Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Triển khai thương mại điện tử cho công ty TNHH tin học thành tâm bằng mã nguồn mở joomla

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 83 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

CHUYÃN ÂÃÖ TÄÚT NGHIÃÛP ÂAÛI
HOÜC
TRIỂN KHAI THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHO
CÔNG TY TNHH TIN HỌC THÀNH TÂM BẰNG
MÃ NGUỒN MỞ JOOMLA

VÕ THỊ TRANG

SVTH: Võ Thị Trang

1


KHÓA HỌC: 2011 - 2015

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

CHUYÃN ÂÃÖ TÄÚT NGHIÃÛP ÂAÛI
HOÜC
TRIỂN KHAI THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHO
CÔNG TY TNHH TIN HỌC THÀNH TÂM BẰNG
MÃ NGUỒN MỞ JOOMLA

Sinh viên thực hiện:
Võ Thị Trang



Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Hoàng Hữu Thọ

Lớp: K45 Tin Học Kinh Tế
Niên khóa: 2011-2015

SVTH: Võ Thị Trang

2


HUẾ, 5/2015

SVTH: Võ Thị Trang

3


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

Lời Cảm Ơn
Trong suốt 3 tháng thực hiện và hoàn thành chuyên đề tốt
nghiệp của mình em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt
tình của các thầy cô, cha mẹ, các cô bác, các anh chị và các bạn.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin chân thành gửi lời
cảm ơn tới:

Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TH.S Nguyễn
Hoàng Hữu Thọ đã nhiệt tình giúp đỡ em giải quyết những khó
khăn, vướng mắc trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề. Thầy
đã định hướng và cung cấp cho em những kiến thức bổ ích liên
quan đến yêu cầu của chuyên đề.
Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành chuyên
đề tốt nghiệp này. Cùng toàn thể các thầy cô giáo trong trường đặc biệt
là các thầy cô giáo trong khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý đã truyền
thụ cho em rất nhiều kiến thức quý giá và có ý nghĩa.
Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị, các cô bác trong công
ty TNHH Tin Học Thành Tâm đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và tận
tình chỉ bảo cho em trong suốt quá trình thực tập và thực hiện
chuyên đề.
Cuối cùng em xin gửi lời tri ân tới cha mẹ đã tạo điều kiện cho
em học tập và hoàn thành chuyên đề, cùng các anh chị và các bạn
đã giúp đỡ, động viên em hoàn thành chuyên đề.
Trong quá trình hoàn thành chuyên đề này khó tránh khỏi
những sai sót do trình độ hạn chế cũng như thiếu kinh nghiệm thực
tiễn rất mong các Thầy, Cô bỏ qua.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Trang
SVTH: Võ Thị Trang

i


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ


GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

MỤC LỤC
PHẦN I : MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài.................................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3
5.Nội dung nghiên cứu...........................................................................................................................3
Bảng 1.1 : Bảng trình bày hạn chế của thương mại điện tử..................................................................16
Các loại hình giao dịch cơ bản..............................................................................................................18
1.3.3.Tình hình phát triển và ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp ở trên địa bàn Tỉnh Nghệ An nói
chung và địa bàn Thành Phố Vinh nói riêng..........................................................................................23
2.1. Tổng quan về công ty.....................................................................................................................25
2.1.1. Giới thiệu....................................................................................................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty........................................................................................................28
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................................28
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn lao động của công ty......................................................................................29
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty................................................................................30
2.2.1. Bảng cân đối kế toán.................................................................................................................30
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán của công ty.........................................................................................32
2.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.......................................................................34
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..............................................34
Bảng 2.4: Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Công ty.......................................................................39
Bảng 2.5: Điểm mạnh, điểm yếu của công ty cạnh tranh.....................................................................39
Bảng 2.6: Các đối thủ cạnh tranh gián tiếp...........................................................................................39
Bảng 2.7 : Các đối thủ cạnh tranh tương lai.........................................................................................40
2.4.3. Phân tích khách hàng..................................................................................................................40


SVTH: Võ Thị Trang

ii


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

Bảng 2.8: Phân tích khả năng sinh lợi của khách hàng..........................................................................41
2.4.4. Phân tích sản phẩm....................................................................................................................42
Bảng 2.9: Danh mục các sản phẩm của công ty....................................................................................42
Bảng 2.10: Số lượng sản phẩm tiêu thụ của công ty qua 3 năm...........................................................42
Bảng 2.11: Xác định danh sách từ khoá................................................................................................43
Bảng 2.12: Mức độ cạnh tranh của sản phẩm với từ khoá...................................................................44
2.5. Tình hình ứng dụng Thương Mại Điện Tử của công ty...................................................................45
..............................................................................................................................................................54
3.4. Đề xuất các mục tiêu về TMĐT......................................................................................................56
3.5. Các giải pháp chiến lược................................................................................................................56
3.5.1. Đề xuất giải pháp chiến lược dựa vào TOWS..............................................................................56
Bảng 3.1: Ma trận TOWS trong kinh doanh..........................................................................................56
Sơ đồ 3.1: Quy trình bán hàng sau khi áp dụng TMĐT.........................................................................59
3.6. Phân tích tính khả thi khi triển khai hệ thống thương mại điện tử................................................60

SVTH: Võ Thị Trang

iii



Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Danh mục từ viết tắt tiếng Việt

Chữ viết tắt

Tiếng Việt

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Danh mục từ viết tiếng Anh
Chữ viết tắt

Tiếng Anh

HTML

HyperText Markup Language

Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản

WWW

World Wide Web


Mạng lưới toàn cầu

B2B

Business To Business

Doanh nghiệp với doanh nghiệp

B2C

Business To Customer

Doanh nghiệp với khách hàng

C2C

Customer To Customer

Khách hàng với khách hàng

X-cross, A-Apache,

Gói phần mềm máy chủ web và cơ sở

XAMPP

M-MySQL,P-Php,P-Perl

SVTH: Võ Thị Trang


Tiếng Việt

dữ liệu

iv


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
PHẦN I : MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài.................................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3
5.Nội dung nghiên cứu...........................................................................................................................3
Bảng 1.1 : Bảng trình bày hạn chế của thương mại điện tử..................................................................16
Bảng 1.1 : Bảng trình bày hạn chế của thương mại điện tử..................................................................16
Các loại hình giao dịch cơ bản..............................................................................................................18
1.3.3.Tình hình phát triển và ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp ở trên địa bàn Tỉnh Nghệ An nói
chung và địa bàn Thành Phố Vinh nói riêng..........................................................................................23
2.1. Tổng quan về công ty.....................................................................................................................25
2.1.1. Giới thiệu....................................................................................................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty........................................................................................................28
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................................28
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn lao động của công ty......................................................................................29

Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn lao động của công ty......................................................................................29
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty................................................................................30
2.2.1. Bảng cân đối kế toán.................................................................................................................30
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán của công ty.........................................................................................32
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán của công ty.........................................................................................32
2.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.......................................................................34
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..............................................34
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..............................................34
Quy trình quản lý kho hàng..........................................................................................................36

SVTH: Võ Thị Trang

v


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

Quy trình bán hàng ......................................................................................................................37
Bảng 2.4: Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Công ty.......................................................................39
Bảng 2.4: Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Công ty.......................................................................39
Bảng 2.5: Điểm mạnh, điểm yếu của công ty cạnh tranh.....................................................................39
Bảng 2.5: Điểm mạnh, điểm yếu của công ty cạnh tranh.....................................................................39
Bảng 2.6: Các đối thủ cạnh tranh gián tiếp...........................................................................................39
Bảng 2.6: Các đối thủ cạnh tranh gián tiếp...........................................................................................39
Bảng 2.7 : Các đối thủ cạnh tranh tương lai.........................................................................................40
Bảng 2.7 : Các đối thủ cạnh tranh tương lai.........................................................................................40
2.4.3. Phân tích khách hàng..................................................................................................................40

Bảng 2.8: Phân tích khả năng sinh lợi của khách hàng..........................................................................41
Bảng 2.8: Phân tích khả năng sinh lợi của khách hàng..........................................................................41
2.4.4. Phân tích sản phẩm....................................................................................................................42
Bảng 2.9: Danh mục các sản phẩm của công ty....................................................................................42
Bảng 2.9: Danh mục các sản phẩm của công ty....................................................................................42
Bảng 2.10: Số lượng sản phẩm tiêu thụ của công ty qua 3 năm...........................................................42
Bảng 2.10: Số lượng sản phẩm tiêu thụ của công ty qua 3 năm...........................................................42
Bảng 2.11: Xác định danh sách từ khoá................................................................................................43
Bảng 2.11: Xác định danh sách từ khoá................................................................................................43
Bảng 2.12: Mức độ cạnh tranh của sản phẩm với từ khoá...................................................................44
Bảng 2.12: Mức độ cạnh tranh của sản phẩm với từ khoá...................................................................44
2.5. Tình hình ứng dụng Thương Mại Điện Tử của công ty...................................................................45
..............................................................................................................................................................54
3.4. Đề xuất các mục tiêu về TMĐT......................................................................................................56
3.5. Các giải pháp chiến lược................................................................................................................56
3.5.1. Đề xuất giải pháp chiến lược dựa vào TOWS..............................................................................56

SVTH: Võ Thị Trang

vi


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

Bảng 3.1: Ma trận TOWS trong kinh doanh..........................................................................................56
Bảng 3.1: Ma trận TOWS trong kinh doanh..........................................................................................56
Sơ đồ 3.1: Quy trình bán hàng sau khi áp dụng TMĐT.........................................................................59

3.6. Phân tích tính khả thi khi triển khai hệ thống thương mại điện tử................................................60

SVTH: Võ Thị Trang

vii


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 : Các phiên bản của Joomla......................................................................................................5
Hình 1.2 : Kết quả về số lượng tải của Joomla,
Drupal và Wordpress từ 2003 đến 2011.................................................................................................6
Hình 1.3 : mô hình B2B.........................................................................................................................17
Hình 1.4 : Mô hình B2C.........................................................................................................................17
Hình 1.5 : Các loại hình giao dịch cơ bản..............................................................................................18
Hình 1.6 : Doanh thu Thương mại điên tử trên toàn thế giới...............................................................19
Hình 1.7 : Tỷ lệ thời gian truy cập Internet trung bình mỗi ngày..........................................................20
Hình 1.8 : Ước tính doanh số TMĐT B2C của Việt Nam năm 2014 ......................................................21
( Theo Tổng cục Thống kê “Tình hình kinh tế xã hội năm 2014” ).........................................................21
Hình 1.9 : Tỷ lệ người dân tham gia mua sắm trực tuyến.....................................................................21
Hình 1.10 : Những trở ngại khi mua sắm trực tuyến............................................................................22
Hình 1.11 : Ước tính doanh số TMĐT B2B 2015...................................................................................23
Hình 2.1 : Biểu đồ mô tả sự biến động của tài sản và nguồn vốn.........................................................33
Hình 2.2. Quy trình quản lý kho hàng...................................................................................................37
Hình 2.3. Quy trình bán hàng chung cho công ty..................................................................................38
Hình 3.1. Giao diện xampp...................................................................................................................46

Hình 3.2. Giao diện trang chủ...............................................................................................................48
Hình 3.3. Giao diện trang sản phẩm.....................................................................................................49
Hình 3.4: Giao diện trang tin tức .........................................................................................................49
* Giao diện trang quản trị.....................................................................................................................49
Hình 3.5: Giao diện trang quản trị........................................................................................................50
Hình 3.6. giao diện đăng ký – đăng nhập..............................................................................................50
Hình 3.7. Giao diện quản lý đơn hàng..................................................................................................51
Hình 3.8. Chức năng tìm kiếm sản phẩm..............................................................................................51
Hình 3.9. Chức năng hỗ trợ, tư vấn khách hàng...................................................................................52

SVTH: Võ Thị Trang

viii


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

Hình 3.10 : Chọn hàng cần mua............................................................................................................53
Hình 3.11: Lựa chọn hình thức thanh toán..........................................................................................53
Bước 4: Xác nhận đơn hàng.................................................................................................................53
Hình 3.12: Xác nhận đơn hàng..............................................................................................................54
Hình 3.13 : Quy trình đặt hàng thông qua tài khoản Ngân lượng.........................................................55
Hình 3.14. Kiểm tra tốc độ website bằng Pingdom..............................................................................55
Hình 3.15. Kiểm thử hiệu năng website................................................................................................55
Hình ML1: Bảng điều khiển xampp.......................................................................................................39
Hình ML2: Màn hình khởi tạo CSDL (Database)....................................................................................40
Hình ML3: Lựa chọn ngôn ngữ cài đặt..................................................................................................40

Hình ML4 : Màn hình kiểm tra trước khi cài đặt...................................................................................40
Hình ML5: Các điều khoản của nhà cung cấp.......................................................................................41
Hình ML6 : Các thông số kết nối tới CSDL.............................................................................................41
Hình ML7 :Cấu hình FTP.......................................................................................................................41
Hình ML8 : Cấu hình Joomla.................................................................................................................42
Hình ML9: Màn hình kết thúc cài đặt Joomla.......................................................................................42
Hình ML10 : Giao diện sau khi cài đặt thành công VirtueMart.............................................................43

SVTH: Võ Thị Trang

ix


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

PHẦN I : MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, công nghệ thông tin đã và đang là một trong những ngành thu hút sự
quan tâm nhiều nhất trên thế giới nói chung và ở cả Việt Nam nói riêng. Cùng với sự
trợ giúp đắc lực của mạng Internet, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh
vực của đời sống thường đem lại hiệu quả cao nhất. Một trong những lĩnh vực ứng
dụng thành công công nghệ thông tin và Internet là lĩnh vực kinh doanh thương mại
điện tử (TMĐT). Lợi ích lớn nhất mà TMĐT đem lại chính là sự tiết kiệm chi phí và
tạo thuận lợi cho các bên giao dịch. Với TMĐT, các bên có thể tiến hành giao dịch khi
ở cách xa nhau, không bị giới hạn bởi không gian và thời gian.
Trong cuộc chạy đua để đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng, các doanh
nghiệp tạo lợi thế cạnh tranh bằng việc tích cực tiến hành các hoạt động tiếp thị sản

phẩm, do đó việc hình thành các website bán hàng trở thành một tất yếu.
Là Công ty kinh doanh lĩnh vực kinh doanh máy tính, máy tính xách tay, linh
kiện máy tính và thiết bị văn phòng trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Công
ty TNHH Tin Học Thành Tâm đã thành lập và hoạt động được hơn 16 năm với những
lợi thế có được như chính sách về chất lượng, giá cả, đội ngũ nhân viên bán hàng, kĩ
thuật có kinh nghiệm và trình độ cao… Công ty tự hào trở thành một điểm đến tin cậy
của khách hàng. Hiện tại công ty vẫn đang hoạt động ổn định và phát triển theo
phương thức kinh doanh truyền thống với việc áp dụng một số các phần mềm quản lí
nhỏ lẻ, mặc dù Công ty cũng đã có website bán hàng riêng nhưng hoạt động của
website không hiệu quả, phần lớn khách hàng đều không biết sự tồn tại của website
này khách hàng vẫn phải gọi điện hoặc đến tận cửa hàng để tìm hiểu về thông tin các
sản phẩm cần mua, các khách hàng ở xa gặp khó khăn trong việc mua hàng ở công ty,
khó khăn trong việc quảng bá hình ảnh Công ty, mất nhiều chi phí cho quảng cáo ….
Những yếu tố trên chứng tỏ sự phát triển của Công ty hiện nay là không bền vững, khó
có thể cạnh tranh và phát triển mạnh mẽ trong tương lai. Sau khi nghiên cứu tình hình
của công ty, tôi thấy là một công ty chuyên bán hàng thì công ty cần phải có một
website thương mại điện tử để PR sản phẩm của mình cũng như đưa sản phẩm của
SVTH: Võ Thị Trang

1


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

mình hướng tới người tiêu dùng nhiều hơn và nhanh hơn so với các đối thủ cạnh tranh,
để có thể bắt kịp được với nhịp sống ngày càng hiện đại và những nhu cầu đòi hỏi
ngày càng cao của con người.

Từ tất cả các tồn tại, thách thức và cơ hội nêu trên, tôi nhận thấy chỉ có thương
mại điện tử mới có thể giúp Công ty giải quyết những khó khăn, đồng thời tận dụng
được những lợi ích của thương mại điện tử để giúp Công ty tồn tại và phát triển trong
tương lai. Chính lẽ đó, tôi quyết định chọn đề tài “ Triển khai Thương Mại Điện Tử
cho công ty TNHH Tin Học Thành Tâm bằng mã nguồn mở Joomla” làm đề tài
nghiên cứu chuyên đề của tôi..
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu tổng quát của đề tài là xây dựng Website tương đối hoàn chỉnh cho
Công ty, nhằm mục đích giới thiệu các sản phẩm laptop, máy tính bộ, thiết bị mạng,
thiết bị văn phòng, quảng bá hình ảnh Công ty với các khách hàng, đối tác trên thị
trường, phục vụ một cách có hiệu quả các hoạt động kinh doanh cho Công ty.
 Mục tiêu cụ thể:
Khảo sát, phân tích hiện trạng bán hàng của Công ty để có cái nhìn tổng quan
về Công ty.
Tập trung đi sâu vào nghiên cứu quy trình triển khai một Website thương mại
điện tử, ứng dụng mã nguồn mở Joomla .
Cải tiến quy trình bán hàng theo phương pháp truyền thống bằng phương pháp
bán hàng giao dịch qua mạng.
Xây dựng Website bán hàng cho Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các dịch vụ thương mại điện tử trong công ty và quy
trình xây dựng website TMĐT dựa trên mã nguồn mở joomla.
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Đề tài tập trung chủ yếu vào việc tìm hiểu các dịch vụ Thương
Mại Điện Tử trong công ty .
Về không gian: Đề tài thực hiện tại Công ty TNHH Tin Học Thành Tâm, 87
Nguyễn Thị Minh Khai, tp.Vinh, tỉnh Nghệ An.
SVTH: Võ Thị Trang


2


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

Về thời gian : Đề tài dự kiến thực hiện và hoàn thành trong vòng 3 tháng, từ
10/2 đến ngày 10/5.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu :
 Phương pháp thu thập số liệu:
- Thu thập số liệu sơ cấp: bằng cách quan sát thực tế doanh nghiệp, phỏng vấn
cá nhân.
- Thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập từ các tài liệu, báo cáo của cơ quan thực
tập, các niên giám thống kê, thông tin báo chí, internet và nghiên cứu trước đó.
 xử lí số liệu:
- Phương pháp thống kê, mô tả, tổng hợp số liệu: dùng các công cụ thống kê để
tập hợp dữ liệu rồi sau đó tiến hành phân tích, so sánh, đánh giá rút ra kết luận về thực
trạng của công ty, nhằm lựa chọn giải pháp mang lại hiệu quả nhất.
- Phương pháp nghiên cứu marketing: sử dụng các kênh phân phối, ma trận
SWOT để phân tích thực trạng công ty rồi đưa ra các chiến lược phù hợp.
5. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung của chuyên đề bao gồm các
chương được tổ chức như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận cho việc triển khai Website TMĐT của công ty
dựa trên mã nguồn mở Joomla.
Chương này chủ yếu trình bày tổng quan về quản lý bán hàng, giới thiệu về
thương mại điện tử, một số mã nguồn mở, các quy trình và hệ thống của công ty.

Chương 2: Tổng quan về công ty và tình hình ứng dụng TMĐT tại công ty.
Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Tin Học Thành Tâm, tình hình hoạt
động kinh doanh của công ty, phân tích những đối thủ cạnh tranh, sản phẩm, khách
hàng, những điểm mạnh điểm yếu của công ty. Tình hình ứng dụng TMĐT tại công ty.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả ứng
dụng TMĐT của công ty
Chương này sẽ trình bày các kết quả quan trọng nhất của việc nghiên cứu đề
tài “Triển khai thương mại điện tử cho công ty TNHH Tin Học Thành Tâm
SVTH: Võ Thị Trang

3


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

bằng mã nguồn Joomla”. Kết quả đạt được sau quá trình nghiên cứu là đã triển
khai thành công một website bán hàng máy tính, laptop trực tuyến cho công ty, tích
hợp được các hình thức thanh toán online, quảng cáo website thành công trên các
mạng xã hội.

SVTH: Võ Thị Trang

4


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ


GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

PHẦN II : NỘI DUNG
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO VIỆC XÂY DỰNG WEBSITE
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG TY DỰA TRÊN MÃ NGUỒN
MỞ JOOMLA
1.1. Giới thiệu về mã nguồn mở Joomla, MySQL, ngôn ngữ PHP và Virtuemart
1.1.1. Joomla
1.1.1.1. Khái niệm Joomla
Joomla là một nền tảng mã nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ PHP và sử dụng
cơ sở dữ liệu MySQL, cho phép người dùng có thể dễ dàng soạn thảo và xuất bản các
nội dung (bài viết, tài liệu...) của họ lên Internet. Ngày 16 tháng 9 năm 2005 Joomla
1.0 ra đời bởi Andrew Eddie và 20 thành viên nòng cốt của Mambo (Mambo là một
dạng ứng dụng mã nguồn đóng của tập đoàn Miro của Úc).

Nguồn: />Hình 1.1 : Các phiên bản của Joomla

SVTH: Võ Thị Trang

5


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

1.1.1.2. Ưu, nhược điểm của Joomla
 Ưu điểm

- Joomla là hệ thống quản trị nội dung mã nguồn mở số 1 thế giới hiện nay. Linh
hoạt, đơn giản, thanh nhã, tính tuỳ biến rất cao và cực kỳ mạnh mẽ, đó là những gì có
thể nói về Joomla! Được sử dụng ở trên toàn thế giới từ những trang web đơn giản cho
đến những ứng dụng phức tạp. Việc cài đặt Joomla! rất dễ dàng, đơn giản trong việc
quản lý và đáng tin cậy.

(Nguồn: Google Trend)
Hình 1.2 : Kết quả về số lượng tải của Joomla,
Drupal và Wordpress từ 2003 đến 2011
- Ưu điểm đầu tiên cần nói tới là dễ sử dụng. Quả thực với Joomla người sử dụng
chỉ cần vài chục phút là tạo xong một website hoàn chỉnh với rất nhiều tính năng như
gallery ( thư viện), video (phim), music ( âm nhạc),shopping cart (giỏ hàng), forum
(diễn đàn)…Vì dễ sử dụng Joomla được dùng rất nhiều để xây dựng thiết kế web từ nhỏ
tới lớn vừa.
- Giao diện Joomla rất đẹp được cung cấp bởi rất nhiều công ty cả miễn phí và
thương mại.
- Dễ tùy biến, nếu bạn là người đã có kiến thức sẵn về PHP, CSS, HTML thì điều
này rất dễ dàng.

SVTH: Võ Thị Trang

6


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

- Joomla có một thư viện các phần mở rộng khổng lồ được lập trình bởi các lập

trình viên khắp nơi, hầu hết là miễn phí, giúp bạn có rất nhiều lựa chọn mở rộng tính
năng cho website của mình.
- Dễ dàng tìm và sửa lỗi gặp phải vì có một lượng người dùng khổng lồ trên thế
giới do đó nếu người dùng gặp phải một vấn đề trục trặc nào đó trong quá trình sử
dụng Joomla thì hãy search trên Google, 90% đã có người gặp phải vấn đề đó và hầu
như đều có giải pháp, câu trả lời cho vấn đề của người dùng.
 Nhược điểm
- Mã nguồn của Joomla tương đối lớn dẫn tới tốn nhiều tài nguyên hệ thống hơn
so với Drupal trong quá trình sử dụng.
- Việc có nhiều phần mở rộng là một lợi thế đồng thời cũng là mộ bất lợi. Các
phân mở rộng được viết bởi rất nhiều lập trình viên thiết kế web khác nhau dẫn tới
tiềm ẩn các lỗi bảo mật trong các phần mở rộng đó ( tuy nhiên có các giải pháp
firewall( tường lửa) khắc phục các nhược điểm này). Nếu là người dùng mới có thể sẽ
bối rối trong việc chọn lựa các phần mở rộng cho website của mình.
- Không có khả năng Multiple site (nhiều trang web) như Drupal ( cần mua phần
mở rộng để có được tính năng này).
- Không chạy tốt trên máy chủ windows (Internet Information Services - IIS).
1.1.1.3. Các tính năng của joomla
• Quản lý người dùng
Joomla có một hệ thống đăng ký cho phép người dùng cấu hình các tùy chọn cá
nhân. Người sử dụng được phép truy cập, chỉnh sửa, xuất bản và quản trị. Xác thực là
1 phần quan trọng của quản lý người dùng và các giao thức hỗ trợ Joomla, bao gồm
LDAP, OpenID, và thậm chí cả Gmail. Điều này cho phép khách truy cập sử dụng
thông tin tài khoản hiện có của họ để sắp xếp quá trình đăng ký.
• Media Manager( quản lý truyền thông)
Media Manager là công cụ để dễ dàng quản lý các phương tiện truyền thông, các
tập tin hoặc thư mục và bạn có thể cấu hình các thiết lập kiểu MIME để xử lý bất kỳ
loại file nào. Media Manager được tích hợp vào công cụ biên soạn và bạn có thể lấy
hình ảnh và các file khác bất cứ lúc nào.
SVTH: Võ Thị Trang


7


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

• Quản lý ngôn ngữ
UTF-8 mã hóa nhiều ngôn ngữ trên thế giới. Trang web của bạn có thể hiển thị 1
ngôn ngữ hoặc nhiều ngôn ngữ và có thể dùng để quản lý các quản trị viên khác.
• Quản lý Banner(bảng quảng cáo)
Thật dễ dàng để thiết lập các biểu ngữ trên trang web bằng cách sử dụng quản lý
Banner, bắt đầu với việc tạo ra một hồ sơ khách hàng. Một khi bổ sung các chiến dịch
và các biểu ngữ, bạn có thể đặt con số ấn tượng, URL đặc biệt,...
• Quản lý liên lạc
Contact Manager giúp người sử dụng tìm đúng người và tìm đúng thông tin liên
lạc. Nó cũng hỗ trợ nhiều hình thức liên lạc cho các cá nhân cụ thể và cả các nhóm.
• Thăm dò ý kiến
Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về người sử dụng, tạo các cuộc thăm dò với nhiều tùy
chọn.
• Tìm kiếm
Điều hướng khách truy cập đến các mục tìm kiếm phổ biến nhất và cung cấp các
admin và các số liệu thống kê tìm kiếm.
• Quản lý Web Link
Cung cấp các tài nguyên liên kết cho người sử dụng web và bạn có thể sắp xếp
chúng vào các đề mục, thậm chí để chúng hiển thị sau mỗi lần nhấp chuột.
• Quản lý nội dung
Joomla đơn giản hóa hệ thống ba tầng của bài viết, giúp thiết lập cho nội dung

một snap. Có thể tổ chức nội dung theo bất kì cách nào tùy ý.
• Menu Manager(quản lý thực đơn)
Menu Manager cho phép tạo ra các menu và các mục menu. Bạn có thể cấu trúc
hệ thống phân cấp menu (và các mục menu lồng nhau) hoàn toàn độc lập với cấu trúc
nội dung. Đặt 1 menu ở nhiều nơi và theo cách bạn muốn, sử dụng rollovers, drop
down, flyouts và bất kỳ hệ thống chuyển hướng khác. Breadcrumbs cũng tự động được
tạo ra để giúp điều hướng người sử dụng vào trang web của bạn.
Quản lý Template (mẫu)

SVTH: Võ Thị Trang

8


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

Template trong Joomla có tác dụng làm cho trang web xác thực, hoặc sử dụng
template duy nhất cho toàn bộ trang web hoặc một mẫu riêng biệt cho từng phần của
trang web.
• Tích hợp hệ thống trợ giúp
Joomla có tích hợp sẵn trong phần trợ giúp để hỗ trợ người sử dụng tìm kiếm
thông tin họ cần. Phần chú giải giải thích các thuật ngữ tiếng Anh, xác định bạn đang
sử dụng phiên bản mới nhất, một công cụ thông tin hệ thống giúp bạn khắc phục sự cố,
nếu vẫn không thể khắc phục, liên kết đến các nguồn tài nguyên trực tuyến để được
giúp đỡ và hỗ trợ bổ sung.
• Tính năng hệ thống
Có thể tải trang nhanh chóng bằng bộ nhớ đệm trang, bộ nhớ đệm mô-đun và nén

trang GZIP. Lớp FTP cho phép hoạt động tập tin (giống như cài đặt Phần mở rộng) mà
không cần áp dụng với tất cả các thư mục và các tập tin dạng viết để quản trị viên dễ
dàng tăng tính bảo mật của trang web. Quản trị viên có thể giao tiếp nhanh chóng và
hiệu quả với khách truy cập mỗi ngày thông qua tin nhắn cá nhân hoặc thông qua hệ
thống gửi thư hàng loạt.
• Khả năng mở rộng
Đây chỉ là một trong những tính năng cơ bản của Joomla và quyền lực thực sự
tùy thuộc vào cách tùy chỉnh Joomla.
1.1.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - MySQL
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng rất rộng rãi trên thế giới,
đặc biệt là các ứng dụng website và nó thường đi kết hợp với ngôn ngữ lập
trình PHP để xây dựng các ứng dụng website. Các hệ thống web ưa chuộng MySQL là
tại vì tốc độ xử lý của nó cao, tính dễ sử dụng và thương thích với các hệ điều hành
thông dụng hiện nay như Linix, Window, ... MySQL có sử dụng ngôn ngữ truy vấn TSQL để thao tác dữ liệu.
 10 lý do nên chọn MySQL cho ứng dụng
- Tính linh hoạt: Máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL cung cấp đặc tính linh hoạt, có
sức chứa để xử lý các ứng dụng được nhúng sâu với dung lượng chỉ 1MB để chạy các

SVTH: Võ Thị Trang

9


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

kho dữ liệu đồ sộ lên đến hàng terabytes thông tin. Tính chất mã nguồn mở của MySQL
cho phép sự tùy biến hoàn toàn theo ý muốn để thêm vào các yêu cầu thích hợp

- Tính thực thi cao: Dù ứng dụng là một hệ thống xử lý giao dịch tốc độ cao hay
web site dung lượng lớn phục vụ hàng triệu yêu cầu mỗi ngày, MySQL có thể đáp ứng
khả năng xử lý những đòi hỏi khắt khe nhất của bất kì hệ thống nào.
- Có thể sử dụng ngay: MySQL đưa ra nhiều tùy chọn có thể dùng ngay từ cấu
hình tái tạo chủ/tớ tốc độ cao, để các nhà phân phối thứ 3 đưa ra những giải pháp có
thể dùng ngay duy nhất cho server cơ sở dữ liệu MySQL.
- Hỗ trợ giao dịch mạnh: MySQL đưa ra một trong số những engine giao dịch cơ
sở dữ liệu mạnh nhất trên thị trường. Các đặc trưng bao gồm hỗ trợ giao dịch ACID
hoàn thiện ( Atomic – tự động, Consistent – thống nhất, Isolated – độc lập, Durable –
bền vững), khóa mức dòng không hạn chế, khả năng giao dịch được phân loại, và hỗ
trợ giao dịch đa dạng (multi-version) mà người đọc không bao giờ gây trở ngại cho
người viết và ngược lại.
- Nơi lưu trữ web và dữ liệu (data) đáng tin cậy: MySQL là nhà máy chuẩn cho
các web sites phải trao đổi thường xuyên vì nó có công cụ (engine) xử lý tốc độ cao,
khả năng chèn dữ liệu nhanh, và hỗ trợ mạnh cho các chức năng chuyên dụng của web
như tìm kiếm văn bản nhanh.
- Chế độ bảo mật mạnh: MySQL đưa ra tính năng bảo mật đặc biệt chắc chắn dữ
liệu sẽ được bảo mật tuyệt đối. Trong việc xác nhận truy cập cơ sở dữ liệu, My
SQL cung cấp các kĩ thuật mạnh mà chắc chắn chỉ có người sử dụng đã được xác nhận
mới có thể truy nhập được vào server cơ sở dữ liệu, với khả năng này để chặn người
dùng ngay từ mức máy khách là điều có thể làm được.
- Sự phát triển ứng dụng hỗn hợp: Một trong số các lý do khiến cho MySQL là
cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất thế giới là nó cung cấp hỗ trợ hỗn hợp cho
bất kì sự phát triển ứng dụng nào cần.
- Dễ dàng quản lý: MySQL trình diễn khả năng cài đặt nhanh đặc biệt với thời
gian ở mức trung bình từ lúc download phần mềm đến khi cài đặt hoàn thành chỉ mất
chưa đầy 15 phút.
- Mã nguồn mở: cách hỗ trợ hay mạng lưới an toàn phục vụ chuyên nghiệp.
SVTH: Võ Thị Trang


10


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

- Chi phí thấp: không mất nhiều thời gian sửa chữa hay thời gian chết.
1.1.3. Ngôn ngữ lập trình PHP
PHP (viết tắt hồi quy "PHP: Hypertext Preprocessor") là một ngôn ngữ lập trình
cơ bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho
máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web và có
thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc
độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống ngôn ngữ lập trình C và Java, dễ học và thời gian
xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh
chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới.
PHP đang là ngôn ngữ thống trị trong nghành thiết kế và phát triển web vì những
lý do sau đây:
- Giá thành rẻ: PHP là mã nguồn mở nên sẽ chẳng mất gì khi sử dụng nó. Có rất
nhiều các sản phẩm nổi tiếng được xây dựng trên nền tảng PHP như WordPress,
Joomla, Drupal…
- Hỗ trợ tối đa phần mềm: Ngôn ngữ PHP hỗ trợ trên hầu hết các hệ điều hành
như Windows, RISC OS, Mac OS X, Linux và nhiều loại biến thể khác của Unix.
Tương tự như thế với Web Server thì PHP cũng chạy tốt trên hầu hết các web Server
bao gồm Apache và IIS.
- Hỗ trợ tối đa cơ sở dữ liệu: PHP hỗ trợ rất nhiều kiểu cơ sở dữ liệu
(Database) khác nhau. Kết quả là việc các lập trình viên code lên các website có
sử dụng cơ sở dữ liệu sẽ trở lên dễ dàng hơn bao giờ hết.
- Dễ dàng huy động được nguồn nhân lực: Do PHP là một trong những ngôn ngữ

lập trình tốt nhất và có số lượng người dùng đông đảo nên bạn sẽ không gặp nhiều khó
khăn trong việc tìm người trợ giúp.
1.1.4. Virtuemart
Virtuemart là 1 giải pháp thương mại điện tử mã nguồn mở(Open Source ECommerce solution) được sử dụng cùng với hệ quản trị nội dung(Content
Management System - CMS) Joomla. Virtuemart cung cấp rất nhiều chức năng phục
vụ cho việc quản lý sản phẩm(products), danh mục sản phẩm, phương thức vận

SVTH: Võ Thị Trang

11


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

chuyển, phương thức thanh toán... và các phương thức trình diễn sản phẩm như: danh
sách danh mục sản phẩm, sản phẩm mới, sản phẩm topten, sản phẩm đặc biệt...
 Các tính năng nổi bật:
- Quản lý số lượng sản phẩm và danh mục không giới hạn với số lượng lớn.
- Bán hàng qua mạng nên có thể dùng như một cửa hàng trên mạng.
- Tìm kiếm thông tin sản phẩm, danh mục hay nhà cung cấp một cách nhanh
chóng. Có thể sắp xếp theo từng thuộc tính của sản phẩm nếu muốn.
- Đánh dấu ghi nhận là sản phẩm “Đặc biệt” để thể hiện nổi bật sản phẩm riêng
biệt của từng cửa hàng.
- Thông báo số lượng sản phẩm còn tồn tại trong kho cho khách hàng khi lựa
chọn sản phẩm.
- Hỗ trợ thanh toán trực tuyến: Người quản trị có thể nhập các hình thức thanh
toán cho các loại thẻ (như PayPal, eWay, Worldpay,Visa..).

- Khách hàng có thể thực hiện thanh toán qua hình thức mà họ muốn (trực tuyến,
tiền mặt).
- Cung cấp đầy đủ các hình thức vận chuyển hàng (như: đường bộ, bưu điện,
hàng không...) và giá cho từng loại vận dựa trên hình thức vận chuyển và trọng lượng
của từng loại sản phẩm.
- Quản lý toàn vẹn quy trình bán hàng: từ lúc đặt hàng cho đến khi đơn hàng
hoàn tất (đã chuyển, đã thu).
- An toàn, bảo mật, đã được kiểm chứng qua nhiều dự án triển khai thành công.

1.2. Kiến thức về thương mại điện tử
1.2.1. Khái niệm thương mại điện tử
Thương mại điện tử là hoạt động kinh doanh điện tử, bao gồm: mua bán hàng
hoá, dịch vụ, giao hàng trực tiếp trên mạng với các nội dung số hoá, chuyển tiền điện
tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế và sản xuất, tìm kiếm các nguồn lực trực
tuyến, mua sắm trực tuyến, marketing trực tuyến, dịch vụ khách hàng trực tuyến…

SVTH: Võ Thị Trang

12


Chuyên đề tốt nghiệp
Hữu Thọ

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

Như vậy, đối với doanh nghiệp, khi sử dụng các phương tiện điện tử và Internet
vào trong các hoạt động kinh doanh cơ bản như Marketing, bán hàng, phân phối, thanh
toán thì được coi là tham gia thương mại điện tử.
1.2.2. Các phương tiện thực hiện thương mại điện tử

Các phương tiện thực hiện thương mại điện tử bao gồm: điện thoại, fax, truyền hình,
điện thoại không dây, các mạng máy tính có kết nối với nhau…và mạng Internet.
- Điện thoại: Là một phương tiện phổ thông, dễ sử dụng, và gần như xuất hiện
sớm nhất trong các phương tiện điện tử được đề cập ở trên. Một số dịch vụ có thể cung
cấp trực tiếp qua điện thoại như dịch vụ bưu điện, ngân hàng, hỏi đáp, tư vấn, giải trí.
Với sự phát triển của điện thoại di động, việc liên lạc qua vệ tinh, ứng dụng của điện
thoại đang trở nên rộng rãi hơn. Nhưng điện thoại có một hạn chế là chỉ truyền tải
được âm thanh và mọi cuộc giao dịch vẫn phải kết thúc bằng giấy tờ.
- Máy fax: Có thể thay thế dịch vụ đưa thư và gửi công văn truyền thống. Tuy
nhiên, hạn chế của máy fax là chỉ truyền được văn bản viết, không truyền tải được âm
thanh, hình ảnh động, hình ảnh ba chiều.
- Truyền hình: Ngày nay, truyền hình trở thành một trong những công cụ điện tử
phổ thông nhất. Truyền hình đóng vai trò quan trọng trong thương mại, nhất là trong
quảng cáo. Song truyền hình mới chỉ là một công cụ truyền thông một chiều, qua
truyền hình, khách hàng không thể tìm kiếm được cách chào hàng, không thể đàm
phán với người bán về các điều khoản mua bán cụ thể.
- Máy tính và Internet: Thương mại điện tử chỉ thực sự có vị trí quan trọng khi có sự
bùng nổ của máy tính và Internet vào những năm 90 của thế kỷ 20. Máy tính và Internet
giúp doanh nghiệp tiến hành mua bán, hợp tác trong sản xuất, cung cấp dịch vụ, quản lý
các hoạt động trong nội bộ doanh nghiệp, liên kết các doanh nghiệp trong toàn cầu, hình
thành các mô hình kinh doanh mới. Không chỉ giới hạn ở máy tính, các thiết bị điện tử và
các mạng viễn thông khác cũng được ứng dụng mạnh mẽ vào thương mại, làm đa dạng
các hoạt động thương mại điện tử từ việc sử dụng thẻ thông minh trong thanh toán điện
tử, mobile phone trong các giao dịch điện tử giá trị nhỏ…
Trong các phương tiện thực hiện thương mại điện tử như đã nêu ở trên, thì
Internet có thể được coi là phương tiện thực hiện thương mại điện tử chủ chốt và vô
SVTH: Võ Thị Trang

13



×