Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CHẾ TẠO KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN KHOAN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI (PTSC M&C)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

HÀ CHÍNH NGHĨA

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THI CÔNG CHẾ TẠO
KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN KHOAN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ CƠ KHÍ HÀNG HẢI (PTSC M&C)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ĐỖ THÀNH PHƢƠNG

Hà Nội – 2014


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ

HÀ CHÍNH NGHĨA

Hà Chính Nghĩa



Khóa 2011-2013
i


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Công ty

Công ty cổ phần dịch vụ cơ khí
hàng hải PTSC M&C

CO

Chứng chỉ nguồn gốc

Certificate of origin

CQ

Chứng chỉ chất lƣợng

Certificate of quality

ISO


Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế

International Organization for
Standardization.

JIT

Đúng thời điểm, đúng lúc

Just in time

KCS

Nhân viên kiểm soát chất lƣợng

NDT

Kiểm tra không phá huỷ

Non Destructive Testing

PVMTC

Trƣờng Cao đẳng Nghề Dầu khí

Petrovietnam Manpower Training
College

PVN


Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

PetroVietnam

PWHTM

Ủ nhiệt mối hàn

Post weld heat treatment

PDCA

Kế hoạch, thực hiện, kiểm tra và
Planing, Do, Check, action
điều chỉnh

TQM

Quản lý chất lƣợng tổng thể

Total Quality Management

TQC

Kiểm soát chất lƣợng toàn diện

Total Quality control

Hà Chính Nghĩa


Khóa 2011-2013
1


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. 1
MỤC LỤC
................................................................................................................... 2
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................... 6
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................... 7
MỞ ĐẦU
................................................................................................................... 8
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG VÀ PHÂN TÍCH
CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM .................................................................... 11
1.1
Khái quát chung về sản phẩm và chất lƣợng sản phẩm .............................. 11
1.1.1
Khái niệm về sản phẩm ................................................................................ 11
1.1.2
Phân loại sản phẩm ....................................................................................... 11
1.1.3
Các thuộc tính của sản phẩm ........................................................................ 12
1.1.4
Khái niệm về chất lƣợng............................................................................... 13
1.1.5
Phân loại chất lƣợng sản phẩm ..................................................................... 13

1.2
Sự hình thành chất lƣợng sản phẩm ............................................................. 15
1.3
Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm ......................................... 16
1.3.1
Nhóm yếu tố bên ngoài (vĩ mô ) ................................................................... 16
1.3.2
Nhóm yếu tố bên trong (vi mô) .................................................................... 17
1.4
Các chỉ tiêu và các phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng sản phẩm .............. 17
1.4.1
Mục đích của đánh giá chất lƣợng sản phẩm ............................................... 17
1.4.2
Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng sản phẩm .................................................. 18
1.4.3
Các công cụ đánh giá chất lƣợng sản phẩm ................................................. 20
1.4.3.1
Trình độ chất lƣợng – TC .................................................................... 20
1.4.3.2
Chất lƣợng toàn phần – QT ................................................................. 20
1.4.3.3
Tỷ lệ sản phẩm đạt chất lƣợng ............................................................ 21
1.4.3.4
Các chỉ tiêu sản phẩm sai hỏng. .......................................................... 21
1.5
Các công cụ quản lý chất lƣợng lƣợng sản phẩm......................................... 21
1.5.1
Khái niệm về quản lý chất lƣợng .................................................................. 21
1.5.2
Các thuật ngữ cơ bản trong khái niệm quản lý chất lƣợng ........................... 22

1.5.3
Các phƣơng pháp quản lý chất lƣợng ........................................................... 24
1.5.3.1
Phƣơng pháp kiểm tra chất lƣợng ....................................................... 24
1.5.3.2
Phƣơng pháp kiểm soát chất lƣợng toàn diện ..................................... 25
1.5.3.3
Phƣơng pháp quản lý chất lƣợng toàn diện (TQM) ............................ 26
1.5.3.4
Hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9000 ............................................... 27
1.5.4
Các công cụ cơ bản trong quản lý chất lƣợng .............................................. 31

Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
2


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

1.5.4.1
1.5.4.2
1.5.4.3
1.5.4.4
1.5.4.5
1.5.4.6

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


Phiếu kiểm tra chất lƣợng ................................................................... 31
Biểu đồ Pareto ..................................................................................... 31
Biểu đồ nhân quả (Sơ đồ Ishikawa) .................................................... 32
Biểu đồ kiểm soát ................................................................................ 33
Sơ đồ lƣu trình..................................................................................... 37
Biểu đồ phân bố tần số: ....................................................................... 38

1.6
Nội dung của phân tích chất lƣợng sản phẩm .............................................. 38
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG THI
CÔNG CHẾ TẠO KHỐI CHÂN ĐẾ DÀN KHOAN TẠI CÔNG TY
PTSC M&C ................................................................................................ 41
2.1
Giới thiệu chung về Công ty cổ phần dịch vụ cơ khí hàng hải.................... 41
2.1.1
Lịch sử phát triển của công ty ...................................................................... 41
2.1.2
Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dịch vụ Cơ khí Hàng hải ......... 41
2.1.3
Doanh Thu .................................................................................................... 42
2.1.4
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................. 43
2.1.4.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................... 43
2.1.4.2
Các dự án chế tạo giàn khai thác của công ty đã thực hiện ................. 43
2.1.4.3
Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ phòng quản lý chất lƣợng ...... 45
2.2
Phân tích tình hình chất lƣợng thi công chân đế dàn khoan ...................... 48

2.2.1 Sản phẩm chân đế dàn khoan và các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng thi công dàn
khoan ................................................................................................................. 48
2.2.1.1
Giới thiệu sơ bộ chân đế dàn khoan .................................................... 48
a)
Kết cấu của một chân đề dàn khoan: ....................................................... 48
b) Quy trình công nghệ chế tạo chân đế dàn khoan ..................................... 50
c)
Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm khối chân đế dàn khoan:.................. 59
2.2.1.2
Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng thi công sản phẩm chân đế dàn khoan
............................................................................................................. 60
2.2.1.3
Phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng thi công sản phẩm chân đế dàn
khoan ................................................................................................... 61
2.2.2
Đánh giá chung về chất lƣợng thi công sản phẩm chân đế dàn khoan của
công ty .......................................................................................................... 62
2.2.2.1
Tổng hợp tình hình chất lƣợng thi công sản phẩm chân đế dàn khoan: ..
............................................................................................................. 62
2.2.2.2
Tác động của chất lƣợng sản phẩm chân đế dàn khoan lên kết quả kinh
doanh của công ty................................................................................ 66

Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
3



Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Phân tích chất lƣợng thi công sản phẩm chân đế dàn khoan theo quá trình
hình thành. .................................................................................................... 66
2.2.3.1
Khâu thiết kế thi công (Construction Engineering) ............................ 66
2.2.3.2
Khâu mua sắm vật tƣ - thiết bị ........................................................... 69
2.2.3.3
Khâu chế tạo lắp đặt (tại xƣởng và ngoài công trƣờng) ...................... 70
a)
Phân tích nguyên nhân dẫn đến sai kích thƣớc ........................................ 73
b) Phân tích nguyên nhân dẫn đến mối hàn chụp phim không đạt .............. 74
c)
Phân tích nguyên nhân sơn không đạt yêu cầu ........................................ 76
2.2.3.4
Khâu chạy thử nghiệm thu .................................................................. 78
2.2.4
Phân tích chất lƣợng thi công sản phầm chân đế dàn khoan theo các yếu tố
ảnh hƣởng của các khâu trong quá trình sản xuất ........................................ 81
2.2.4.1
Nhân Tố con ngƣời. ............................................................................ 81
2.2.4.2
Vật tƣ, thiết bị mua về. ........................................................................ 85
2.2.4.3
Máy móc thiết bị, công nghệ ............................................................... 86
2.2.4.4

Trình độ tổ chức quản lý ..................................................................... 97
a)
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chất lƣợng của công ty .......................... 97
b) Công tác quản lý chất lƣợng thi công chân đế dàn khoan của công ty .... 99
2.2.3

CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THI
CÔNG CHÂN ĐẾ DÀN KHOAN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
CƠ KHÍ HÀNG HẢI PTSC M&C ......................................................... 102
3.1
Định hƣớng phát triển .................................................................................. 102
3.1.1
Định hƣớng phát triển của ngành cơ khí Việt Nam trong thời gian tới. ..... 102
3.1.2
Định hƣớng phát triên của Công ty cổ phần Dịch vụ Cơ khí Hàng Hải ..... 102
Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng sản phẩm dàn khoan của Công ty cổ
phần Dịch vụ Cơ khí Hàng Hải .................................................................... 103
3.2.1
Giải pháp 1: Xây dựng chƣơng trình đào tạo và đánh giá năng lực thi công
và độ hiểu biết về an toàn của đội ngũ trực tiếp tham gia dự án ................ 104
3.2.1.1
Mục đích của giải pháp ..................................................................... 104
3.2.1.2
Thực hiện giải pháp ........................................................................... 105
3.2.1.3
Dự kiến kinh phí: .............................................................................. 109
3.2.1.4
Dự kiến lợi ích sau khi thực hiện: ..................................................... 109
3.2.2
Giải pháp 2: Thực hiện làm việc theo nhóm chất lƣợng qua đó phát huy

đƣợc sức mạnh tập thể ................................................................................ 109
3.2.2.1
Mục đích của giải pháp: .................................................................... 109

3.2

3.2.2.2

Thực hiện giải pháp ........................................................................... 110

Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
4


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Dự kiến kinh phí cho việc hình thành các nhóm và duy trì hoạt động
của các nhóm này .............................................................................. 113
3.2.2.4
Dự kiến lợi ích sau khi thực hiện ...................................................... 113
3.2.3
Giải pháp 3: Sử dụng mô hình chi phí chất lƣợng để đánh giá chất lƣợng thi
công chế tạo khối chân đế của CKHH........................................................ 114
3.2.3.1
Mục đích của giải pháp ..................................................................... 115
3.2.3.2

Thực hiện giải pháp ........................................................................... 115
3.2.3.3
Dự trù chi phí .................................................................................... 117
3.2.3.4
Dự kiến lợi ích khi áp dụng giải pháp ............................................... 118
3.2.4
Giải pháp 4: Thực hiện một chƣơng trình cải tiến chất lƣợng rộng khắp ở
mọi bộ phận (Kaizen) ................................................................................. 118
3.2.4.1
Mục đích của giải pháp: .................................................................... 118
3.2.4.2
Thực hiện giải pháp: .......................................................................... 118
3.2.4.3
Kinh phí thực hiện ............................................................................. 119
3.2.4.4
Lợi ích dự kiến thu đƣợc ................................................................... 119
3.2.5
Giải pháp 5: Áp dụng 5S ở tất cả các bộ phận trong các dự án thi công chế
tạo khối chân đế dàn khoan. ....................................................................... 119
3.2.5.1
Mục đích của giải pháp ..................................................................... 119
3.2.5.2
Tổ chức thực hiện giải pháp .............................................................. 120
3.2.5.3
Dự kiến kinh phí thực hiện:............................................................... 121
3.2.5.4
Lợi ích sau khi thực hiện giải pháp ................................................... 122
3.2.6
Giải pháp 6: Thành lập trung tâm thiết kế thi công thuộc phòng kỹ thuật sản
xuất ............................................................................................................. 122

3.2.6.1
Mục đích của giải pháp: .................................................................... 122
3.2.6.2
Tổ chức thực hiện giải pháp .............................................................. 123
3.2.6.3
Dự kiến kinh phí thực hiện:............................................................... 124
3.2.6.4
Lợi ích sau khi thực hiện giải pháp ................................................... 124
3.2.2.3

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 127

Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
5


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1:

Cấu trúc của một sản phẩm hoàn chỉnh ................................................... 11

Hình 1.2:

Chu trình hình thành chất lƣợng sản phẩm .............................................. 15


Hình 1.3:

Vòng tròn quản lý chất lƣợng theo ISO 9000 .......................................... 22

Hình 1.4:

Mô hình hoạt động kiểm tra chất lƣợng sản phẩm .................................. 25

Hình 1.5:

Vòng tròn Deming hoạt động cải tiến chất lƣợng.................................... 27

Hình 1.6:

Mô hình hệ thống quản lý chất lƣợng ...................................................... 29

Hình 1.7:

Biểu đồ Pareto .......................................................................................... 32

Hình 1.8:

Biểu đồ xƣơng cá (Ishikawa) ................................................................... 33

Hình 1.9:

Biểu đồ kiểm soát .................................................................................... 34

Hình 1.10:


Mô hình sơ đồ lƣu trình ........................................................................... 37

Hình 1.11:

Biểu đồ phân bố tần số ............................................................................. 38

Hình 1.12:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................................ 43

Hình 1.13:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng quản lý chất lƣợng ...................................... 46

Hình 1.14:

Sơ đồ quy trình sản xuất của công ty ....................................................... 53

Hình 1.15:

Sơ đồ lắp dựng phần kết cấu chân đế theo phƣơng án quay lật panel ..... 54

Hình 1.16:

Sơ đồ lắp dựng phần kết cấu chân đế theo phƣơng án úp nóc ................. 57

Hình 1.17:

Sơ đồ Quy trình chế tạo Kết cấu .............................................................. 59


Hình 1.18:

Biểu đồ Paretor về các dạng khuyết tật của một sản phẩm dàn khoan
trong giai đoạn 2008-2013 ....................................................................... 63

Hình 1.19:

Lƣu đồ giám sát và kiểm tra quá trình chế tạo và lắp đặt kết cấu ............ 71

Hình 1.20:

Lƣu đồ giám sát và kiểm tra quá trình chế tạo và lắp đặt ống công nghệ....
................................................................................................................. 72

Hình 1.21:

Lƣu đồ giám sát và kiểm tra quá trình chế tạo và lắp đặt thiết bị ............ 72

Hình 1.22:

Biểu đồ nguyên nhân dẫn đến sai kích thƣớc trong quá trình cắt phôi .... 73

Hình 1.23:

Biểu đồ nguyên nhân dẫn đến mối hàn chụp phim không đạt ................. 74

Hình 1.24:

Biểu đồ nguyên nhân dẫn đến sơn không đạt .......................................... 76


Hình 1.25:

Biểu đồ nguyên nhân dẫn đến chạy thử không đạt trong lần đầu tiên ..... 80

Hình 1.26:

Hình ảnh một số máy móc thiết bị chính của công ty.............................. 92

Hình 1.27:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm soát chất lƣợng của công ty ............. 98

Hình 1.28:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức trung tâm ............................................................. 123

Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
6


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.


Bảng thống kê Doanh thu theo kế hoạch và thực tế của Công ty ............ 42

Bảng 2.2.

Các dự án chế tạo giàn khai thác của công ty đã thực hiện ..................... 44

Bảng 2.3.

Các chỉ tiêu kiểm tra CL thi công sản phẩm chân đế dàn khoan ............. 60

Bảng 2.4.

Các loại khuyết tật chủ yếu của các bán thành phẩm trong quá trình sản
xuất một sản phẩm chân đế dàn khoan .................................................... 62

Bảng 2.5.

Thống kê tỷ lệ hàn hỏng các sản phẩm chân đế dàn khoan trong giai đoạn
2008-2013 ................................................................................................ 64

Bảng 2.6.

Những nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm chân đế dàn
khoan ........................................................................................................ 65

Bảng 2.7.

Tổng hợp chi phí trung bình để sửa chữa các bán thành phẩm trong quá
trình sản xuất chân đế dàn khoan trong giai đoạn 2008-2013 ................. 66


Bảng 2.8.

Tình hình cơ cấu nhân sự công ty 2013 ................................................... 82

Bảng 2.9.

Tổng hợp biến động nhân sự năm 2013................................................... 83

Bảng 2.10.

Máy móc thiết bị chính và nhà xƣởng/kho của công ty đến cuối năm 2012
................................................................................................................. 87

Bảng 2.11.

Mức độ tinh xảo của các thành phần công nghệ chuẩn ........................... 94

Bảng 2.12.

Cấp bậc tinh sảo của các thành phần công nghệ của của công ty ............ 95

Bảng 2.13.

Đánh giá trình độ hiện đại của máy móc thiết bị tại công ty ................... 96

Bảng 2.14.

Các yêu cầu và hình thức kiểm tra về kiến thức, kỹ năng đội ngũ giám sát
của Dự án thi công chân đế dàn khoan tại công ty DVCKHH .............. 106


Bảng 2.15.

Các chi phí chất lƣợng có thể phát sinh tại ba đơn vị trong Công ty ..... 116

Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
7


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỞ ĐẦU

1. Lý do lựa chọn đề tài
Từ xa xƣa mọi quan tâm và cố gắng để tạo ra chất lƣợng theo những yêu cầu
nhất định đã đƣợc thực hiện. Vào những năm 1700 trƣớc công nguyên vua xứ
Babilon Hammurabi đã ra bộ luật rất nghiêm ngặt yêu cầu chất lƣợng các sản
phẩm xây dựng có tên là Codex Hammurabi bộ luật này khiến cho những
chuyên gia xây dựng phải chịu những hình phạt rất hà khắc nếu sản phẩm của
họ không phù hợp với những yêu cầu đặt ra. Ở thời trung cổ đã có những
chuyên gia giám sát trong công việc trong các tổ thủ công.
Ngày nay cùng với sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học kỹ thuật thì những
yêu cầu về quản lý chất lƣợng cũng đã trở nên đồng bộ hơn, đặc biệt trong giai
đoạn hiện nay khi nền kinh tế thị trƣờng phát triển và xu hƣớng hội nhập trở
thành một tất yếu, thì vấn đề chất lƣợng là một trong những vấn đề cốt lõi trong
chiến lƣợc kinh doanh của các doanh nghiệp.
Ngành dầu khí tại Việt Nam là ngành tƣơng đối non trẻ so với các quốc gia có

dầu khí khác với hơn 40 năm hình thành và phát triển, tuy nhiên chỉ thực sự
phát triển đƣợc khoảng 2 thập kỷ trở lại đây.
Việt Nam có thuận lợi về chi phí nhân công rẻ song lại thiếu các cơ sở vật chất
kỹ thuật quy mô lớn, nhân công có trình độ cao và giàu kinh nghiệm, đồng thời
trữ lƣợng dầu khí cũng không lớn so với các cƣờng quốc dầu khí khác. Vì vậy,
yêu cầu tiên quyết hiện nay đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
chế tạo và xây lắp các công trình biển tại Việt Nam là phải đứng vững tại thị
trƣờng trong nƣớc và vƣơn ra thị trƣờng quốc tế.
Trong lĩnh vực chế tạo xây lắp các công trình biển thì việc thi công chế tạo sản
phẩm chân đế dàn khoan là một lĩnh vực đòi hỏi khá cao so với trình độ thi
công cơ khí chính xác còn mới ở Việt Nam, chịu sự cạnh tranh cao với các nhà
thầu lớn trong khu vực và trên thế giới. Cũng nhƣ nhiều doanh nghiệp cơ khí
khác, PTSC M&C là một đơn vị đặc thù chuyên xây lắp các công trình dầu khí

Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
8


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

của Việt Nam đòi hỏi một mức chất lƣợng rất cao khi thi công khối chân đế,
nhằm đảm bảo vấn đề an toàn trong suốt quá trình vận hành và khai thác dầu
khí ngoài khơi. Nên vấn đề đánh giá lại chất lƣợng thi công chân đế của Công
ty hiện đang ở mức nào để từ đó đƣa ra các chiến lƣợc phát triển cho phù hợp
trong tƣơng lai cũng nhƣ tìm ra biện pháp để cải tiến là hết sức cần thiết.
Thông qua việc tìm hiểu các dự án thi công chế tạo khối chân đế tại Công ty

PTSC M&C, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích và đề xuất một số giải
pháp nâng cao chất lượng thi công chế tạo khối chân đế dàn khoan tại Công ty
Cổ phần Dịch vụ Cơ khí Hàng hải (PTSC M&C)”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài có những mục tiêu cụ thể sau:
 Tổng hợp cơ sở lý thuyết về chất lƣợng sản phẩm, các tiêu chí đánh giá chất
lƣợng sản phẩm và hệ thống quản lý chất lƣợng.
 Lựa chọn các tiêu chí đánh giá chất lƣợng thi công chân đế dàn khoan.
 Đánh giá thực trạng chất lƣợng thi công chân đế dàn khoan ở công ty Cồ
phần Dịch vụ Cơ khí Hàng hải.
 Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng thi công chân đế dàn
khoan tại Công ty Cồ phần Dịch vụ Cơ khí Hàng hải.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tƣợng nghiên cứu là sản phẩm chân đế dàn khoan và hoạt động quản lý
chất lƣợng tại công ty Cổ phần Dịch vụ Cơ khí Hàng hải (PTSC M&C).
 Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào nghiên cứu thực trạng quản lý
chất lƣợng thi công chân đế dàn khoan từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng
cao chất lƣơng thi công chân đế tại PTSC M&C.
 Đánh giá thực trạng hệ thống quản lý chất lƣợng tại PTSC M&C

Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
9


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu sau:
 Thu thập, phân tích và xử lý số liệu cho từng vấn đề nghiên cứu.
 Tổng hợp so sánh trên cơ sở điều tra, quan sát thực tế trong quá trình thi
công chân đế dàn khoan tại PTSC M&C.
 Ứng dụng các công cụ thống kê để giải quyết vấn đề chất lƣợng
 Đƣa ra những giải pháp nhằm cải tiến chất lƣợng thi công sản phẩm.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về quản lý chất lƣợng, sử dụng các công cụ
thống kê, các chỉ tiêu chất lƣợng để phân tích, tổng hợp, đánh giá thực trạng
chế tạo sản phẩm chân đế dàn khoan và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lƣợng chế tạo sản phẩm chân đế dàn khoan để từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh tại Công ty PTSC M&C
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết
cấu gồm 3 chƣơng:
 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về chất lƣợng và phân tích chất lƣợng sản
phẩm.
 Chƣơng 2: Phân tích và đánh giá thực trạng chất lƣợng thi công chế tạo khối
chân đế dàn khoan tại công ty PTSC M&C.
 Chƣơng 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng thi công chế tạo
khối chân đế dàn khoan tại công ty PTSC M&C.

Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
10


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh


CHƢƠNG 1.

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG
VÀ PHÂN TÍCH CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM

1.1 Khái quát chung về sản phẩm và chất lƣợng sản phẩm
1.1.1 Khái niệm về sản phẩm
Theo từ điển tiếng việt sản phẩm có nghĩa là “Vật sinh ra từ một quá trình
biến hoá tự nhiên hay do con ngƣời thực hiện” còn theo tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN ISO 9000:2008) trong phần thuật ngữ thì sản phẩm đƣợc định nghĩa là “kết
quả của các hoạt động hay các quá trình”. Nhƣ vậy, sản phẩm đƣợc tạo ra từ tất cả
mọi hoạt động bao gồm cả những hoạt động sản xuất ra vật phẩm vật chất cụ thể và
các dịch vụ.
Sản phẩm đƣợc hình thành từ các thuộc tính vật chất hữu hình và vô hình
tƣơng ứng với 2 bộ phận cấu thành là phần cứng và phần mềm của sản phẩm.

+ Phần cứng (hữu hình) : Nói lên công dụng đích thực của sản phẩm.
+ Phần mềm (vô hình) : Xuất hiện khi có tiêu thụ mang thuộc tính thụ
cảm, nó có ý nghĩa rất lớn.
Cả hai phần trên tạo cho sản phẩm thoả mãn nhu cầu của khách hàng.

Phần cứng: Hữu hình
 Vật thể bộ phận
 Sản phẩm đƣợc lắp ráp
 Nguyên vật liệu
SẢN PHẨM
Phần mềm: Vô hình

 Các dịch vụ
 Các khái niệm
 Thông tin…
Hình 1.1: Cấu trúc của một sản phẩm hoàn chỉnh
1.1.2 Phân loại sản phẩm
Sản phẩm nói chung đƣợc chia thành hai nhóm lớn:

Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
11


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

+ Nhóm sản phẩm thuần vật chất: Là những sản phẩm mang các đặc tính
cơ lý hoá nhất định.
+ Nhóm sản phẩm phi vật chất: đó là các dịch vụ (dịch vụ là kết quả tạo ra
do các hoạt động tiếp xúc giữa ngƣời cung ứng và khách hàng và các
loại hoạt động nội bộ của ngƣời cung ứng để đáp ứng nhu cầu của khách
hàng). Vì vậy, một sản phẩm hay một dịch vụ có chất lƣợng có nghĩa là
nó đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu dùng trong những điều kiện xác định với
những chi phí xã hội và ảnh hƣởng đến môi trƣờng thấp nhất, có thể
kiểm soát đƣợc.
1.1.3 Các thuộc tính của sản phẩm
Thuộc tính biểu thị một đặc điểm nào đó của sản phẩm và mỗi sản phẩm thì
có nhiều thuộc tính khác nhau.
Ta có thể phân thuộc tính của sản phẩm thành các nhóm sau:

+ Nhóm thuộc tính mục đích: Các thuộc tính này quyết định công dụng
chính của sản phẩm, để thoả mãn một nhu cầu nào đó trong điều kiện
xác định. Đây là phần cốt lõi của mỗi sản phẩm làm cho sản phẩm có
công dụng phù hợp với tên gọi của nó. Những thuộc tính này phụ thuộc
vào bản chất của sản phẩm, các yếu tố tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ đó
là phần cứng của sản phẩm.
+ Nhóm các thuộc tính hạn chế: Nhóm các thuộc tính này quy định những
điều kiện khai thác và sử dụng để có thể đảm bảo khả năng làm việc, khả
năng thoả mãn nhu cầu, độ an toàn của sản phẩm khi sử dụng (các thông
số kỹ thuật, độ an toàn, dung sai)
+ Nhóm các thuộc tính kinh tế - kỹ thuật: Nhóm thuộc tính này quyết định
trình độ, những chi phí cần thiết để chế tạo sản xuất, tiêu dùng và thải bỏ
một sản phẩm.
+ Nhóm thuộc tính thụ cảm: Đối với nhóm thuộc tính này rất khó lƣợng
hoá, nhƣng chính chúng lại có khả năng làm cho sản phẩm hấp dẫn
ngƣời tiêu dùng. Đó là những thuộc tính mà thông qua việc sử dụng và

Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
12


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

tiếp xúc với sản phẩm ngƣời ta mới nhận biết đƣợc chúng nhƣ sự thích
thú, sang trọng, mỹ quan. Nhóm thuộc tính này có khả năng làm tăng giá
trị của sản phẩm.

1.1.4 Khái niệm về chất lƣợng
Chất lƣợng có thể đƣợc định nghĩa theo nhiều cách, tuỳ thuộc vào ngƣời định
nghĩa, tuỳ thuộc vào sản phẩm hay dịch vụ đƣợc định nghĩa và tuỳ thuộc vào môi
trƣờng mà chất lƣợng của sản phẩm đƣợc tạo ra. Có một vài cách định nghĩa nhƣ
sau:
+ Chất lƣợng là tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự
việc) làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác.
(Từ điển tiếng Việt)
+ Chất lƣợng là mức hoàn thiện, là đặc trƣng so sánh hay đặc trƣng tuyệt
đối, dấu hiệu đặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bản.
(Oxford Pocket Dictionary)
+ Chất lƣợng là tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thoả mãn
nhu cầu sử dụng.
(Tiêu chuẩn Pháp NF X 50-109)
+ Chất lƣợng là sự thoả mãn nhu cầu của thị trƣờng với chi phí thấp nhất.
(Kaoru Ishikawa)
+ Chất lƣợng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tƣợng) tạo cho
thực thể (đối tƣợng) đó khả năng thoả mãn những nhu cầu đã nêu ra
hoặc nhu cầu tiềm ẩn.

(ISO 8402,TCVN 5814)

+ Chất lƣợng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có của một sản
phẩm, hệ thống hoặc quá trình thỏa mãn nhu cấu của khách hàng và các
bên có liên quan.

(Theo ISO 9000:2008)

1.1.5 Phân loại chất lƣợng sản phẩm
Để hiểu đầy đủ và có những biện pháp không ngừng nâng cao chất lƣợng

sản phẩm, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm chắc các loại chất lƣợng sản phẩm.

Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
13


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Theo hệ thống quản lý chất lƣợng ISO:9000 ngƣời ta phân loại chất lƣợng
sản phẩm nhƣ sau:
 Chất lƣợng thiết kế là mức độ mà sự thiết kế phản ánh một sản
phẩm hoặc một dịch vụ thoả mãn yêu cầu của khác hàng. Chất lƣợng thiết
kế là giai đoạn đầu của quá trình hình thành chất lƣợng sản phẩm.
 Chất lƣợng của sự phù hợp là mức độ mà một sản phẩm hay dịch vụ phù
hợp với tiêu chuẩn thiết kế. Sự thiết kế phải đƣợc tái tạo một cách trung
thực ở mỗi sản phẩm
 Chất lƣợng sử dụng là mức độ mà ngƣời sử dụng có thể sử dụng liên tục
của ngƣời sử dụng.
 Chất lƣợng tiêu chuẩn là giá trị riêng của những thuộc tính của sản phẩm
đƣợc thừa nhận, đƣợc phê chuẩn trong quản lý chất lƣợng sản phẩm. Chát
lƣợng tiêu chuẩn là nội dung tiêu chuẩn của một loại hàng hoá. Chất lƣợng
tiêu chuẩn có ý nghĩa pháp lệnh buộc phải thực hiện nghiêm chỉnh trong
quá trình quản lý chất lƣợng. Chất lƣợng tiêu chuẩn có nhiều loại:
+

Tiêu chuẩn Quốc tế là những tiêu chuẩn do tổ chức chất lƣợng quốc tế

đề ra đƣợc các nƣớc chấp nhận và xem xét áp dụng cho phù hợp với
điều kiện từng nƣớc.

+

Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) là tiêu chuẩn Nhà nƣớc, đƣợc xây
dựng trên cơ sở nghiên cứu ứng dụng thành tựu khoa học kỹ
thuật, áp dụng kinh nghiệm và tiêu chuẩn Quốc tế phù hợp với điều
kiện kinh tế xã hội ở Việt Nam.

+

Tiêu chuẩn ngành (TCN) là các chỉ tiêu về chất lƣợng do các Bộ, các
Tổng cục xét duyệt, ban hành, có hiệu lực đối với tất cả các đơn vị
trong ngành, địa phƣơng đó.

+

Tiêu chuẩn doanh nghiệp (TCDN) là các chỉ tiêu về chất lƣợng
do doanh nghiệp tự nghiên cứu và ỏp dụng trong doanh nghiệp mình
cho phự hợp với điều kiện riêng của doanh nghiệp đó.

Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
14


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

 Chất lƣợng cho phép là dung sai cho phép mức sai lệch giữa chất lƣợng
thực tế với chất lƣợng tiêu chuẩn. Chất lƣợng cho phép phụ thuộc vào điều
kiện kỹ thuật của từng nƣớc, phụ thuộc vào trình độ lành nghề của công
nhân. Khi chất lƣợng thực tế của sản phẩm vƣợt qúa dung sai cho phép thì
hàng hoá sẽ bị xếp vào loại phế phẩm.
 Chất lƣợng tối ƣu là biểu thị khả năng thoả mãn toàn diện nhu cầu của thị
trƣờng trong những điêù kiện xác định với những chi phí xã hội thấp nhất.
Thƣờng các doanh nghiệp phải giải quyết đƣợc mối quan hệ giữa chi phí
và chất lƣợng sao cho chi phí thấp nhất mà chất lƣợng vẫn đảm bảo.
1.2 Sự hình thành chất lƣợng sản phẩm
Chất lƣợng sản phẩm của một sản phẩm bất kỳ nào đó cũng đƣợc hình thành
qua nhiều quá trình và theo một trật tự nhất định. Rất nhiều chu trình hình thành nên
chất lƣợng sản phẩm đƣợc nêu ra song đều thống nhất là quá trình hình thành chất
lƣợng sản phẩm xuất phát từ thị trƣờng trở về với thị trƣờng trong một chu trình
khép kín.
Hình 1.2: Chu trình hình thành chất lƣợng sản phẩm

Trong đó:
(1). Nghiên cứu thị trƣờng: Nhu cầu số lƣợng, yêu cầu về chất lƣợng.
(2). Thiết kế sản phẩm: Khi xác định đƣợc nhu cầu sẽ tiến hành thiết kế xây
dựng các quy định, quy trình kỹ thuật.
(3). Triển khai: Dây chuyền công nghệ, đầu tƣ, sản xuất thử, dự toán chi phí
(4). Sản xuất: Chế tạo sản phẩm.

Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
15



Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

(5) (6) (7). Kiểm tra: Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm, tìm biện pháp đảm bảo
chất lƣợng quy định, chuẩn bị xuất xƣởng.
(8). Tổ chức: Dự trữ, bảo quản, vận chuyển
(9) (10). Bán hàng, hƣớng dẫn sử dụng, bảo hành
(11) (12). Theo dõi, lấy ý kiến khách hàng về chất lƣợng sản phẩm và lặp lại
1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm
1.3.1 Nhóm yếu tố bên ngoài (vĩ mô )
Tình hình phát triển kinh tế thế giới:
Trong những năm cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI chất lƣợng đã trở thành
ngôn ngữ phổ biến chung trên toàn cầu, những đặc điểm của giai đoạn ngày nay đã
đặt các doanh nghiệp phải quan tâm tới vấn đề chất lƣợng là:
Xu hƣớng toàn cầu hoá với sự tham gia hội nhập của doanh nghiệp vào nền
kinh tế thế giới của mọi quốc gia: Đẩy mạnh tự do thƣơng mại quốc tế.
Sự thay đổi nhanh chóng của những tiến bộ xã hội với vai trò của khách hàng
ngày càng cao.
Cạnh tranh tăng lên gay gắt cùng với sự bão hoà của thị trƣờng.
Vai trò của các lợi thế về năng suất chất lƣợng đang trở thành hàng đầu.
Tình hình thị trƣờng:
Đây là nhân tố quan trọng nhất, là xuất phát điểm, tạo lực hút định hƣớng
cho sự phát triển chất lƣợng sản phẩm.
Xu hƣớng phát triển và hoàn thiện chất lƣợng sản phẩm phụ thuộc chủ yếu
vào đặc điểm và xu hƣớng vận động của nhu cầu trên thị trƣờng (nhu cầu càng
phong phú, đa dạng và thay đổi nhanh càng cần hoàn thiện chất lƣợng để thích ứng
kịp thời đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng).

Trình độ tiến bộ khoa học - công nghệ:
Tiến bộ khoa học - công nghệ tạo ra khả năng không ngừng nâng cao chất
lƣợng sản phẩm.
Tiến bộ khoa học - công nghệ tạo phƣơng tiện điều tra, nghiên cứu khoa học
chính xác hơn, xác định đúng đắn nhu cầu và biến đổi nhu cầu thành đặc điểm sản

Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
16


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

phẩm chính xác hơn nhờ trang bị những phƣơng tiện đo lƣờng, dự báo, thí nghiệm,
thiết kế tốt hơn, hiện đại hơn.
Nhờ tiến bộ khoa học - công nghệ làm xuất hiện các nguồn nguyên liệu mới
tốt hơn, rẻ hơn nguồn nguyên liệu sẵn có. Khoa học quản lý phát triển hình thành
những phƣơng pháp quản lý tiên tiến hiện đại góp phần nắm bắt nhanh hơn, chính
xác hơn nhu cầu khách hàng và giảm chi phí sản xuất, từ đó nâng cao chất lƣợng
sản phẩm, tăng mức thoả mãn khách hàng.
Cơ chế, chính sách quản lý kinh tế của các quốc gia:
Môi trƣờng pháp lý với những chính sách và cơ chế quản lý kinh tế có tác
động trực tiếp và to lớn đến việc tạo ra và nâng cao chất lƣợng sản phẩm của các
Doanh nghiệp. Một cơ chế phù hợp sẽ kích thích các doanh nghiệp đẩy mạnh đầu
tƣ, cải tiến, nâng cao chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ.
Các yêu cầu về văn hoá, xã hội:
Những yêu cầu về văn hoá, đạo đức, xã hội và tập tục truyền thống, thói quen tiêu

dùng có ảnh hƣởng trực tiếp tới các thuộc tính chất lƣợng của sản phẩm, đồng thời
có ảnh hƣởng gián tiếp thông qua các qui định bắt buộc mỗi sản phẩm phải thoả
mãn những đòi hỏi phù hợp với truyền thống, văn hoá, đạo đức, xã hội của các cộng
đồng.
1.3.2 Nhóm yếu tố bên trong (vi mô)
Bốn yếu tố trong tổ chức đƣợc biểu thị bằng qui tắc 5M là:
Men: Con ngƣời, lực lƣợng lao động (yếu tố quan trọng nhất).
Methods : Phƣơng pháp quản lý.
Machines: Khả năng về công nghệ, máy móc thiết bị.
Materials: Vật tƣ, nguyên nhiên liệu và hệ thống cung cấp.
Measure: Đo lƣờng.
1.4 Các chỉ tiêu và các phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng sản phẩm
1.4.1 Mục đích của đánh giá chất lƣợng sản phẩm
Việc đánh giá chất lƣợng nhằm mục đích:
 Đánh giá chất lƣợng cho doanh nghiệp biết đƣợc thực trạng chất lƣợng

Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
17


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

của sản phẩm theo các chức năng, tiêu chuẩn phù hợp với yêu cầu của
khách hàng để từ đó đƣa ra đƣợc chiến lƣợc phát triển phù hợp.
 Đánh giá trình độ quản lý, quy trình sản xuất để từ đó có các định hƣớng
về đầu tƣ máy móc thiết bị, nâng cao trình độ quản lý, các biện pháp kỹ

thuật để từ đó tìm ra giải pháp khắc phục nhằm nâng cao chất lƣợng sản
phẩm.
 Đánh giá chất lƣợng tại các công đoạn trong quá trình sản xuất nhằm nâng
cao chất lƣợng sản phẩm, phát hiện các nguyên nhân nhân gốc ảnh hƣởng
đến chất lƣợng sản phẩm để từ đó đƣa ra các biện pháp khác phục kịp thời
1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng sản phẩm
Chất lƣợng sản phẩm đƣợc đánh giá thông qua một hệ thống các chỉ tiêu cụ
thể. Những chỉ tiêu cụ thể đó chính là các thông số kinh tế - kỹ thuật và các đặc tính
riêng của của sản phẩm phản ánh tính hữu ích của nó. Những đặc tính này gồm có:
+ Tính năng tác dụng của sản phẩm
+ Các tính chất cơ, lý, hoá nhƣ kích thƣớc, kết cấu, thành phần cấu tạo
+ Các chỉ tiêu thẩm mỹ của sản phẩm
+ Tuổi thọ
+ Độ tin cậy
+ Độ an toàn của sản phẩm
+ Chỉ tiêu gây ô nhiễm môi trƣờng
+ Tính dễ sử dụng
+ Tính dễ vận chuyển, bảo quản
+ Dễ phân phối
+ Dễ sửa chữa
+ Tích kiệm tiêu hao nguyên liệu, năng lƣợng
+ Chi phí, giá cả
Các chỉ tiêu này không tồn tại độc lập tách rời mà có mối liên hệ chặt chẽ với
nhau. Mỗi loại sản phẩm có thể có những chỉ tiêu mang tính trội và quan trọng hơn
những chỉ tiêu khác. Mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn và quyết định những chỉ tiêu

Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
18



Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

quan trọng nhất làm cho sản phẩm của mình mang sắc thái riêng phân biệt với các
sản phẩm khác đồng loại trên thị trƣờng.
Khi đề cập tới vấn đề chất lƣợng sản phẩm, tức là nói tới mức độ thoả mãn
nhu cầu của sản phẩm trong những điều kiện tiêu dùng xác định, phù hợp với công
dụng của nó. Nhƣ vậy là “ mức độ thoả mãn nhu cầu” nó không thể tách rời khỏi
những điều kiện kỹ thuật kinh tế xã hội cụ thể. Khả năng “thoả mãn nhu cầu” của
sản phẩm sẽ đƣợc thực hiện thông qua những tính chất đặc trƣng của nó.
 Tính kinh tế: Thể hiện ở khía cạnh chất lƣợng sản phẩm chịu sự chi phối trực
tiếp của điều kiện kinh tế. Một sản phẩm có chất lƣợng kỹ thuật tốt, nhƣng nếu
đƣợc cung cấp với giá cao vƣợt quá khả năng chấp nhận của ngƣời tiêu dùng thì sẽ
không phải là một sản phẩm có chất lƣợng cao về mặt kinh tế.
 Tính kỹ thuật: Đƣợc thể hiện thông qua một hệ thống chỉ tiêu có thể
lƣợng hoá và so sánh đƣợc. Những chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng nhất gồm có:
+ Chỉ tiêu công dụng: Đo giá trị sử dụng của sản phẩm
+ Chỉ tiêu độ tin cậy: Đo mức độ hỏng hóc, mức độ dễ bảo quản sửa chữa,
tuổi thọ
+ Chỉ tiêu công thái học: Đo mức độ hợp lý trong mối quan hệ tƣơng tác
giữa các yếu tố trong hệ thống “con ngƣời- máy móc và thiết bị”
+ Chỉ tiêu thẩm mỹ: Đo mức độ mỹ quan
+ Chỉ tiêu công nghệ: Đánh giá mức độ tối ƣu của các giải pháp công nghệ
để tạo ra sản phẩm
+ Chỉ tiêu về tính dễ vận chuyển: Đánh giá mức độ thích hợp của
sản phẩm đối với việc vận chuyển
+ Chỉ tiêu thống nhất hoá: Đánh giá mức độ thống nhất hoá, sử dụng các

chi tiết bộ phận tiêu chuẩn hoá để tạo ra sản phẩm
+ Chỉ tiêu sinh thái học: Đánh giá mức độ tác động của sản phẩm đến môi
trƣờng sinh thái trong quá trình sản xuất và sử dụng
+ Chỉ tiêu an toàn: Đánh giá mức độ an toàn trong sản xuất và sử dụng sản
phẩm. Các chỉ tiêu này đƣợc sử dụng để đánh giá một cách toàn diện tính

Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
19


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

chất kỹ thuật của sản phẩm. Tuỳ thuộc vào loại sản phẩm cụ thể mà mức
độ quan trọng của từng chỉ tiêu sẽ khác nhau.
 Tính xã hội: Thể hiện ở khả năng thoả mãn nhu cầu tiêu dùng phù hợp với
điều kiện và trình độ phát triển của một xã hội nhất định. Thế giới là một tập hợp
gồm vô số các cộng đồng có những đặc điểm xã hội riêng biệt và trình độ phát triển
khác nhau. Tính xã hội của chất lƣợng sản phẩm thể hiện ở khả năng kết hợp một
cách hài hoà, đa dạng các nhu cầu thị hiếu tiêu dùng với khả năng phát triển văn
hóa, khoa học kỹ thuật, trình độ dân trí của từng cộng đồng.
 Tính tƣơng đối của chất lƣợng sản phẩm: Thể hiện ở sự phụ thuộc của nó
vào không gian, thời gian, ở mức độ chính xác tƣơng đối khi lƣợng hoá mức chất
lƣợng sản phẩm.
1.4.3 Các công cụ đánh giá chất lƣợng sản phẩm
1.4.3.1


Trình độ chất lượng – TC
Là tỷ số giữa lƣợng nhu cầu có khả năng đƣợc thoả mãn và chi phí để thoả

mãn nhu cầu. ( Chỉ tiêu này dùng để đánh giá trong khâu thiết kế)
Lnc
TC =
Gnc
Trong đó:
Lnc : Nhu cầu có khả năng đƣợc thoả mãn
Gnc: Chi phí để thoả mãn nhu cầu
Gnc = Gsx + Gsd
Gsx: Chi phí để sản xuất sản phẩm ( hay giá mua của sản phẩm).
Gsd: Chi phí sử dụng sản phẩm
1.4.3.2

Chất lượng toàn phần – QT
Là tỷ số giữa hiệu ích khi sử dụng sản phẩm và chi phí để sử dụng sản phẩm

đó.( Chỉ tiêu này dùng để đánh giá trong khâu sử dụng)
Hs
QT =
Gnc
Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
20


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trong đó:
Hs : Hiệu ích khi sử dụng sản phẩm.
Gnc: Chi phí để sử dụng sản phẩm đó.
Gnc = Gsx + Gsd
Gsx: Chi phí để sản xuất sản phẩm ( hay giá mua của sản phẩm).
Gsd: Chi phí sử dụng sản phẩm
1.4.3.3 Tỷ lệ sản phẩm đạt chất lượng
Số sản phẩm đạt chất lƣợng
Tỷ lệ sản phẩm đạt chất lƣợng =
Tổng số sản phẩm đƣợc kiểm
tra
Chỉ tiêu này có ƣu điểm là doanh nghiệp xác định đƣợc mức chất lƣợng đồng
đều qua các thời kỳ (Chất lƣợng theo tiêu chuẩn đề ra).
1.4.3.4 Các chỉ tiêu sản phẩm sai hỏng.
Tỷ lệ sai hỏng tính theo hiện vật:
Số sản phẩm hỏng

H1 =

x 100%

Tổng số lƣợng sản phẩm
Tỷ lệ sai hỏng tính theo thƣớc đo giá trị:
Chi phí sản xuất cho sản phẩm hỏng

H2 =

x 100%

Tổng chi phí toàn bộ sản phẩm hàng hóa

1.5 Các công cụ quản lý chất lƣợng lƣợng sản phẩm
1.5.1 Khái niệm về quản lý chất lƣợng
Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO 9000 cho rằng: Quản lý chất lƣợng là
một hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục
tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp nhƣ hoạch định chất lƣợng,
kiểm soát chất lƣợng, đảm bảo chất lƣợng và cải tiến chất lƣợng trong khuôn khổ
một hệ thống chất lƣợng.

Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
21


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

 Mục tiêu cơ bản của quản lý chất lƣợng: 3R (Right time, Right price,
Right quality).
 Ý tƣởng chiến lƣợc của quản lý chất lƣợng là: Không sai lỗi (ZD - Zezo
Defect).
 Phƣơng châm: Làm đúng ngay từ đầu (Do right the first time), không có
tồn kho (non stock production), hoặc phƣơng pháp cung ứng đúng hạn,
kịp thời, đúng nhu cầu.
Hình 1.3: Vòng tròn quản lý chất lƣợng theo ISO 9000
Nghiên cứu
Cung ứng vật tƣ

đổi mới sản phẩm
Dich vụ sau
bán hàng

Bán và lắp đặt

Khách
hàng
Tổ chức
Sản xuất
kinh doanh

Sản xuất thử và
Dây chuyền
Thử nghiệm và kiểm tra

Đóng gói và bảo quản
1.5.2 Các thuật ngữ cơ bản trong khái niệm quản lý chất lƣợng
Chính sách chất lƣợng: (QP - Quality Policy): Là ý đồ và định hƣớng
chung về chất lƣợng của một doanh nghiệp, do cấp lãnh đạo cao nhất chính thức đề
ra và phải đƣợc toàn thể thành viên trong tổ chức biết và không ngừng đƣợc hoàn
thiện.
Mục tiêu chất lƣợng: (QO - Quality Objectives): Đó là sự thể hiện bằng văn
bản các chỉ tiêu, các quyết tâm cụ thể (định lƣợng và định tính) của tổ chức do ban
lãnh đạo thiết lập, nhằm thực thi các chính sách chất lƣợng theo từng giai đoạn.
Hoạch định chất lƣợng: (QP - Quality Planning): Các hoạt động nhằm thiết
lập các mục tiêu và yêu cầu đối với chất lƣợng và để thực hiện các yếu tố của hệ
thống chất lƣợng.
Các công việc cụ thể là:
+ Xác lập những mục tiêu chất lƣợng tổng quát và chính sách chất lƣợng;


Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
22


Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

+ Xác định khách hàng;
+ Hoạch định các đặc tính của sản phẩm thoả mãn nhu cầu;
+ Hoạch định các quá trình có khả năng tạo ra đặc tính trên;
+ Chuyển giao kết quả hoạch định cho bộ phận tác nghiệp.
Kiểm tra chất lƣợng (QI -Quanlity Inspection):
Mục tiêu: Xem sản phẩm làm ra phù hợp hay không phù hợp.
Do các yếu tố ảnh hƣởng (con ngƣời, trang bị kiểm tra, thời gian, môi
trƣờng...) nên dù kiểm 100% sản phẩm cũng không bảo đảm rằng mọi sản phẩm
xuất xƣởng là phù hợp.
Kiểm tra chất lƣợng không làm tăng chất lƣợng sản phẩm, không làm giảm
tổng số phế phẩm.
Không bảo đảm rằng mọi sản phẩm xuất xƣởng là phù hợp.
Lãng phí, chi phí lớn
Không lƣu ý đến tất cả các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng.
Kiểm soát chất lƣợng:( Quality control, zero defect )
Mục tiêu: Tìm những yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng để kiểm soát áp dụng
nguyên tắc: Phòng bệnh hơn chữa bệnh. Kiểm soát các yếu tố đồng thời (Con
ngƣời, phƣơng pháp, thiết bị, nguyên vật liệu, thông tin).
Tổ chức và giám sát hành động.

Trong đó yếu tố con ngƣời đƣợc quan tâm nhất, để họ làm việc đƣợc cần
phải:
+ Đặt đúng vị trí
+ Biết thông tin về mục tiêu công việc, trách nhiệm đƣợc giao
+ Đƣợc đào tạo
+ Đƣợc cung cấp đủ các yếu tố nguồn lực: yêu cầu, phƣơng tiện, tài liệu, để
thực hiện công việc.
+ Có kinh nghiệm, đƣợc khuyến khích, đƣợc lắng nghe.
+ Điều kiện môi trƣờng làm việc thuận lợi (vệ sinh, an toàn,...).
Kiểm soát chất lƣợng không làm cho khách hàng tin về chất lƣợng sản phẩm

Hà Chính Nghĩa

Khóa 2011-2013
23


×