T S LƯU ĐỨC HẢI - TS N G U Y Ễ N N G Ọ C SINH
Q U Á N
L Ý
M Ô I
T R Ư Ờ N G
CHO Sự PHÁT TRIỂN BÊN VỮNG
( I n l ầ n t h ứ 2)
N H À X U Ấ T B Ả N Đ Ạ I H Ọ C Q U Ố C G I A HÀ N Ộ I - 2001
Chịu
trách
nhiệm
xuất
Giám
đốc:
Tổng
biên
bản
N G U Y Ễ N VÀN T H Ỏ A
tập:
NGUYỄN T H I Ệ N GIÁP
Người nhân xét:
GS. N G U Y Ễ N V I Ế T T H Ổ
PGS. ĐOÀN CẢNH
Biên tập và sửa bản in: THÁI HÀ
ĐỖ CƯƠNG
Trình bày bìa: NGỌC ANH
QUẬN LÝ MÔI TRƯỜNG CHO s ự PHÁT TRIỂN BỂN VỮNG
Mã số: ƠI": 126.ĐH.2Q0.-1 í 838. ?001
ỉ In-IQOQ cuốn tại X í n g h i ê l Ù ĩ U Í
Số xuất bản; 10 / 838 / CXB. Số trích ngang
In xong và nộp lưu chiểu quý 4 năm 2001
339
KH/XB
MỤC LỤC
•
•
Lời nói đ ầ u
'.
Phần A. L ý t h u y ế t p h á t t r i ể n b ể n v ữ n g
Ít
Chương ĩ . C á c k h á i n i ệ m c h u n g v ề p h á t t r i ể n b ề n v ữ n g
l i
1.1. Con ngưòi-Khoa học công nghệ & p h á t t r i ể n b ề n vững
l i
1.1.1. K h ô n g gian, thòi gian & các giới h ạ n k h á c của con người-11
1.1.2. Khoa học công nghệ và các ứng dụng của chúng
17
1.1.3. Khái n i ệ m chung về P h á t t r i ể n b ể n vững
22
1.1.4. Các'Độ đo của sự p h á t t r i ể n b ề n vững
24
1.1.5. Các n g u y ê n tắc xây dựng xã hội p h á t t r i ể n b ề n vững
28
1.2. Các khía cạnh lịch sử của p h á t triển bền vững
35
1.2.1. Các n ề n v ă n minh cổ đ ạ i và phong k i ế n
36
1.2.2. Xã h ộ i công nghiệp
•"•
37
1.2.3. H ộ i nghị R I O - 92í và các k ế t q u ả
44
1.2. D â n số và t à i n g u y ê n môi trường
:.
49
1.3.1. D â n số và sự tiêu t h ụ t à i nguyên
50
1.3.2. T r à n g t h á i t à i n g u y ê n môi truồng t h ế giới
52
1.3.3. D â n SỐ t ố i ư u
•••••57
1.4. Các mô h ì n h p h á t t r i ể n bền vững
58
Chương ũ. Đ ị n h l ư ợ n g h ó a sự p h á t t r i ể n b ể n v ữ n g
65
2.1. Định lượng h ó a sự p h á t t r i ể n b ề n vững ở cấp độ quốc t ế và
quốc gia
.»»
65
2.1.1. Các chỉ thị môi trường của sự p h á t triển bền vững
66
2.1.2. Các chỉ t h ị k i n h t ế xã hội của sự p h á t t r i ể n b ề n vững
73
2.1.3. Các chỉ t h ị tích hợp về t í n h b ề n vững t o à n cầu
76
2.2. Các chỉ t h ị môi truồng địa phương của p h á t t r i ể n b ề n vững.78
Chương ni. C á c n h ó m m ụ c t i ê u t r o n g p h á t t r i ể n b ề n v ữ n g 8 5
3.1. Người tiêu t h ụ và p h á t t r i ể n b ề n vững
86
3.1.1.Thái độ của nguôi tiêu t h ụ trong các quyết định môi trưòng ...86
3.1.2. Sự tiêu t h ụ mang t í n h chất môi truồng
90
3.1.3. Ngưòi tiêu t h ụ và t h ư ơ n g m ạ i
,93
3.2. K i n h doanh v à p h á t t r i ể n b ề n vững
97
3.2.1. K h á i n i ệ m chung v ề k i n h doanh
'.
97
IU
3.2.2. K i n h doanh của t h ế kỷ 20
loi
3.2.3. K i n h doanh trong q u á t r ì n h chuyển đ ổ i
103
3.2.4 K i n h doanh và t h ư ơ n g m ạ i bền vững
108
3.3. Duy trì đ a dạng sinh học và p h á t t r i ể n b ề n vững
;114
3.3.1. K h á i q u á t chung
114
3.3.2. Công nghệ gen và đ a dạng sinh học
117
3.3.3. Các sinh v ậ t được ứng dụng công nghệ gen
122
3.3.4. Công nghệ gen và nông nghiệp b ề n vững
133
3.3.5. N g h i ê n cứu v à p h á t t r i ể n công nghệ gen mong m u ố n v à
k h ô n g mong m u ố n
136
3.4. Vai trò của khoa học và công nghệ trong p h á t t r i ể n bển v ữ n g . 149
3.5. Các n h ó m mục tiêu k h á c trong p h á t t r i ể n b ề n vững
157
3.5.1. Các t ổ chức Phi c h í n h p h ủ và p h á t t r i ể n bền vững
157
3.5.2. D u lịch và p h á t t r i ể n bền vững
161
3.5.3. P h ụ n ữ và p h á t t r i ể n bền vững
162
3.5.4. D â n tộc ít nguôi và p h á t t r i ể n bền vững
164
3.5.5. V ă n hóa và p h á t t r i ể n bền vững
166
Chương IV. P h á t t r i ể n b ề n v ữ n g ở V i ệ t N a m
169
4.1. Lịch sử v ấ n đề p h á t t r i ể n bền vững ồ V i ệ t Nam
169
4.2. P h á t t r i ể n b ề n vững ở V i ệ t N a m bưốc vào t h ế kỷ X X I
179
Phần B. Q u ả n l ý m ô i t r ư ờ n g cho s ự p h á t t r i ể n b ể n v ữ n g 183
Chương V. N h ữ n g v ấ n đ ề c h u n g v ề q u ả n l ý m ô i t r ư ờ n g . . . 185
5.1. Các k h á i n i ệ m cơ b ả n v ề quản lý môi trường
185
•f 5.1.1. Định nghĩa về quản lý môi truồng
185
5.1.2. Các mục tiêu của công tác quản lý n h à nước về môi trường.. 186
5.1.3. Các n g u y ê n tắc quản lý môi truồng chủ y ế u
190
5.1.4. Các n ộ i dung và chức n ă n g của quản lý n h à nước v ề môi
truồng
193
5.1.5. T ổ chức công tác quản lý môi truồng
199
5.2. Cơ sỏ khoa học của công t á c quản lý môi truồng
205
5.2.1. Cơ sở t r i ế t học - xã h ộ i của mối quan h ệ giữa con nguôi, xã
hội và t ự n h i ê n
205
5.2.2. Cơ sở khoa học công nghệ của quản lý môi truồng
219
5.2.3. Cơ sở k i n h t ế của q u ả n lý môi truồng
221
5.2.4. Cơ sở l u ậ t p h á p của quản lý môi trường
225
5.3. Các công cụ q u ả n lý môi truồng
232
5.3.1. K h á i n i ệ m v ề công cụ quản lý môi trường
232
IV
5.3.2. P h â n loại công cụ quản lý môi trường
234
Chương VI. C á c c ô n g cụ l u ậ t p h á p t r o n g q u ả n lý m ô i t r ư ờ n g 238
6.1. L u ậ t môi truồng
238
6.2. Chính sách môi trưởng (evironmental policy)
241
6.3. Kê hoạch hóa công tác môi trường
245
6.4. Các tiêu chuẩn môi truồng và sức khỏe
245
6.4.1. Khái n i ệ m chung về tiêu chuẩn
255
6.4.1. Các tiêu chuẩn về sức khoe
258
6.4.3. Các tiêu chuẩn môi trường
264
Chương VII. P h â n t í c h , đ á n h g i á v à quy h o ạ c h m ô i t r ư ờ n g .266
7.1. Monitoring môi truồng
267
7.2. P h â n tích sự cố môi trường
272
7.3. Đ á n h giá môi trường
275
7.4. Kiêm toán môi trường
282
7.4.1. Khái niệm chung về kiểm toán môi truồng
282
7.4.2. Ví d ụ về k i ể m toán chất t h ả i
284
7.4.3. Kế toán tài nguyên
293
7.5. Đ á n h giá vòng đòi sản phẩm
294
7.6. Quy hoạch môi trường
296
Chương VUI. C á c c ô n g cụ k i n h t ế t r o n g q u ả n lý m ô i t r ư ờ n g
và k i ể m soát ô nhiễm
303
8.1. K h á i q u á t chung v ề công cụ k i n h t ế môi trường
303
8.2. T h u ế tài nguyên, môi trường và Các l ệ phí ô nhiễm
305
8.2.1.Thuếtài nguyên
305
8.2.2. T h u ê môi trường
306
8.2.3. P h í và l ệ phí môi trưởng
308
8.3. Các công cụ tạo ra thị trưởng
316
8.4. Các khoản trợ cấp môi trường
318
8.5. H ệ thống ký quỹ và hoàn trả
319
8.6. Các khuyến khích cưởng chế t h i h à n h
321
8.7. Quỹ Môi truồng (Environmental Fund)
322
8.7.1. Khái n i ệ m chung về quỹ môi trường
322
8.7.2. Kinh nghiệm của các mốc trong việc sử dụng quỹ môi trường 324
8.7.3. Quỹ môi trường V i ệ t Nam
328
8.8. N h ã n sinh t h á i
333
Tài liệu tham khảo
33g
P r e f a c e
The
textbook
sustainable
ôn
"Environmentaỉ
development"
has
f r a m e w o r k of the project "Capacity
management
project
in Vietnam".
targets
the
been
management
established
building
for
for
in
the
environmental
The educational component of the
Master
programme,
organised
by
the
F a c u l t y of E n v i r o n m e n t a l Sciences á t the H a n o i U n i v e r s i t y of
Science,
Vietnam
National
University.
A
specific
project
objective was to develop r e í e r e n c e materials for the students.
The r e s u l t is í ì v e textbooks, i n c l u d i n g t h i s one, w h i c h have been
p u b l i s h e d w i t h the V i e t n a m N a t i o n a l U n i v e r s i t y P u b l i s h i n g
Ho.use, whose co-operation enabled 750 copies to be published
instead of the o r i g i n a l t a r g e t of 250 copies.
Peer r e v i e w is c r u c i a l f o r q u a l i t y control and has been a
s t r u c t u r a l component of the textuook development. The m à i n
objective of the peer review process was to generate comments
a n d detailed suggestions to i m p r o v e the manuscripts. Dr.
Đúc Hai a n d Dr. Nguyên
in January
Ngoe Sinh
Lưu
completed a d r a f t textbook
1999. I n M a r c h 1999, the H a n o i U n i v e r s i t y of
Science organised a review workshop, i n w h i c h twenty-seven
academics p a r t i c i p a t e d . The review was based ô n the f o l l o w i n g
m a i n c r i t e r i a , s é t by the u n i v e r s i t y : 1) scientiĩic quality- 2) u p to-dateness; 3) pedagogical q u a l i t y . I n addition, an
extensive
e x t e r n a l peer review was completed, i n c l u d i n g scientists f r o m
u n i v e r s i t i e s a n d research i n s t i t u t e s i n H a n o i and H o C h i M i n h
C i t y . A í ì n a l revievv was organised by the p u b l i s h i n g house. The
authors
have
adapted
their
manuscripts
according
to
the
comments expressed.
ỉ
Acknovvledgements
Ô n b e h a l í o f t h e Project A d v i s o r y C o m m i t t e e , we w o u l d l i k e
t o c o n g r a t u l a t e t h e authors, Dr. Lưu Đúc Hai o f t h e F a c u l t y o f
E n v i r o n m e n t a l Sciences a n d Dr.
Nguyên
Ngoe
Sinh
oi
the
N a t i o n a l E n v i r o n m e n t a l Agency á t the M i n i s t r y of Science,
Technology a n d E n v i r o n m e n t , f o r successfully c o m p l e t i n g t h e
d e v e l o p m e n t of t h i s textbook. We t a k e t h e o p p o r t u n i t y to k i n d l y
t h a n k Prof. Nguyên
Viet Pho, í b r m e r Vice d i r e c t o r of t h e W a t e r
Resourses A d m i n i s t r a t i o n a n d Ass.
Prof.
Doãn
Canh,
Vice
d i r e c t o r of t h e I n s t i t u t e of T r o p i c a l Biology of the N a t i o n a l
C e n t r e f o r N a t u r a l Science a n d Technology i n H o C h i M i n h
c i t y , f o r t h e i r a c t i v e p a r t i c i p a t i o n i n t h e peer r e v i e w process.
Also,
we
Vietnam
acknowledge
National
the
University
constructive
Publishing
co-operation
House.
express o u r sincerest g r a t i t u d e to t h e European
"unding t h e p r o j e c t ô n "Capacity
management
in Vietnam"
buỉỉding
the
Finally,
we
Commission
for
for
environmental
a n d e n a b l i n g t h e development
p u b l i c a t i o n of t h e t e x t b o o k ô n "Environmental
sustainable
of
management
and
for
deuelopment".
T h e editors,
Prof. Mai Dinh Yên, Faculty of Biology, Hanoi University of Science, Vietnam
National ưniversity
Prof. Lúc Hens, Department of Human Ecology, Free University of Brussels
(VUB)
Mr. Eddy Nierynck, Department of Human Ecology, Free University of
Brussels (VƯB)
2
Lời
Cuốn
bền
vững"
s á c h "Quản
giòi
lý
môi
thiệu
trường
cho
sự
phát
triện
được b i ê n s o ạ n t r o n g k h u ô n k h ổ của Đ ề á n : " X â y
d ự n g N ă n g lực Q u ả n lý M ô i t r ư ờ n g ỏ V i ệ t N a m " . M ụ c t i ê u đ à o
t ạ o của đ ề á n l à c h ư ơ n g t r ì n h đ à o t ạ o T h ạ c sĩ do K h o a M ô i
t r ư ờ n g , t r ư ờ n g Đ ạ i học K h o a học T ự n h i ê n , Đ ạ i học Quốc gia H à
N ộ i t h ự c h i ệ n . M ụ c t i ê u đặc b i ệ t của đ ề á n l à c u n g c ấ p c á c t à i
l i ệ u t h a m k h ả o cho s i n h v i ê n . K ế t q u ả l à có 5 c u ố n s á c h p h ụ c v ụ
cho đ ề á n t r ê n đ ã được N h à X u ấ t b ả n Đ ạ i học Quốc gia H à N ộ i
x u ấ t b ả n v à đ ã có t h ể i n được 750 c u ố n t h a y vì n h i ệ m v ụ l ú c
đ ầ u l à 2 SO c u ố n .
G ô n g v i ệ c n h ậ n x é t đ á n h g i á l à q u a n t r ọ n g cho c h ấ t l ư ợ n g
cuốn s á c h đ ã được c h ú n g tôi c h ú ý trong suốt q u á t r ì n h b i ê n
soạn. M ụ c đích c h í n h của công việc n à y là p h ả n b i ệ n v à đ ó n g
g ó p c á c ý k i ế n n h ằ m n â n g cao c h ấ t l ư ợ n g c á c b ả n t h ả o . Sau k h i
T S L ư u Đ ứ c H ả i , T S N g u y ễ n Ngọc S i n h
hoàn t h à n h bản thảo
v à o t h á n g Ì n ă m 1999, t h á n g 3 n ă m 1999, T r ư ờ n g Đ ạ i học K h o a
học T ự n h i ê n Đ ạ i học Quốc gia H à N ộ i đ ã t ổ chức H ộ i t h ả o đ ể
đ á n h g i á n g h i ệ m t h u , v ớ i sự t h a m d ự của 27 n h à k h o a học M ô i
t r ư ờ n g . V i ệ c đ á n h g i á n g h i ệ m t h u c ă n cứ v à o 3 t i ê u c h u ẩ n c h í n h
của s á c h g i á o t r ì n h m à t r ư ờ n g đ ề r a là: 1) T í n h k h o a học 2) T í n h
c ậ p n h ậ t h i ệ n t ạ i v à 3) T í n h s ư p h ạ m . N g o à i ra, c u ố n s á c h c ò n
có sự t h a m gia n h ậ n x é t đ á n h g i á của c á c n h à k h o a học t h u ộ c
c á c t r ư ờ n g Đ ạ i học v à V i ệ n n g h i ê n c ứ u ở T h à n h p h ố H ồ C h í
M i n h . Đ ặ c b i ệ t N h à X u ấ t b ả n Đ ạ i học Quốc gia H à N ộ i đ ã t r ự c
t i ế p t h a m gia sửa c h ữ a b ả n t h ả o m ộ t c á c h c ô n g p h u đ ể c u ố n
s á c h được h o à n t h i ệ n h ớ n .
3
T h a y rtiặt H ộ i đ ồ n g cô v ấ n của Đ ê á n , c h ú n g t ô i x i n c h ú c
m ừ n g t á c g i ả TS L ự u Đ ứ c H ả i , K h o a M ô i t r ư ờ n g T r ư ờ n g Đ ạ i
học K h o a học T ự n h i ê n Đ ạ i học Quốc gia H à N ộ i v à T S N g u y ễ n
Ngọc S i n h - cục M ô i t r ư ớ n g - B ộ k h o a học C ô n g n g h ệ v à M ô i
t r ư ờ n g đ ã h o à n t h à n h có k ế t q u ả c u ố n s á c h n à y . N h â n dịp n à y
c h ú n g t ô i c ũ n g x i n b à y t ỏ l ờ i c ả m ơ n c h â n t h à n h t ớ i GS N g u y ễ n
V i ế t P h ổ n g u y ê n T ổ n g cục p h ó T ổ n g cục K h í t ư ợ n g t h ủ y v ă n ,
PGS Đ o à n C ả n h P h ó g i á m đốc V i ệ n s i n h học n h i ệ t đ ớ i - T r u n g
t â m K h o a học T ự n h i ê n v à C ô n g n g h ệ Quốc gia T h à n h p h ố H ồ
C h í M i n h đ ã t í c h cực t h a m gia v à o q u á t r ì n h n h ậ n x é t đ á n h g i á
cho n ộ i d u n g của c u ố n s á c h . C h ú n g t ô i c ũ n g x i n c á m ớ n v ề sự
hợp t á c x â y d ự n g của N h à X u ấ t b ả n Đ ạ i học Quốc gia H à N ộ i .
Sau c ù n g c h ú n g t ô i x i n b à y t ỏ sự c á m ơn c h â n t h à n h t ớ i H ộ i
đ ồ n g c h â u  u đ ã t à i t r ợ n g â n s á c h cho Đ ề á n " X â y d ự n g N ă n g
lực Q u ả n l ý M ô i t r ư ờ n g ỏ V i ệ t N a m " đ ể c u ố n s á c h " Q u ả n lý m ô i
t r ư ờ n g cho sự p h á t t r i ể n b ề n v ữ n g " n à y có t h ể được b i ê n s o ạ n v à
xuất bản kịp thời.
Các biên
tập:
GS Mai Đình-Yên Khoa sinh học, trường Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học
Quốc gia Hà Nội.
GS Lúc Hens- Bộ môn Sinh thái Nhân văn trường Đại học Tự do Brussels,
Vương quốc Bỉ (VƯB).
Eddy Nierynck - Bộ môn Sinh tháiỊ^íhân văn trường Đại học Tự do Brussels,
Vương quốc Bỉ (VƯB).
4
B Ả N G
C Á C
TỪ VIẾT TẮT TIẾNG
T R O N G
GIÁO
A N H
TRÌNH
A D B - N g â n h à n g p h á t t r i ể n c h â u Á.
A D I - M ứ c t h â m n h ậ p h ó a c h ấ t v à o cớ t h ể n g ư ò i có t h ể c h ấ p
nhận h à n g ngày.
A N P - T ổ n g s ả n p h ẩ m quốc n ộ i đ i ề u c h ỉ n h .
B A P - C h ư ơ n g t r ì n h đ a d ạ n g sinh học.
B H G - Hoóc m ô n t ă n g t r ư ở n g của bò sữa c h u y ể n đ ổ i gen.
B T - L o ạ i t r ự c k h u ẩ n Bacillus t h u r i n g i e n s i s .
D D T - Thuốc t r ừ s â u Dichlor-Diphenyll-Trichloethane.
E I A - Đ á n h g i á t á c đ ộ n g môi t r ư ờ n g .
E P A - Cục bảo v ệ môi t r u ồ n g .
F A O - T ổ chức l ư ơ n g thực t h ế giói.
GDP - T ổ n g t h u n h ậ p quốc n ộ i .
G E F - Q u ỹ môi t r ư ò n g t o à n c ầ u .
G E M S - H ệ t h ố n g q u a n t r ắ c môi t r ư ờ n g t o à n c ầ u .
G M O - Cơ t h ể s i n h v ậ t c h u y ể n đ ổ i gen.
G N P - T ổ n g t h u n h ậ p quốc d â n .
H D I - Chỉ s ố p h á t t r i ể n n h â n b ả n .
H F I - Chỉ s ố t ự do của con n g ư ờ i .
I A R C - Cơ q u a n quốc t ế n g h i ê n cứu u n g t h ư .
I M F - Q u ỹ t i ề n t ệ quốc t ế .
I S E W - Chỉ s ố p h ú c l ợ i k i n h t ế b ề n vững.
ISO-9000 - B ộ t i ê u c h u ẩ n c h ấ t lượng sản p h ẩ m quốc t ế .
ISO-14000 - B ộ t i ê u c h u ẩ n q u ả n lý môi t r ư ờ n g quốc t ế .
I U C N - H i ệ p h ộ i bảo t ồ n t h i ê n n h i ê n quốc t ê .
5
M O S T E - B ộ K h o a học, C ô n g n g h ệ v à Môi t r u ồ n g .
M P I - Bộ K ế hoạch Đ ầ u tư.
N G Ó - TỔ chức p h i c h í n h p h ủ .
O E C D - T ổ chức các nước p h á t t r i ể n k i n h t ế .
OPEC - T ổ chức các nước x u ấ t k h ẩ u d ầ u .
Quads - Đ ơ n vị đ o n ă n g lượng b ằ n g 10
1 8
J.
R I O - 9 2 - H ộ i n g h ị t h ư ợ n g đ ỉ n h của L i ê n H i ệ p Quốc v ề môi
truồng và p h á t triển.
S E M A - D ự á n n â n g cao n ă n g lực q u ả n lý môi trường V i ệ t N a m .
S N I - T ổ n g t h u n h ậ p quốc d â n b ề n v ữ n g .
U N E P - C h ư ở n g t r ì n h môi t r ư ò n g L i ê n H i ệ p Quốc.
UNESCO T ổ chức giáo dục, khoa học và v ă n hoa Liên H i ệ p Quốc.
U N I C E F - Quy bảo trợ n h i đ ồ n g L i ê n H i ệ p Quốc
U N I D O - T ổ chức p h á t t r i ể n c ô n g n g h i ệ p L i ê n H i ệ p Quốc.
W B - N g â n h à n g T h ế giói.
W W F - Quỹ đ ộ n g v ậ t hoang d ã t h ế giói.
6
đ a u
<£à£ềỆẩÍ£
Quan
niệm phát triển bền vững (Sustainabỉe
™Hội
đồng
tướng Nauy
"Những
không
Môi
trường
và Phát
G.H. Brundtland
triển
Deưeỉopment)
Thế giới do cựu
làm chủ tịch đưa ra năm
thế hệ hiện tại cần đáp ứng nhu cầu của mình,
phương
hại đến khả
năng
được
của các thế hệ tương
Thủ
1987
là:
sao
cho
lai
đáp
ứng nhu cầu của họ". Từ đó đến nay, quan niệm trên đã được các
quốc gia và tổ chức môi trường
hoạt động
triển
bảo vệ môi trường
bền vững đã được Đảng
làm mục tiêu và phương
và phát
triển kinh
vững là một quan
bền vững
và phát
triển kinh
và Chính
hướng
phủ
tế xã hội.
Việt Nam
Phát
lựa
cho công tác bảo vệ môi
tế xã hội đất nước. Tuy nhiên, phát
chọn
trường
triển
bền
niệm đang còn mới mẻ với các nhà sản xuất
các lang lớp dân cư Việt Nam.
triển
trên thế giới chọn làm tiêu chí cho
Quản
thực sự là nội dung
công tác bảo vệ môi trường
lý môi trường
cho sự
mới đối với các cán bộ
và giới sinh
và
phát
làm
viên.
Để góp phần nâng cao chất lượng đào tạo thạc sỹ khoa học
môi
trường
Trường
tại Đại
Đại học Khoa
văn, Trường
học Quốc gia Hà Nội,
học Tự nhiên
Đại học Tự do Brussels,
Khoa
và Bộ môn Sinh
Môi
thái
trường
Nhân
Vương quốc Bỉ đã tổ chức
7
biên soạn tác tài liệu làm giáo trình
Môi trường.
vững"
Tài liệu "Quản
này là một trong
Kết cấu của giáo
vững và Quản
Phần
gồm
bày các quan
điểm,
Chương
các phương
pháp
về phát
giá định
trình
HI: Các nhóm
bày môi quan
sông của con người
dạng
sinh
chính
công nghiệp
Phần
triển
mại,
đầu.
triển
bền
chương:
triển bền vững
triển,
trình
các nội
dung
bày
các chỉ tiêu định
uể phát
triển bền
của phát
triển
người
lượng
vững.
bền
vững
và cạc hoạt
động
tiêu thụ,
học công nghệ,
bền vững
là lịch sử ván đề phát
phát
triển
bền vững
hóa và hiện đại
B - Quản
gồm 4
Chương
duy trì
V.Ư. trong
đa
phát
ở Việt Nam
triển
trình
bày
bền vững ở Việt
ở Việt Nam
trong
hai
Nam
giai
đoạn
triền
bển
hóa.
lý môi
trường
cho
sư phát
chương
V: Các khái
niệm
bày các mục tiêu, nguyên
lý môi trường
8
đạt
vững.
gồm 4
bảo vệ môi trường
như: thương
IV: Phát
và nội dung
trình
bển
vững.
Chương
vừng
tiêu
học, vai trò của khoa
triển bền
nội dung
mục
hệ giữa
triển
triển bền vững trinh
lượng,
quy mô quốc gia, quốc tế và địa phương
Chương
ngành
vững.
lượng hóa /Sự phát
đánh
phát
triển bền
lịch sử phát
nghĩa,
triển bền
li: Định
Lý thuyết
bên vững
niệm chung
định
và các mô hỉnh phát
triển
cho sự phát
được lựa chọn
cho sự phát
phát
ì: Các khái
trình
hai phần:
lý môi trường
A - Lý thuyết
Chương
lý môi trựờng
năm giáo
trình
cho hộc viên cao học
trong phát
chung
của quản
tắc, phương
triển bền
vững.
pháp,
lý môi
nội dung
trường,
quản
Chương
VI: Các công cụ pháp
trình
bày 4 vấn đề lớn là luật
sách
môi
hoạch
trường,
các tiêu
hóa công tác môi
Chương
trình
môi trường, c hiến
chuẩn
môi
VU: Các công cụ phẩn
sự cô môi trường,
Chương
đánh
soát ô nhiễm,
sử dụng
trong
quản
trinh
như: thuế
chê thi hành
luật môi trường,
nguồn
nhiều
Trường
trường
Đại
của
trường
và phí môi
các khuyến
cưỡng
V.V..
biên soạn giáo trình
này, chúng
tài liệu đã công bô ở trong
học Tự do Brussels,
khi biên soạn phần
lý môi
Vương
và ngoài
tôi đã
sử
nước
do
Quốc Bỉ và Cục
Lý thuyết
phát
Môi
vững.
bền
vững
có sử
khác
được dẫn
cho người
trong giáo
Chúng
không
ra ở cuối giáo
đọc có thể tìm
hiểu
trinh
sâu
và các cơ
mục tài liệu tham
có mục đích
thêm
tạo điều
khảo
kiện
các vấn đề đã đề
cập
các kết quả đang
còn
của các bài giảng
và
trình.
tôi nhận
trong giai đoạn
trình
bản. Danh
triển
bên
quan
nước xuất
cho sự phát
ngoài
triển
các tài liệu biên soạn và dịch do Cục Môi trường
trong
trường
tê
trường,
khí
c h
dụng
chắn
tích
lý môi
Quản
giáo
phân
trường.
Phần
chính
trường,
thuộc Bộ KH, CN & MT cung cấp. Các tài liệu nước
được dùng
kê
giá vòng đời
tế trong quản
quỹ và ký quỹ môi trường,
dụng
chính
bày nội dung của các công cụ kinh
lý môi trường
quá trình
đánh
và quy hoạch môi
côta ớ nhiễm,
Trong
giá môi
môi trường,
giá môi trường,
VUI: Các công cụ kinh
và kiểm
lược và
và sức khỏe,
tích và đánh
của monitoring
toán môi trường
kiếm
trường
trường,
trường.
bày tóm tắt nội dung
sản phàm,
luật trong quản lý môi
thức rằng,
nghiên
là một
tránh
cứu thành
việc làm
khói
việc chuyên
khó.
nội dung
Vì vậy, tập bản thảo
các sai sót và khiếm
khuyết.
này
Chúng
chắc
tôi
9
rất mong
trình
nhận
được các ý kiến
của các nhà chuyên
Nhân
mình
dịp này, chúng
tới Ban Chủ nhiệm
trường
Việt Nam"
Chúng
tôi c ũng
Nguyễn
thảo
xin c hân
trình,
GS. Lê Văn Khoa,
G s. Bhaskar
góp nhiều
Nath
hoàn
thiện
tôi xin trân trọng
dự ẩn "Xây dựng
bày tỏ sự biết ơn
năng
lực quản
thành
nhiệm
PGS.
Phạm
Ngọc
PGS.
Nguyễn
lý
bản
thành c ám ơn GS. Mai Đình
trách
giáo
viên.
của
môi
thảo.
Yên,
GS.
biên tập và sửa chữa
bản
Hồ,
GS.
Nguyễn
cẩn,
Chu Hồi, GS. Emmanuel
và các thầy cô giáo Khoa Môi trường
ý kiến quý báu cho nội dung giáo
CÁC TÁC GIẢ
10
môn và các học
đã tạo mọi điều kiện để hoàn
Viết Phổ đã nhận
giáo
đóng góp nhằm
trình.
Boon,
đã
đóng
P h ầ n A -
LÝ T H U Y Ế T P H Á T T R I Ể N B Ể N
Chương
V ŨNG
ì
CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN
BỂN VỮNG
1.1. CON NGƯỜI-KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & PHÁT TRIỂN
BỂN VỮNG
1.1.1. K h ô n g g i a n , t h ờ i g i a n & c á c g i ớ i h ạ n k h á c
con
của
người
Con người đã đạt được nhiều thành tựu trong nghệ thuật,
v ă n học, ậ m nhạc, t r i ế t học, khoa học, công nghệ, y học, n h ư n g
n h i ê u k h i c h ư a h i ể u được đ ầ y đ ủ các giới h ạ n v ề k h ả n ă n g và"
sức m ạ n h của m ì n h . Đ i ề u t h ư ờ n g hay mắc p h ả i sai l ầ m là n h i ề u
k h i c h ú n g ta t h ư ờ n g q u á đ ề cảo khoa học, công n g h ệ m à bỏ qua
việc đ á n h giá đ ú n g k h ả n ă n g đ ạ t được n h ữ n g t i ế n bộ t h ự c sự đ ể
c ả i t h i ệ n đ i ề u k i ệ n sống của con n g ư ờ i . Đ i ề u k i ệ n sống của con
n g ư ờ i n ằ m t r o n g p h ạ m v i của m ộ t số giới h ạ n v ề s i n h học, v ậ t lý
s i n h lý và x ã h ộ i sau:
li
Giới
hạn
không
gian:
Theo các q u a n n i ệ m t o á n học, v ậ t lý học h i ệ n đ ạ i , k h ô n g
gian gồm n h i ề u c h i ề u . T r o n g t h i ê n v ă n học, ví d ụ đ i ể n h ì n h cho
k h ô n g gian vật c h ấ t n h i ề u c h i ề u là t h u y ế t t i ế n h ó a V ụ n ổ l ố n
(Big Ban"). Phu hợp v ố i t h u y ế t B i g Bang, các đ á m m â y b ụ i t h i ê n
h à sau v ụ n ổ lòn n g à y c à n g d i c h u y ể n xa t r u n g t â m t r o n g k h ô n g
gian bốn c h i ề u . Đ á n g t i ế c là c h ú n g ta k h ô n g n h ậ n t h ấ y c h ú n g v à
t ư ờ n g t ư ợ n g ra k h ô n g gian b ố n c h i ề u , do t r i g i á c của c h ú n g ta
thuộc về t h ê giới v ậ t lý chỉ giói h ạ n t r o n g ba c h i ề u của k h ô n g
gian. B ộ óc của con n g ư ờ i k h ô n g n h ậ n thức được t h ô n g t i n t ừ
k h ô n g gian l ố n hớn ba c h i ề u . T r o n g t ự n h i ê n , chỉ có m ộ t s ố côn
t r ù n g v à đ ộ n g v ậ t bậc t h ấ p m ớ i có k h ả n ă n g n h ì n l ậ p t h ể . P h ầ n
l ố n côn t r ù n g chỉ n h ậ n thức được t h ê giói v ậ t lý t r o n g k h ô n g
gian hai c h i ề u . K h ô n g gian hai c h i ề u là k h ô n g g i a n t h ự c đ ố i với
c h ú n g , c ũ n g n h u k h ô n g gian ba c h i ề u là k h ô n g g i a n t h ự c đ ố i v ớ i
con n g u ô i . Đ i ê u n à y d ẫ n đ ế n n h ậ n x é t lý t h ú i c h ú n g ta có t h ể
t h â y d ạ n g của c â y côi với c à n h , t h â n , r ễ v à l á của c h ú n g v.v.
N h ư n g k í c h thước, cấu t r ú c v à h ì n h d ạ n g d i t r u y ề n của c â y côi
có còn n h ư v ậ y k h ô n g ? N ê u n h ậ n thức của con n g ư ờ i vê t h ê giới
v ậ t lý t ồ n t ạ i tvong k h ô n g gian b ố n c h i ề u . C â y cối có h ì n h d ạ n g
cụ t h ể n h ư v ậ y t r o n g k h ô n g gian ba c h i ề u do c h ú n g ta
từng
t r ô n g t h ấ y qua k i n h n g h i ệ m v ố i sự h i ể u b i ế t v ò n có.
Sư nhầm
lẫn giữa
sư vát và nhận
thức:
Sự v ậ t theo nghĩa của v ấ n đ ề được đ ề cập ở đ â y là t ồ n t ạ i
thực t ế x â y ra I rước m ắ t con n g ư ờ i , vtác đ ộ n g t ớ i n h ậ n t h ứ c của
con n g ư ờ i . Giũ";Ì sự v ậ t v à n h ậ n thức của c h ú n g ta v ề sự v ậ t t ồ n
t ạ i m ộ t k h o ả n g c á c h . N h ư v ậ y , giữa sự v ậ t v à n h ậ n thức của
c h ú n g ta về sụ v ậ t l u ô n t ồ n t ạ i các giới h ạ n , p h ụ t h u ộ c v à o kha
12
n ă n g của con nỊíưòi. C â u c h u y ệ n cổ Ấ n Đ ộ v ề ba n g ư ờ i m ù v à con
voi có t h ê xem là m ộ t ví d ụ m i n h họa cho đ i ề u đó.
K h o á n g c á c h giữa sự v ậ t cụ t h ể v à n h ậ n thức của c h ú n g ta
v ề sự v ậ t đ ó t h a y đ ổ i theo q u á t r ì n h p h á t t r i ể n n h ậ n t h ứ c của
l o à i n g u ô i . T r o n g t h ự c t ế , c h ú n g ta n h i ề u k h i v ẫ n n h ầ m l ẫ n sự
v ậ t với n h ậ n t h ứ c của con n g ư ờ i vê sự v ậ t đó.
Giới
han
thời
gian:
Giói h ạ n t h ò i g i a n có t h ể n h ậ n t h ấ y m ộ t c á c h rõ r à n g nhờ
các ví d ụ t h i ê n v ă n . C á c n h à t h i ê n v ă n cho c h ú n g ta b i ế t : có
h à n g t r i ệ u các ngôi sao c h u y ể n động xa c h ú n g ta v ớ i m ộ t v ậ n tóc
r ấ t l ớ n t r o n g v ũ t r ụ sau V ụ n ổ lớn. Các c h u y ể n đ ộ n g t r ê n l à m
x u ấ t h i ệ n sự c h u y ể n dịch các v ạ c h quang p h ổ v ề p h í a bưốc s ó n g
m ầ u đỏ v à t h u ò n g được gọi là h i ệ u ứ n g Doppler. Đ ể h i ể u h i ệ u
ứ n g Doppler, c h ú n g ta g i ả t h i ế t ngôi sao p h á t ra các t i a sóng,
sao cho v à o thòi đ i ể m n à o đó m ộ t đ ỉ n h s ó n g t ừ p h í a ngôi sao đ ế n
được v ố i c h ú n g ta. N ế u n g ô i sao c h u y ể n đ ộ n g v ề p h í a c h ú n g ta
t h ì đ ỉ n h s ó n g t h ứ h a i sẽ đ ế n n h a n h h ơ n đ ỉ n h s ó n g t h ứ n h ấ t so
v ố i t r ư ờ n g hợp n g ô i sao đ ứ n g y ê n . T r u ô n g hợp ngược l ạ i , k h i
n g ô i sao c h ạ y xa c h ú n g ta t h ì t h ò i gian q u a n s á t đ ỉ n h s ó n g t h ứ
h a i sẽ k é o d à i h ơ n so v ố i đ ứ n g y ê n . Hay nói m ộ t c á c h k h á c n ế u
n g u ồ n c h ạ y xa c h ú n g ta t h ì t ầ n s ố p h á t x ạ sẽ n g h i ê n g v ề p h í a
v ạ c h đỏ, còn n ế u c h ạ y l ạ i g ầ n t h ì t ầ n số sẽ dịch c h u y ể n v ề p h í a
ngược l ạ i . Theo h i ệ u ứ n g n à y , t ầ n s ố x u ấ t h i ệ n các s ó n g đ i ệ n t ừ
( n h i ệ t , á n h s á n g , vô t u y ế n ) do các ngôi sao c h u y ể n đ ộ n g xa t r á i
đ ấ t sẽ n g h i ê n g về p h í a v ạ c h đỏ. N h ư v ậ y , n ế u b i ế t k h o ả n g c h ê n h
lệch vạch đỏ của n g ô i sao có t h ể t í n h được tốc độ.cửa ngôi sao vói
n g ư ờ i q u a n s á t . G i ả sử v ạ c h đỏ v à tốc độ của sao có t h ể t í n h được
theo các p h ư ơ n g p h á p t r ê n , t h ì k h o ả n g c á c h của sao v ố i c h ú n g ta
là 10 t r i ệ u n ă m á n h s á n g v à o t h ờ i đ i ể m c h ú n g ta đ a n g q u a n s á t .
Hi
G i á sứ n h ơ q u a n g p h ổ v ạ c h ta c ò n b i ế t được t h à n h p h ầ n h ó a học
của n g ô i sao. T u y n h i ê n , cả tốc đ ộ đ ã x á c đ ị n h theo c á c h t r ê n v à
t h à n h p h ầ n h ó a học của sao sẽ ứ n g v ớ i c á c giá. t r ị t h ự c của n ó
v à o t h ò i đ i ể m c á c h c h ú n g ta 10 t r i ệ u n ă m t r ư ố c . N h ư v ậ y , loài
n g ư ờ i c h ú n g ta n g à y nay. còn bị h ạ n c h ế bởi giói h ạ n t h ò i g i a n .
Giới
han
của
kiến
thức
và kinh
nghiệm:
Con n g ư ờ i t r o n g q u á t r ì n h p h á t t r i ể n của m ì n h l u ô n t i ế n t ớ i
việc h o à n t h i ệ n k i ê n thức, mở m a n g v à học h ỏ i . Con n g ư ờ i đ ã đi
s â u t ì m h i ể u t h ế giói v i m ô v à t h ế giới vĩ m ô x u n g q u a n h m ì n h .
T r o n g q u á t r ì n h đó, con n g ư ò i đ ã t í c h l ũ y được n h i ề u k i ế n t h ứ c
v à k i n h n g h i ệ m thực t ế . N ê u . s o s á n h k i ế n t h ứ c của các n h à khoa
học t h ờ i đ ạ i H y L ạ p cổ đ ạ i v ố i n g à y nay, ta sẽ t h ấ y m ộ t học s i n h
cấp Ì h i ệ n nay được học n h i ề u h ơ n s ố k i ế n t h ứ c m à m ộ t n h à
khoa học v ữ n g v à n g v à o t h ờ i đó có được. N g à y nay, k h ô n g m ộ t
n g ư ờ i t h ô n g m i n h và u y ê n bác n à o đ ủ k h ả n ă n g t i ế p cận với các
t h à n h t ự u của t ấ t cả các n g à n h khoa học. Có n g ư ờ i n ó i : c h ú n g ta
c à n g h i ể u b i ế t a b i ề u - t h ì c à n g - t h ấ y m ì n h - G à n g ỏ xa e h â n lý k h o a
ì i o c . J 3 ê n c ạ n h k i ế n thức, con n g ư ờ i l u ô n t í c h l ụ y k i n h n g h i ệ m t ừ
thực t ế cuộc s ô n g . K i n h n g h i ệ m là n h ữ n g k i ế n t h ứ c r ú t r a t ừ
t h ự c t ế c h ư a được lý l u ậ n khoa học đ ú c r ú t t h à n h c á c quy l u ậ t
c h ặ t chẽ. Giữa k i ế n thức khoa học v à k i n h n g h i ệ m t h ự c t i ễ n l u ô n
t ồ n t ạ i n h ữ n g k h o ả n g c á c h . M ặ t k h á c , cả k i ê n t h ứ c v à
kinh
n g h i ệ m của con n g ư ờ i đ ề u có k h o ả n g c á c h so v ớ i c h â n lý. Có t h ể
nói k i ế n thức v à k i n h n g h i ệ m của con n g ư ờ i đ ề u bị g i ớ i h ạ n b ở i
sự t i ế n bộ của khoa học k ỹ t h u ậ t t r o n g đòi sống k i n h t ế v à sự
p h á t t r i ể n của xã h ộ i . K i ế n thức v à k i n h n g h i ệ m của c h ú n g t a v ề
môi t r ư ờ n g h i ệ n nay c ũ n g bị chi p h ố i bởi các giới h ạ n n ó i t r ê n
của t r i thức n h â n l o ạ i , t r ì n h độ khoa học k ỹ t h u ậ t của l o à i n g u ô i
Và t r ì n h độ p h á t t r i ể n k i n h t ế x ã h ộ i .
L4
Nhận
thức
của
chúng
ta về thế
giới:
C h ú n g ta đ a n g sống t r o n g t h ế giới của các t h à n h t ự u của cơ
học l ư ợ n g t ử : t ừ p h á t m i n h v ề c h ấ t b á n d ẫ n x u ấ t h i ệ n các t h i ế t
bị b á n d ẫ n , t ừ lý t h u y ế t c ấ u t ạ o h ạ t n h â n n g u y ê n t ử x u ấ t h i ệ n
c á c ứ n g d ụ n g n ă n g lượng n g u y ê n t ử . P h ầ n l ớ n các t h à n h t ự u của
cơ học l ư ợ n g t ử đ ề u được x â y d ự n g t r ê n các k ế t q u ả t h ự c n g h i ệ m
m a n g t í n h c h ấ t t h ô n g k ê v à các lý l u ậ n x u ấ t p h á t t ừ các g i ả t h i ế t
m a n g t í n h c h ấ t t h ố n g k ê đó. Có t h ể d ẫ n ra đ â y m ộ t s ố ví d ụ :
M ô h ì n h n g u y ê n t ử H i đ r ô được dựa t r ê n k ế t q u ả t í n h t o á n
v ề q u a n g p h ổ v ạ c h p h á t x ạ của N i n s Bo:
n 2
2
r
=
n
K h i thay z = Ì, n = Ì
——- n
M .z.e
2
e
Ta CÓ: r, = 5 =0,529. lơ" = 0,529 A°
m .e
8
2
e
N g u y ê n lý b ấ t đ ị n h của Heizenbeg:
AX.AP,
> A
Theo nguyên lý bất định, không thể xác định chính xác được
vị t r í của h ạ t đ ồ n g t h ò i vói x u n g lượng của h ạ t . Hay n ó i m ộ t c á c h
k h á c , t í c h giữa độ b ấ t đ ị n h của p h é p đo vị t r í v à p h é p đo x u n g
lượng là m ộ t giá t r ị lớn hớn hoặc b ằ n g độ lớn của h ằ n g
sỐPiăng.
L ý t h u y ế t Q u a n g đ i ệ n của A n h x t a n h g i ả i t h í c h h i ệ n t ư ợ n g
Q u a n g đ i ệ n bởi t í n h t h ố n g k ê lượng t ử của các h ạ t photon.
L ý t h u y ế t v à p h ư ơ n g t r ì n h s ó n g của Srodinger cho t h ấ y v ậ t
c h ấ t l u ô n có t í n h c h ấ t s ó n g v à t í n h c h ấ t h ạ t mang đặc đ i ể m
thống kê.
15
T r o n g k h i các n h à cơ học l ư ợ n g t ử p h á t t r i ể n m ạ n h m ẽ lý
t h u y ế t theo h u o n g t h ô n g k ê t h ì A n h x t a n h l ạ i t ừ bỏ cơ học lượng
t ử đ ể đi s â u v à o t h ê giới vĩ m ô v ớ i lý t h u y ế t t ư ơ n g đ ố i h ẹ p và
t ư ơ n g đôi rộng của m ì n h . C á c lý t h u y ế t r i ê n g p h ầ n r ấ t p h á t
t r i ể n n à y cho p h é p c h ú n g ta m ô t ả m ộ t t ậ p hợp có giới h ạ n của
n h i ề u đ ố i t ư ợ n » , b ằ n g c á c h bỏ qua các h i ệ u ứ n g k h á c n h ư lý
t h u y ế t h ó a học xem x é t các t ư ơ n g t á c giữa các n g u y ê n t ử k h ô n g
c ầ n b i ế t (tấn c â u t r ú c n g u y ê n t ử . Hoặc lý t h u y ế t t ư ơ n g đ ố i h ẹ p
của A n h x t a n h íiiải t h í c h h i ệ n t ư ợ n g cong của c á c t i a s á n g k h i đi
g ầ n m ộ t k h ố i lượng v ậ t c h ấ t l ớ n , n h ư n g k h ô n g g i ả i t h í c h các
h i ệ n t ư ợ n g v i mô x ả y ra t r o n g v ậ t c h ấ t đó. N g à y nay, n g ư ờ i ta
đ a n g cần m ộ t ly t h u y ế t v ậ t lý đ ủ m ạ n h đ ể có t h ể g i ả i t h í c h t o à n
bộ các lý t h u y ế t r i ê n g p h ầ n - lý t h u y ế t v ậ t lý t h ố n g n h ấ t .
Theo n h à v ậ t lý vĩ đ ạ i t h ò i nay là S.Havvking, có ba k h ả
n ă n g t r o n g t ư ơ n g l a i đ ể x â y d ự n g lý t h u y ế t v ậ t lý t h ố n g n h ấ t :
• Lý t h u y ê i t h ố n g n h ấ t t ồ n t ạ i sẽ được loài n g ư ờ i t ì m r a v à o
m ộ t n g à y n à o dó.
• K h ô n g t ồ n t ạ i m ộ t lý t h u y ế t t h ố n g n h ấ t t ố i h ậ u của t h ê
giói v ậ t c h ấ t m à chỉ có m ộ t c h u ỗ i các lý t h u y ế t m ô t ả v ũ t r ụ n g à y
m ộ t c h í n h xác h ơ n .
• Không tồn tại một lý thuyết thống nhất về thế giói mà các
sự k i ệ n chỉ xảy m ộ t c á c h n g ẫ u n h i ê n v à t ù y t i ệ n .
Nói m ộ t c á c h k h á c , c h ú n g ta đ a n g n h ậ n t h ứ c v ề t h ế giới
d ư ớ i n h i ề u l ă n g k í n h của các lý t h u y ế t . H a y n ó i cụ t h ể h ơ n
c h ú n g ta đ a n g ì ư duy v ề m ộ t t r o n g các t h ế giói đ a n g t ồ n t ạ i x u n g
q u a n h c h ú n g ta. N h ữ n g t h ế giói k h á c c h ư a được t ì m t h ấ y v à
c h ư a được p h á t m i n h ra. C h ú n g ta đ a n g h o ạ t động, t ư duy v à lao
đ ộ n g ở m ộ t t r o n g các t h ế giới k h á c h q u a n đ a n g t ồ n t ạ i v à n h ậ n
thức được.
16
1.1.2. K h o a h ọ c c ô n g n g h ệ v à c á c ứ n g d ụ n g c ủ a
chúng
Mục tiều nhận thức khoa học và công nghệ:
N h ậ n thức của t h ế giói p h ư ơ n g T â y , đặc b i ệ t là Bắc M ỹ
t r o n g n h ữ n g n ă m 50-60 cho r ằ n g công n g h ệ là b á chủ, n ó có the
t ạ o ra các l o ạ i h à n g h ó a v à đồ d ù n g t ừ m ọ i l o ạ i v ậ t l i ệ u . N h ư
v ậ y , mục t i ê u đ ầ u t i ê n của khoa học v à c ô n g n g h ệ là t ạ o ra
n g u ồ n sức m ạ n h cho con n g ư ờ i t r o n g q u á t r ì n h c h i n h phục t ự
n h i ê n và l à m cho cuộc sống con n g ư ờ i n g à y c à n g trở n ê n đ ầ y đ ủ .
T u y n h i ê n , b ả n t h â n h ạ n h p h ú c của con n g ư ờ i là k h á i n i ệ m
m a n g t í n h chất t h u ầ n t ú y t â m sinh lý. Ỏ t r ạ n g t h á i h ạ n h p h ú c ,
con n g ư ờ i t h ỏ a m ã n n h ữ n g đòi h ỏ i đ ã có t ừ l â u đòi hay các mong
m u ô n được tích t ụ t ừ l â u .
N h u c ầ u cô h ữ u l â u đ ờ i của loài n g ư ờ i là n h ậ n thức t h ế giới.
c h i n h phục t h ê giới, t h ỏ a m ã n n h u c ầ u v ậ t c h ấ t n g à y c à n g t ă n g
của con n g ư ờ i và các đòi h ỏ i v ề k i ế n thức của x ã h ộ i loài n g ư ờ i .
T r o n g q u á t r ì n h đó, khoa học v à c ô n g n g h ệ l u ô n là v ũ k h í m ạ n h
m ẽ n h ấ t của loài n g ư ờ i .
N ó i một c á c h k h á c , mục t i ê u n h ậ n thức của khoa học và
c ô n g n g h ệ t ồ n t ạ i t r o n g m ọ i t h ò i đ ạ i , k ể t ừ xa x ư a cho t ớ i nay. Vì
n h ậ n thức, n h i ề u n h à khoa học đ ã hy s i n h cuộc sống của m ì n h
cho khoa học và các n g h i ê n cứu khoa học - công nghệ:
+ C á c n h à khoa học n h ư G a l i l ê , L.Paxto đ ã hy s i n h đòi
m ì n h cho c h â n lý khoa học.
+ N h i ề u quốc gia t r ê n t h ê giới c ù n g n h i ề u các n h à khoa học
t r o n g thòi đ ạ i h i ệ n nay đ a n g bỏ r a n h i ề u t i ế n của nho Ị ụ 11^1 Hi' l i "
c ứ u khoa học n h a m phục v ụ sự h i ể u b i í t B ủ ạ ÌẾỌS
p h ó n g các con t à u v ũ t r ụ t ố n h à n g t ỷ U ậ & H i ồ r e
KỊA^Ềt^Ỵ^
t h ứ n g h i ệ m h i ệ u q u ả của các l o ạ i t h u ố c m ớ i p h á t m i n h ngay t r ê n
cơ t h ể m ì n h , v.v.
+ R ấ t n h i ề u k i n h p h í được c á c quốc gia t r ê n t h ế g i ớ i đ ầ u t ư
cho n g h i ê n cứu khoa học cơ b ả n v ề t h ế giói v i m ô v à vĩ m ô x u n g
q u a n h . C á c n g h i ê n c ứ u đó có t h ể t ạ o n ê n các đ ộ t b i ế n v ề t r ì n h độ
s ả n x u ấ t của c ả i v ậ t c h ấ t của con n g ư ò i , t u y n h i ê n đ i ể m k h ở i
đ ầ u v à mục t i ê u trước t i ê n của c h ú n g l à vì mục t i ê u n h ậ n t h ứ c
của loài n g ư ò i .
Nền
tảng
kiến
thức
của
khoa
học công
nghệ:
N h ì n chung, n ề n t ả n g k i ế n t h ứ c khoa học c ô n g n g h ệ bị giói
h ạ n bởi t ổ n g k i ế n t h ứ c v à k i n h n g h i ệ m của l o à i n g ư ơ i v à o t h ò i
đ i ể m đ á n h giá. Đ ể m i n h họa cho n h ậ n đ ị n h t r ê n có t h ể l ấ y p h á t
m i n h D D T v à n g h i ê n cứu v ề r ừ n g m ư a n h i ệ t đ ớ i l à m ví d ụ m i n h
họa cho t á c đ ộ n g t i ê u cực của sự t h i ế u t h ố n k i ế n t h ứ c v à k i n h
n g h i ệ m của khoa học c ô n g n g h ệ .
P h á t m i n h D D T ( D i c l o r - D i p h e n y l - T r i c l o e t h a n e ) được đ á n h
giá là p h á t m i n h vĩ đ ạ i v à o n h ữ n g n ă m 50 - 60 của t h ế k ỷ X X .
N ó t ạ o ra cho con n g ư ờ i m ộ t l o ạ i v ũ k h í m ạ n h đ ể t i ê u d i ệ t m u ỗ i
A n o p h e n l i ê n q u a n t ớ i b ệ n h sốt r é t v à các l o ạ i côn t r ù n g p h á
h o ạ i m ù a m à n g . V à o t h ờ i đ i ể m đó, n g u ô i ta c h ư a d ự b á o được
t í n h c h ấ t độc h ạ i k é o d à i của D D T v à k h ả n ă n g t í c h l ũ y của
c h ú n g t r o n g các t ế b à o mỡ của cơ t h ể n g ư ò i v à s i n h v ậ t . V i ệ c t ì m
ra t í n h c h ấ t độc h ạ i v à k h ả n ă n g t í c h l ũ y c h ú n g t r o n g cơ t h ể
s i n h v ậ t sau đó, d ẫ n đ ế n việc c ấ m sử d ụ n g c h ú n g t r o n g h o ạ t
đ ộ n g của con n g ư ờ i .
"Ví d t t ~ t h ứ - h a i - l i ê n _ q u a n đ ế n r ừ n g m ư a B r a z i n . V à o n h ữ n g
n ậ m 50 - 6Ơ của t h ế k ỷ X X , c h í n h p h ủ B r a z i n được c á c c ố v ấ n
khoa-học J;ư.va'n r ằ n g đ i p h á t t r i ể n n h a n h v ề k i n h t ế c ầ n p h ả i
k h a i t h á c k h u vực, r ừ n g m ư a n h i ệ t đ ớ i , nơi trước đó chỉ có n h ữ n g
n g ư ờ i I n d i a n n g u y ê n t h ủ y sinh sống. Đ ư a n h ữ n g n g ư ờ i n à y t ừ
t r ạ n g t h á i sống h ò a n h ậ p v ố i môi t r ư ờ n g r ừ n g m ư a v à o t h ế giới
v ă n m i n h . P h ù hợp với t ư duy t r ê n , c h í n h p h ủ B r a z i n đ ã cho
p h é p mở đường k h a i t h á c k h u vực r ừ n g m ư a . K ế t q u ả là n h i ề u
k h u vực r ừ n g bị p h á hủy, t í n h đ a d ạ n g sinh'học của r ừ n g bị suy
g i ả m , lá p h ổ i x a n h của h à n h t i n h bị t h u hẹp. B ả n t h â n n g ư ờ i
I n d i a n k h ô n g p h á t t r i ể n được m à còn bị t i ê u d i ệ t bởi các chứng
b ệ n h của n ề n v ã n m i n h du n h ậ p n h ư v i ê m p h ổ i , Siđa,v.v.
T r o n g các t h í d ụ t r ê n , các n h à p h á t m i n h ra D D T và k h a i
t h á c r ừ n g m ư a B r a z i n k h ô n g n h ì n t h ấ y t á c động l â u d à i của các
h à n h động v à p h á t m i n h của m ì n h đ ố i v ố i n h â n l o ạ i và d â n cư
địa p h ư ơ n g . Đ ể đ ề p h ò n g sự l ặ p l ạ i của các t h í d ụ t r ê n , n g ư ờ i ta
đ ã đi đ ế n m ọ t n g u y ễ n lý g ọ U à " n g u y ê n lý p h ò n g ngừa" đ ố i VỚỊ_
t ấ t cả các h o ạ t động p h á t t r i ể n có k h ả n ă n g sinh. r a các t á c động
t i ê u cực v à các h i ệ u ứ n g l â u d à i c h ư a b i ế t trưốc được hoặc k h ô n g
d ự b á o trước được.
Khoa học và công n g h ệ đ a n g p h á t t r i ể n ỏ quy mô rộng.
T r o n g thực t ế xác s u ấ t x ả y ra các sự cố và t a i b i ế n t ư ơ n g t ự n h ư
t r ê n k h ô n g t h ê n h ì n t h ấ y trước được h ế t . ở n h ữ n g nước p h á t
t r i ể n , các n g h i ê n cứu công n g h ệ và k ỹ t h u ậ t n h ằ m tạo ra các l ợ i
ích k i n h t ế t ố i đ a k h ô n g vì mục t i ê u n h ậ n thức T h ế giới có x u
h u ố n g gia t ă n g . M ộ t số t r ư ờ n g đ ạ i học ỏ các nưốc p h á t t r i ể n còn
gia t ả n g các n g h i ê n cứu mang t í n h chất t h ư ơ n g m ạ i .
L ấ y công n g h ệ sinh học l à m ví d ụ . H i ệ n nay, các n h à công
n g h ệ sinh học đ a n g n g h i ê n cứu c h ế tạo ra các loài thực v ậ t mang
gen của động v ậ t v à k ể cả con n g ư ờ i . Trong t ư ơ n g l a i , k ế t q u ả
của n ó có t h ể d ù n g trong các t r a n g t r ạ i t r ồ n g t r ọ t hoặc c h ă n
n u ô i . C â u h ỏ i đ ặ t ra là l i ệ u c h ú n g ta đ ã có đ ủ h i ể u b i ế t v ề các
nguy h i ể m l â u d à i của công n g h ệ c h u y ể n gen c h ư a ? L i ệ u việc
19