Tải bản đầy đủ (.doc) (279 trang)

Tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 279 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HUẾ - NĂM 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ TỈNH ĐẮK LẮK

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ:

62.62.01.15

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS PHAN THỊ MINH LÝ

HUẾ - NĂM 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan Luận án tiến sĩ kinh tế này do chính tôi nghiên cứu và thực
hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong Luận án này hoàn toàn trung thực và
chính xác. Tất cả sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận án này đã được cảm ơn và các
thông tin trong Luận án đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả

Nguyễn Thị Hải Yến

i


LỜI CẢM ƠN
Luận án này được thực hiện và hoàn thành tại Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới Cô giáo PGS.TS Phan Thị Minh
Lý là người định hướng và hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ tôi trưởng
thành trong công tác nghiên cứu và hoàn thành Luận án.
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của tập thể các Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh
tế - Đại học Huế, Phòng Sau đại học - Trường đại học Kinh tế Huế, Ban Đào tạo
Sau đại học- Đại học Huế. Tôi xin ghi nhận và biết ơn sự đóng góp quý báu của các
Thầy, Cô.
Tôi xin trân trọng cám ơn Lãnh đạo các phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện CưMgar, huyện KrôngPắk, huyện CưKuin, Lãnh đạo các Ngân
hàng thương mại và Ngân hàng Nhà nước tỉnh Đắk Lắk đã nhiệt tình hợp tác và
giúp đỡ tôi thực hiện Luận án.
Trong thời gian học tập và nghiên cứu, tôi cũng đã nhận được sự hỗ trợ và
giúp đỡ tận tình từ Lãnh đạo Khoa Kinh tế và Ban Giám hiệu Trường Đại học Tây
Nguyên, tôi xin trân trọng cám ơn.

Để hoàn thành Luận án, tôi đã nhận được một phần kinh phí từ Đề án 911,
tôi xin chân thành cảm ơn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các đồng nghiệp, bạn bè và gia
đình, đặc biệt là chồng và các con tôi, đã luôn kịp thời động viên, chia sẻ và tạo
điều kiện tốt nhất giúp tôi hoàn thành Luận án của mình.
Huế, ngày tháng năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thị Hải Yến
ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36

Từ viết tắt
Agribank Đak Lak
BIDV Đak Lak
CNC
CPR
CT-UBND
CTV
DN
DNVVN

Đông Á Bank Dak Lak
DS
FCN
HTX
ICO
IFAD
IMF
KT – XH
MMTB
NGOs
NH CSXH
NHNN
NHTM
NN&PTNT
NQ/TW
PTNT
QĐ/BNN
QĐ/UBND
QĐ-TTg
QĐ-TTg
QH
QTD
Sacombank Dak Lak
TCTD
TCVM
UBND
USD
Vietinbank Dak Lak

Diễn giải

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Đắk Lắk
Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Đắk Lắk
Hội đồng cà phê quốc gia
Cedula Produto Rural
Chỉ thị - Uỷ ban nhân dân
Cộng tác viên
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Ngân hàng TMCP Đông Á Đắk Lắk
Doanh số
Liên đoàn cà phê Quốc gia Colombia
Hợp tác xã
Tổ chức cà phê quốc tế
Quỹ phát triển nông nghiệp quốc tế
Quỹ tiền tệ quốc tế
Kinh tế xã hội
Máy móc thiết bị
Các tổ chức phi chính phủ
Ngân hàng chính sách xã hội
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Nghị quyết/ trung ương
Phát triển nông thôn
Quyết định/Bộ nông nghiệp
Quyết định/Uỷ ban nhân dân
Quyết định - Thủ tướng chính phủ
Quyết định - Thủ tướng chính phủ
Quốc hội
Quỹ tín dụng

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Đắk Lắk
Tổ chức tín dụng
Tài chính vi mô
Uỷ ban nhân dân
Đô la Mỹ
Ngân hàng TMCP Công thương Đắk Lắk

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Nội dung
Trang
Luận án này được thực hiện và hoàn thành tại Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Huế..................................................................................................................... ii
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới Cô giáo PGS.TS Phan Thị Minh Lý
là người định hướng và hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ tôi trưởng
thành trong công tác nghiên cứu và hoàn thành Luận án....................................ii
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của tập thể các Thầy, Cô giáo trường Đại học
Kinh tế - Đại học Huế, Phòng Sau đại học - Trường đại học Kinh tế Huế, Ban
Đào tạo Sau đại học- Đại học Huế. Tôi xin ghi nhận và biết ơn sự đóng góp quý
báu của các Thầy, Cô..............................................................................................ii
Tôi xin trân trọng cám ơn Lãnh đạo các phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện CưMgar, huyện KrôngPắk, huyện CưKuin, Lãnh đạo các
Ngân hàng thương mại và Ngân hàng Nhà nước tỉnh Đắk Lắk đã nhiệt tình
hợp tác và giúp đỡ tôi thực hiện Luận án..............................................................ii
Trong thời gian học tập và nghiên cứu, tôi cũng đã nhận được sự hỗ trợ và
giúp đỡ tận tình từ Lãnh đạo Khoa Kinh tế và Ban Giám hiệu Trường Đại học
Tây Nguyên, tôi xin trân trọng cám ơn..................................................................ii

Để hoàn thành Luận án, tôi đã nhận được một phần kinh phí từ Đề án 911, tôi
xin chân thành cảm ơn............................................................................................ii
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình,
đặc biệt là chồng và các con tôi, đã luôn kịp thời động viên, chia sẻ và tạo điều
kiện tốt nhất giúp tôi hoàn thành Luận án của mình...........................................ii
Huế, ngày tháng năm 2016.....................................................................................ii
Tác giả..................................................................................................................... ii
Nguyễn Thị Hải Yến...............................................................................................ii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1

iv


2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................3
3.Các câu hỏi nghiên cứu........................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................4
5. Những đóng góp mới của luận án.......................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG..................7
ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ.......................................................................7
1.1.3.1. Cung ứng vốn tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê..............26
Hình 1.1: Quá trình tiếp cận tín dụng của hộ......................................................31
Sơ đồ 1.1: Nội dung nghiên cứu tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê
32
(1)Yếu tố kinh tế trong tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê............33
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng đối với hộ
sản xuất cà phê, sử dụng phương pháp tổng hợp ý kiến các chuyên gia, tổng
hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến hoạt động tín dụng
ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê, đặc biệt là quá trình nghiên cứu tại cơ sở
của tác giả. Một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng đối
với hộ sản xuất cà phê là: (1) Nhóm nhân tố về đặc điểm của hộ sản xuất cà

phê, (2) Nhóm nhân tố về đặc điểm của NHTM, (3) Nhóm nhân tố về chính
sách của Chính phủ, và (4) Nhóm nhân tố khác..................................................35
1.1.4.1. Nhóm nhân tố về đặc điểm của hộ sản xuất cà phê................................35
Hiện nay, có nhiều nghiên cứu định tính và định lượng về tín dụng tín dụng
ngân hàng đối với hộ nông dân Việt Nam và đã chỉ ra các nhóm nhân tố tác
động đến tín dụng ngân hàng của hộ nông dân. Các nghiên cứu chỉ ra các nhân
tố thuộc về đặc điểm của nông hộ ảnh hưởng đến việc tiếp cận và sử dụng vốn
bao gồm: lao động, diện tích đất, trình độ học vấn của chủ hộ [14], các nhân tố
khác thuộc đặc điểm của nông hộ có ảnh hưởng đến tín dụng ngân hàng là tín
dụng thương mại, tuổi của chủ hộ [18], hình thức tín dụng khác cũng được
nhiều tác giả đề cập đến [38].................................................................................35
1.1.4.2. Nhóm nhân tố về đặc điểm của NHTM...................................................35

v


1.1.4.3. Nhóm nhân tố về chính sách của Chính phủ..........................................36
Sơ đồ 1.2: Những nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng ngân hàng đối với hộ sản
xuất cà phê.............................................................................................................38
Nguồn: Mô tả của tác giả......................................................................................38
1.2. Cơ sở thực tiễn hoạt động tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê 38
Kết luận chương 1..................................................................................................47
CHƯƠNG 2............................................................................................................50
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................50
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk.......................50
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Đắk Lắk.........52
2.2. Tiếp cận nghiên cứu và khung phân tích tín dụng ngân hàng đối với hộ sản
xuất cà phê.............................................................................................................54
Sơ đồ 2.1: Khung phân tích tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê....55
2.3. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................56

Đắk Lắk là tỉnh có thế mạnh về sản xuất cà phê. Năm 2014 tổng diện tích canh
tác cà phê của toàn tỉnh là 204.390 ha, sản lượng đạt 453.441 tấn, chiếm 39%
tổng sản lượng cà phê của toàn vùng Tây Nguyên và 36% sản lượng cà phê của
cả nước. Nghiên cứu tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê có liên
quan đến các TCTD là các NHTM và các hộ sản xuất cà phê.Vì vậy, chủ thể
nghiên cứu bao gồm các NHTM và hộ nông dân sản xuất cà phê. Để nghiên
cứu chuyên sâu về tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê, chúng tôi
chọn 3 huyện và thành phố Buôn Ma Thuột là nơi sản xuất cà phê trọng điểm
của tỉnh Đắk Lắk. Tiêu chí chính để chọn điểm nghiên cứu là diện tích sản
xuất cà phê, sản lượng cà phê, năng suất cà phê của các huyện nghiên cứu và
quy mô tín dụng của các NHTM trên địa bàn [Phụ lục 6]..................................56
Sơ đồ 2.2: Kích cỡ mẫu khảo sát NHTM tỉnh Đắk Lắk......................................57
Sơ đồ 2.3: Kích cỡ mẫu khảo sát hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk...................58
Sơ đồ 2.4: Quy trình nghiên cứu luận án.............................................................60
Bảng 2.2: Mô tả các biến tác động đến năng suất cà phê nhân.........................63

vi


Trong nghiên cứu này, dựa vào tham khảo các chuyên gia kỹ thuật nông
nghiệp ở Tây Nguyên, kiến thức kỹ thuật của các hộ sản xuất cà phê có thể
đánh giá qua bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp (Phụ lục 18). Trình độ kiến
thức nông nghiệp của hộ sản xuất cà phê được đánh giá là 10 điểm (Bảng 2.3).
64
Bảng 2.3: Đánh giá trình độ kiến thức nông nghiệp của hộ sản xuất cà phê....64
Bảng 2.4: Mô tả các biến trong mô hình..............................................................67
Bảng 2.5: Ý nghĩa của các giá trị trung bình.......................................................68
Bảng 2.6: Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu...............................................................69
Kết luận chương 2..................................................................................................69
CHƯƠNG 3............................................................................................................71

THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI.......................................71
HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ TỈNH ĐẮK LẮK.......................................................71
3.1. Thực trạng tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk. 71
* Đặc điểm của các NHTM được khảo sát trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk..............71
Bảng 3.1: Điểm giao dịch của các NHTM được khảo sát trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk năm 2014.........................................................................................................71
Bên cạnh đó, độ tuổi trung bình của các cán bộ tín dụng rơi vào khoảng 25 –
35 tuổi, trung bình đạt trên 65% ở cả năm ngân hàng thương mại, hiện nay các
NHTM đã trẻ hoá đội ngũ cán bộ nói chung và đội ngũ cán bộ tín dụng nói
riêng để đáp ứng yêu cầu ngày càng nhiều áp lực và cạnh tranh, đó tuy là ưu
điểm nhưng đồng thời cũng là hạn chế, vì nếu cán bộ trẻ càng nhiều thì kinh
nghiệm sẽ bị hạn chế..............................................................................................72
Bảng 3.2: Thông tin CBTD được khảo sát tại các Ngân hàng thương mại tỉnh
Đắk Lắk..................................................................................................................73
Bảng 3.3: Tình hình vay tín dụng ngân hàng của hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk
Lắk giai đoạn 2010 – 2014.....................................................................................77
Bảng 3.4: Nợ xấu và tỷ lê nợ xấu cho vay hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk giai
đoạn 2010 - 2014....................................................................................................80

vii


Bảng 3.6: Vốn tự có của các hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk..........................82
Bảng 3.7: Các hình thức đảm bảo nợ vay của hộ sản xuất cà phê.....................84
Bảng 3.8: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng...........................88
Bảng 3.9: Đặc điểm nhân khẩu học các nhóm hộ khảo sát.................................89
Bảng 3.10: Số lượng hộ sản xuất cà phê có vay vốn tại các NHTM...................90
Bảng 3.11: Kết quả phân tích bước một về khả năng tiếp cận vốn tín dụng
ngân hàng của hộ sản xuất cà phê........................................................................94
Ở bước thứ hai kết quả phân tích hồi quy cho thấy các biến ảnh hưởng đến

hạn mức tín dụng một cách có ý nghĩa là: Diện tích, lãi suất, mục đích, thu
nhập và tài sản thế chấp. Cụ thể:.........................................................................95
Bảng 3.12: Kết quả phân tích bước hai mô hình Heckman................................95
Diện tích đất có ý nghĩa ở mức 5% và đúng dấu kỳ vọng. Đối với hộ nông dân
diện tích đất là tư liệu sản xuất giúp hộ nông dân tạo ra thu nhập. Hộ có nhiều
đất sẽ có cơ hội tao ra thu nhập cao hơn nhưng đồng thời đòi hỏi nhu cầu vay
vốn lớn hơn. Thu nhập cao làm cơ sở cho các tổ chức tín dụng cho vay nhiều
hơn. 96
Bảng 3.13: Hình thức tiếp cận vốn tín dụng của nhóm hộ khảo sát..................98
Bảng 3.14: Phương thức tiếp cận vốn tín dụng của nhóm hộ khảo sát..............99
Bảng 3.15: Tỷ lệ vốn vay trên vốn đầu tư của các hộ sản xuất cà phê.............100
Bảng 3.16: Hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ sản xuất cà phê..........102
Bảng 3.17: So sánh hiệu quả sử dụng vốn tín dụng theo nhu cầu....................104
Hàm Cobb-Douglas được sử dụng để nghiên cứu với kết quả như sau:.........104
104
Bảng 3.18: Kết quả hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất cà phê nhân
104
Bảng 3.19: Biến động lao động cà phê trong nông nghiệp của tỉnh Đắk Lắk. 107
Bảng 3.20: Tình hình sản xuất cà phê chứng chỉ bền vững tại Đắk Lắk.........108
3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng đối
với hộ sản xuất cà phê.........................................................................................110

viii


Bảng 3.21: Ý kiến về khả năng hạch toán và quản lý vốn tín dụng của chủ hộ
112
Bảng 3.22: Hiệu quả sản xuất cà phê theo quy mô diện tích............................113
Kết quả khảo sát cho thấy diện tích đất trồng cà phê chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất tương đối cao, khả năng thế chấp của hộ sản

xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk gặp khó khăn, tỷ lệ hộ sản xuất cà phê được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất mới chỉ đạt 65,23%. Nguyên nhân chưa cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ sản xuất có cả chủ quan và khách
quan, thủ tục hành chính là một trong những nguyên nhân quan trọng........113
3.2.1.4. Tín dụng khác.........................................................................................113
Bảng 3.23: Kết quả tạm trữ cà phê tỉnh Đắk Lắk.............................................119
Bảng 3.24: Kết quả cho vay tái canh cà phê của tỉnh Đắk Lắk........................120
Bảng 3.25: Chất lượng đất trồng cà phê năm 2013...........................................121
3.3. Đánh giá chung thực trạng tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê
tỉnh Đắk Lắk........................................................................................................123
Bảng 3.26: Số lượt vay vốn của các hộ sản xuất cà phê năm 2014...................126
Kết luận chương 3................................................................................................130
Qua nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất
cà phê tỉnh Đắk Lắk trong thời gian qua cho thấy tín dụng ngân hàng đối với
hộ sản xuất cà phê ở các khía cạnh: i) Cung ứng vốn tín dụng của các NHTM
cho thấy các ngân hàng thương mại vẫn đóng vai trò chủ chốt trên thị trường
tín dụng nông thôn, chiếm trên 60% tổng dư nợ của toàn tỉnh, trong đó
Agribank Dak Lak có dư nợ cao nhất trong cho vay hộ sản xuất cà phê, trên
85%, tiếp đến là BIDV Dak Lak, Vietinbank Dak Lak với tỷ lệ 8,74% và cuối
cùng là Sacombank Dak Lak và Đông Á bank Dak Lak với tỷ lệ cho vay hộ sản
xuất cà phê đạt 7,65%. Nợ xấu trong cho vay cà phê vẫn là một vấn đề đáng
quan tâm, tuy nhiên, tỷ lệ nợ xấu vẫn đang trong tình trạng kiểm soát của các
NHTM. Dưới góc độ hộ sản xuất đã cho thấy việc tiếp cận vốn tín dụng vẫn
còn nhiều khó khăn; ii) Về tình hình sử dụng vốn của hộ sản xuất cà phê trên

ix


địa bàn tỉnh Đắk Lắk được thể hiện trên các góc độ về kinh tế và về xã hội, về
mặt kinh tế cho thấy việc đầu tư vốn vào sản xuất cà phê mang lại hiệu quả cho

các nông hộ, với chi phí trung bình là 64,49 triệu đồng/ha, tỷ lệ vốn vay/vốn
đầu tư chiếm trên 50% nhưng lợi nhuận trung bình của các hộ là 31 triệu/ha.
Đây là mức thu khá ổn định cho người làm cà phê, với mức thu nhập ở mức
trên, các hộ sản xuất cà phê có thể yến tâm đầu tư cho vườn cà phê của mình,
xem đó như là tài sản cố định lâu dài có mức sinh lời ổn định. Về mặt xã hội
việc đầu tư vốn tín dụng vào các hộ sản xuất cà phê tạo công ăn việc làm trong
ngành nông nghiệp, hàng năm giải quyết được công ăn việc làm ổn định cho
trên 300.000 người trực tiếp sản xuất và gần 200.000 người có liên quan đến
cây cà phê. Qua năm năm, tỷ trọng lao động cà phê so với tổng lao động và
tổng lao động trong nông nghiệp, xu hướng tăng đều qua các năm, năm 2009 là
43,43% và năm 2013 là 47,95% so với lao động trong nông nghiệp. Còn tỷ
trọng lao động cà phê so với tổng lao động năm 2009 là 33,94%, đến năm 2013
là 41,82%. Bên cạnh đó, Việc cung ứng vốn tín dụng cho các hộ sản xuất cà
phê luôn đi kèm với các dự án, đề án để hỗ trợ cho các hộ trong việc phát triển
sản xuất cà phê, đảm bảo việc sản xuất cà phê phải đảm bảo hiệu quả và chất
lượng cho các hộ sản xuất được lâu dài. Các đề án sẽ thông qua chương trình
khuyến nông để trang bị kiến thức và kỹ thuật cho các hộ sản xuất cà phê,
ngược lại các hộ sẽ tham gia các khoá đào tạo và được cấp các chứng chỉ có
liên quan; iii) Nhân tố tác động đến tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà
phê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, gồm nhóm nhân tố từ phía các chủ thể sản xuất
cà phê, nhóm nhân tố từ phía các NHTM, nhóm nhân tố về chính sách của
Chính phủ, và nhóm nhân tố khác.....................................................................130
CHƯƠNG 4..........................................................................................................132
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN
VÀ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CÀ
PHÊ, TỈNH ĐẮK LẮK.......................................................................................132

x



4.2. Định hướng nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ngân
hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk..................................................133
4.3. Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ngân hàng
cho hộ sản xuất cà phê Đắk Lắk.........................................................................134
Hộp 4.1: Vai trò của kinh tế hộ còn lớn nhưng cần đặt trong sự liên kết........141
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................143
KẾT LUẬN..........................................................................................................143
KIẾN NGHỊ.........................................................................................................146
Đối với Chính phủ................................................................................................146
Đối với Ngân hàng nhà nước tỉnh ĐắkLắk.......................................................147
Đối với chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk.................................................147
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................150
PHỤ LỤC.............................................................................................................158
PHỤ LỤC 7:Diện tích, năng suất, sản lượng cà phê của các hộ khảo sát........163
PHỤ LỤC 8: Chi phí đầu tư trồng cà phê bình quân cho 1 ha cà phê kinh
doanh của các hộ khảo sát...................................................................................164
PHỤ LỤC 10: Kiểm định Wald bước 2 trong mô hình Heckman...................166

xi


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Luận án này được thực hiện và hoàn thành tại Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Huế..................................................................................................................... ii
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới Cô giáo PGS.TS Phan Thị Minh Lý
là người định hướng và hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ tôi trưởng
thành trong công tác nghiên cứu và hoàn thành Luận án....................................ii
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của tập thể các Thầy, Cô giáo trường Đại học
Kinh tế - Đại học Huế, Phòng Sau đại học - Trường đại học Kinh tế Huế, Ban

Đào tạo Sau đại học- Đại học Huế. Tôi xin ghi nhận và biết ơn sự đóng góp quý
báu của các Thầy, Cô..............................................................................................ii
Tôi xin trân trọng cám ơn Lãnh đạo các phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện CưMgar, huyện KrôngPắk, huyện CưKuin, Lãnh đạo các
Ngân hàng thương mại và Ngân hàng Nhà nước tỉnh Đắk Lắk đã nhiệt tình
hợp tác và giúp đỡ tôi thực hiện Luận án..............................................................ii
Trong thời gian học tập và nghiên cứu, tôi cũng đã nhận được sự hỗ trợ và
giúp đỡ tận tình từ Lãnh đạo Khoa Kinh tế và Ban Giám hiệu Trường Đại học
Tây Nguyên, tôi xin trân trọng cám ơn..................................................................ii
Để hoàn thành Luận án, tôi đã nhận được một phần kinh phí từ Đề án 911, tôi
xin chân thành cảm ơn............................................................................................ii
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình,
đặc biệt là chồng và các con tôi, đã luôn kịp thời động viên, chia sẻ và tạo điều
kiện tốt nhất giúp tôi hoàn thành Luận án của mình...........................................ii
Huế, ngày tháng năm 2016.....................................................................................ii
Tác giả..................................................................................................................... ii
Nguyễn Thị Hải Yến...............................................................................................ii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................3
3.Các câu hỏi nghiên cứu........................................................................................3
xii


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................4
5. Những đóng góp mới của luận án.......................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG..................7
ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ.......................................................................7
1.1.3.1. Cung ứng vốn tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê..............26
Hình 1.1: Quá trình tiếp cận tín dụng của hộ......................................................31
Sơ đồ 1.1: Nội dung nghiên cứu tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê

32
(1)Yếu tố kinh tế trong tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê............33
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng đối với hộ
sản xuất cà phê, sử dụng phương pháp tổng hợp ý kiến các chuyên gia, tổng
hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến hoạt động tín dụng
ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê, đặc biệt là quá trình nghiên cứu tại cơ sở
của tác giả. Một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng đối
với hộ sản xuất cà phê là: (1) Nhóm nhân tố về đặc điểm của hộ sản xuất cà
phê, (2) Nhóm nhân tố về đặc điểm của NHTM, (3) Nhóm nhân tố về chính
sách của Chính phủ, và (4) Nhóm nhân tố khác..................................................35
1.1.4.1. Nhóm nhân tố về đặc điểm của hộ sản xuất cà phê................................35
Hiện nay, có nhiều nghiên cứu định tính và định lượng về tín dụng tín dụng
ngân hàng đối với hộ nông dân Việt Nam và đã chỉ ra các nhóm nhân tố tác
động đến tín dụng ngân hàng của hộ nông dân. Các nghiên cứu chỉ ra các nhân
tố thuộc về đặc điểm của nông hộ ảnh hưởng đến việc tiếp cận và sử dụng vốn
bao gồm: lao động, diện tích đất, trình độ học vấn của chủ hộ [14], các nhân tố
khác thuộc đặc điểm của nông hộ có ảnh hưởng đến tín dụng ngân hàng là tín
dụng thương mại, tuổi của chủ hộ [18], hình thức tín dụng khác cũng được
nhiều tác giả đề cập đến [38].................................................................................35
1.1.4.2. Nhóm nhân tố về đặc điểm của NHTM...................................................35
1.1.4.3. Nhóm nhân tố về chính sách của Chính phủ..........................................36

xiii


Sơ đồ 1.2: Những nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng ngân hàng đối với hộ sản
xuất cà phê.............................................................................................................38
Nguồn: Mô tả của tác giả......................................................................................38
1.2. Cơ sở thực tiễn hoạt động tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê 38
Kết luận chương 1..................................................................................................47

CHƯƠNG 2............................................................................................................50
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................50
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk.......................50
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Đắk Lắk.........52
2.2. Tiếp cận nghiên cứu và khung phân tích tín dụng ngân hàng đối với hộ sản
xuất cà phê.............................................................................................................54
Sơ đồ 2.1: Khung phân tích tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê....55
2.3. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................56
Đắk Lắk là tỉnh có thế mạnh về sản xuất cà phê. Năm 2014 tổng diện tích canh
tác cà phê của toàn tỉnh là 204.390 ha, sản lượng đạt 453.441 tấn, chiếm 39%
tổng sản lượng cà phê của toàn vùng Tây Nguyên và 36% sản lượng cà phê của
cả nước. Nghiên cứu tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê có liên
quan đến các TCTD là các NHTM và các hộ sản xuất cà phê.Vì vậy, chủ thể
nghiên cứu bao gồm các NHTM và hộ nông dân sản xuất cà phê. Để nghiên
cứu chuyên sâu về tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê, chúng tôi
chọn 3 huyện và thành phố Buôn Ma Thuột là nơi sản xuất cà phê trọng điểm
của tỉnh Đắk Lắk. Tiêu chí chính để chọn điểm nghiên cứu là diện tích sản
xuất cà phê, sản lượng cà phê, năng suất cà phê của các huyện nghiên cứu và
quy mô tín dụng của các NHTM trên địa bàn [Phụ lục 6]..................................56
Sơ đồ 2.2: Kích cỡ mẫu khảo sát NHTM tỉnh Đắk Lắk......................................57
Sơ đồ 2.3: Kích cỡ mẫu khảo sát hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk...................58
Sơ đồ 2.4: Quy trình nghiên cứu luận án.............................................................60
Bảng 2.2: Mô tả các biến tác động đến năng suất cà phê nhân.........................63

xiv


Trong nghiên cứu này, dựa vào tham khảo các chuyên gia kỹ thuật nông
nghiệp ở Tây Nguyên, kiến thức kỹ thuật của các hộ sản xuất cà phê có thể
đánh giá qua bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp (Phụ lục 18). Trình độ kiến

thức nông nghiệp của hộ sản xuất cà phê được đánh giá là 10 điểm (Bảng 2.3).
64
Bảng 2.3: Đánh giá trình độ kiến thức nông nghiệp của hộ sản xuất cà phê....64
Bảng 2.4: Mô tả các biến trong mô hình..............................................................67
Bảng 2.5: Ý nghĩa của các giá trị trung bình.......................................................68
Bảng 2.6: Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu...............................................................69
Kết luận chương 2..................................................................................................69
CHƯƠNG 3............................................................................................................71
THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI.......................................71
HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ TỈNH ĐẮK LẮK.......................................................71
3.1. Thực trạng tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk. 71
* Đặc điểm của các NHTM được khảo sát trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk..............71
Bảng 3.1: Điểm giao dịch của các NHTM được khảo sát trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk năm 2014.........................................................................................................71
Bên cạnh đó, độ tuổi trung bình của các cán bộ tín dụng rơi vào khoảng 25 –
35 tuổi, trung bình đạt trên 65% ở cả năm ngân hàng thương mại, hiện nay các
NHTM đã trẻ hoá đội ngũ cán bộ nói chung và đội ngũ cán bộ tín dụng nói
riêng để đáp ứng yêu cầu ngày càng nhiều áp lực và cạnh tranh, đó tuy là ưu
điểm nhưng đồng thời cũng là hạn chế, vì nếu cán bộ trẻ càng nhiều thì kinh
nghiệm sẽ bị hạn chế..............................................................................................72
Bảng 3.2: Thông tin CBTD được khảo sát tại các Ngân hàng thương mại tỉnh
Đắk Lắk..................................................................................................................73
Bảng 3.3: Tình hình vay tín dụng ngân hàng của hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk
Lắk giai đoạn 2010 – 2014.....................................................................................77
Bảng 3.4: Nợ xấu và tỷ lê nợ xấu cho vay hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk giai
đoạn 2010 - 2014....................................................................................................80

xv



Bảng 3.6: Vốn tự có của các hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk..........................82
Bảng 3.7: Các hình thức đảm bảo nợ vay của hộ sản xuất cà phê.....................84
Bảng 3.8: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng...........................88
Bảng 3.9: Đặc điểm nhân khẩu học các nhóm hộ khảo sát.................................89
Bảng 3.10: Số lượng hộ sản xuất cà phê có vay vốn tại các NHTM...................90
Bảng 3.11: Kết quả phân tích bước một về khả năng tiếp cận vốn tín dụng
ngân hàng của hộ sản xuất cà phê........................................................................94
Ở bước thứ hai kết quả phân tích hồi quy cho thấy các biến ảnh hưởng đến
hạn mức tín dụng một cách có ý nghĩa là: Diện tích, lãi suất, mục đích, thu
nhập và tài sản thế chấp. Cụ thể:.........................................................................95
Bảng 3.12: Kết quả phân tích bước hai mô hình Heckman................................95
Diện tích đất có ý nghĩa ở mức 5% và đúng dấu kỳ vọng. Đối với hộ nông dân
diện tích đất là tư liệu sản xuất giúp hộ nông dân tạo ra thu nhập. Hộ có nhiều
đất sẽ có cơ hội tao ra thu nhập cao hơn nhưng đồng thời đòi hỏi nhu cầu vay
vốn lớn hơn. Thu nhập cao làm cơ sở cho các tổ chức tín dụng cho vay nhiều
hơn. 96
Bảng 3.13: Hình thức tiếp cận vốn tín dụng của nhóm hộ khảo sát..................98
Bảng 3.14: Phương thức tiếp cận vốn tín dụng của nhóm hộ khảo sát..............99
Bảng 3.15: Tỷ lệ vốn vay trên vốn đầu tư của các hộ sản xuất cà phê.............100
Bảng 3.16: Hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ sản xuất cà phê..........102
Bảng 3.17: So sánh hiệu quả sử dụng vốn tín dụng theo nhu cầu....................104
Hàm Cobb-Douglas được sử dụng để nghiên cứu với kết quả như sau:.........104
104
Bảng 3.18: Kết quả hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất cà phê nhân
104
Bảng 3.19: Biến động lao động cà phê trong nông nghiệp của tỉnh Đắk Lắk. 107
Bảng 3.20: Tình hình sản xuất cà phê chứng chỉ bền vững tại Đắk Lắk.........108
3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng đối
với hộ sản xuất cà phê.........................................................................................110


xvi


Bảng 3.21: Ý kiến về khả năng hạch toán và quản lý vốn tín dụng của chủ hộ
112
Bảng 3.22: Hiệu quả sản xuất cà phê theo quy mô diện tích............................113
Kết quả khảo sát cho thấy diện tích đất trồng cà phê chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất tương đối cao, khả năng thế chấp của hộ sản
xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk gặp khó khăn, tỷ lệ hộ sản xuất cà phê được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất mới chỉ đạt 65,23%. Nguyên nhân chưa cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ sản xuất có cả chủ quan và khách
quan, thủ tục hành chính là một trong những nguyên nhân quan trọng........113
3.2.1.4. Tín dụng khác.........................................................................................113
Bảng 3.23: Kết quả tạm trữ cà phê tỉnh Đắk Lắk.............................................119
Bảng 3.24: Kết quả cho vay tái canh cà phê của tỉnh Đắk Lắk........................120
Bảng 3.25: Chất lượng đất trồng cà phê năm 2013...........................................121
3.3. Đánh giá chung thực trạng tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê
tỉnh Đắk Lắk........................................................................................................123
Bảng 3.26: Số lượt vay vốn của các hộ sản xuất cà phê năm 2014...................126
Kết luận chương 3................................................................................................130
Qua nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất
cà phê tỉnh Đắk Lắk trong thời gian qua cho thấy tín dụng ngân hàng đối với
hộ sản xuất cà phê ở các khía cạnh: i) Cung ứng vốn tín dụng của các NHTM
cho thấy các ngân hàng thương mại vẫn đóng vai trò chủ chốt trên thị trường
tín dụng nông thôn, chiếm trên 60% tổng dư nợ của toàn tỉnh, trong đó
Agribank Dak Lak có dư nợ cao nhất trong cho vay hộ sản xuất cà phê, trên
85%, tiếp đến là BIDV Dak Lak, Vietinbank Dak Lak với tỷ lệ 8,74% và cuối
cùng là Sacombank Dak Lak và Đông Á bank Dak Lak với tỷ lệ cho vay hộ sản
xuất cà phê đạt 7,65%. Nợ xấu trong cho vay cà phê vẫn là một vấn đề đáng
quan tâm, tuy nhiên, tỷ lệ nợ xấu vẫn đang trong tình trạng kiểm soát của các

NHTM. Dưới góc độ hộ sản xuất đã cho thấy việc tiếp cận vốn tín dụng vẫn
còn nhiều khó khăn; ii) Về tình hình sử dụng vốn của hộ sản xuất cà phê trên

xvii


địa bàn tỉnh Đắk Lắk được thể hiện trên các góc độ về kinh tế và về xã hội, về
mặt kinh tế cho thấy việc đầu tư vốn vào sản xuất cà phê mang lại hiệu quả cho
các nông hộ, với chi phí trung bình là 64,49 triệu đồng/ha, tỷ lệ vốn vay/vốn
đầu tư chiếm trên 50% nhưng lợi nhuận trung bình của các hộ là 31 triệu/ha.
Đây là mức thu khá ổn định cho người làm cà phê, với mức thu nhập ở mức
trên, các hộ sản xuất cà phê có thể yến tâm đầu tư cho vườn cà phê của mình,
xem đó như là tài sản cố định lâu dài có mức sinh lời ổn định. Về mặt xã hội
việc đầu tư vốn tín dụng vào các hộ sản xuất cà phê tạo công ăn việc làm trong
ngành nông nghiệp, hàng năm giải quyết được công ăn việc làm ổn định cho
trên 300.000 người trực tiếp sản xuất và gần 200.000 người có liên quan đến
cây cà phê. Qua năm năm, tỷ trọng lao động cà phê so với tổng lao động và
tổng lao động trong nông nghiệp, xu hướng tăng đều qua các năm, năm 2009 là
43,43% và năm 2013 là 47,95% so với lao động trong nông nghiệp. Còn tỷ
trọng lao động cà phê so với tổng lao động năm 2009 là 33,94%, đến năm 2013
là 41,82%. Bên cạnh đó, Việc cung ứng vốn tín dụng cho các hộ sản xuất cà
phê luôn đi kèm với các dự án, đề án để hỗ trợ cho các hộ trong việc phát triển
sản xuất cà phê, đảm bảo việc sản xuất cà phê phải đảm bảo hiệu quả và chất
lượng cho các hộ sản xuất được lâu dài. Các đề án sẽ thông qua chương trình
khuyến nông để trang bị kiến thức và kỹ thuật cho các hộ sản xuất cà phê,
ngược lại các hộ sẽ tham gia các khoá đào tạo và được cấp các chứng chỉ có
liên quan; iii) Nhân tố tác động đến tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà
phê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, gồm nhóm nhân tố từ phía các chủ thể sản xuất
cà phê, nhóm nhân tố từ phía các NHTM, nhóm nhân tố về chính sách của
Chính phủ, và nhóm nhân tố khác.....................................................................130

CHƯƠNG 4..........................................................................................................132
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN
VÀ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CÀ
PHÊ, TỈNH ĐẮK LẮK.......................................................................................132

xviii


4.2. Định hướng nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ngân
hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk..................................................133
4.3. Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ngân hàng
cho hộ sản xuất cà phê Đắk Lắk.........................................................................134
Hộp 4.1: Vai trò của kinh tế hộ còn lớn nhưng cần đặt trong sự liên kết........141
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................143
KẾT LUẬN..........................................................................................................143
KIẾN NGHỊ.........................................................................................................146
Đối với Chính phủ................................................................................................146
Đối với Ngân hàng nhà nước tỉnh ĐắkLắk.......................................................147
Đối với chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk.................................................147
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................150
PHỤ LỤC.............................................................................................................158
PHỤ LỤC 7:Diện tích, năng suất, sản lượng cà phê của các hộ khảo sát........163
PHỤ LỤC 8: Chi phí đầu tư trồng cà phê bình quân cho 1 ha cà phê kinh
doanh của các hộ khảo sát...................................................................................164
PHỤ LỤC 10: Kiểm định Wald bước 2 trong mô hình Heckman...................166

xix


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..............................................................xii
MỤC LỤC..............................................................................................................xx
Luận án này được thực hiện và hoàn thành tại Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Huế..................................................................................................................... ii
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới Cô giáo PGS.TS Phan Thị Minh Lý
là người định hướng và hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ tôi trưởng
thành trong công tác nghiên cứu và hoàn thành Luận án....................................ii
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của tập thể các Thầy, Cô giáo trường Đại học
Kinh tế - Đại học Huế, Phòng Sau đại học - Trường đại học Kinh tế Huế, Ban
Đào tạo Sau đại học- Đại học Huế. Tôi xin ghi nhận và biết ơn sự đóng góp quý
báu của các Thầy, Cô..............................................................................................ii
Tôi xin trân trọng cám ơn Lãnh đạo các phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện CưMgar, huyện KrôngPắk, huyện CưKuin, Lãnh đạo các
Ngân hàng thương mại và Ngân hàng Nhà nước tỉnh Đắk Lắk đã nhiệt tình
hợp tác và giúp đỡ tôi thực hiện Luận án..............................................................ii
Trong thời gian học tập và nghiên cứu, tôi cũng đã nhận được sự hỗ trợ và
giúp đỡ tận tình từ Lãnh đạo Khoa Kinh tế và Ban Giám hiệu Trường Đại học
Tây Nguyên, tôi xin trân trọng cám ơn..................................................................ii
Để hoàn thành Luận án, tôi đã nhận được một phần kinh phí từ Đề án 911, tôi
xin chân thành cảm ơn............................................................................................ii
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình,
đặc biệt là chồng và các con tôi, đã luôn kịp thời động viên, chia sẻ và tạo điều
kiện tốt nhất giúp tôi hoàn thành Luận án của mình...........................................ii
xx



Huế, ngày tháng năm 2016.....................................................................................ii
Tác giả..................................................................................................................... ii
Nguyễn Thị Hải Yến...............................................................................................ii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................3
3.Các câu hỏi nghiên cứu........................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................4
5. Những đóng góp mới của luận án.......................................................................5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG..................7
ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ.......................................................................7
1.1.3.1. Cung ứng vốn tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê..............26
Hình 1.1: Quá trình tiếp cận tín dụng của hộ......................................................31
Sơ đồ 1.1: Nội dung nghiên cứu tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê
32
(1)Yếu tố kinh tế trong tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê............33
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng đối với hộ
sản xuất cà phê, sử dụng phương pháp tổng hợp ý kiến các chuyên gia, tổng
hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến hoạt động tín dụng
ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê, đặc biệt là quá trình nghiên cứu tại cơ sở
của tác giả. Một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng đối
với hộ sản xuất cà phê là: (1) Nhóm nhân tố về đặc điểm của hộ sản xuất cà
phê, (2) Nhóm nhân tố về đặc điểm của NHTM, (3) Nhóm nhân tố về chính
sách của Chính phủ, và (4) Nhóm nhân tố khác..................................................35
1.1.4.1. Nhóm nhân tố về đặc điểm của hộ sản xuất cà phê................................35
Hiện nay, có nhiều nghiên cứu định tính và định lượng về tín dụng tín dụng
ngân hàng đối với hộ nông dân Việt Nam và đã chỉ ra các nhóm nhân tố tác
động đến tín dụng ngân hàng của hộ nông dân. Các nghiên cứu chỉ ra các nhân
tố thuộc về đặc điểm của nông hộ ảnh hưởng đến việc tiếp cận và sử dụng vốn
bao gồm: lao động, diện tích đất, trình độ học vấn của chủ hộ [14], các nhân tố


xxi


khác thuộc đặc điểm của nông hộ có ảnh hưởng đến tín dụng ngân hàng là tín
dụng thương mại, tuổi của chủ hộ [18], hình thức tín dụng khác cũng được
nhiều tác giả đề cập đến [38].................................................................................35
1.1.4.2. Nhóm nhân tố về đặc điểm của NHTM...................................................35
1.1.4.3. Nhóm nhân tố về chính sách của Chính phủ..........................................36
Sơ đồ 1.2: Những nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng ngân hàng đối với hộ sản
xuất cà phê.............................................................................................................38
Nguồn: Mô tả của tác giả......................................................................................38
1.2. Cơ sở thực tiễn hoạt động tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê 38
Kết luận chương 1..................................................................................................47
CHƯƠNG 2............................................................................................................50
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................50
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk.......................50
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Đắk Lắk.........52
2.2. Tiếp cận nghiên cứu và khung phân tích tín dụng ngân hàng đối với hộ sản
xuất cà phê.............................................................................................................54
Sơ đồ 2.1: Khung phân tích tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê....55
2.3. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................56
Đắk Lắk là tỉnh có thế mạnh về sản xuất cà phê. Năm 2014 tổng diện tích canh
tác cà phê của toàn tỉnh là 204.390 ha, sản lượng đạt 453.441 tấn, chiếm 39%
tổng sản lượng cà phê của toàn vùng Tây Nguyên và 36% sản lượng cà phê của
cả nước. Nghiên cứu tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê có liên
quan đến các TCTD là các NHTM và các hộ sản xuất cà phê.Vì vậy, chủ thể
nghiên cứu bao gồm các NHTM và hộ nông dân sản xuất cà phê. Để nghiên
cứu chuyên sâu về tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê, chúng tôi
chọn 3 huyện và thành phố Buôn Ma Thuột là nơi sản xuất cà phê trọng điểm

của tỉnh Đắk Lắk. Tiêu chí chính để chọn điểm nghiên cứu là diện tích sản
xuất cà phê, sản lượng cà phê, năng suất cà phê của các huyện nghiên cứu và
quy mô tín dụng của các NHTM trên địa bàn [Phụ lục 6]..................................56

xxii


Sơ đồ 2.2: Kích cỡ mẫu khảo sát NHTM tỉnh Đắk Lắk......................................57
Sơ đồ 2.3: Kích cỡ mẫu khảo sát hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk...................58
Sơ đồ 2.4: Quy trình nghiên cứu luận án.............................................................60
Bảng 2.2: Mô tả các biến tác động đến năng suất cà phê nhân.........................63
Trong nghiên cứu này, dựa vào tham khảo các chuyên gia kỹ thuật nông
nghiệp ở Tây Nguyên, kiến thức kỹ thuật của các hộ sản xuất cà phê có thể
đánh giá qua bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp (Phụ lục 18). Trình độ kiến
thức nông nghiệp của hộ sản xuất cà phê được đánh giá là 10 điểm (Bảng 2.3).
64
Bảng 2.3: Đánh giá trình độ kiến thức nông nghiệp của hộ sản xuất cà phê....64
Bảng 2.4: Mô tả các biến trong mô hình..............................................................67
Bảng 2.5: Ý nghĩa của các giá trị trung bình.......................................................68
Bảng 2.6: Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu...............................................................69
Kết luận chương 2..................................................................................................69
CHƯƠNG 3............................................................................................................71
THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI.......................................71
HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ TỈNH ĐẮK LẮK.......................................................71
3.1. Thực trạng tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk. 71
* Đặc điểm của các NHTM được khảo sát trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk..............71
Bảng 3.1: Điểm giao dịch của các NHTM được khảo sát trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk năm 2014.........................................................................................................71
Bên cạnh đó, độ tuổi trung bình của các cán bộ tín dụng rơi vào khoảng 25 –
35 tuổi, trung bình đạt trên 65% ở cả năm ngân hàng thương mại, hiện nay các

NHTM đã trẻ hoá đội ngũ cán bộ nói chung và đội ngũ cán bộ tín dụng nói
riêng để đáp ứng yêu cầu ngày càng nhiều áp lực và cạnh tranh, đó tuy là ưu
điểm nhưng đồng thời cũng là hạn chế, vì nếu cán bộ trẻ càng nhiều thì kinh
nghiệm sẽ bị hạn chế..............................................................................................72
Bảng 3.2: Thông tin CBTD được khảo sát tại các Ngân hàng thương mại tỉnh
Đắk Lắk..................................................................................................................73

xxiii


×