Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Quản lý nợ xấu tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh trung yên, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.17 KB, 98 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THANH BÌNH

QUẢN LÝ NỢ XẤU
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỀN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TRUNG YÊN, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2016

.d o

m

o

w

w



w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THANH BÌNH

QUẢN LÝ NỢ XẤU
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỀN

NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TRUNG YÊN, HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Mai Thị Thanh Xuân
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2016

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa
từng được công bố trong bất cứ công trình nào.

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại học Kinh tế

-


Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại học Kinh tế ,
đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Mai Thị Thanh Xuân đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn
tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận
văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng
góp tận tình của quý thầy cô và các bạn.

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................. 5
1.1 Tổng quan nghiên cứu .................................................................................... 5
1.1.1 Những công trình đã công bố liên quan đến nội dung luận văn ............. 5
1.1.2 Những vấn đề đặt ra cần được nghiên cứu tiếp ...................................... 7
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nợ xấu tại các NHTM ............................................ 8
1.2.1. Khái quát về NHTM và hoạt động tín dụng của NHTM ........................ 8
1.2.2. Nợ xấu trong hoạt động tín dụng của NHTM ...................................... 12
1.2.3. Quản lý nợ xấu tại các NHTM ............................................................. 16
1.3. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của một số NHTM Việt Nam và bài học cho
Agribank chi nhánh Trung Yên .......................................................................... 29
1.3.1. Quản lý nợ xấu của một số chi nhánh NHTM trong nước ................... 29
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Agribank chi nhánh Trung Yên ......... 31

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 33
2.1. Nguồn tài liệu và thông tin nghiên cứu ....................................................... 33
2.2. Phƣơng pháp luận ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................... 33
2.2.1. Phương pháp thống kê – so sánh ......................................................... 33
2.2.2. Phương pháp phân tích - tổng hợp ..................................................... 34
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TRUNG
YÊN GIAI ĐOẠN 2010 – 2014................................................................................ 37
3.1. Khái quát về Agribank chi nhánh Trung Yên ............................................. 37

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
.c

3.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển .............................................. 37
3.1.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý ....................................................................... 38
3.1.3. Các hoạt động chủ yếu của Agribank Chi nhánh Trung Yên.............. 39
3.2. Thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Trung Yên .................. 43
3.2.1. Các hoạt động phòng ngừa nợ xấu phát sinh ...................................... 43
3.2.2. Các hoạt động xử lý nợ xấu ................................................................. 49
3.2.3. Một số kết quả quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Trung Yên ..... 54
3.3. Đánh giá công tác quản lý nợ xấu của Agribank chi nhánh Trung Yên giai
đoạn 2010 - 2014 ................................................................................................ 58
3.3.1. Các kết quả đạt được............................................................................ 58
3.3.2. Các hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 60
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN
LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRUNG YÊN ĐẾN NĂM 2020…………… 65
4.1. Định hƣớng và mục tiêu quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của
Agribank chi nhánh Trung Yên đến năm 2020 .................................................. 65
4.1.1. Định hướng hoạt động tín dụng ........................................................... 65
4.1.2. Mục tiêu quản lý nợ xấu ....................................................................... 66
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Trung
Yên đến năm 2020 .............................................................................................. 67
4.2.1 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng, đảm bảo chất lượng công tác
chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ và nâng cao trình độ và vai trò của cán

bộ quản lý rủi ro tín dụng............................................................................... 67
4.2.2 Nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ trực tiếp và đa dạng các biện
pháp xử lý nợ .................................................................................................. 70
4.2.3 Xây dựng quy trình xử lý nợ xấu khoa học, thống nhất ........................ 73
4.2.4 Trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro hiệu quả ............................. 74
4.2.5 Nâng cao hoạt động của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ ............... 75

.d o

m

w

o

o

c u -tr a c k

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
.c

4.2.6 Tiếp tục hoàn thiện quy trình tín dụng mới đi đôi với đổi mới công nghệ
ngân hàng ....................................................................................................... 76
4.3. Một số kiến nghị với các cấp có thẩm quyền .............................................. 77
4.3.1. Kiến nghị với Agribank Việt Nam ........................................................ 77
4.3.2. Kiến nghị với NHNN ............................................................................ 80
4.3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ ................................................................ 82
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 86

.d o

m

w

o

o

c u -tr a c k

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn


1

Agribank

2

AMC

3

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam

4

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

5

DPRR

Dự phòng rủi ro

6

GTGT


Giá trị gia tăng

7

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

8

KQKD

Kết quả kinh doanh

9

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

10

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

11

TCTD


Tổ chức tín dụng

12

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

13

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

14

VAMC

15

RRTD

Rủi ro tín dụng

16

WTO

Tổ chức thƣơng mại Quốc tế


17

XLRR

Xử lý rủi ro

Công ty mua bán nợ trực thuộc Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý
tài sản của các Tổ chức tín dụng Việt Nam

i

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC BẢNG

Stt

Bảng

Nội dung

1

Bảng 3.1

Tình hình huy động vốn giai đoạn 2010 – 2014


39

2

Bảng 3.2

Tình hình hoạt động tín dụng giai đoạn 2010 – 2014

40

3

Bảng 3.3

Tình hình hoạt động dịch vụ giai đoạn 2010 – 2014

41

4

Bảng 3.4

Kết quả tài chính giai đoạn 2010 – 2014

43

5

Bảng 3.5


6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

Kế hoạch tăng trƣởng tín dụng và tỷ lệ nợ xấu Agribank
chi nhánh Trung Yên giai đoạn 2010 - 2015
Mức phán quyết tín dụng Agribank Trung Yên
Công tác kiểm tra, kiểm soát tại Agribank chi nhánh
Trung Yên giai đoạn 2010 – 2014

Trang

45
47
49

Kết quả thực hiện điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ
8

Bảng 3.8

đối với các khoản nợ mà không bị chuyển nhóm nợ giai

50

đoạn 2012 – 2014

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11

12

Bảng 3.12

13

Bảng 3.13

Kết quả xử lý tài sản bảo đảm và yêu cầu thực hiện
nghĩa vụ bên bảo lãnh giai đoạn 2010 – 2014
Trích lập và xử lý nợ xấu bằng quỹ dự phòng rủi ro giai
đoạn 2010 – 2014
Cơ cấu nhóm nợ tại Agribank chi nhánh Trung Yên giai
đoạn 2010 – 2014
Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro/số dƣ nợ xấu tại Agribank
Trung Yên giai đoạn 2010 – 2014
Kết quả xử lý nợ xấu tại Agribank Trung Yên giai đoạn
2010 – 2014


ii

52

54

55

57

58

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

DANH MỤC HÌNH

Stt

Hình

1

Hình 3.1

2

Hình 3.2

Nội dung
Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Trung Yên
Tỷ lệ nợ xấu và số dƣ nợ xấu Agribank Trung Yên giai
đoạn 2010 – 2014

iii

Trang
38
56


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam các năm 2014 - 2015 diễn ra trong
bối cảnh kinh tế thế giới phục tuy đã phục hồi nhƣng còn chậm chạp. Sản xuất
kinh doanh chịu áp lực từ những bất ổn về kinh tế và chính trị của thị trƣờng thế
giới, cùng với những khó khăn từ những năm trƣớc chƣa đƣợc giải quyết triệt để
nhƣ áp lực về khả năng hấp thụ vốn của nền kinh tế chƣa cao, sức ép nợ xấu còn
nặng nề, hàng hóa trong nƣớc tiêu thụ chậm, năng lực quản lý và cạnh tranh của
doanh nghiệp thấp…. Nợ xấu của các ngân hàng hiện nay đang là trở lực lớn với sự
tăng trƣởng, phát triển kinh tế. Việc quản lý và xử lý nợ xấu đang là nhiệm vụ quan
tâm hàng đầu và cấp bách của Đảng, Nhà nƣớc đặt ra cho toàn hệ thống ngân hàng.
Thêm vào đó. sau khi trở thành thành viên của Tổ chức thƣơng mại Quốc tế
(WTO), các NHTM Việt Nam không thể tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt không chỉ
thị trƣờng trong nƣớc mà còn từ các Ngân hàng nƣớc ngoài. Cùng với xu hƣớng tự
do hóa thƣơng mại, tự do hóa tài chính và xu hƣớng phát triển trong lĩnh vực ngân
hàng, các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ngày càng mở rộng phạm vi hoạt động,
tăng tỷ trọng doanh thu dịch vụ, giảm tỷ trọng doanh thu tín dụng, mặc dù cả ở hiện
tại và tƣơng lai không thể phủ nhận là tín dụng vẫn đem lại nguồn thu chính cho
hoạt động của các ngân hàng. Do vậy, kiểm soát chất lƣợng tín dụng là một thành
phần quan trọng, không thể thiếu trong quản trị ngân hàng góp phần đảm bảo cho

hoạt động tín dụng an toàn, hiệu quả. Rủi ro tín dụng luôn gắn liền với các khoản nợ
xấu, do vậy quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng cũng là quản lý các khoản nợ xấu.
Tỷ lệ nợ xấu cao có thể làm giảm lợi nhuận hoặc gây thua lỗ đối với ngân hàng do
tăng trích lập dự phòng rủi ro, làm suy giảm niềm tin đối với ngƣời gửi tiền, các nhà
đầu tƣ và nếu không sớm cải thiện sẽ gây nên rủi ro thanh khoản và ảnh hƣởng rất lớn
đến an toàn của hệ thống ngân hàng.
Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2014 là những năm nợ xấu bùng nổ, diễn
biến phức tạp. Năm 2010, tỷ lệ nợ xấu của hệ thống NHTM chƣa tính nợ của
Vinashin thì chỉ 2,52%, tƣơng đƣơng khoảng 58.000 tỉ đồng, con số khá nhỏ và trong
1

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

tầm kiểm soát, năm 2011, nợ xấu bắt đầu gia tăng về giá trị lên 85.000 tỉ đồng, chiếm
3,3% tổng dƣ nợ. Đồng thời, các NHTM bắt đầu gặp khá nhiều trục trặc về thanh
khoản và kết quả hoạt động kinh doanh chững lại. Năm 2013, có thời điểm nợ xấu
tại các tổ chức tín dụng của Việt Nam tăng mạnh tới 23,73% so với năm 2012. Lúc
này, nợ xấu thật sự là mối đe dọa đến an ninh hệ thống ngân hàng và ổn định tài
chính quốc gia. Chính bởi vậy, Chính phủ và NHNN thông qua nhiều giải pháp,
sáng kiến nhằm xử lý triệt để nợ, lành mạnh hóa tài chính hệ thống ngân hàng.
Tuy nhiên câu hỏi đặt ra là làm thế nào để quản lý, hạn chế và xử lý đƣợc nợ
xấu? Đây là một đề tài mà các nhà quản trị ngân hàng đã và đang nghiên cứu, hoàn
thiện trong bối cảnh nền kinh tế còn nhiều khó khăn, thách thức, nợ xấu gia tăng và
khó xử lý. Từ đó mới có thể đƣa ra những biện pháp, chính sách phù hợp trong việc
điều tiết các hoạt động tín dụng nhằm đảm bảo đƣợc nợ xấu ở mức quy định, hoạt
động tín dụng an toàn và hiệu quả.
Agribank chi nhánh Trung Yên là một ngân hàng thƣơng mại cũng không
tránh khỏi ảnh hƣởng chung của nền kinh tế: nợ xấu gia tăng và khó xử lý. Trong
những năm vừa qua, việc kiểm soát tín dụng và quản lý nợ xấu đã dành đƣợc sự
quan tâm hàng đầu của chi nhánh và thực hiện theo chủ trƣơng, chính sách của
NHNN, Agribank Việt Nam, tƣ vấn của các tổ chức quốc tế. Tuy nhiên quản lý nợ

xấu tạ chi nhánh còn bộc lộ nhiều hạn chế, chƣa hiệu quả, chƣa thành hệ thống ảnh
hƣởng lớn đến chất lƣợng tín dụng, tình hình tài chính. Vì vậy, việc nghiên cứu
hoàn thiện cơ chế quản lý nợ xấu phù hợp với điều kiện, đặc điểm, thực tế hoạt
động tín dụng tại chi nhánh Trung Yên là vấn đề mang tính cấp thiết trong giai đoạn
hiện nay. Góp phần đáp ứng đòi hỏi đó, học viên lựa chọn chủ đề: “Quản lý nợ xấu
tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Trung
Yên, Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.
Câu hỏi của luận văn là: Agribank chi nhánh Trung Yên đã và sẽ phải làm gì
hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu theo hƣớng phù hợp quy mô và tình hình thực tế
để đạt mục tiêu lâu dài?

2

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cƣ́u
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh
Trung Yên giai đoạn 2010 – 2014, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện quản lý nợ xấu tại chi nhánh đến năm 2020.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục đích trên, luận văn có các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nợ xấu trong hoạt động
tín dụng của NHTM;
- Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Agribank chi
nhánh Trung Yên giai đoạn 2010 – 2014.
- Đề xuất định hƣớng, mục tiêu và giải pháp hoàn thiện quản lý nợ xấu tại Agribank
chi nhánh Trung Yên đến năm 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cƣ́u
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề về Quản lý Nợ xấu trong

hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: nghiên cứu các hoạt động quản lý Nợ xấu của NHTM.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu hoạt động quản lý nơ xấu tại Agribank chi nhánh
Trung Yên . Tuy nhiên luận văn cũng nghiên cứu vấn đề này tại một số chi nhánh
ngân hàng trong nƣớc để đúc rút bài học kinh nghiệm.
- Phạm vi thời gian: từ năm 2010 đến năm 2014.
4. Đóng góp của luận văn
- Làm rõ hơn cơ sở lý luận về quản lý nợ xấu tại các NHTM.
- Đúc rút một số bài học kinh nghiệm về quản lý nợ xấu tại một số chi nhánh
NHTM ở Việt Nam.
- Tìm ra những thành tựu và hạn chế trong quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh
Trung Yên giai đoạn 2010 – 2014, chỉ rõ nguyên nhân của các hạn chế đó.
3

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Trung
Yên đến năm 2020.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo và kết luận, nội dung chính của
luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và những vấn đề chung về quản lý nợ xấu tại các
NHTM
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nợ xấu tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam – chi nhánh Trung Yên giai đoạn 2010-2014
Chƣơng 4: Định hƣớng, mục tiêu và giải pháp hoàn thiện quản lý nợ xấu tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Trung Yên đến năm 2020.

4


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ
NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan nghiên cứu
1.1.1 Những công trình đã công bố liên quan đến nội dung luận văn
Thời gian qua đã có rất nhiều công trình nghiên cứu, bài viết liên quan đến
quản lý nợ xấu, nâng cao chất lƣợng tín dụng , các giải pháp xử lý nợ xấu tại các
NHTM và cụ thể tại các chi nhánh Agribank.
Về hoạt động quản trị, quản lý nợ xấu : nghiên cứu của tác giả Hà Thị Hồng
Nhung ( 2011) “Quản trị nợ xấu trong Ngân hàng thƣơng mại, thực trạng và giải
pháp trong Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam” tác giả đã đi
sâu nghiên cứu hoạt động quản trị nợ xấu tại các NHTM Việt Nam nói chung, sau
đó nhìn nhận, đánh giá thực trạng cụ thể quản trị nợ xấu tại Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2010 và đƣa ra một số giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nợ xấu nhƣ: nâng cao chất lƣợng thẩm
định, nâng cao năng lực tài chính, tăng cƣờng số lƣợng và chất lƣợng cán bộ, ban
hành quy chế giao khoán, thƣờng xuyên phân loại, phân tích nợ xấu, nâng cao chất
lƣợng kiểm tra, kiểm soát nội bộ.
Nghiên cứu của tác giả Đỗ Thanh Hải (2011) “Tăng cƣờng quản lý nợ xấu tại
Agribank chi nhánh Hải Phòng ” đã phân tích hoạt động kinh doanh, quản lý nợ xấu
giai đoạn 2006 – 2010 của một chi nhánh có quy mô lớn, phạm vi hoạt động rộng,
đa dạng nhiều loại hình khách hàng. Công trình nghiên cứu đã đề xuất 5 giải pháp
tăng cƣờng quản lý nợ xấu tại Agribank Hải Phòng: đảm bảo chất lƣợng công tác
chấm điểm khách hàng, nâng cao trình độ, vai trò cán bộ quản trị rủi ro, tăng cƣờng
hệ thống thông tin tín dung, tăng cƣờng kiểm tra kiểm soát bảo đảm tính tuân thủ,
xây dựng quy trình xử lý nợ.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Hoài Phƣơng (2012) “Quản lý nợ xấu tại
Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”. Nghiên cứu làm rõ lý luận về NHTM, tiếp cận

5

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

việc quản lý nợ xấu ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế đó là sử dụng hiệp ƣớc Basel
II nhƣ một chuẩn mực trong tiếp cận, so sánh đánh giá hoạt động quản lý nợ xấu
trên phạm vi hệ thống NHTM. Tác giả đi sâu nghiên cứu cách nhận biết, đo lƣờng,
xây dựng giới hạn tỷ lệ nợ xấu áp dụng cho từng ngân hàng đến việc tiếp cận cách
tính trích lập dự phòng theo tiêu chuẩn quốc tế và đã đƣa ra mô hình quản lý rủi ro
tín dụng cụ thể.
Nghiên cứu của tác giả Ngô Thanh Phúc (2012) “Giải pháp nâng cao chất
lƣợng tín dụng tại Agribank chi nhánh Tây Đô” đã đề cập đến một phần của nội
dung quản lý nợ xấu, đó là hoạt động nâng cao chất lƣợng tín dụng tại một chi
nhánh Agribank có rất nhiều điểm tƣơng đồng với Agribank chi nhánh Trung Yên:
có cùng quy mô, cùng thời gian thành lập, địa bàn hoạt động. Nghiên cứu đã đánh
giá thực trạng hoạt động tín dụng tại chi nhánh Tây Đô trong những năm 20092011, trên cơ sở những mặt chƣa tốt và kinh nghiệm từ một số NHTM tác giả đả
đƣa ra một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng, lành mạnh hóa cơ cấu đầu tƣ
tín dụng.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Thu Đông (2012) với đề tài: „„Nâng cao
chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam
trong quá trình hội nhập”. Tác giả đã đƣa ra quan niệm chất lƣợng tín dụng theo tiêu
chuẩn quốc tế. Phản ánh thực trạng chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam trong điều kiện hội nhập. Tác giả phân tích các yếu
tố ảnh hƣởng đến xếp hạng tín dụng của khách hàng doanh nghiệp theo mô hình hồi
quy logistic để kiểm định mô hình và giải thiết nghiên cứu. Đây cũng chính là một
trong những giải pháp mà tác giả đề xuất ứng dụng mô hình đó trong công tác nâng
cao chất lƣợng tín dụng.
Một nội dung rất quan trọng khác của hoạt động quản lý nợ xấu đó là xử lý nợ
xấu cũng có rất nhiều công trình, bài viết, nhiều tác giả quan tâm, đi sâu bàn luận,
nghiên cứu. Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền (2012) “Giải pháp hạn
chế và xử lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Gia Lai”, qua đánh giá thực tiễn

tình hình nợ xấu giai đoạn 2009-2011 tại Agribank chi nhánh tỉnh Gia Lai tác giả đã
6

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

chỉ ra đƣợc các nguyên nhân gây ra nợ xấu, những bất cập , hạn chế trong các biện
pháp xử lý nợ xấu từ đó đƣa ra các giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại chi nhánh.
Bài viết: “ Giải pháp xử lý nợ xấu hiện nay của các ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam” của Tiến sĩ Phạm Quốc Khánh (2013) và bài viết : “Xử lý nợ xấu trong quá
trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng Việt Nam” của Tiến sĩ Hà Thị Sáu (2013): đã
đƣa ra một số giải pháp để xử lý nợ xấu trong bối cảnh tái cấu trúc các NHTM tại
Việt Nam chủ yếu tập trung vào hai vấn đề : lựa chọn nhóm nợ xấu xử lý trong ngắn
hạn và xử lý nợ xấu thông qua mua bán nợ. Bài viết của PGS.TS Tô Ngọc Hƣng: “
Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số quốc gia và những bài học kinh nghiệm cho
Việt Nam” và bài viết của Thạc sĩ Đào Thị Hồ Hƣơng: “ Bàn về hƣớng xử lý nợ
xấu của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”: từ kinh nghiệm xử lý nợ xấu
một số nƣớc đã xử lý thành công lƣợng lớn nợ xấu, thoát khỏi khủng hoảng nhƣ
Hàn Quốc, Hungari, Trung Quốc rút ra bài học kinh nghiệm, đề xuất giải pháp xử lý
nợ xấu cho Việt Nam.
Một số bài viết đã có những nghiên cứu, tiếp cận quản lý nợ xấu theo hƣớng
hiện đại, tiêu chuẩn quốc tế, cụ thể là áp dụng các nguyên tắc của Ủy ban Basel về
giám sát Ngân hàng nhƣ: bài viết của Nguyễn Đức Cƣờng (2006) trên tạp chí Thị
trƣờng tài chính tiền tệ đề cập tới việc ứng dụng những nguyên tắc của Basel trong
hoạt động quản lý nợ xấu của một số quốc gia trên thế giới. Bài viết của Nguyễn
Đào Tố (2008) trên tạp chí Ngân hàng, số 5 nhấn mạnh tới sự cần thiết phải ứng
dụng những nguyên tắc Basel về quản lý nợ xấu, từ đó xây dựng mô hình quản trị
rủi ro tín dụng đối với các NHTM Việt Nam.
1.1.2 Những vấn đề đặt ra cần được nghiên cứu tiếp
Các công trình, bài viết trong thời gian qua đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về
nội dung quản lý nợ xấu tại các NHTM, nghiên cứu cụ thể thực trạng quản lý nợ
xấu, chất lƣợng tín dụng tại các NHTM trong nƣớc với quy mô, đặc điểm hoạt động

khác nhau. Trên cơ sở kinh nghiệm quản lý nợ xấu các nƣớc trên thế giới, các
NHTM đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng, tăng cƣờng, hoàn
thiện hoạt động quản lý nợ xấu của hệ thống Ngân hàng và tại các chi nhánh NHTM.
7

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y

bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y

o

c u -tr a c k

.c

Theo tác giả biết đƣợc, thì cho đến năm 2015 chƣa có công trình nào nghiên
cứu trực tiếp đến hoạt động quản lý nợ xấu dƣới góc độ quản lý kinh tế tại Agribank
chi nhánh Trung Yên, ngân hàng có đặc điểm là một chi nhánh quy mô trung bình,
mới thành lập đƣợc 6 năm, trực thuộc quản lý trực tiếp của Agribank Việt Nam.
Đặc biệt trong giai đoạn 2010-2014 nhiều nhân tố phát sinh, nguyên nhân mới làm
nợ xấu ngày một gia tăng và khó xử lý và đã có nhiều chính sách, giải pháp xử lý nợ
xấu đạt hiệu quả trong hệ thống NHTM. Luận văn về quản lý nợ xấu tại Agribank
chi nhánh Trung Yên vẫn có những đóng góp nhất định vào thực tiễn quản lý nợ
xấu tại các NHTM Việt Nam.
Đến cuối năm 2014, tỷ lệ nợ xấu của Agribank chi nhánh Trung Yên là 4.4% .
Trong bối cảnh nền kinh tế dần hồi phục, Chính phủ, NHNN quyết liệt chỉ đạo đồng bộ
các giải pháp đƣa nợ xấu về dƣới 3%, việc quản lý nợ xấu tại chi nhánh Trung Yên còn
bộc lộ hạn chế, chƣa đạt hiệu quả, mục tiêu quản lý đã đề ra ảnh hƣởng lớn đến tài chính,
thu nhập trong hoạt động kinh doanh mặc dù công tác này đã đƣợc chi nhánh quan tâm,
đầu tƣ trong thời gian qua. Vấn đề đặt ra cách thức quản lý, mô hình quản lý đã và đang
áp dụng có điểm nào chƣa phù hợp, còn thiếu những yếu tố, giải pháp gì nhằm quản lý
nợ xấu hiệu quả hơn, duy trì tỷ lệ nợ xấu an toàn, ổn định,bền vững trong dài hạn đảm
bảo sức cạnh tranh trên địa bàn, tối đa hóa lợi nhuận kinh doanh.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nợ xấu tại các NHTM
1.2.1. Khái quát về NHTM và hoạt động tín dụng của NHTM
1.2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
(i) Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) xuất hiện trên cơ sở sự phát triển của sản
xuất và trao đổi hàng hóa với nghĩa ban đầu là ngân hàng của các nhà kinh doanh

thƣơng mại. Cùng với sự phát triển kinh tế và công nghệ thì hoạt động ngân hàng
ngày càng đƣợc đa dạng hóa và mở rộng, biến ngân hàng thành trung gian tài chính
có vị trí quan trọng bậc nhất của nền kinh tế hiện đại.
Ngày nay dù còn rất nhiều khái niệm về NHTM nhƣng khái niệm do Peter
S.Rose đƣa ra đƣợc chấp nhận rộng rãi và phổ biến hơn cả. Theo đó thì “ Ngân hàng là
8

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất
đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài
chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế ” ( Peter S.Rose,
2004, trang 22 ). Điều này thể hiện rõ qua phạm vi, quy mô, vai trò của NHTM trên thị
trƣờng tiền tệ, ảnh hƣởng lớn mạnh của nó đối với sự phát triển của nền kinh tế một đất
nƣớc. Đó là một trong những lý do quan trọng nhất khiến cho luật pháp các nƣớc đều
quan tâm xem xét và điều chỉnh lĩnh vực kinh doanh ngân hàng khá chặt chẽ.
Ở Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đƣợc Quốc hội
khóa 12 thông qua vào ngày 16/06/2010, tại Điều 4 đã định nghĩa rằng NHTM là
loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Luật này
cũng chỉ rõ nội dung hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng
xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, Cấp tín dụng, Cung
ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Nhƣ vậy có thể định nghĩa: NHTM là tổ chức tài chính hoạt động vì mục
tiêu lợi nhuận cung cấp các dịch vụ tài chính trong hoạt động sử dụng vốn,
hoạt động huy động vốn, hoạt động dịch vụ thanh toán – ngân quỹ, hoạt động
kinh doanh khác.
(ii) Tín dụng
Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một
sản phẩm của nền sản xuất hàng hoá. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với
nền kinh tế hàng hoá và là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát

triển lên những giai đoạn cao hơn. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tếxã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng đƣợc đƣa ra. Song khái quát lại
có thể hiểu tín dụng theo khái niệm cơ bản sau:
“ Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ
thể, trong đó một bên chuyển giao một lƣợng giá trị sang cho bên kia đƣợc sử dụng
trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận đƣợc phải cam kết hoàn trả theo
thời hạn đã thoả thuận.”
9

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

Mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
- Ngƣời cho vay chuyển giao cho ngƣời đi vay một lƣợng giá trị nhất định. Giá trị
này có thể dƣới hình thái tiền tệ hoặc dƣới hình thái hiện vật nhƣ: hàng hoá, máy
móc, thiết bị, bất động sản.
- Ngƣời đi vay chỉ đƣợc sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết
thời hạn sử dụng theo thoả thuận, ngƣời đi vay phải hoàn trả cho ngƣời cho vay.
- Giá trị hoàn trả thông thƣờng lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói cách
khác ngƣời đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay).
(iii) Hoạt động tín dụng của NHTM
Hoạt động tín dụng là việc NHTM cấp cho khách hàng một khoản tiền, hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác
Hoạt động tín dụng của NHTM phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Nguyên tắc này
nhằm giúp cho ngân hàng có thể quản lý, giám sát đƣợc luồng luân chuyển đồng
vốn của mình và đảm bảo rằng vốn của ngân hàng đƣợc an toàn, ngân hàng có khả
năng thu lợi nhuận trong đầu tƣ các dự án. Hơn nữa nguyên tắc này còn giúp khách
hàng sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay.
- Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ và đúng hạn. Trong kinh tế thị trƣờng,
tín dụng là giao dịch chuyển quyền sử dụng tiền vốn đầu tƣ trong một kỳ hạn nhất

định. Tiền vay phải đƣợc bảo đảm không bị giảm giá, nó phải dƣợc thu hồi đầy đủ
và có sinh lời. Nguyên tắc này nhằm bảo đảm cho sự ổn định, an toàn trong phát
triển kinh tế xã hội và hoạt động ngân hàng.
(iv) Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối
với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài do khách hàng không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của
mình theo cam kết.
10

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Rủi ro tín dụng là những thiệt hại, mất mát mà Ngân hàng gánh chịu do
Ngƣời vay vốn hay không trả đƣợc tiền lãi hoặc gốc không đúng kỳ hạn, không
thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng hoặc sự giảm sút chất lƣợng tín
dụng của những khoản vay.
Theo quyết định 493/2005/Q Đ-NHNN ngày 22/04/2005 của Ngân hàng nhà
nƣớc thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả
năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng do khách
hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo
cam kết”.
Rủi ro tín dụng là một tất yếu mà các ngân hàng không thể loại bỏ hoàn toàn
ra khỏi hoạt động tín dụng của mình, họ buộc phải chấp nhận sự tồn tại của rủi ro và
cố gắng tìm mọi phƣơng thức để có thể hạn chế tới mức thấp nhất rủi ro tín dụng,
đặc biệt là khi thế giới đang tiến dần tới giai đoạn toàn cầu hoá, các hoạt động của
ngân hàng vô cùng phong phú và không chỉ giới hạn quốc gia nhƣ trƣớc đây mà
còn hƣớng ra các thị trƣờng quốc tế. Trong bối cảnh đó, các hoạt động tín dụng
chứa đựng nhiều rủi ro hơn, yêu cầu có một phƣơng thức quản trị rủi ro tín dụng
hiệu quả là vấn đề trọng tâm trong công cuộc đổi mới và phát triển của các ngân
hàng hiện nay. Đồng thời sự tăng cƣờng kiểm soát quốc tế nhƣ Hiệp ƣớc Basel do
uỷ ban Basel ban hành đặt ra yêu cầu các ngân hàng cần có những biện pháp hữu

hiệu để hạn chế rủi ro và đáp ứng đƣợc những tiêu chuẩn quy định.
1.2.1.2 Phân loại hoạt động tín dụng của NHTM
(i) Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng, hoạt động tín dụng được phân thành:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dƣớc 12 tháng đƣợc xác định
phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín
dụng này chiếm chủ yếu trong các ngân hàng thƣơng mại. Tín dụng ngắn hạn
thƣờng đƣợc dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động của các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, thƣơng mại du lịch và cho vay tiêu dùng phục
vụ sinh hoạt cá nhân.

11

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng dùng
để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng đƣợc sử dụng để
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
(ii) Căn cứ vào đối tượng cấp tín dụng, hoạt động tín dụng được phân thành:
- Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn lƣu động
nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn cố định,
loại tín dụng này đƣợc thực hiện dƣới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng
vốn cố định thƣờng đƣợc cấp phát phục vụ cho việc đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải
tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.
(iii) Căn cứ vào loại tài sản bảo đảm, hoạt động tín dụng được phân thành:
-

Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: lài loại tín dụng mà Ngân hàng đòi hỏi


ngƣời vay phải có tài sản cầm cố thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
- Tín dụng không có tài sản bảo đảm: là loại tín dụng mà Ngân hàng khi cho
vay chủ yếu dựa vào uy tín của khách hàng thƣờng áp dụng đối với các món vay
tiêu dùng mà nguồn trả nợ từ lƣơng.
(iv) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, hoạt động tín dụng được phân thành:
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng cung cấp cho các
doanh ngiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất kinh doanh.
-

Tín dụng tiêu dùng: là loại hình tín dụng cung cấp cho các cá nhân để đáp

ứng cho nhu cầu tiêu dùng đƣợc cấp phát dƣới hình thức cho vay bằng tiền hoặc
dƣới hình thức bán chịu hàng hóa.
1.2.2. Nợ xấu trong hoạt động tín dụng của NHTM
1.2.2.1 Khái niệm nợ xấu
Nợ xấu thƣờng đƣợc nhắc đến với các thuật ngữ „„bad debt”, “nonperforming loan”. Hiện nay có rất nhiều định nghĩa nợ xấu của các tổ chức đƣợc
đƣa ra. Một cách chung nhất nợ xấu đƣợc hiểu là các khoản nợ mà Ngân hàng cho
12

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

vay ra mà không thu hồi đƣợc gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng
tín dụng, bị nghi ngờ về khả năng trả nợ. Một số định nghĩa về nợ xấu đƣợc đƣa ra
hiện nay:
Theo Tổ chức tiền tệ Thế giới, nợ xấu là “ một khoản vay đƣợc coi là nợ xấu
khi quá hạn thanh toán gốc hoặc lãi 90 ngày hoặc hơn; khi các khoản lãi suất đã quá
hạn 90 ngày hoặc hơn đã đƣợc vốn hóa, cơ cấu lại, hoặc trì hoãn theo thỏa thuận; khi
các khoản thanh toán đến hạn dƣới 90 ngày nhƣng có thể nhận thấy những dấu hiệu
rõ ràng cho thấy ngƣời vay sẽ không thể hoàn trả nợ đầy đủ ( ngƣời vay phá sản ).
Sau khi khoản vay đƣợc xếp vào danh mục nợ xấu, nó hoặc bất cứ khoản vay thay thế
nào cũng nên đƣợc xếp vào danh mục nợ xấu cho tới thời điểm phải xóa nợ hoặc thu

hồi đƣợc lãi và gốc của khoản vay đố hoặc thu hồi đƣợc khoản vay thay thế.” (IMF,
Hƣớng dẫn tính toán các chỉ số lành mạnh tài chính tại các quốc gia IFRS2)
Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (BCBS) không đƣa ra định nghĩa cụ
thể về nợ xấu. Tuy nhiên, trong các hƣớng dẫn về các thông lệ chung tại nhiều quốc
gia về quản lý rủi ro tín dụng, BCBS xác định, việc khoản nợ bị coi là không có khả
năng hoàn trả khi một trong hai hoặc cả hai điều kiện xảy ra: ngân hàng thấy ngƣời
vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chƣ thực hiện hành động gì để
cố gắng thu hồi, ngƣời vay đã quá hạn trả nợ quá 90 ngày.
Tại Việt Nam, theo công bố về số liệu nợ xấu hàng năm của hệ thống ngân
hàng Việt Nam hiện nay vẫn có sự khác biệt khá xa so với báo cáo kiểm toán của
một số tổ chức nƣớc ngoài. Có điều này một phần là do định nghĩa về nợ xấu của
Việt Nam và các tổ chức quốc tế khác nhau. Tuy nhiên định nghĩa về nợ xấu của
Việt Nam đang tiến dần tới theo chuẩn mực của thế giới. Theo quyết định 493/2005
của Thống đốc Ngân hàng nhà nƣớc ban hành ngày 22/4/2005 về phân loại nợ, trích
lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng, và quyết định số 18/2007 của Ngân hàng nhà nƣớc ngày 25/4/2007
về việc sửa đổi, bổ sung quyết định 493 thì nợ xấu đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “ Là
các khoản nợ thuộc các nhóm 3 (nợ dƣới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ), nhóm

13

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

5 (nợ có khả năng mất vốn). Về cơ bản định nghĩa nợ xấu của Việt Nam cũng dựa
trên 2 yếu tố là, (1) đã quá hạn trên 90 ngày và (2) khả năng trả nợ nghi ngờ.”
1.2.2.2 Phân loại nợ xấu
Phân loại nợ xấu đƣợc hiểu là quá trình các ngân hàng xem xét các danh mục
cho vay và đƣa khoản vay vào các nhóm khác nhau dựa trên rủi ro và điểm tƣơng
đồng của khoản vay. Việc phân loại nợ giúp các ngân hàng có thể kiểm soát chất
lƣợng danh mục cho vay và trong trƣờng hợp cần thiết sẽ có các biện pháp xử lý các
vấn đề phát sinh trong chất lƣợng tín dụng. Thông thƣờng, các ngân hàng sử dụng

hệ thống phân loại nội bộ, hệ thống phân loại đƣợc quy định bởi các nhà giám sát
yêu cầu đƣợc sử dụng chủ yếu phục vụ mục tiêu báo cáo, so sánh và giám sát.
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ra ngày 22/4/2005 của thống đốc Ngân
hàng nhà nƣớc và quyết định 18/2007/QĐ-NHNN về việc sửa đổi bổ sung quyết định
493 thì có thể phân nợ xấu thành các loại chủ yếu sau:
(i) Nợ dưới tiêu chuẩn
Nợ dƣới tiêu chuẩn (Nợ nhóm 3) là các khoản nợ đƣợc TCTD đánh giá là
không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này đƣợc
TCTD đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
Nợ dƣới tiêu chuẩn bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 ở trên; các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do
khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; các khoản nợ
khác đƣợc phân loại vào nhóm 3.
(ii) Nợ nghi ngờ
Nợ nghi ngờ (Nợ nhóm 4) là các khoản nợ đƣợc TCTD đánh giá là khả năng
tổn thất cao
Nợ nghi ngờ bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn trả nợ
đƣợc cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2; các khoản
nợ khác đƣợc phân loại vào nhóm 4.
14

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

(iii) Nợ có khả năng mất vốn
Nợ có khả năng mất vốn (Nợ nhóm 5) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn trên
360 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
lần thứ 2 quá hạn theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai; các khoản nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 3 trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; các

khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý; các khoản nợ khác đƣợc phân loại vào nhóm 5.
1.2.2.3 Tác động của nợ xấu
(i) Tác động đến hoạt động ngân hàng
Nợ xấu ảnh hƣởng trực tiếp đến khả năng tài chính của ngân hàng, đe dọa
an toàn hoạt động của cả hệ thống ngân hàng, ảnh hƣởng hệ thống tài chính quốc
gia: Nợ xấu gia tăng ảnh hƣởng xấu tới khả năng thanh khoản và kế hoạch kinh
doanh của ngân hàng. Các khoản nợ không đƣợc thanh toán đúng thời hạn gây mất
cân bằng về vốn đối với ngân hàng. Nợ xấu không đƣợc xử lý kịp thời có thể gây đổ
vỡ của một số ngân hàng yếu kém, khi đó sẽ tác động lan truyền đến cả hệ thống
ngân hàng, gây mất niềm tin của ngƣời dân, chủ đầu tƣ, doanh nghiệp, các tổ chức
quốc tế.
(ii) Tác dộng đến nền kinh tế
Nợ xấu tác động lớn đến toàn bộ nền kinh tế, làm tắc nghẽn dòng vốn và đe
dọa an toàn tài chính quốc gia, ảnh hƣởng tiêu cực đến sự phát triển bền vững về
kinh tế, ảnh hƣởng hoạt động của các NHTM:
Nợ xấu gia tăng tạo ra gánh nặng ngân sách trong vấn đề xử lý nợ xấu, gây
đình trệ nền kinh tế. Ngân hàng phải trích lập dự phòng rủi ro, do đó lƣợng vốn đƣa
vào lƣu thông bị hạn chế, làm chậm quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn của các
tổ chức tín dụng, giảm vòng quay của vốn, từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn,
giảm lợi nhuận, và khi lợi nhuận của ngân hàng giảm, phần trích ra nộp vào ngân
sách nhà nƣớc cũng giảm tƣơng ứng.
Nền kinh tế bị tồn đọng một lƣợng vật chất lớn đóng băng không đƣợc khai
thác. Doanh nghiệp không trả đƣợc nợ cho Ngân hàng làm suy giảm năng lực tài
15

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×