Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành chè tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 99 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THANH BÌNH

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CHO NGÀNH CHÈ TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2016

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THANH BÌNH

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CHO NGÀNH CHÈ TỈNH YÊN BÁI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM QUANG VINH
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ
HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

TS. PHẠM QUANG VINH

PGS.TS PHẠM VĂN DŨNG

Hà Nội - 2016

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc sự
hƣớng dẫn của TS. Phạm Quang Vinh.
Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực và các kết quả nghiên cứu là
chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều đƣợc ghi rõ nguồn
gốc.
Họcviên

Nguyễn Thanh Bình


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này hoàn thành là nhờ sự giúp đỡ của Ban Giám hiệu, khoa Kinh
tế chính trị, phòng Đào tạo, các thầy cô giáo trong trƣờng Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội; Ban Giám đốc và cán bộ Sở Công Thƣơng tỉnh Yên Bái;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái; Chi cục Thống Kê tỉnh
Yên Bái; các doanh nghiệp Chè trên địa bàn tỉnh Yên Bái, tỉnh Phú Thọ và các
bạn đồng nghiệp công tác tại Sở Công Thƣơng các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ,
Lâm Đồng. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến các đơn vị, tổ chức, cá nhân
đã giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng sâu sắc đối với
TS.Phạm Quang Vinh - ngƣời thầy đã tận tình dạy bảo, hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Vì nhiều lý do khách quan và chủ quan, luận văn chắc chắn không tránh
khỏi những hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp
của các thầy cô giáo, đồng nghiệp và bạn bè.
Tôi xin chân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2016
Họcviên

Nguyễn Thanh Bình

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .............................................................. i
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... ii
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN, THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÀNH CHÈ ........................................................................................................ 6

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................. 6
1.1.1. Các công trình nghiên cứu điển hình trong nước ................................. 6
1.1.2. Tình hình nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè Yên
Bái.................................................................................................................... 7
1.2. Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành chè ................... 8
1.2.1. Một số khái niệm về Cạnh tranh và Năng lực cạnh tranh .................... 8
1.2.2. Năng lực cạnh tranh của ngành chè cấp tỉnh ..................................... 14
1.2.3. Hệ thống các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong ngành chè 21
1.2.4. Các nội dung cơ bản khi nghiên cứu nâng cao năng lực cạnh tranh
của ngành chè ................................................................................................ 23
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của ngành chè ........ 24
1.3. Kinh nghiệm một số địa phƣơng về phát triển ngành chè ......................... 26
1.3.1. Tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 26
1.3.2. Tỉnh Phú Thọ ....................................................................................... 29
1.4. Bài học kinh nghiệm cho ngành chè Yên Bái ........................................... 32
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 34
2.1. Phƣơng pháp luận chung ........................................................................... 34
2.2. Các phƣơng pháp cụ thể ............................................................................ 35
2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả và nghiên cứu tài liệu ........................... 35
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................... 36
2.2.3. Phương pháp phân tích tổng hợp ........................................................ 36
2.2.4. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia ................................................... 36

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÀNH CHÈ YÊN BÁI ............................................................................ 38
3.1. Thực trạng phát triển của ngành chè Yên Bái ........................................... 38
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Yên Bái .................................. 38
3.1.2. Thực trạng phát triển ngành chè Yên Bái ........................................... 44
3.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành chè Yên Bái hiện nay ............ 47

3.2.1. Về định hướng, chính sách hỗ trợ phát triển ngành chè ..................... 48
3.2.2. Chất lượng sản phẩm chè Yên Bái ...................................................... 48
3.2.3. Nguồn nguyên liệu phục vụ sản xuất ................................................... 49
3.2.4. Bao bì của sản phẩm ........................................................................... 50
3.2.5. Danh mục, chủng loại sản phẩm ......................................................... 51
3.2.6. Giá thành của sản phẩm chè ............................................................... 51
3.2.7. Hoạt động xúc tiến thương mại ........................................................... 52
3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp sản
xuất chè tại tỉnh Yên Bái .................................................................................. 52
3.3.1. Các yếu tố kinh tế ................................................................................ 52
3.3.2. Các yếu tố chính trị và pháp lý ........................................................... 53
3.3.3. Các yếu tố khoa học và công nghệ ...................................................... 53
3.3.4. Sự cạnh tranh nội bộ ngành ................................................................ 53
3.3.5. Trình độ tổ chức và quản lý nguồn nhân lực ...................................... 54
3.3.6. Thiết bị và công nghệ trong sản xuất và chế biến ............................... 55
3.3.7. Hoạt động xúc tiến thương mại ........................................................... 56
3.3.8. Nguồn lực tài chính ............................................................................. 57
3.4. Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối đe dọa (thách thức) của ngành
chè tỉnh Yên Bái ............................................................................................... 57
3.4.1. Các thế mạnh ....................................................................................... 57
3.4.2. Những điểm yếu ................................................................................... 58
3.4.3. Những cơ hội ....................................................................................... 59
3.4.4. Và những thách thức, đe dọa ............................................................... 60

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CHO NGÀNH CHÈ TỈNH YÊN BÁI .................................................. 61
4.1. Giải pháp về cơ chế chính sách, trong hoạt động quản lý nhà nước ..... 61
4.2. Giải pháp về quy hoạch diện tích, giống và vùng chuyên canh ............. 64
4.3. Giải pháp nhằm sắp xếp lại hoạt động sản xuất, chế biến chè theo hướng

phát triển lành mạnh, bền vững..................................................................... 67
4.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm và phát triển theo hướng sản xuất chè an
toàn ................................................................................................................ 69
4.5. Một số giải pháp khác ............................................................................ 72
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 75

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Ký hiệu

Stt

Nguyên nghĩa

1

ATTP

An toàn thực phẩm

2

BVTV

Bảo vệ thực vật

3


CP

Cổ phần

4

DN

Doanh nghiệp

5

GDP

Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm quốc nội

6

GlobalGAP

Quy trình thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu

7

HTX

Hợp tác xã

8


ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

9

KH - CN

Khoa học - Công nghệ

10

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

11

UBND

Ủy ban nhân dân

12

VietGAP

Quy trình thực hành nông nghiệp tốt ở Việt Nam

13


XHCN

Xã Hội Chủ Nghĩa

14

XTTM

Xúc tiến thƣơng mại

i

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC HÌNH

Nội dung

Stt

Hình

1

Hình 1-1

Mô hình các yếu tố canh tranh của Michael Porter

10

2


Hình 3-1

Hình ảnh bao bì một số sản phẩm chè tỉnh Yên Bái

PL 6

3

Hình 3-2

Hình ảnh bao bì một số sản phẩm chè tỉnh Thái Nguyên

PL 7

4

Hình 3-3

Hình ảnh bao bì một số sản phẩm chè tỉnh Lâm Đồng

PL 8

5

Hình 3-4

Hình ảnh một số chủng loại sản phẩm chè tỉnh Yên Bái

PL 9


ii

Trang

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y

bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y

o

c u -tr a c k

.c

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chè là cây công nghiệp dài ngày có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, xã
hội nƣớc ta. Uống chè từ lâu đã trở thành nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống hàng
ngày, một tập quán đã thành nét văn hóa truyền thống của ngƣời Việt Nam. Chè còn
là sản phẩm xuất khẩu quan trọng trong ngành nông nghiệp nƣớc ta. Hiện nay trên
thế giới có 39 nƣớc trồng và chế biến chè thì Việt Nam đứng thứ năm về diện tích
và đứng thứ tám về sản lƣợng.
Yên Bái đƣợc biết đến là một trong những tỉnh có vùng chè nguyên liệu lớn
của Việt Nam có lịch sử phát triển lâu đời. Với đặc điểm vị trí địa lý, địa hình nằm
chuyển tiếp giữa trung du và miền núi nên điều kiện thổ nhƣỡng, khí hậu của tỉnh
phù hợp với sự sinh trƣởng và phát triển của nhiều giống chè. Nơi đây có vùng chè
Shan tuyết cổ thụ Suối Giàng hàng trăm năm tuổi nổi tiếng thế giới. Qua nghiên cứu
đánh giá của các chuyên gia trong và ngoài nƣớc đó là một trong 6 giống chè khởi
thủy của thế giới.
Đã từ nhiều năm nay cây chè giữ một vị trí quan trọng trong chiến lƣợc phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái, chè là cây chủ lực xoá đói giảm nghèo trong
nông nghiệp, nông thôn. Với diện tích gần 13.000 ha chè kinh doanh (đứng thứ 5 cả
nƣớc), bình quân mỗi năm nông dân thu hái đƣợc trên 80 ngàn tấn (thứ 4 về sản
lƣợng), thu về trên 400 tỷ đồng. Bên cạnh đó, còn có trên 65 doanh nghiệp, nhà
máy, cơ sở chế biến chè có công suất từ 8-40 tấn búp tƣơi/ngày, giải quyết việc làm
cho hàng ngàn lao động. Những đóng góp của sản xuất kinh doanh chè trong những
năm qua đã góp phần quan trọng xoá đói giảm nghèo và nâng tầm những vùng quê
nghèo, đó là điều khó ai có thể phủ nhận đƣợc.

Truyền thống và thế mạnh là thế nhƣng thực tế hiện tại sự phát triển và
thƣơng hiệu của ngành chè Yên Bái lại không tƣơng xứng với những gì đang có.
Cùng với đó là sự thiếu đa dạng về các sản phẩm chế biến sâu mặc dù chủng loại
chè rất phong phú. Việc sản xuất và kinh doanh các sản phẩm dạng sơ chế thô cùng

1

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

việc không đảm bảo chất lƣợng, sự đồng đều dẫn đến hiện trạng sản lƣợng sản xuất
tƣơng đối cao nhƣng giá trị thu đƣợc lại thấp. Và theo đó là thƣơng hiệu chè Yên
Bái chƣa thực sự đƣợc ngƣời kinh doanh, tiêu dùng quan tâm đúng mức.
Mặc dù đã có nhiều chƣơng trình, chính sách, đề án của UBND tỉnh, các
ngành, các địa phƣơng, tổ chức trong và ngoài tỉnh đề ra nhằm phát triển ngành chè
tỉnh Yên Bái nhƣng việc thực hiện chậm và kết quả đạt đƣợc rất hạn chế. Điều đó
đòi hỏi phải có một cách tiếp cận mới không chỉ nhằm mục đích phát triển chung
chung, mà mục đích cụ thể phải nâng cao giá trị, chất lƣợng, từ đó nâng cao tính
cạnh tranh về lâu dài cho các sản phẩm chè nói riêng và đảm bảo sự phát triển bền
vững ngành chè tỉnh Yên Bái nói chung.
Do đó, nghiên cứu để đánh giá tình hình, xác định các yếu tố ảnh hƣởng, tìm
ra những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành chè trên địa bàn tỉnh
Yên Bái là một yêu cầu cấp bách có ý nghĩa khoa học và mang giá trị thực tiễn. Vì
những lý do đó, tôi đã chọn đề tài: "NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CHO NGÀNH CHÈ TỈNH YÊN BÁI" làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý
kinh tế tại trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm tìm lời giải đáp cho câu hỏi nghiên cứu:
Ngành chè Yên Bái đã từng phát triển và có nhiều lợi thế cũng nhƣ cơ hội
phát triển hơn, tại sao thực trạng lại kém nhƣ vậy? Và tỉnh Yên Bái cần phải làm gì
để nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành chè trong điều kiện hiện nay?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn
Mục tiêu của luận văn

Nghiên cứu cơ sở khoa học về năng lực cạnh tranh và thực trạng năng lực cạnh
tranh của ngành chè tỉnh Yên Bái, nhằm tìm hiểu nguyên nhân yếu kém, những nhân tố
ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh và đề xuất những giải pháp, kiến nghị để nâng cao
năng lực cạnh tranh cho ngành chè Yên Bái trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc.
Nhiệm vụ của luận văn
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc cải thiện khả năng cạnh
tranh của các doanh nghiệp chè nói riêng, ngành chè Yên Bái nói chung.

2

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Đánh giá đầy đủ thực trạng, phân tích các nguyên nhân và các yếu tố ảnh
hƣởng đến khả năng cạnh tranh của ngành chè Yên Bái.
Đƣa ra những giải pháp, đề xuất những kiến nghị để nâng cao khả năng cạnh
tranh của ngành chè tỉnh Yên Bái.
3. Đối tƣợng và phạm vi của nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu:
Là các đối tƣợng hoạt động có liên quan tới ngành chè Yên Bái, cụ thể là các
đơn vị trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh chè; các cơ quan chức năng quản lý
nhà nƣớc, cơ quan sự nghiệp, các cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
* Thời gian: Từ 2012-2015
* Không gian: Thu thập thông tin về chính sách phát triển, hoạt động quản
lý, sản xuất kinh doanh chè tại tỉnh Yên Bái và ở các tỉnh Phú Thọ, Thái Nguyên.
* Nội dung: Luận văn đánh giá thực trạng phát triển, khả năng cạnh tranh
của ngành chè Yên Bái, nghiên cứu tìm ra những nguyên nhân yếu kém. Cùng với
đó là kết hợp tìm hiểu những mặt tích cực trong các chính sách của một số tỉnh có
ngành chè phát triển.
4. Những đóng góp của đề tài
Nghiên cứu này sẽ góp phần giúp cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh
chè ở Yên Bái cùng nhà quản lý đánh giá sâu hơn các khía cạnh của cạnh tranh, để

xác định những điểm mạnh, điểm yếu và những gì sẽ cải thiện để nâng cao khả năng
cạnh tranh của ngành chè. Hơn nữa, nghiên cứu này sẽ giúp các doanh nghiệp chè
nâng cao năng lực cạnh tranh của họ nhƣ: Tối ƣu hóa quá trình sản xuất, mở rộng
thị trƣờng, xây dựng thƣơng hiệu và tối đa hóa lợi nhuận.
- Đối với ngành chè: Nghiên cứu này góp phần giúp ngành công nghiệp sản
xuất chế biến, kinh doanh chè phát triển sản phẩm của mình, từ việc tăng diện tích,
tăng sản lƣợng sản xuất và tiêu thụ, từ đó làm tăng thu nhập cho đơn vị làm chè,
đóng góp thêm vào nguồn thu ngân sách nhà nƣớc, tạo thêm công ăn việc làm cho
ngƣời dân địa phƣơng và phục vụ tốt các mục tiêu phát triển bền vững.

3

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Đối với ngƣời lao động: Khi ngành chè có những bƣớc khởi sắc, nâng cao
giá trị sản xuất kinh doanh sẽ góp một phần giúp ngƣời lao động tăng thu nhập, nhất
là lao động nông thôn miền núi và từng bƣớc ổn định cuộc sống.
- Đối với khách hàng: Nghiên cứu này sẽ giúp khách hàng hiểu rõ hơn về
ngành chè Yên Bái, từng bƣớc tiếp cận sâu các sản phẩm chất lƣợng đáp ứng tốt
nhu cầu kinh doanh, tiêu dùng.
- Đối với học viên thực hiện luận văn: Nghiên cứu này sẽ giúp hoàn chỉnh luận
văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế. Ngoài ra, đây sẽ là một tài liệu
thiết thực phục vụ tốt quá trình thực hiện nhiệm vụ công tác chuyên môn của mình.
- Đối với cộng đồng: Khi các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả sẽ đóng góp
cho ngân sách nhà nƣớc, cho địa phƣơng và phúc lợi xã hội chung. Giải quyết thêm
cho nhiều lao động nhàn rỗi tại địa phƣơng, giảm thiểu các mặt tiêu cực do tình
trạng không có việc làm gây ra.
Luận văn đã đánh giá tình hình hiện tại của các công ty, doanh nghiệp (gọi
chung là các cơ sở) hoạt động trong lĩnh vực chè nói riêng, của cả ngành chè Yên
Bái nói chung, cố gắng đƣa ra một cái nhìn khách quan rộng hơn và sâu hơn về thực
trạng cũng nhƣ nguyên nhân yếu kém, hạn chế đang tồn tại của ngành chè Yên Bái.

Để định vị chính xác hơn vị thế của tỉnh Yên Bái trên thị trƣờng chè cả nƣớc. Xác
định nhƣ thế nào để nâng cao năng lực trong cạnh tranh của các sản phẩm chè tỉnh
Yên Bái. Giới thiệu một số giải pháp cạnh tranh mới cho các doanh nghiệp chè để
nâng cao lợi thế cạnh tranh của họ trên thị trƣờng.
Và sẽ đóng góp những giải pháp cụ thể đã đƣợc áp dụng, kiểm chứng qua
thực tế hoặc những giải pháp tuy mang tính chủ quan nhƣng đã đƣợc nghiên cứu kỹ
lƣỡng về cơ sở lý luận và thực tiễn. Từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh, góp phần
vào mục tiêu dài hạn cho sự phát triển chung của ngành chè Yên Bái - một ngành
công nghiệp chế biến nông lâm sản thế mạnh của tỉnh.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn này đƣợc chia thành 4 chƣơng:

4

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn về
nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành chè.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển và khả năng cạnh tranh của ngành chè Yên Bái.
Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành
chè tỉnh Yên Bái.

5

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC
TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH CHÈ
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các công trình nghiên cứu điển hình trong nước

Tại các địa phƣơng có ngành chè phát triển, các công trình nghiên cứu về chè
thì rất nhiều, nhƣng để nghiên cứu cụ thể từ khía cạnh năng lực cạnh tranh cho các
sản phẩm chè, doanh nghiệp chè lại không có nhiều, và một sản phẩm nghiên cứu
chuyên về nâng cao năng lực cạnh tranh của một ngành chè địa phƣơng là gần nhƣ
chƣa có (theo chủ quan nghiên cứu của tác giả).
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của một sản phẩm, một doanh nghiệp cụ thể
đòi hỏi sự tiếp cận khác với nghiên cứu về phát triển ngành chè nói chung, mặc dù
về cơ bản đều hƣớng tới mục đích thúc đẩy ngành chè, các sản phẩm hay doanh
nghiệp sản xuất chè phát triển. Trong nhóm 5 địa phƣơng có ngành chè phát triển
nhất cả nƣớc, Thái Nguyên là tỉnh có nhiều đề tài nghiên cứu về năng lực cạnh
tranh chè nhất. Một phần của kết quả đó do thƣơng hiệu chè xanh Thái Nguyên nổi
tiếng nhất cả nƣớc, công tác đầu tƣ, quy hoạch có bài bản của chính quyền tỉnh đã
đƣa chè thành sản phẩm gắn liền với danh xƣng địa phƣơng, đã đƣợc định hình rất
rõ ràng trong nhận thức ngƣời tiêu dùng.
Các công trình nghiên cứu đã công bố thƣờng tập chung vào nâng cao năng lực
cạnh tranh cho một sản phẩm chè nhất định (chè xanh đặc sản, chè đen...) hoặc một
vùng chè, một doanh nghiệp cụ thể. Điều đó có ƣu điểm với đối tƣợng nghiên cứu hẹp,
công trình sẽ có đƣợc sự đào sâu cụ thể những vấn đề sát thực. Tuy nhiên, nhƣợc điểm
của nó là vì không có tính bao quát chung, nhìn nhận theo nhiều góc độ, mà ở đây quan
trọng nhất là các chính sách, chƣơng trình, định hƣớng phát triển của tỉnh. Nói cách
khác là không có sự đồng bộ với sự phát triển chung của cả ngành chè địa phƣơng.
Những công trình nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản
phẩm chè, các doanh nghiệp chè đƣợc xây dựng đều có tính thực tế và tính kế thừa

6

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

cao. Là những công trình thực sự mang lại nhiều lợi ích thiết thực, ứng dụng tốt
trong lý luận cũng nhƣ thực tiễn.
Ở đây, các tác giả căn cứ trên tình hình thực tế của địa phƣơng có ngành chè

rất phát triển, với những chính sách, định hƣớng, phƣơng pháp thực hiện đã tƣơng
đối hiệu quả và đƣợc nghiên cứu nhiều. Thế nên, một giải pháp mới đƣợc đƣa ra sẽ
là kết quả của cả một quá trình nghiên cứu hết sức công phu và tâm huyết của
những ngƣời thực sự có tâm với cây chè.
Những công trình nghiên cứu đi trƣớc đã đƣa ra thực trạng đối tƣợng đƣợc
nghiên cứu tại thời điểm thực hiện, đồng thời đã có những kiến nghị, giải pháp cụ
thể cho từng đối tƣợng nghiên cứu.
Ngành chè các địa phƣơng có rất nhiều điểm tƣơng đồng trong quá trình hình
thành và phát triển, do đó những giải pháp đƣợc đƣa ra đều có lợi đối với sự phát
triển chung của ngành chè, với từng địa phƣơng trong từng giai đoạn cụ thể. Và đó
là những căn cứ rất hữu ích, có tính kế thừa đối với các công trình nghiên cứu về
nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè về sau.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chè Yên Bái
Đối với việc nghiên cứu nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành chè Yên
Bái đến thời điểm thực hiện đề tài nghiên cứu này, tác giả chƣa tìm thấy, chƣa nghe
đến một công trình nào nghiên cứu về năng lực cạnh tranh cho đối tƣợng có liên
quan tới chè chứ chƣa nói đến cả ngành chè của tỉnh.
Đây là một tính mới, nhƣng đồng thời cùng là một điểm rất khó khăn đối với
việc thực hiện nghiên cứu này. Là ngƣời đầu tiên thực hiện đề tài về nâng cao năng
lực cạnh tranh cho ngành chè Yên Bái, tất cả những công việc thực hiện đều rất hạn
chế căn cứ thực tiễn để kế thừa, điều này chắc chắn sẽ dẫn đến những thiếu sót
trong kết quả nghiên cứu.
Nói riêng đến những nghiên cứu về chè tỉnh Yên Bái thì chỉ dừng lại ở
những báo cáo thực tập tốt nghiệp, nghiên cứu để phát triển chè một huyện cụ thể.
Tác giả thực hiện nghiên cứu gần đây nhất cũng đã đƣợc 3 năm, đây là khoảng thời
gian khá dài để có thể áp dụng những kết quả nghiên cứu theo thực tế hiện tại.

7

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


Nhìn chung, đã có không ít các công trình nghiên cứu đề cập đến việc nâng
cao năng lực cạnh tranh cho các đối tƣợng có liên quan đến ngành chè, đóng góp
lớn vào sự phát triển chung của ngành chè Việt Nam. Những kết quả nghiên cứu đó
có nhiều giá trị làm cơ sở cho việc hoàn thiện giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh cho ngành chè. Tuy nhiên, các công trình khoa học đã thực hiện từ trƣớc tới
nay chƣa có một nghiên cứu nào nghiên cứu về giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh cho ngành chè của tỉnh Yên Bái.
Tác giả thực hiện luận văn này với mong muốn sẽ đóng góp một phần công
sức bé nhỏ để dần nâng cao năng lực cạnh tranh và sự phát triển cho ngành chè tỉnh
Yên Bái. Luận văn xin kế thừa và tiếp thu có chọn lọc những kết quả nghiên cứu đã
công bố có liên quan để phục vụ cho mục đích nghiên cứu của mình.
1.2. Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành chè
1.2.1. Một số khái niệm về Cạnh tranh và Năng lực cạnh tranh
1.2.1.1. Về cạnh tranh
Trong sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng toàn cầu hóa nhƣ hiện nay, các
khái niệm liên quan đến cạnh tranh là rất khác nhau.
Theo các chính trị gia kinh tế: "Cạnh tranh là sự thôn tính lẫn nhau giữa các đối
thủ để giành chiến thắng trên thị trƣờng và khách hàng cho doanh nghiệp của họ".
Theo quan điểm của ngành Marketing, cạnh tranh đƣợc định nghĩa: "Cạnh
tranh là thực hiện chiến thuật và chiến lƣợc phù hợp với tiềm năng kinh doanh,
chiến lƣợc xử lý tốt chiến thuật của đối thủ, giành lợi thế trong thƣơng mại hàng
hoá và dịch vụ để tối đa hóa lợi nhuận".
Trong Từ điển tiếng Việt đƣợc soạn thảo bởi Quốc hội nƣớc Cộng hòa
XHCN Việt Nam vào năm 1995 (trang 36): "Cạnh tranh là sự đua tranh giữa các
nhà sản xuất hàng hóa, thƣơng nhân, nhà đầu tƣ trong nền kinh tế thị trƣờng định
hƣớng bởi mối quan hệ cung cầu để đạt đƣợc các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và có
lợi nhất trên thị trƣờng". Theo định nghĩa này, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp,
các quốc gia đã trở nên bình đẳng hơn.

8


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

Từ điển bách khoa Việt Nam: Cạnh tranh là hoạt động ganh đua giữa những
ngƣời sản xuất hàng hoá, giữa các thƣơng nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh
tế thị trƣờng, chi phối bởi quan hệ cung cầu nhằm giành các điều kiện về sản xuất,
tiêu thụ và thị trƣờng có lợi nhất (Từ điển bách khoa Việt Nam, 2005).
Theo Samuelson thì: Cạnh tranh là sự kình địch giữa các DN cạnh tranh với
nhau để giành khách hàng, thị trƣờng (Paul A Samuelson, 1985).
Để có cái nhìn khái quát nhất, chúng ta có thể tóm lại nhƣ sau:
Cạnh tranh là một trong những đặc điểm cơ bản của nền kinh tế thị trường,
là động lực phát triển của nền kinh tế thị trường. Cạnh tranh là sự sống còn của
doanh nghiệp. Cạnh tranh cũng có thể là sự đua tranh giữa các doanh nghiệp cho
một vài nhân tố hoặc khách hàng để cải thiện vị trí của mình trên thị trường, để đạt
được những mục tiêu cụ thể như: lợi nhuận, doanh số, thị phần ...
Mô hình năm yếu tố cạnh tranh của Michael Porter
Trong nền kinh tế thị trƣờng, bất kỳ doanh nghiệp mà hoạt động trên thị
trƣờng phải đƣợc dƣới một áp lực cạnh tranh nhất định mà phụ thuộc vào năm yếu
tố cạnh tranh cơ bản, đại diện bởi mô hình trong Hình 1.1:

9

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

ĐỐI THỦ TIỀM NĂNG
GIA NHẬP THỊ TRƢỜNG
Nguy cơ có đối thủ
gia nhập mới

Sức mạnh mặc cả
của nhà cung cấp

NHÀ
CUNG CẤP

CÁC ĐỐI THỦ
TRONG NGÀNH

Cạnh tranh giữa các DN
đang có mặt trên
thị trƣờng


Sức mạnh mặc cả
của khách hàng

KHÁCH HÀNG
NHÀ PHÂN PHỐI

Sự đe dọa
của hàng hóa
và dịch vụ thay thế

SẢN PHẨM DỊCH VỤ
THAY THẾ
Hình 1.1: Mô hình các yếu tố cạnh tranh của Michael Porter
1.1.1.2. Về nâng cao năng lực cạnh tranh
Từ những năm 1980, thuật ngữ "cạnh tranh" đã đƣợc sử dụng rộng rãi bởi
các nhà nghiên cứu và các doanh nhân. Một số nhà nghiên cứu cho rằng, những
thuật ngữ này đƣợc sử dụng nhƣ nhau ở các cấp độ khác nhau của sự cạnh tranh và
có thể thay thế cho nhau. Một số nhà nghiên cứu khác lại cho rằng, những thuật ngữ
này không giống nhau và mỗi nhà nghiên cứu lại cung cấp một cách nhìn khác về
nó. Vì vậy, để có thể đƣa ra một định nghĩa chính xác và riêng biệt và phản ánh
từng thời điểm cụ thể là một điều khó thực hiện.
Trong nghiên cứu này, tôi xin nêu tóm tắt nội dung một số khái niệm sau đây:
Năng lực cạnh tranh là một trong những quan điểm chƣa có sự thống nhất, nói
đến năng lực cạnh tranh phải nói đến chủ thể của cạnh tranh, do đó không có khái niệm

10

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

năng lực cạnh tranh nói chung mà khái niệm năng lực cạnh tranh đƣợc áp dụng với cả
hai cấp độ: cấp vĩ mô (năng lực cạnh tranh quốc gia hoặc của cả khu vực) và cấp vi mô
(năng lực cạnh tranh của DN và năng lực cạnh tranh của sản phẩm).
Tác giả Michael Porter cũng thừa nhận rằng không thể đƣa ra một khái niệm
tuyệt đối của năng lực cạnh tranh. Theo ông thì “Để cạnh tranh thành công, doanh
nghiệp phải có lợi thế cạnh tranh của một trong hai hình thức: chi phí sản xuất thấp
hoặc khác biệt sản phẩm” (Michael Porter, 1990).
* Năng lực cạnh tranh quốc gia
Theo Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF): khả năng cạnh tranh của một quốc
gia là khả năng đạt đƣợc và duy trì tốc độ tăng trƣởng cao trên cơ sở các chính sách,
thể chế và đặc điểm kinh tế khác.
Ủy ban Cạnh tranh công nghiệp của tổng thống Mỹ sử dụng định nghĩa cạnh
tranh đối với một quốc gia nhƣ sau: “Cạnh tranh đối với một quốc gia là mức độ mà
ở đó dƣới các điều kiện thị trƣờng tự do, công bằng có thể sản xuất đƣợc các hàng
hóa và dịch vụ đáp ứng đƣợc các đòi hỏi của các thị trƣờng quốc tế, đồng thời duy
trì và mở rộng đƣợc thu nhập thực tế của ngƣời dân nƣớc đó”.
Một số nhà kinh tế khác cho rằng khái niệm về năng lực cạnh tranh của các
quốc gia dựa trên năng suất lao động, nhƣ Porter nói: "Các khái niệm có ý nghĩa
nhất đối với năng lực cạnh tranh quốc gia là đánh giá qua năng suất lao động"
(Michael Porter, 1990). Lý thuyết của Porter là nâng cao vai trò của các doanh
nghiệp trong sự cạnh tranh quốc gia. Một đất nƣớc có sức cạnh tranh cao khi các
doanh nghiệp trong nƣớc có sức mạnh cạnh tranh và sức mạnh đó dựa trên năng

suất lao động cao hơn. Theo ý kiến của ông thì các yếu tố cơ bản bao gồm: cơ sở hạ
tầng, công nhân lành nghề, áp lực cạnh tranh, luật và chính sách, công nghệ. Những
yếu tố này có vai trò quan trọng để tạo ra môi trƣờng cạnh tranh; môi trƣờng cạnh
tranh sẽ làm tăng năng suất lao động của doanh nghiệp.
Còn đối với Fagerberg vấn đề lại đƣợc xem xét ở một góc độ khác.
Fagerberg định nghĩa năng lực cạnh tranh của một quốc gia nhƣ là “khả năng của
một quốc gia trong việc nhận thức rõ mục đích của chính sách kinh tế tập trung, đặc

11

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

biệt là đối với sự tăng trƣởng thu nhập và việc làm mà không gặp những khó khăn
trong cán cân thanh toán” (Nguyễn Vĩnh Thanh, 2005).
Diễn đàn cấp cao về cạnh tranh công nghiệp của tổ chức Hợp tác và phát
triển kinh tế (OECD) đã chọn định nghĩa về cạnh tranh, cố gắng kết hợp các doanh
nghiệp, ngành và quốc gia nhƣ sau:
Là khả năng của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia và vùng trong việc tạo
ra việc làm và có thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế.
Định nghĩa trên phù hợp vì nó phản ánh khả năng cạnh tranh quốc gia nằm
trong mối liên hệ trực tiếp với hoạt động cạnh tranh của các doanh nghiệp và lợi thế
cạnh tranh trở thành một nhân tố quan trọng trong hoạt động kinh tế.
* Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp
Năm 1998, Bộ Thƣơng mại và Công nghiệp Anh Quốc có đƣa ra định nghĩa:
“Đối với doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác
định đúng giá cả vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng
với hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp khác” (Nguyễn Hữu Thắng, 2008).
Trong khi Aldington Report (1985) lại nêu ý kiến: “Doanh nghiệp có năng
lực cạnh tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất các sản phẩm và dịch vụ với chất
lƣợng vƣợt trội có giá cả thấp hơn các đối thủ cạnh tranh trong nƣớc và quốc tế.
Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt đƣợc lợi ích lâu dài của doanh nghiệp

và khả năng bảo đảm thu nhập cho ngƣời lao động và chủ doanh nghiệp”.
Theo quan điểm của M.Porter, trong nền kinh tế thị trƣờng, bất kỳ ngành
công nghiệp và các doanh nghiệp nào cũng đều phải chịu chịu áp lực cạnh tranh
trong quá trình hoạt động. Khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp phụ thuộc vào
5 yếu tố: Quyền lực đàm phán của nhà cung cấp; Sự đe dọa của đối thủ tiềm năng;
Sự đe dọa của hàng hóa và dịch vụ thay thế; Quyền lực đàm phán của khách hàng,
của nhà phân phối; Đối thủ cạnh tranh cùng ngành.
Hội đồng chính sách năng lực cạnh tranh của Mỹ đƣa ra định nghĩa:
Năng lực cạnh tranh là khả năng về kinh tế, hàng hoá và dịch vụ của một nền
sản xuất có thể vƣợt qua thách thức trên thị trƣờng thế giới.

12

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Uỷ ban Quốc gia về hợp tác quốc tế có trích dẫn khái niệm năng lực cạnh
tranh theo Từ điển thuật ngữ chính sách thƣơng mại (1997). Theo dó, năng lực cạnh
tranh là năng lực của một doanh nghiệp không bị doanh nghiệp khác đánh bại về
năng lực kinh tế. Quan niệm về năng lực cạnh tranh nhƣ vậy dựa trên đánh giá khả
năng chống chịu của doanh nghiệp và mang tính chất định tính, khó có thể định
lƣợng đƣợc.
Năng lực cạnh tranh còn đồng nghĩa với năng suất. Theo đó Tổ chức Hợp tác
và Phát triển Kinh tế (OECD) đƣa ra “Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
nằm ở năng suất và thu nhập cao dựa trên việc sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu
quả; làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc
tế” (Bạch Thụ Cƣờng, 2002). Khái niệm này không liên quan đến việc thực hiện các
mục tiêu và nhiệm vụ của các doanh nghiệp.
Từ những phân tích trên, khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp có thể
đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao
lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới bán hàng; thu

hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất để đạt được lợi ích kinh tế cao và
bền vững.
* Năng lực cạnh tranh của sản phẩm
Năng lực cạnh tranh của một loại sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ nào đó trên
thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế là sự thể hiện tính ƣu việt hay tính hơn hẳn của nó
cả về định tính và định lƣợng với các chỉ tiêu nhƣ: chất lƣợng sản phẩm, thƣơng
hiệu, mức độ vệ sinh công nghiệp, vệ sinh thực phẩm, kiểu dáng, mẫu mã sản phẩm,
môi trƣờng thƣơng mại, mức độ giao dịch, uy tín sản phẩm trên thị trƣờng, sự ổn
định của môi trƣờng kinh tế vĩ mô và các chính sách thƣơng mại (thuế, tỷ giá, tín
dụng, đầu tƣ, mức bảo hộ …), cuối cùng là các chỉ tiêu về giá thành và giá cả sản
xuất (Nguyễn Hữu Khải, 2005).
Nói cách khác, cạnh tranh giữa các sản phẩm là quá trình thể hiện khả năng
hấp dẫn tiêu dùng của sản phẩm đó đối với khách hàng trên một thị trƣờng cụ thể và

13

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

trong một thời gian nhất định. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm có thể gắn với một
doanh nghiệp, một tỉnh, vùng, một quốc gia cụ thể hoặc xét chung cho tất cả các
quốc gia, các doanh nghiệp.
1.1.1.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh
Từ những khái niệm về năng lực cạnh tranh nêu trên có thể tóm lại: Nâng cao
năng lực cạnh tranh là việc thực hiện tốt nhất các điều kiện, tiêu chí trong đánh giá
cạnh tranh của một sản phẩm, nhóm sản phẩm hay nội dung hoạt động nào đó.
1.2.2. Năng lực cạnh tranh của ngành chè cấp tỉnh
1.2.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngành chè
Năng lực cạnh tranh của ngành chè là khả năng duy trì và nâng cao chất
lƣợng hoạt động, từ đó nắm bắt lợi thế cạnh tranh trong việc phát triển thị
trƣờng chè, bao gồm: tiêu thụ sản phẩm chè, mở rộng mạng lƣới tiêu thụ, thu
hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố quản lý, sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế

cao và bền vững.
Ngành chè của địa phƣơng có khả năng cạnh tranh là địa phƣơng đó đạt đƣợc
mức tiến bộ cao hơn mức trung bình về chất lƣợng sản phẩm chè và dịch vụ cung
ứng, hoặc có khả năng cắt giảm các chi phí tƣơng đối, cho phép các doanh nghiệp
thuộc ngành tại địa phƣơng đó tăng đƣợc lợi nhuận và thị phần. Để có thể đạt đƣợc
thành công trong cạnh tranh, ngành chè một địa phƣơng phải có đƣợc lợi thế cạnh
tranh dƣới hình thức: Có đƣợc chi phí sản xuất thấp hơn hoặc là có khả năng khác
biệt hóa sản phẩm để đạt đƣợc những mức giá cao hơn trung bình. Để duy trì lợi thế
cạnh tranh, ngành chè địa phƣơng đó ngày càng cần đạt đƣợc những lợi thế cạnh
tranh tinh vi hơn (lợi thế so sánh động), qua đó có thể cung cấp những sản phẩm chè
có chất lƣợng cao hơn hoặc sản xuất có hiệu quả cao hơn.
Năng lực cạnh tranh của ngành chè địa phƣơng còn thể hiện qua chuỗi giá trị
của ngành và khả năng tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
(i) Đối với toàn bộ chuỗi giá trị của ngành chè: Phát triển và thực thi chuỗi
giá trị ở vùng sản xuất và mở rộng diện tích dựa trên tín hiệu của thị trƣờng. Những
tác nhân tham gia có sự tác động qua lại với nhau nhằm tăng tổng lợi nhuận cho

14

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

toàn ngành. Hợp tác, quan hệ hài hòa lợi ích giữa nhà máy, công ty với các tác nhân
khác trong khâu trồng chè, thu hoạch, vận chuyển.
(ii) Đối với ngƣời trồng chè: Mở rộng quy mô đất và sản lƣợng chè; Nâng
cao năng suất chè (công nghệ giống, kỹ thuật canh tác - tƣới tiêu, cơ giới hóa…).
Luân canh chè với cây trồng khác; Hợp đồng cung ứng chè giữa nông dân với nhà
máy, công ty thông qua thỏa thuận, đàm phán có lợi đôi bên, hƣớng tới ổn định lâu
dài; Tập huấn nông dân nâng cao kỹ năng về kỹ thuật chăm sóc, thị trƣờng sản
phẩm, kinh tế tài chính cơ bản…
(iii) Đối với nhà máy, công ty, doanh nghiệp: Tập trung đầu tƣ vốn, công
nghệ vào những nhà máy có vùng chè nguyên liệu (nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,

chất lƣợng lao động và nhân lực, tiền lƣơng…); Đa dạng sản phẩm từ chè và đất
trồng chè; Sản xuất thêm các sản phẩm mới; Quan hệ hài hòa lợi ích với ngƣời
trồng chè với nông dân và tác nhân khác.
(iiii) Đối với ngƣời làm công tác quản lý nhà nƣớc: Thực hiện tốt chức trách,
nhiệm vụ trong lĩnh vực đƣợc phân công. Hỗ trợ tối đa cho các doanh nghiệp, ngƣời
nông dân trong việc phát triển trồng trọt, sản xuất và kinh doanh chè.
Mỗi sản phẩm chè đƣợc tạo ra đều có giá trị bao gồm một xâu chuỗi mắt
xích nhiều giá trị kết nối tạo nên. Trong thời hội nhập, các mắt xích tạo nên giá trị cuối
cùng của một sản phẩm đã vƣợt ra ngoài biên giới quốc gia - lãnh thổ, hoặc, một sản
phẩm thuần túy ra đời tại một địa phƣơng cụ thể nhƣng vẫn mang giá trị toàn cầu. Chen
chân vào các mắt xích giá trị toàn cầu không phải là công việc quá cao xa, mà là sự
thúc ép từng ngày đối với các cấp hoạch định chính sách và các doanh nghiệp. Và để
có thể lọt vào các mắt xích giá trị cao của chuỗi giá trị đó thì cần có công nghệ cao và
nguồn nhân lực có trình độ phù hợp cũng nhƣ quản lý tiên tiến.
Khi các doanh nghiệp chè Việt Nam tiến sâu vào hội nhập quốc tế, cùng với tiến
trình hội nhập của đất nƣớc thì doanh nghiệp phải xác định họ đang ở bậc thang nào
trong chuỗi giá trị toàn cầu mà họ sẽ tham gia. Vì vậy, việc nâng cao vị thế của Việt
Nam trong chuỗi giá trị toàn cầu trở thành một vấn đề trọng đại đối với các doanh
nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp chè nói riêng, cũng nhƣ nền kinh tế

15

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Việt Nam khi đã gia nhập thị trƣờng thế giới. Việt Nam rất cần vƣơn lên để phát triển
khâu đầu cũng nhƣ là khâu cuối trong chuỗi giá trị này, nghĩa là tham gia vào lĩnh vực
nghiên cứu & phát triển - sở hữu trí tuệ, thƣơng hiệu và thƣơng mại. Đó cũng chính là
sự lựa chọn tất yếu để thoát khỏi tụt hậu và lệ thuộc. Tham gia vào chuỗi giá trị toàn
cầu đâu chỉ là đồ trang sức hợp thời, mà chính là quy luật tất yếu của thời hội nhập.
Và để nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành chè cần phải thực hiện hiệu
quả những nội dung đã nêu trên.

1.2.2.2. Vai trò năng lực cạnh tranh của ngành chè
- Đối với quốc gia: Ngành chè có năng lực cạnh tranh cao sẽ góp phần thúc
đẩy phát triển kinh tế, chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế, tăng thu
nhập quốc dân, nâng cao vị thế của ngành hàng và đạt đƣợc các mục tiêu về phúc
lợi xã hội của nhà nƣớc.
- Đối với địa phương: Năng lực cạnh tranh cao của ngành chè sẽ đẩy mạnh quá
trình phát triển đi lên của địa phƣơng, góp phần vào việc nâng cao chỉ số cạnh tranh
chung của địa phƣơng so với cả nƣớc. Thực hiện tốt các chƣơng trình, kế hoạch về an
sinh xã hội tại địa phƣơng, phù hợp với các chính sách của Đảng và nhà nƣớc.
- Đối với doanh nghiệp: Ngành chè có năng lực cạnh tranh cao sẽ đảm bảo
cho chính các DN trong ngành có thể phát triển và tồn tại trong cơ chế thị trƣờng,
nâng cao kết quả và hiệu quả kinh doanh. Doanh nghiệp chè có năng lực cạnh tranh
thể hiện ở chất lƣợng, mẫu mã, bao bì, giá thành hạ..., sẽ kích thích các doanh
nghiệp khác nỗ lực hơn trong sản xuất, kinh doanh để có thể tồn tại và đứng vững
trên thị trƣờng, từ đó góp phần thúc đẩy nền kinh tế vĩ mô phát triển.
- Đối với người tiêu dùng: Ngành chè có năng lực cạnh tranh đồng nghĩa
với việc sẽ đem đến những giá trị gia tăng cho ngƣời tiêu dùng những sản phẩm
đảm bảo chất lƣợng, giá thành cạnh tranh và dịch vụ ngày càng thuận lợi hơn. Điều
đó có nghĩa là chất lƣợng cuộc sống toàn xã hội đƣợc cải thiện tốt hơn.
1.2.2.3. Đặc điểm năng lực cạnh tranh của ngành chè
- Năng lực cạnh tranh của ngành chè phụ thuộc nhiều vào nguồn lực tự nhiên
nhƣ: điều kiện đất đai, khí hậu đặc biệt cho phát triển cây chè, từ đó cung cấp nguồn

16

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×