của VNPT Quảng Bình...................32
2.1.3.1. Chức năng , nhiệm vụ của VNPT Quảng Bình.......................................32
2.1.3.2. Mô hình tổ chức của VNPT Quảng Bình................................................33
2.1.4. Các loại hình dịch vụ viễn thông...............................................................37
2.1.5. Cơ cấu và trình độ chuyên môn của lao động tại VNPT Quảng Bình.......38
2.2. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA VNPT QUẢNG BÌNH.........................38
2.2.1. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của VNPT Quảng Bình từ năm
2010 đến 2015.......................................................................................................39
2.2.2. Đánh giá hoạt động cạnh tranh của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình..............................................................40
2.2.2.1. Đối với Viettel..........................................................................................40
2.2.2.2. Đối với FPT..............................................................................................41
2.2.2.3. Danh mục sản phẩm dịch vụ thế mạnh của VNPT Quảng Bình............42
2.3. NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH VỀ DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG CỦA VNPT QUẢNG BÌNH TỪ GÓC ĐỘ CÁN BỘ, NHÂN VIÊN. 46
2.3.1. Thiết kế bảng hỏi và chọn mẫu...................................................................46
2.3.1.1. Sức ép từ các đối thủ cạnh tranh trong ngành.........................................46
2.3.1.2. Sức ép từ nhà cung cấp............................................................................49
2.3.1.3. Sức ép từ sản phẩm thay thế....................................................................51
2.3.1.4. Sức ép từ khách hàng..............................................................................52
2.3.1.5. Sức ép từ đối thủ tiềm ẩn.........................................................................54
2.3.2. Đo lường năng lực cạnh tranh của VNPT Quảng Bình..............................55
2.3.2.1.Kiểm định hệ số cronbach’s alpha............................................................55

2.3.2.2. Phân tích EFA.........................................................................................57
2.3.3. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh.........................59

vi


2.3.4. Xác định mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh từ góc độ cán bộ nhân viên..........................................................................61
2.3.4.1. Phân tích hệ số tương quan Pearson........................................................61
2.3.4.2. Xây dựng mô hình hồi quy......................................................................64
2.4. NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH VỀ DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG CỦA VNPT QUẢNG BINH TỪ GÓC ĐỘ CỦA KHÁCH HÀNG....66
2.4.1. Khách hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.................................................66
2.4.2. Thiết kế bảng hỏi và chọn mẫu ..................................................................67
2.4.3. Xác định các điểm mạnh của VNPT Quảng Bình......................................70
2.4.3.1. Dịch vụ điện thoại cố định.......................................................................70
2.4.3.2. Dịch vụ điện thoại di động ......................................................................71
2.4.3.3. Dịch vụ ineternet tốc độ cao....................................................................72
2.4.3.4. Dịch vụ truyền hình đa phương tiện MyTV............................................72
2.4.4. Xác định các điểm yếu................................................................................73
2.4.5. Xác định các nhu cầu của khách hàng đến dịch vụ viễn thông của VNPT
Quảng Bình............................................................................................................73
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG KẾT QUẢ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CẠNH
TRANH VỀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA VNPT QUẢNG BÌNH...............74
2.5.1. Ma trận SWOT...........................................................................................75
2.5.2. Nguyên nhân ..............................................................................................77
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO LỢI THẾ CẠNH TRANH
CỦA VNPT QUẢNG BÌNH TRONG..................................................................79
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG....................................................................................79
3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VNPT QUẢNG

BÌNH.....................................................................................................................79
3.1.1. Mục tiêu cụ thể...........................................................................................79
3.1.2. Định hướng phát triển kinh doanh của VNPT Quảng Bình.......................79
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
VNPT QUẢNG BÌNH TRONG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG...............................80

vii


3.2.1. Giải pháp đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp..............................................80
3.2.2. Giải pháp đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực..........................82
3.2.2.1. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động..............83
3.2.2.2. Tổ chức sắp xếp lao động khoa học.........................................................84
3.2.2.3. Hoàn thiện công tác tuyển dụng lao động...............................................85
3.2.2.4. Hoàn thiện cơ chế đãi ngộ cho người lao động.......................................85
3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ, chất lượng phục vụ.....................86
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện chính sách Marketing...............................................89
3.2.4.1. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường............................................89
3.2.4.2. Hoàn thiện kênh phân phối và tổ chức mạng lưới bán hàng...................90
3.2.4.3. Hoàn thiện chính sách quảng cáo và khuyến mại...................................92
3.2.4.4. Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng............................................93
3.2.4.5. Xây dựng hệ thống thông tin Marketing................................................95
3.2.5. Giải pháp nâng cao hình ảnh thương hiệu của VNPT Quảng Bình...........95
3.2.6. Giải pháp về tổ chức..................................................................................97
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................98
1. KẾT LUẬN .....................................................................................................98
2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................99
2.1 . Kiến nghị với VNPT.....................................................................................99
2.2. Kiến nghị đối với các cơ quan Nhà Nước.....................................................99
2.3. Kiến nghị với VNPT Quảng Bình...............................................................100

TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................101
PHỤ LỤC............................................................................................................103

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Hình 1.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter..............................12
Sơ đồ 1.1 : Mô hình các nhân tố tác động đến NLCT của VNPT, Viettel, FPT. 23
Hình 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức hiện tại của VNPT Quảng Bình....................34
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động của VNPT Quảng Bình.............................................38
Bảng 2.2. Doanh thu và lợi nhuận của VNPT qua 4 năm...................................39
Hình 2.2. Tổng doanh thu của Viễn thông Quảng Bình 2010 – 2013 ................39
Hình 2.3. Thị phần điện thoại cố định của Viễn thông Quảng Bình ...................42
Hình 2.4. Thị phần điện thoại di động của Viễn thông Quảng Bình....................43
Bảng 2.3. Doanh thu, Số lượng thuê bao dịch vụ băng rộng VNPT Quảng Bình
...............................................................................................................................43
Bảng 2.4. Doanh thu và số lượng thuê bao các dịch vụ băng rộng chủ yếu của
FPT chi nhánh Quảng Bình...................................................................................44
Bảng 2.5. Thị phần dịch vụ truyền hình trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình..............46
Bảng 2.6. Kết quả phân tích Sức ép cạnh tranh trong ngành...............................47
Bảng 2.7. Kết quả phân tích sức ép từ nhà cung cấp............................................50
Bảng 2.8. Kết quả phân tích Sức ép từ sản phẩm thay thế...................................51
Bảng 2.9. Kết quả phân tích sức ép từ khách hàng..............................................52

ix


Bảng 2.10. Kết quả phân tích sức ép từ đối thủ tiềm ẩn.......................................54
Bảng 2.11. Độ tin cậy của thang đo các thành phần LLCTR...............................56

Bảng 2.12. Hệ số KMO và Bartlett’s Test............................................................58
Bảng 2.13. Ma trận xoay nhân tố..........................................................................59
Hình 2.5 : Mô hình nghiên cứu.............................................................................61
Bảng 2.14. Ma trận hệ số tương quan...................................................................62
Bảng 2.15. Mô hình tóm tắt..................................................................................63
Bảng 2.16. Bảng kết quả ANOVA.......................................................................63
Hình 2.6. Biểu đồ phân phối chuẩn.......................................................................64
Bảng 2.17. Mô hình hồi quy................................................................................65
Bảng 2.18. Bảng thống kê độ tuổi khách hàng sử dụng dịch vụ của VNPT........67
Bảng 2.19. Bảng thống kê các dịch vụ mà khách hàng đang sử dụng của VNPT
...............................................................................................................................68
Bảng 2.20. Bảng thống kê các kênh mà khác hàng biết đến VNPT....................68
Bảng 2.21. Bảng thống kê lý do khách hàng chọn VNPT....................................68
Bảng 2.22. Bảng thống kê yếu tố quan trọng để VNPT có thể cạnh tranh..........69
Bảng 2.23. Các gói cước thuê bao ADSL của VNPT Quảng Bình ....................72
Bảng 2.24. Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu khách hàng...............................73
Bảng 2.25. Ma trận SWOT của VNPT Quảng Bình...........................................75

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1 : Mô hình các nhân tố tác động đến NLCT của VNPT, Viettel, FPT
............................................................................Error: Reference source not found
Hình 1.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter......Error: Reference
source not found
Hình 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức hiện tại của VNPT Quảng Bình..............Error:
Reference source not found
Hình 2.2. Tổng doanh thu của Viễn thông Quảng Bình 2010 – 2013...........Error:
Reference source not found

Hình 2.3. Thị phần điện thoại cố định của Viễn thông Quảng Bình.............Error:
Reference source not found
Hình 2.4. Thị phần điện thoại di động của Viễn thông Quảng Bình.............Error:
Reference source not found
Hình 2.5 : Mô hình nghiên cứu..........................Error: Reference source not found
Hình 2.6. Biểu đồ phân phối chuẩn...................Error: Reference source not found

xi


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, xu hướng hội tụ thông tin nhằm thoả mãn nhu cầu về bùng nổ
thông tin trong xã hội đã dẫn đến xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh mới, nhiều lĩnh
vực kinh doanh mới trên thị trường Viễn thông, Internet.. cùng chia sẻ hoạt động
của bưu chính viễn thông, vừa hợp tác vừa cạnh tranh.
Năng lực cạnh tranh giúp các doanh nghiệp đảm bảo được chỗ đứng trên thị
trường, phát triển và ngăn chặn được sự tấn công của các đối thủ khác. Theo quan
điểm của Michael Porter: “Doanh nghiệp chỉ tập trung vào hai mục tiêu là tăng
trưởng và đa dạng hóa sản phẩm, chiến lược thì không đảm bảo sự thành công lâu
dài cho doanh nghiệp. Điều quan trọng đối với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào
là xây dựng cho mình một năng lực cạnh tranh bền vững”.[6]
Theo Michael Porter: “Năng lực cạnh tranh bền vững có nghĩa là doanh
nghiệp phải liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị đặc biệt mà không có đối
thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được”.[6]
Viễn thông là một ngành thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân và
là một bộ phận không thể thiếu trong đời sống hiện đại ngày nay, đồng thời đây là
một ngành mũi nhọn và góp phần vào sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân.
Trong giai đoạn hiện nay, tình hình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp dịch vụ viễn
thông là không hề nhỏ, cũng như VNPT một số doanh nghiệp khác đang cố gắng

bảo vệ thị phần, đồng thời mở rộng thị trường của mình và phát triển các loại hình
dịch vụ mới khi mà các loại dịch vụ cũ dần đi vào giai đoạn bão hòa, do đó không
thể tránh khỏi sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Điều này buộc VNPT phải
nhận thức được các tác động tiềm ẩn, phải đối mặt với các sức ép cạnh tranh không
chỉ bởi các doanh nghiệp Bưu chính viễn thông trong nước mà với cả các doanh
nghiệp ở nước ngoài với tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ và đặc biệt là kinh
nghiệm trong quản lý... Những tất yếu trên sẽ đem lại nhiều khó khăn cho Tập đoàn
bưu chính viễn thông Việt Nam nói chung và VNPT Quảng Bình nói riêng.


Thực tế thời gian gần đây VNPT đã bị thu hẹp dần khoảng cách của mình
với các đối thủ và nguy cơ có thể bị các đối thủ của mình vượt lên. Do đó VNPT
phải xây dựng chiến lược phù hợp với diễn biến thị trường để ngăn chặn sự tấn
công từ các đối thủ cũng như giữ được vị trí và phát triển trong tương lai. Về thị
phần, Sách Trắng CNTT-TT Việt Nam năm 2013 cho thấy, về dịch vụ Internet, xét
về tổng thể thị trường cả truy nhập cố định và di động, hai nhà cung cấp dịch vụ truy
nhập Internet chủ đạo là VNPT (62,82%) và Viettel (29,45%), theo sau là FPT (5,73%)
và các nhà cung cấp đều tăng thị phần so với năm 2011. Về dịch vụ điện thoại di động,
Viettel chiếm gần 43,48% thị trường di động 2G và 3G, Mobifone là 31,78% trong
khi Vinaphone chỉ chiếm 17,45% (giảm 22,05% so với năm 2012).[2]
Trong bối cảnh hiện nay, với cơ chế xóa bỏ độc quyền, khuyến khích cạnh
tranh lành mạnh, hợp pháp hóa của Nhà nước. VNPT Quảng Bình, chịu sự quản lý
của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, cũng không nằm ngoài lộ trình
đó, có trách nhiệm vận hành, khai thác các dịch vụ viễn thông bước vào giai đoạn
mới, giai đoạn kinh doanh trong một thị trường cạnh tranh thực sự.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài: ”Giải pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh của VNPT Quảng Bình trong dịch vụ viễn thông” làm
đề tài nghiên cứu của mình. Để từ đó có thể xác định các năng lực cạnh tranh tiềm
ẩn của doanh nghiệp, đồng thời đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao vị thế
cạnh tranh cho VNPT trong tương lai.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
- Đánh giá nguồn lực cạnh tranh hiện tại của VNPT Quảng Bình.
- Nghiên cứu các giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh
của VNPT Quảng Bình trong dịch vụ viễn thông.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và sự cần thiết
phải nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Đo lường năng lực cạnh tranh của VNPT Quảng Bình trong dịch vụ viễn thông.


- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh.
- Xác định mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của viễn thông VNPT Quảng Bình.
- Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của viễn
thông Quảng Bình trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Năng lực cạnh tranh trong dịch vụ viễn thông tại VNPT Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu năng lực và tình hình cạnh tranh của VNPT
Quảng Bình với các đối thủ.
- Phạm vi không gian: Thực hiện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu từ giai đoạn 2010-2015 và đề
xuất giải pháp trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp, bao gồm các nguồn sau:
• Thu thập số liệu từ các báo cáo của VNPT; các số liệu phản ánh kết quả
kinh doanh và năng lực cạnh tranh của VNPT cũng như của một số đối thủ cạnh

tranh chính trong việc đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của VNPT Quảng
Bình...nhằm sử dụng cho mục đích phân tích.
- Số liệu sơ cấp, gồm 2 nguồn chính:
• Điều tra các cán bộ, nhân viên công tác tại VNPT Quảng Bình với số
lượng là 95 phiếu điều tra, bao gồm 5 nhân tố độc lập với 20 biến quan sát.
• Điều tra khách hàng đang sử dụng dịch vụ viễn thông của cả Viettel,
VNPT, FPT trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Số lượng điều tra là 100 phiếu, bao gồm
4 nhân tố độc lập với 25 biến quan sát. Nhằm mục đích thu thập ý kiến khách hàng
về đặc điểm cạnh tranh của các nhà mạng, từ đó có thể xác định được:
+ Các điểm mạnh, điểm yếu của VNPT Quảng Bình
+ Nhu cầu của khách hàng đến dịch vụ viễn thông của VNPT Quảng Bình.


4.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp phân tích so sánh
- Thống kê mô tả
- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA)
- Hồi quy tuyến tính
4.3. Phần mềm xử lý số liệu
- EXCEL
- SPSS
4.4. Các phương pháp khác
- Nghiên cứu tài liệu
- Phương pháp chuyên gia, trong đó tổng hợp, trích dẫn, kế thừa và sử dụng
một số nghiên cứu của các tác giả đi trước, các tư liệu có trong sách báo, internet,
các báo cáo nghiên cứu chuyên sâu.


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC

CẠNH TRANH CỦA VNPT TRONG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Cạnh tranh là một khái niệm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, nhiều cấp
độ khác nhau nhưng vẫn chưa có một định nghĩa rõ ràng và cụ thể. Ở cấp độ doanh
nghiệp, cạnh tranh có thể được hiểu là sự tranh đua giữa các doanh nghiệp trong
việc giành một nhân tố sản xuất hay khách hàng bằng nổ lực nâng cao năng lực, tạo
ra lợi thế cạnh tranh vượt trội cho bản thân doanh nghiệp nhằm mang lại cho khách
hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình
chứ không phải đối thủ, từ đó doanh nghiệp tồn tại và nâng cao vị thế của mình trên
thị trường để thu lợi nhuận cao hơn.
- Theo từ điển kinh tế học: Cạnh tranh là sự đấu tranh đối lập giữa các cá nhân,
các tập đoàn hay các quốc gia, đồng thời sự cạnh tranh nảy sinh khi hai hay nhiều bên
cùng quyết tâm giành lấy các thứ mà không phải ai cũng có thể giành được.
- Theo đại từ điển kinh tế thị trường: Cạnh tranh hữu hiệu là một phương
thức hoạt động thích ứng với thị trường có mục tiêu chính là tranh giành được hiệu
quả hoạt động thị trường làm cho con người tương đối thỏa mãn đạt được một lợi
nhuận bình quân vừa đủ để có lợi cho việc kinh doanh.
- Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam (tập 1): Cạnh tranh trong kinh doanh
là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân,
các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm
giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi nhất.
- Theo Michael Porter: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh
tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà
doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận
trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi” .[6]


1.1.2. Các chiến lược cạnh tranh tổng quát
Theo Michael Porter: “Chiến lược cạnh tranh là sự tìm kiếm vị thế cạnh

tranh thuận lợi trong nhày – đấu trường chính của các cuộc cạnh tranh. Chiến lược
cạnh tranh nhằm mục đích tạo lập một vị thế thuận lợi và bền vững trước những sức
ép quyết định sự cạnh tranh trong ngành” .[7]
**Trình tự xây dựng chiến lược cạnh tranh:
- Phân tích môi tường hoạt động: Phân tích môi trường bên ngoài và môi
trường bên trong nhằm xác định các cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu làm cơ
sở cho việc phân tích và đánh giá.
- Xây dựng chiến lược cạnh tranh tới ưu mới: Đánh giá tính hợp lý của các
chiến lược phát triển, mục tiêu, chiến lược cạnh tranh hiện tại. Từ đó đề ra chiến
lược cạnh tranh tối ưu mới phù hợp với tình hình thực tế, dựa trên 3 chiến lược tổng
quát: Chiến lược chi phí thấp, chiến lược khác biệt hóa và chiến lược tập trung vào
trọng điểm.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Theo lý thuyết thương mại truyền thống thì năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp được xem xét qua lợi thế so sánh về chi phí sản xuất và năng suất. Hiệu quả
của các biện phá nâng cao năng lực cạnh tranh được đánh giá dựa trên mức chi phí
thấp. Chi phí sản xuất thấp không chỉ là điều kiện cơ bản của lợi thế cạnh tranh mà
cón đóng góp tích cực cho nền kinh tế.
Theo Michael Porter: “Về cơ bản, năng lực cạnh tranh phát sinh từ các giá trị
doanh nghiệp có thể tạo ra cho người mua, giá trị này phải lớn hơn các chi phí của
doanh nghiệp đã bỏ ra. Giá trị là mức người mua sẵn lòng thanh toán, và một giá trị
cao hơn (superior value) xuất hiện khi doanh nghiệp chào bán các tiện ích tương
đương những với giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh, hoặc cung cấp các tiện ích
độc đáo và người mua vẫn hài lòng với mức giá cao hơn bình thường”. [6]
Như vậy, thuật ngữ “năng lực cạnh tranh” dù đã được sử dụng rộng rãi
nhưng vẫn còn nhiều quan điểm khác nhau về nó, dẫn đến cách thức đo lường năng


lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vẫn chưa được xác định một cách thổng nhất

và phổ biến. Tuy nhiên, từ các quan điểm trên, chúng ta có thể đúc kết lại như sau:
“Năng lực cạnh tranh là khả năng khai thác, huy động, quản lý và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực giới hạn như nhân lực, vật lực, tài lực,...để tạo ra năng suất và
chất lượng cao hơn với đối thủ cạnh tranh; đồng thời, biết lợi dụng các điều kiện
khách quan có hiệu quả để tạo ra lợi thế cạnh tranh trước các đối thủ, xác lập vị
thế cạnh tranh của mình trên thị trường; từ đó, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu
nhập và lợi nhuận cao, đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại, tăng trưởng và phát
triển bền vững”.
Năng lực cạnh tranh được phân biệt thành 4 cấp độ:
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa: là khả năng sản phẩm đó bán
được nhanh với giá tốt khi có nhiều người cùng bán loại sản phẩm đó trên thị
trường. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm phụ thuộc vào chất lượng, giá cả, tốc độ
cung cấp, dịch vụ đi kèm, thương hiệu, quảng cáo, uy tín của người bán, chính sách
hậu mãi,..
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là khả năng doanh nghiệp tạo ra
được lợi thế cạnh tranh, có năng suất và chất lượng sản phẩm cao hơn của đối
thủ, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập và lợi nhuận cao để tồn tại và phát
triển bền vững.
- Năng lực cạnh tranh của ngành: là khả năng ngành phát huy được lợi thế
cạnh tranh và có năng suất so sánh cao hơn giữa các ngành cùng loại.
- Năng lực cạnh tranh của quốc gia: là khả năng của nền kinh tế quốc dân
nhằm đạt được và duy trì mức tăng trưởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế và
các đặc trưng kinh tế, xã hội khác. Năng lực cạnh tranh quốc gia có thể hiểu là việc
xây dựng một môi trường cạnh tranh kinh tế chung, đảm bảo cho nền kinh tế phát
triển bền vững.
Năng lực cạnh tranh ở bốn cấp độ trên có mối tương quan mật thiết với nhau,
phụ thuộc lẫn nhau. Do đó, khi xem xét, đánh giá và đề ra các giải pháp nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, cần thiết phải đặt nó trong mối tương



quan chung giữa các cấp độ cạnh tranh nêu trên. Ngoài ra, năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp cũng cần phải được tiếp cận đồng thời trên 2 góc độ:
- Các chỉ tiêu đo lường năng lực cạnh tranh như: thị phần, năng suất lao
động, tỉ suất lợi nhuận, chất lượng và tính khác biệt của sản phẩm...
- Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh: đội ngũ nhân lực, bí quyết công
nghệ, năng lực quản trị,...Đây là các yếu tố nền tảng để nhà quản trị đưa ra các
chiến lược nhằm xây dựng và duy trì năng lực cạnh tranh lâu dài cho doanh nghiệp.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.2.2.1. Sản lượng, doanh thu
Sản lượng và doanh thu của sản phẩm là một chỉ tiêu quan trọng nhằm đánh
giá sức cạnh tranh của hàng hóa. Nếu sản lượng tiêu thụ hàng hóa tăng cao qua các
năm chứng tỏ hàng hóa duy trì và giữ vững được thị phần. Doanh thu hàng năm cao
với tốc độ tăng qua các năm tốt chứng tỏ giá cả hàng hóa được duy trì ổn định, hàng
hóa đó đứng vững trong cạnh tranh, có sức cạnh tranh tốt và được thị phần chấp
nhận. Khối lượng tiêu thụ lớn mà doanh thu không cao chứng tỏ giá cả hàng hóa
có sự giảm sút và sức cạnh tranh của hàng hóa chừng nào bị giảm sút đi. Tuy
nhiên chỉ tiêu này chỉ đánh giá trong nội bộ của doanh nghiệp mà chưa tính tới
tổng sản lượng của thị trường. Bởi nếu tốc độ tăng sản lượng, doanh thu của
doanh nghiệp tăng nhưng thấp hơn tốc độ tăng của thị trường thì vấn đề thị phần
của doanh nghiệp sẽ khác.
Người ta thường tính:
+ Sản lượng = số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất
+ Doanh thu = số lượng sản phẩm tiêu thụ x giá bán hàng hóa
1.2.2.2. Thị phần của doanh nghiệp – thị phần của đối thủ cạnh tranh
Đây là chỉ tiêu hay được sử dụng để đánh giá năng lực cạnh tranh của sản
phẩm. Các loại thị phần hay xem xét:
- Thị phần của doanh nghiệp so với toàn bộ thị trường: Đây là tỷ lệ phần
trăm doanh số của công ty so với doanh số của toàn ngành hay lượng bán của doanh
nghiệp so với lượng tiêu thụ trên thị trường.



- Thị phần của công ty so với phân khúc mà nó phục vụ: Đó là tỷ lệ phần
trăm giữa doanh số của công ty so với doanh số của toàn khúc thị trường.
1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Theo tác giả Trần Sửu trong cuốn “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
trong điều kiện toàn cầu hóa”, nhóm chỉ tiêu này bao gồm:
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận/Doanh thu (%)
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 hay 100 đồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng lợi
nhuận thu về.
- Tỷ suất lợi nhuận trên đồng vốn đầu tư = Lợi nhuận/Tổng vốn đầu tư (%)
Chỉ tiêu này phản ánh cứ bỏ ra 1 hay 100 đồng vốn thì sinh được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có = Lợi nhuận/Tổng vốn chủ sở hữu.
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 hay 100 đồng vốn tự có thì đem về bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
Các chỉ số này cao so với mức trung bình toàn ngành hoặc so với đối thủ
cạnh tranh sẽ cho thấy doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh cao và ngược lại sẽ cho
thấy doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh thấp. [8]
1.2.2.4. Hình ảnh của doanh nghiệp
Hình ảnh của doanh nghiệp được xây dựng dựa trên uy tín của nó đối với
khách hàng hay việc xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp. Nếu uy tín về bảo
đảm chất lượng hàng hóa và các dịch vụ khác tốt, khách hàng sẽ tin tưởng chọn
mua sản phẩm, giúp doanh nghiệp duy trì và giữ vững thị trường, chống sự lôi kéo
khách hàng của đối thủ cạnh tranh. Đây là một yếu tố quan trọng, vì nó mang đến
những khách hàng hoàn toàn mới, không có kiến thức về sản phẩm hay nói cách
khác “dễ tính trong tiêu dùng”. Các đối thủ cạnh tranh muốn lôi kéo các khách hàng
này cần có thời gian và chi phí. Hình ảnh của doanh nghiệp tốt đồng nghĩa với sản
phẩm của doanh nghiệp có chất lượng tốt, dịch vụ sau bán hàng tốt, giá cả hợp lý,
thỏa mãn tốt nhu cầu của khách hàng. [8]



1.2.2.5. Một số chỉ tiêu khác
- Chất lượng của sản phẩm: đây là một chỉ tiêu hết sức quan trọng, đặc biệt
đối với các sản phẩm dịch vụ. Đối với dịch vụ viễn thông, chất lượng dịch vụ được
đo bằng sự thông suốt của dịch vụ, tính ổn định của mạng lưới và khả năng đáp ứng
các yêu cầu kỹ thuật theo nhu cầu của khách hàng.
- Tỷ lệ cán bộ, nhân viên lành nghề: Đối với ngành dịch vụ, yếu tố con người
là yếu tố quan trọng nhất vì nó liên quan tới việc tiếp xúc khách hàng, đáp ứng và
thỏa mãn nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Đặc biệt, ngành viễn thông là
ngành có hàm lượng công nghệ tương đối cao, cần những cán bộ, chuyên viên lành
nghề để nắm bắt và khai thác công nghệ.
- Khả năng đổi mới công nghệ và chuyển giao công nghệ. Điều này hết sức
rõ ràng đặc biệt trong thời đại kinh tế tri thức hiện nay. Công nghệ mới cung cấp
những công cụ kinh doanh mới, có thể làm thay đổi tư duy kinh doanh và tổ chức
hoạt động kinh doanh.
- Trình độ quản lý của ban lãnh đạo, cơ cấu tổ chức, đặc biệt là trong việc
xây dựng chiến lược kinh doanh thích ứng với sự thay đổi thị trường, có tầm nhìn
xa, dự báo nhu cầu của thị trường. [8]
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Để có được năng lực cạnh tranh mạnh, doanh nghiệp phải trải qua một quá
trình xây dựng và cũng cố bộ máy tổ chức, xây dựng và thực hiện tốt các chiến lược
sản xuất – kinh doanh, bao gồm: chiến lược sản xuất, chiến lược nhân sự, chiên
lược công nghệ, chiến lược thị trường và đặc biệt là chiến lược cạnh tranh; tạo
dựng môi trường bên trong và bên ngoài tốt đề làm cơ sở vững chắc cho việc thực
hiện các chiến lược cạnh tranh, cũng như các hoạt động khác của doanh nghiệp. Tất
cả các yếu tố trên đều có ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và
có thể chia làm hai nhóm sau:
a. Nhóm các yếu tố bên trong: phát sinh từ nội bộ doanh nghiệp, gồm:
- Cơ cấu tổ chức và các chính sách, chiến lược của doanh nghiệp.
- Quản trị doanh nghiệp: gồm phương pháp và biện pháp quản lý, xây dựng

thương hiệu cho sản phẩm, đào tạo nguồn nhân lực,...


- Sự sẵn sàng của các nhân tố đầu vào.
- Trình độ và nhận thức của người lao động trong doanh nghiệp: trình độ tay
nghề, sự hiểu biết về luật pháp và chính sách của Nhà nước, nhận thức về văn hóa
tổ chức, về lao dộng, nhận thức về thị trường, về cạnh tranh,...
b. Nhóm các yếu tố bên ngoài: là những yếu tố bên ngoài của doanh
nghiệp, gồm:
- Các yếu tố môi trường vĩ mô:
+ Các yếu tố kinh tế: xu hướng GDP, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài,...
+ Các yếu tố chính trị - pháp luật: mức độ ổn định chính trị, môi trường đầu
tư, luật xây dựng, luật cạnh tranh, các chính sách thuế,...
+ Các yếu tố xã hội, văn hóa, nhân khẩu, địa lý...
+ Các yếu tố công nghệ: xu hướng công nghệ, sản phẩm mới,...
- Các yếu tố môi trường vi mô:
+ Đối thủ cạnh tranh hiện tại: lịch sử hình thành, chiến lược phát triển, mục
tiêu, đánh giá năng lực, lợi thế cạnh tranh,...
+ Khách hàng: nguồn khách hàng, thị phần, thói quen của mỗi loại khách
hàng,...
+ Nhà cung cấp: nguồn cung cấp, khả năng thương lượng của nhà cung cấp.
+ Đối thủ tiềm ẩn: Sự gia nhập ngành của một số doanh nghiệp đa dạng hóa,
đối thủ mới, sự lớn mạnh của doanh nghiệp yếu hơn.
+ Sản phẩm thay thế: các sản phẩm có thể cạnh tranh thay thế cho nhau


×