Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV hợp quốc, quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.57 KB, 134 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này:
"Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Hợp Quốc, Quảng
Trị", là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đượ c cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn
gố c.
Huế, ngày

tháng

năm 2016

Học viên

Lê Thị Ái Quyên

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, bên cạnh sự cố gắng nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận được sự động viên và giúp đỡ rất lớn của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới lãnh đạo, các thầy, các cô trường Đại
học Kinh tế Huế. Đặc biệt là thầy giáo, PSG. TS. Trịnh Văn Sơn, Phó hiệu trưởng
trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi
thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của lãnh đạo, ban quản lý, cùng các
anh chị nhân viên tại Công ty TNHH MTV Hợp Quốc, Quảng Trị và đông đảo bạn
bè, đồng nghiệp; gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên và giúp đỡ tôi


trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành bản luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn.
Huế, ngày

tháng

năm 2016

Học viên

Lê Thị Ái Quyên

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ tên học viên: LÊ THỊ ÁI QUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2014 – 2016

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MTV HỢP QUỐC, TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công ty TNHH MTV Hợp Quốc, Quảng Trị hoạt động trong lĩnh vực nhập
khẩu và kinh doanh các loại gạch men và thiết bị vệ sinh cao cấp. Trong 2 năm vừa
qua, trước tình hình khó khăn chung của thị trường, công ty cũng phát sinh nhiều
bất ổn trong hoạt động kinh doanh. Doanh số giảm, lợi nhuận ròng âm, tỷ lệ nhân

viên nghỉ việc cao, công ty không phát triển thêm được hệ thống cửa hàng mới (Báo
cáo tài chính, 2014). Đầu năm 2015 vừa qua, công ty càng gặp nhiều khó khăn hơn
trong hoạt động kinh doanh của mình. Doanh số liên tục sụt giảm trong 6 tháng đầu
năm, hoạt động kinh doanh không hiệu quả, giá vốn hàng bán tăng cao, công ty chỉ
mới thực hiện được 34.3% doanh số so với chỉ tiêu (Báo cáo bán hàng 6 tháng đầu
năm, 2015). Trong khi đó chi phí hoạt động tăng thêm 30% so với cùng kỳ năm
2014 (Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm, 2015). Với tình hình
trên, công ty đang rất cần một giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả kinh doanh,
vượt qua giai đoạn khó khăn hiện nay và giữ vững vị thế trên thị trường.
2. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài là:
- Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu (điều tra chọn mẫu, phỏng vấn trực tiếp).
- Phương pháp xử lí và phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
- Luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động
kinh doanh nói chung và việc đánh giá hiệu quả kinh doanh nói riêng.
- Luận văn đưa ra những kết luận có tính khoa học thông qua phân tích và
đánh giá các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Hợp
Quốc.
- Luận văn đề xuất một số giải pháp chủ yếu trên cơ sở phân tích những yếu
tố từ thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ.................................iii

MỤC LỤC ...............................................................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................xii
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập nguồn dữ liệu thứ cấp.....................................................3
4.2. Phương pháp thu thập nguồn dữ liệu sơ cấp.......................................................3
4.3. Các phương pháp xử lý và phân tích số liệu........................................................4
5. Bố cục luân văn......................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP............................................................................................6
1.1. Lý luận về hiệu quả kinh doanh..........................................................................6
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh........................................................................6
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh....................................................................7
1.1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh................................................8
Nhiệm vụ của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh......................................................9
1.1.4. Một số quan điểm đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp...............10
1.1.5. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh....................................................11
1.1.5.1 Chỉ tiêu về kết quả kinh doanh......................................................................11

iv


1.1.5.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh........................................................14

1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh................................................19
1.2.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài...........................................................19
1.2.1.1. Môi trường chính trị - pháp luật..................................................................19
1.2.1.2. Các yếu tố kinh tế vĩ mô...............................................................................19
1.2.1.3. Cơ sở hạ tầng...............................................................................................20
1.2.1.4. Thị trường....................................................................................................20
1.2.1.5. Đối thủ cạnh tranh.......................................................................................20
1.2.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp.....................................................................21
1.2.2.1. Nhân tố vốn..................................................................................................21
1.2.2.2. Nguồn nhân lực............................................................................................22
1.2.2.3. Trình độ tổ chức quản lý..............................................................................23
1.2.2.4. Mức độ áp dụng kỷ thuật, công nghệ...........................................................23
1.3. Thực tiễn và kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp
trong và ngoài nước; bài học kinh nghiệm cho Công ty Hợp Quốc..........................24
1.3.1.Thực tiễn và kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp
ngoài nước...............................................................................................................24
1.3.2. Thực tiễn và kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp
trong nước...............................................................................................................27
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Công ty Hợp Quốc, tỉnh Quảng Trị.........................28
TÓM TẮT CHƯƠNG 1:.........................................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
MTV HỢP QUỐC, QUẢNG TRỊ...........................................................................32
2.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV hợp quốc, Quảng Trị.................................32
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................32
2.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh.....................................................................................32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban..........................33
2.1.4. Về cơ sở vật chất sản xuất, kinh doanh ...........................................................35
2.1.5. Quy mô cơ cấu, giá trị của tài sản ...................................................................35

v



2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty......................................36
2.2.1. Đánh giá một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của Công ty Hợp Quốc ........36
2.2.1.1. Phân tích chỉ tiêu doanh thu.........................................................................36
2.2.1.2. Phân tích tình hình chi phí qua các năm.......................................................38
2.2.1.3. Đánh giá chung kết quả kinh doanh và lợi nhuận........................................40
2.2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty.....................................................41
2.2.2.1. Phân tích chung chỉ tiêu lợi nhuận...............................................................41
2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động...............................................................42
2.2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn...................................................................45
2.2.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản...............................................................46
2.2.2.5. Phân tích một số chỉ tiêu khác về hiệu quả kinh doanh:...............................49
2.2.2.6. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh............................................50
2.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty Hợp
Quốc giai đoạn 2012 – 2014......................................................................................51
2.2.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong........................................................52
2.2.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài........................................................54
2.3. PHÂN TÍCH Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ NHÂN VIÊN ĐƯỢC
PHỎNG VẤN VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV HỢP
QUỐC.....................................................................................................................59
2.4. PHÂN TÍCH Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ HIỆU QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV HỢP QUỐC...................................64
2.4.1. Thống kê mô tả về thông tin mẫu nghiên cứu .................................................64
2.4.2. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA)................66
2.4.2.1. Rút trích nhân tố chính các yếu tố đánh giá của khách hàng về hoạt động
kinh doanh của công ty TNHH MTV Hợp Quốc, Quảng Trị...................................66
2.4.2.2. Rút trích nhân tố chính biến phụ thuộc........................................................69
2.4.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo........................................................................70
2.4.4. Kiểm định phân phối chuẩn............................................................................71


vi


Theo kết quả kiểm định, các biến: “Đặc điểm sản phẩm", "Giá bán sản phẩm”, "Hệ
thống phân phối sản phẩm", "Chính sách xúc tiến sản phẩm" và "Đội ngũ nhân
viên" đều có giá trị Sig.>0.05, tức là chưa có cơ sở bác bỏ H0. Vì vậy các nhân tố này
đều đạt phân phối chuẩn và có thể sử dụng các kiểm định tham số trong bước phân
tích tiếp theo............................................................................................................. 71
2.4.5. Phân tích đánh giá của khách hàng về hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH MTV Hợp Quốc...........................................................................................72
2.4.5.1. Đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố đặc điểm sản phẩm ..................72
2.4.5.2. Đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố giá bán sản phẩm.....................73
2.4.5.3. Đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố hệ thống phân phối sản phẩm...75
2.4.5.4. Đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố chính sách xúc tiến sản phẩm...76
2.4.5.5. Đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố đội ngũ nhân viên.....................77
2.4.6. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của các nhóm khách hàng khác nhau về
hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Hợp Quốc, Quảng Trị..................79
2.4.6.1. Khác biệt khi đánh giá về nhóm tiêu chí "Đặc điểm sản phẩm"...................79
2.4.6.2. Khác biệt khi đánh giá về nhóm tiêu chí "Đội ngũ nhân viên".....................80
2.4.7. Phân tích hồi quy các nhân tố tác động đến đánh giá chung của khách hàng về
hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Hợp Quốc, Quảng Trị..................81
2.4.7.1. Kiểm định hệ số tương quan........................................................................82
2.4.7.2. Các giả thuyết trong mô hình.......................................................................82
2.4.7.3. Kết quả phân tích hồi quy đa biến và đánh giá mức độ quan trọng của từng
nhân tố..................................................................................................................... 84
Tóm tắt chương 2.....................................................................................................85
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH MTV HỢP QUỐC.................................................................................86
GIAI ĐOẠN 2015 – 2020........................................................................................86

3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MTV
HỢP QUỐC ĐẾN NĂM 2020.................................................................................86
3.1.1. Định hướng.....................................................................................................86

vii


3.1.2. Mục tiêu phát triển của công ty......................................................................87
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tại kinh doanh công ty TNHH MTV Hợp Quốc,
Quảng Trị................................................................................................................87
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao doanh thu...............................................................87
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao lợi nhuận................................................................89
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.............................................91
3.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.....................................93
3.2.5. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí........................................94
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................96
1. Kết luận................................................................................................................ 96
2. Kiến nghị.............................................................................................................. 97
2.1. Đối với nhà nước...............................................................................................97
2.2. Đối với ban ngành..............................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................99
PHỤ LỤC..............................................................................................................101

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp


GDP

Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm trong nước

KD

Kinh doanh

KQKD

Kết quả kinh doanh

MTV

Một thành viên

NS

Nhân sự

NV

Nhân viên

ROA

Return on Assets - Tỷ suất lợi nhuận biên trên tài sản

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

WTO

World Trade Organisation - Tổ chức thương mại thế giới

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô, cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2012-2014..........................35
Bảng 2.2: Kết quả thực hiện doanh thu so với kế hoạch...........................................36
Bảng 2.3: Phân tích tình hình chỉ tiêu doanh thu theo mặt hàng..............................38
Bảng 2.4: Phân tích tình hình chi phí qua các năm..................................................39
Bảng 2.5: Đánh giá chung kết quả kinh doanh và lợi nhuận....................................40
Bảng 2.6: Phân tích chung chỉ tiêu lợi nhuận...........................................................41
Bảng 2.7. Nguồn nhân lực của Công ty giai đoạn 2012 -2014....................................42
Bảng 2.8. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động của Công ty....................................44
Bảng 2.9. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn................................................................45
Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty ....................................................46
Bảng 2.11: Một số chỉ tiêu khác về hiệu quả kinh doanh của Công ty .....................49
Bảng 2.12: Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh của công ty...................50
Bảng 2.13 Cơ cấu chi phí theo doanh thu qua các năm............................................51
Bảng 2.14: Tính thanh khoản và khả năng trả nợ qua các năm...............................52
Bảng 2.15: Tình hình lao động công ty Hợp Quốc ...................................................52
Bảng 2.16: Tỷ lệ nhân viên được đào tạo qua các năm.............................................53
Bảng 2.17: Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu các khách hàng đại lý và khác hàng lẽ của
công ty..................................................................................................................... 57
Bảng 2.20: Cấu trúc mẫu theo giới tính, tuổi, trình độ học vấn, thu nhập, loại sản

phẩm thường mua, số lần mua, nguồn thông tin......................................................64
Bảng 2.21: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test.......................................................67
Bảng 2.23: Kết quả phân tích nhân tố đánh giá chung của khách hàng về hoạt động
kinh doanh công ty Hợp Quốc.................................................................................69
Bảng 2.24: Hệ số Cronbach Alpha của các nhóm biến quan sát...............................71
Bảng 2.25: Kết quả kiểm định phân phối chuẩn......................................................72
Bảng 2.26: Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá của khách hàng về nhóm
nhân tố đặc điểm sản phẩm.....................................................................................73

x


Bảng 2.27: Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá của khách hàng về nhóm
nhân tố giá bán sản phẩm........................................................................................74
Bảng 2.28: Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá của khách hàng về nhóm
nhân tố hệ thống phân phối sản phẩm ....................................................................75
Bảng 2.29: Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá của khách hàng về nhóm
nhân tố chính sách xúc tiến sản phẩm......................................................................76
Bảng 2.30: Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá của khách hàng về nhóm
nhân tố đội ngũ nhân viên........................................................................................78
Bảng 2.31: Kết quả kiểm định One way ANOVA khác biệt trong đánh giá của các
nhóm khách hàng khác nhau về thu nhập...............................................................79
Bảng 2.32: Kết quả kiểm định One way ANOVA khác biệt trong đánh giá của các
nhóm khách hàng khác nhau về thu nhập...............................................................80
Bảng 2.33: Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa ..............................82
biến phụ thuộc và các biến độc lập...........................................................................82
Bảng 2.34: Kiểm định độ phù hợp của mô hình.......................................................84
Bảng 2.35: Kết quả phân tích hồi quy đa biến.........................................................84

xi



DANH MỤC CÁC HÌNH

Sơ đồ 2.1: Tổ chức công tác quản lí hành chính của công ty.....................................33
Hình 2.1: Năng suất lao động theo doanh thu qua các năm......................................44
Hình 2.2: Tỷ lệ nhân viên nghỉ việc qua các năm......................................................53
Sơ đồ 2.2: Kết quả hồi quy tương quan....................................................................85

xii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau khi Việt Nam gia nhập WTO và thực hiện chính sách mở cửa, giao lưu
thương mại với các nước trên thế giới, nền kinh tế của Việt Nam đã và đang phát
triển một cách nhanh chóng và có những bước tiến đáng kể về mọi mặt. Qua đó,
hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN sản xuất, DN thương mại trong nước
được tạo điều kiện thuận lợi để phát triển sản phẩm hàng hóa và dịch vụ ngày càng
phong phú, đáp ứng được ngày càng tốt hơn nhu cầu của người dân. Bên cạnh đó,
chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện và nâng cao hơn,
chính vì vậy nhu cầu tiêu dùng sản phẩm cũng ngày càng gia tăng. Điều này đã tạo
ra những cơ hội kinh doanh lớn cho các DN trong nước, nhưng đồng thời cũng đặt
ra cho họ không ít những khó khăn và thách thức. Một trong những thách thức lớn
liên quan đến sự tồn tại của một doanh nghiệp là làm thế nào để duy trì và phát triển
sản phẩm của mình, chiếm một chỗ đứng vững chắc trong lòng người tiêu dùng,
làm gia tăng thị phần cho doanh nghiệp mình trước các đối thủ đang ngày càng gia
tăng với mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt, để từ đó khẳng định được vị trí của
mình trên thương trường? Điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có kế hoạch và xây
dựng chiến lược kinh doanh hợp lý để mang lại hiệu quả kinh doanh cho doanh

nghiệp.
Công ty TNHH MTV Hợp Quốc, Quảng Trị hoạt động trong lĩnh vực nhập
khẩu và kinh doanh các loại gạch men và thiết bị vệ sinh cao cấp. Trong 2 năm vừa
qua, trước tình hình khó khăn chung của thị trường, công ty cũng phát sinh nhiều
bất ổn trong hoạt động kinh doanh. Doanh số năm 2014 giảm 17.5% so với năm
2013, lợi nhuận ròng giảm, công ty không phát triển thêm được hệ thống cửa hàng
mới (Báo cáo tài chính, 2014) và tỷ lệ nhân viên nghỉ việc năm 2014 là 17% (Báo
cáo nhân sự, 2014). Đầu năm 2015 vừa qua, công ty càng gặp nhiều khó khăn hơn
trong hoạt động kinh doanh của mình; doanh số liên tục sụt giảm trong 6 tháng đầu

1


năm, hoạt động kinh doanh không hiệu quả, giá vốn hàng bán tăng cao, công ty chỉ
mới thực hiện được 34.3% doanh số so với chỉ tiêu (Báo cáo bán hàng 6 tháng đầu
năm, 2015). Và chi phí hoạt động tăng thêm 30% so với cùng kỳ năm 2014 (Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm, 2015).
Với tình hình trên, công ty đang rất cần một giải pháp hữu hiệu để nâng cao
hiệu quả kinh doanh, vượt qua giai đoạn khó khăn hiện nay và giữ vững vị thế trên
thị trường.
Xuất phát từ tính tất yếu và ý nghĩa lớn của việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh đối với công ty, chúng tôi đã lựa chọn đề tài:“Nâng cao hiệu quả kinh
doanh tại Công ty TNHH MTV Hợp Quốc, tỉnh Quảng Trị” làm nội dung
nghiên cứu cho luận văn cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại Trường đại
học Kinh tế Huế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng về kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công
ty TNHH MTV Hợp Quốc, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

2.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu được thực hiện nhằm hướng đến một số mục tiêu sau:
− Hệ thống hóa các vấn đề lý luận thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
− Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH MTV Hợp
Quốc, tỉnh Quảng Trị. Xác định các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của
công ty TNHH MTV Hợp Quốc, tỉnh Quảng Trị.
− Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH MTV Hợp Quốc, tỉnh Quảng Trị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
ty TNHH MTV Hợp Quốc, tỉnh Quảng Trị.

2


Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại công ty và địa bàn hoạt
động của công ty TNHH MTV Hợp Quốc, tỉnh Quảng Trị.
Phạm vi thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật đề tài, các dữ liệu thứ cấp được
thu thập trong phạm vi thời gian từ năm 2012 - 2014. Các dữ liệu sơ cấp được thu
thập từ tháng 10/2015 đến tháng 12/2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các số liệu và thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung
và khả năng tiêu thụ của công ty được thu thập từ nguồn thứ cấp và sơ cấp.
4.1. Phương pháp thu thập nguồn dữ liệu thứ cấp
Được thu thập từ báo cáo tài chính, báo cáo bán hàng, các báo cáo từ bộ phận
nhân sự, bộ phận phát triển sản phẩm của Công ty TNHH MTV Hợp Quốc.
Ngoài ra luận văn còn kế thừa hợp lý các kết quả của các công trình nghiên
cứu trong và ngoài nước về lĩnh vực có liên quan đến đề tài.

4.2. Phương pháp thu thập nguồn dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp của đề tài được thu thập qua hai bước: Nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ: Đựợc thực hiện thông qua phương pháp định tính thông
qua kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung. Lấy ý kiến của Ban Giám đốc và phỏng vấn
nhân viên, khách hàng của công ty để đánh giá về tình hình kinh doanh của Công ty
TNHH MTV Hợp Quốc, cũng như xem xét các tiêu chí trong bảng hỏi sơ bộ, từ đó
phác thảo nên bảng hỏi cho nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu chính thức: Được thực hiện dưới hình thức phỏng vấn trực tiếp
bằng bảng hỏi.
- Về đối tượng phỏng vấn: Nghiên cứu tập trung hướng đến khảo sát các đối
tượng khách hàng và các nhà phân phối đã mua các sản phẩm của công ty Hợp
Quốc trên thị trường. Bởi đây là những đối tượng tương đối am hiểu về sản phẩm và
hoạt động kinh doanh của công ty Hợp Quốc. Đồng thời cũng là đối tượng có khả
năng đưa ra đánh giá khách quan về hoạt động kinh doanh hiện tại của công ty.
- Về kích thước mẫu: Nhằm đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu

3


đề tài xác định cỡ mẫu nghiên cứu thông qua công thức:
Z2 σ 2

σ2: phương sai
σ: độ lệch chuẩn

n = -------e2

n: kích cỡ mẫu
e: sai số mẫu cho phép


Với đặc tính của một nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế, độ tin cậy mà
nghiên cứu lựa chọn là 95%, thông qua tra bảng: Z=1,96.
Về sai số mẫu cho phép, với độ tin cậy 95% và do dữ liệu sơ cấp được thu
thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp nên sai số mẫu cho phép sẽ là 0,05.
Về độ lệch chuẩn, sau khi tiến hành điều tra thử với mẫu 30 bảng hỏi
nghiên cứu tiến hành xử lý SPSS để tính ra độ lệch chuẩn. Kết quả thu được giá trị
σ = 0,298.
Z2 σ 2

(1,96)2*(0,298)2

n = -------- = --------------------= 136,459 (mẫu)
e2

(0,05)2

Dựa trên kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu thực hiện trước đây thì với số
câu hỏi trong bảng hỏi là 24 câu thì cỡ mẫu 137 đảm bảo tỷ lệ 1:5, đảm bảo độ tin
cậy của mẫu nghiên cứu khi tiến hành các bước xử lý, phân tích số liệu, phân tích
EFA,...
4.3. Các phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Các số liệu sau khi thu thập được tổng hợp và xử lý thông qua phần mềm
Excel và SPSS 16.0, sử dụng các phương pháp phân tích thống kê, so sánh, mô hình
hoá, phân tích nhân tố, kiểm định mô hình, phân tích diễn giải,... để phân tích thực
trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Hợp Quốc, tỉnh Quảng Trị và đề
xuất các giải pháp nhằm đáp ứng mục tiêu nghiên cứu đề ra.

4



5. Bố cục luân văn
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của các doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Hợp
Quốc.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công
ty TNHH MTV Hợp Quốc giai đoạn 2015 - 2020.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

5


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. Lý luận về hiệu quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế có quan hệ với tất cả các yếu tố
trong quá trình kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có thể đạt hiệu
quả kinh doanh cao khi sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu
quả. Tùy theo gốc độ nghiên cứu mà các nhà kinh tế có thể đưa ra các định nghĩa khác
nhau về hiệu quả kinh doanh. Sau đây là một số định nghĩa tiêu biểu:
Thứ nhất, hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn nhân lực, vật lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất
trong quá trình kinh doanh ung của sự phát triển với tổng chi phí thấp nhất
(Nguyễn Tân Bình, 2005)

Thứ hai, một khái niệm được nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nước sử dụng
phổ biến là hiệu quả kinh tế của một quá trình kinh tế là một phạm trù kinh tế phản
ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã xác định. Đây là khái
niệm tương đối đầy đủ phản ánh được tính hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Từ hai định nghĩa trên về hiệu quả kinh doanh ta có thể rút ra khái niệm về hiệu
quả sản xuất kinh doanh như sau: “Hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh doanh
còn biểu hiện sự vận dụng khéo léo giữa lý luận và thực tiễn của nhà quản trị doanh
nghiệp nhằm khai thác tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất như máy móc thiết bị
nguyên vật liệu nhân công để nâng cao lợi nhuận”.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những biện pháp để doanh
nghiệp góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và bền vững. Hiệu quả kinh

6


doanh càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện mở mang và phát triển sản xuất,
đầu tư mua sắm tài sản cố định, nâng cao đời sống người lao động, thực hiện tốt
nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước.
Hiệu quả kinh doanh phải được xem xét một cách toàn diện cả về thời gian
và không gian trong mối quan hệ với hiệu quả chung của toàn bộ nền kinh tế quốc
dân và trách nhiệm bảo vệ môi trường và nguồn tài nguyên đất nước. Về thời gian,
hiệu quả kinh doanh đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ không được làm
giảm sút hiệu quả các giai đoạn, các thời kỳ kinh doanh tiếp theo, không vì lợi ích
trước mắt mà quên lợi ích lâu dài. Về không gian, hiệu quả kinh doanh chỉ có thể
coi là đạt được một cách toàn diện khi toàn bộ hoạt động của các bộ phận, các đơn
vị mang lại hiệu quả và không ảnh hưởng đến hiệu quả chung (Bùi Xuân Phong,
2013).
Hiệu quả kinh doanh được biểu hiện bằng chỉ tiêu lợi nhuận của doanh

nghiệp. Đây là mục tiêu số một, nó chi phối toàn bộ quá trình kinh doanh. Nhiệm vụ
chủ yếu của phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp là đánh
giá chung về hiệu quả kinh doanh của từng bộ phận và của toàn doanh nghiệp.
Đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực kinh doanh, đánh giá hiệu quả sử dụng
của quá trình kinh doanh thông qua chỉ tiêu lợi nhuận. Trên cơ sở đó có các biện
pháp nhằm tăng hiệu quả kinh doanh (Bùi Xuân Phong, 2013).
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho thấy bản chất của hiệu
quả sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu
của doanh nghiệp.
Thực chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với
các yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế được xem xét trong một kỳ nhất định,
tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh
hiệu quả kinh doanh, là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các nhà quản lý,
căn cứ đưa ra quyết định trong tương lai. Song độ chính xác của thông tin từ các chỉ

7


tiêu hiệu quả phân tích phụ thuộc vào nguồn số liệu thời gian và không gian phân
tích.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh thường thể hiện một kỳ phân tích,
do vậy số liệu dùng để phân tích các chỉ tiêu này cũng là kết quả của một kỳ phân
tích. Nhưng tùy theo mục đích của việc phân tích và nguồn số liệu sẵn có, khi phân
tích có thể tổng hợp các số liệu từ thông tin kế toán tài chính và kế toán quản trị khi
đó các chỉ tiêu phân tích mới đảm bảo chính xác và ý nghĩa.
1.1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
Thông tin từ việc phân tích hiệu quả kinh doanh sẽ cung cấp cho các đối
tượng quan tâm để họ có cơ sở khoa học, đưa ra các quyết định hữu ích:

- Đối với nhà quản trị như Ban giám đốc, Chủ tịch hội đồng quản trị, trưởng
các bộ phận, phòng ban,…sẽ tiếp nhận các thông tin từ việc phân tích để đánh giá
hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn, chi phí… tìm ra những điểm mạnh và điểm
yếu của doanh nghiệp. Từ đó, họ sẽ dựa vào những mặt tích cực để đưa ra các biện
pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất để góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp.
- Đối với các đối tượng bên ngoài như ngân hàng, kho bạc, công ty tài
chính…sẽ dựa vào những phân tích hiệu quả kinh doanh để có cơ sở khoa học đưa
ra các quyết định cho vay ngắn hạn hay dài hạn, nhiều hay ít vốn nhằm thu hồi được
vốn và lãi, đảm bảo an toàn.
- Với các cơ quan chức năng của Nhà nước như Thuế, Kiểm toán nhà nước,
Cơ quan thống kê…sẽ thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu
quả sử dụng vốn ngân sách, thực hiện luật kinh doanh, các chế độ tài chính có đúng
không? Đánh giá tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp, các ngành…Từ đó có kiến
nghị với lãnh đạo cấp cao, góp phần hoàn thiện thể chế tài chính, tạo điều kiện thúc
đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển.
Bên cạnh đó, thông tin phân tích hiệu quả kinh doanh còn cung cấp cho cán
bộ, công nhân viên của doanh nghiệp biết được thực chất hiệu quả kinh doanh của

8


doanh nghiệp, chiến lược kinh doanh trong tương lai để từ đó họ an tâm công tác,
tâm huyết với nghề nghiệp.
Tóm lại, việc phân tích hiệu quả kinh doanh rất hữu ích cho nhiều đối tượng
khác nhau. Do đó, khi phân tích hiệu quả cần phải xây dựng chỉ tiêu, hệ thống đánh
giá và các phương pháp đánh giá phối hợp cho từng đối tượng, để đưa ra các quyết
định phù hợp.
Nhiệm vụ của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh
Xuất phát từ mục tiêu và nhu cầu quản trị của các nhà quản lý, khi phân tích

hiệu quả kinh doanh cần phải xây dựng chỉ tiêu và hệ thống chỉ tiêu cho phù hợp
nhằm cung cấp các thông tin chính xác cho các đối tượng để đưa ra các quyết định
phù hợp. Sử dụng phương pháp phân tích phù hợp cho từng mục tiêu và nội dung cụ
thể như vậy mới bảo đảm quá trình phân tích đạt hiệu quả cao và tiết kiệm chi phí
cho doanh nghiệp. Mỗi một phương pháp thường phù hợp với những mục tiêu và
nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh khác nhau. Để đánh giá khái quát hiệu quả
kinh doanh, các chuyên gia phân tích thường sử dụng phương pháp so sánh và phân
tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh trên các góc độ như sức sinh lời kinh tế của tài
sản, sức sinh lời của vốn chủ sở hữu, lãi cơ bản trên cổ phiếu, tỷ suất lợi nhuận
trước thuế so với doanh thu thuần, tỷ suất lợi nhuận sau thuế so với chi phí… Mặt
khác, khi phân tích hiệu quả kinh doanh của từng nội dung cần kết hợp nhiều
phương pháp phân tích như phương pháp so sánh và phương pháp loại trừ. Phương
pháp loại trừ mới xác định được ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích
bằng định lượng cụ thể. Từ đó xem xét mức độ ảnh hưởng của mỗi nhân tố, đâu là
nhân tố tích cực, tiêu cực, đâu là nhân tố bên trong và bên ngoài, từ đó đưa ra các
biện pháp tương ứng, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Tài liệu phục vụ cho phân tích hiệu quả kinh doanh chủ yếu là báo cáo kết
quả kinh doanh. Bảng cân đối kế toán, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ. Bên cạnh đó còn kết hợp các sổ chi tiết, sổ tổng hợp của kế toán tài
chính và kế toán quản trị. Nhiệm vụ phân tích hiệu quả kinh doanh được xét trên
mọi gốc độ như phân tích hiệu quả sử dụng tài sản, hiệu quả sử dụng nguồn vốn,

9


hiệu quả sử dụng chi phí. Tùy theo mục tiêu của các nhà quản trị kinh doanh có thể
phân tích chi tiết, đánh giá khái quát… sau đó tổng hợp để đưa ra các nhận xét
(Nguyễn Văn Dũng, 2010).
1.1.4. Một số quan điểm đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Việc tiến hành đánh giá hiệu quả kinh doanh phải tiến hành xem xét một cách

toàn diện, do vậy khi phân tích hiệu quả kinh doanh cần lưu ý các yêu cầu sau:
- Phải đảm bảo tính toàn diện và tính hệ thống trong việc xem xét hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp: Chúng ta cần chú ý đến các khâu, các mặt, các yếu tố
trong quá trình sản xuất kinh doanh; phải xem xét các góc độ không gian và thời
gian, các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế hiện tại phải phù hợp với chiến lược
phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
- Khi đánh giá hiệu quả kinh doanh chúng ta phải đánh giá về mặt định tính
và định lượng:Đánh giá hiệu quả về mặt định tính cho chúng ta biết tổng quát về
trình độ và khả năng sử dụng các nguồn lực trong quá trình kinh doanh, sự kết hợp
các yếu tố kinh tế và các yếu tố khác.
- Phải đảm bảo kết hợp giữa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp với lợi
ích của người lao động và giữ gìn được bản sắc văn hóa dân tộc. Xuất phát từ việc
lấy con người làm trung tâm, coi con người là nguồn lực và vốn quý nhất của doanh
nghiệp, bởi vì suy cho cùng thì những thành công hay thất bại trên thị trường đều có
nguyên nhân từ con người và yếu tố con người vừa là điều kiện vừa là mục tiêu hoạt
động kinh doanh.
- Phải xem xét các yếu tố không gian và thời gian: Các chỉ tiêu hiệu quả kinh
doanh thường gắn liền với một bối cảnh với không gian và thời gian cụ thể. Ở mỗi
không gian có môi trường kinh doanh khác nhau thì mức độ tác động đến hoạt động
của doanh nghiệp là khác nhau. Về thời gian, các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
thường là kết quả của một quá trình thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.
Do vậy, khi phân tích các chỉ tiêu thường gắn với thời gian cụ thể để dễ so sánh.
- Phải đảm bảo sự thống nhất giữa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
với lợi ích xã hội. Doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế do vậy hoạt động của

10


nó có ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đến ngành nói riêng và nền kinh tế nói
chung. Do đó, khi xem xét hiệu quả kinh doanh không chỉ đánh giá hiệu quả mang

lại cho doanh nghiệp mà còn chú trọng đến lợi ích xã hội…
1.1.5. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh
1.1.5.1 Chỉ tiêu về kết quả kinh doanh
 Tình hình thực hiện chỉ tiêu kinh doanh
Tình hình thực hiện chỉ tiêu kinh doanh cho biết doanh nghiệp đã thực hiện
mục tiêu đề ra như thế nào và mức độ hoàn thành các kế hoạch, các nhiệm vụ được
giao. Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu kinh doanh cho thấy khả năng lãnh đạo
và quản trị chiến lược của doanh nghiệp.
 Doanh thu hoạt động kinh doanh
Doanh thu là kết quả biểu hiện khối lượng hàng hoá tiêu thụ về mặt giá trị
(đơn vị tiền tệ). Doanh thu là kết quả của quá trình luân chuyển sản phẩm hàng hoá
từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và kết thúc một vòng luân chuyển vốn.
Có doanh thu mới có vốn để tiến hành tái sản xuất mở rộng, tăng nhanh tốc độ luân
chuyển vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Sau quá trình tiêu thụ với kết quả mang lại là giá trị doanh thu. Doanh nghiệp
không những thu hồi tổng số chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
mà còn thực hiện được giá trị lao động thặng dư, đây là nguồn thu quan trọng nhằm
tích luỹ vào ngân sách, vào quỹ doanh nghiệp nhằm mở rộng quy mô và nâng cao
đời sống cán bộ công nhân viên.
Công thức để tính doanh thu:
Doanh thu = Khối lượng hàng hoá tiêu thụ * giá bán
 Chi phí hoạt động kinh doanh
Chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là các khoản chi phí phát
sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm tài chính, bao gồm chi
phí hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí khác.
Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm

11



- Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực, bán thành phẩm, dịch vụ mua
ngoài (tính theo mức tiêu hao thực tế và giá gốc thực tế), chi phí phân bổ công cụ,
dụng cụ lao động, chi phí sửa chữa tài sản cố định, chi phí trích trước chi phí sửa
chữa lớn tài sản cố định.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí tiền lương, tiền công, chi phí có tính chất lương phải trả cho người
lao động
- Kinh phí bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế cho người lao
động mà doanh nghiệp phải nộp theo quy định.
- Chi phí giao dịch, môi giới, tiếp khách, tiếp thị, xúc tiến thương mại, quảng
cáo, hội họp tính theo chi phí thực tế phát sinh.
- Chi phí bằng tiền khác gồm:
+ Các khoản thuế tài nguyên, thuế đất, thuế môn bài;
+ Tiền thuê đất;
+ Trợ cấp thôi việc, mất việc cho người lao động;
+ Các khoản chi phí bằng tiền khác;
- Giá trị tài sản tổn thất thực tế, nợ phải thu không có khả năng thu hồi
- Giá trị các khoản dự phòng giảm giá hàng hoá tồn kho, dự phòng nợ phải
thu khó đòi, dự phòng trợ cấp mất việc làm, thôi việc, chênh lệch tỷ giá theo số dư
khoản nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ, chi phí trích trước bảo hành sản phẩm, các
khoản dự phòng theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực đặc thù.
- Chi phí hoạt động tài chính, bao gồm: các khoản chi liên quan đến đầu tư ra
ngoài doanh nghiệp, tiền lãi phải trả do huy động vốn, chênh lệch tỷ giá khi thanh
toán, chi phí chiết khấu thanh toán, chi phí cho thuê tài sản, dự phòng giảm giá các
khoản đầu tư dài hạn.
Chi phí khác bao gồm:
- Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định gồm cả giá trị còn lại của tài
sản cố định khi thanh lý, nhượng bán;


12


- Chi phí về tiền phạt do vi phạm hợp đồng;
- Các chi phí khác.
Các khoản chi không tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
- Chi phí mua sắm xây dựng, lắp đặt tài sản cố định hữu hình, vô hình;
- Chi phí lãi vay vốn được tính vào chi phí đầu tư và xây dựng, chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ của các khoản đầu tư xây dựng phát sinh trước thời điểm đưa công trình
vào sử dụng;
- Các khoản chi phí khác không liên quan đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp; các khoản chi không có chứng từ hợp lệ;
- Các khoản tiền phạt về vi phạm pháp luật không mang danh doanh nghiệp
mà do cá nhân gây ra.
 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận tính một cách cơ bản là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và
tổng chi phí. Lợi nhuận của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản
phẩm thặng dư do kết quả lao động của người lao động mang lại (Bùi Xuân Phong,
2007).
Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phong phú và
đa dạng nên lợi nhuận được hình thành từ nhiều bộ phận, hiểu rõ nội dung của từng
bộ phận là sơ sở để thực hịên tốt công tác phân tích lợi nhuận. Xét theo nguồn hình
thành, lợi nhuận bao gồm các bộ phận sau:
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Là lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh
doanh thuần của doanh nghịêp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán dựa trên cơ sở lợi
nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp phânbổ cho hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo
cáo.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Phản ánh hiệu quả tài chính của doanh

nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động tài chính trừ đi các
chi phí phát sinh từ hoạt động này.

13


×