Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý của tổng công ty bưu điện việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 116 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHÍ CÔNG CHUNG

HOÀN THIỆN BỘ MÁY
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA TỔNG CÔNG TY
BƢU ĐIỆN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015

.d o

m

o

w

w



w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHÍ CÔNG CHUNG

HOÀN THIỆN BỘ MÁY
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA TỔNG CÔNG TY

BƢU ĐIỆN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN TRUNG CHÍNH
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

TS. PHAN TRUNG CHÍNH

GS.TS. PHAN HUY ĐƢỜNG

Hà Nội - 2015

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là

: Phí Công Chung

Sinh ngày

: 18/04/1979

Nơi sinh


: Hoài Đức - Hà Nội

Học viên lớp

: QH-2012-E.CH(QLKT 1)

Khoa

: Kinh tế Chính trị

Mã số

: 60340410

Tôi xin cam đoan:
1. Luận văn Thạc sỹ quản lý kinh tế: “Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý
của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam” là do chính tôi thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn của TS. Phan Trung Chính.
2. Các số liệu, tài liệu, dẫn chứng mà tôi sử dụng trong luận văn do chính tôi
thu thập, xử lý mà không có sự sao chép không hợp lệ nào.

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và bản luận văn này, bên cạnh
những nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm, động viên, giúp
đỡ tận tình của các thầy cô, gia đình và bạn bè trong suốt quá trình học tập,
công tác.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:
- Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phan Trung Chính - ngƣời thầy đã

hƣớng dẫn và chỉ bảo tận tình cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thiện luận văn này.
- Các thầy cô giáo Khoa Kinh tế Chính trị - Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội, các thầy cô giáo đã giảng dạy cho tác giả trong thời
gian tham gia khóa học tại Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Ban lãnh đạo Tổng công ty Bƣu điện Việt Nam, bạn bè, đồng nghiệp
đã giúp đỡ và cung cấp tài liệu cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Mặc dù đã rất tâm huyết để hoàn thành Luận văn bằng tất cả sự nhiệt
tình và năng lực của bản thân, tuy nhiên Luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của các
thầy cô và bạn đọc để tác giả có thể hoàn thiện tốt hơn luận văn của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý của Tổng công ty Bƣu
điện Việt Nam.
Tác giả: Phí Công Chung
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.
Bảo vệ năm: 2015.
Giáo viên hƣớng dẫn: Tiến sĩ. Phan Trung Chính.
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
 Mục đích nghiên cứu:
Góp phần làm rõ cơ sở lý luận, phân tích làm rõ thực trạng, đề xuất giải
pháp hoàn thiện Bộ máy quản lý của Tổng công ty Bƣu điện Việt Nam.
 Nhiệm vụ nghiên cứu:
Phân tích làm rõ cơ sở lý luận về Bộ máy tổ chức quản lý, hoàn thiện bộ
máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp. Khảo sát đánh giá thực trạng, rút ra
những kết quả đạt đƣợc, những mặt cần hoàn thiện và nguyên nhân của Bộ
máy tổ chức quản lý của Tổng công ty Bƣu điện Việt Nam trong giai đoạn
2008 – 2014. Đề xuất giải pháp hoàn thiện Bộ máy tổ chức quản lý của Tổng

công ty Bƣu điện Việt Nam đến năm 2020.
 Những đóng góp mới của luận văn:
Luận văn đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về quản lý của doanh nghiệp.
Phân tích thực trạng bộ máy tổ chức quản lý cấp Tổng công ty Bƣu điện Việt
Nam. Phân tích các hạn chế, tồn tại và nguyên nhân. Kết quả quan trọng của
luận văn là đƣa ra đƣợc một số phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện
bộ máy tổ chức quản lý cấp Tổng công ty Bƣu điện Việt Nam đến năm 2020.

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỀU ....................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ iii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................4
1.1. Các nghiên cứu có liên quan trực tiếp ..............................................................4
1.2. Các nghiên cứu có liên quan ............................................................................4
CHƢƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ BỘ MÁY TỔ CHỨC
QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP ..........................................................................8
2.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về bộ máy tổ chức quản lý ................................8
2.1.1.

Quản lý, bộ máy quản lý và chức năng tổ chức trong quản lý .............8

2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý ...............................................................11
2.1.3. Cơ chế phối hợp hoạt động của bộ máy quản lý .....................................18
2.1.4. Các nguyên tắc tổ chức bộ máy quản lý ..................................................20
2.1.5. Một số mô hình bộ máy tổ chức quản lý ..................................................22
2.2. Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý ................................................................28
2.2.1. Quan niệm về hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý ...................................28

2.2.2. Mục tiêu và yêu cầu hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý .........................29
2.2.3. Căn cứ để hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý ........................................30
2.2.4. Nội dung và quy trình hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý ......................30
2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý ......34
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................37
3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................37
3.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ..................................................37
3.2.1. Địa điểm thực hiện nghiên cứu ................................................................37
3.2.2. Thời gian thực hiện nghiên cứu ...............................................................38
3.3. Các công cụ đƣợc sử dụng ............................................................................38

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CẤP TỔNG
CÔNG TY BƢU ĐIỆN VIỆT NAM ........................................................................39
4.1.

Khái quát mô hình bộ máy tổ chức quản lý của Tổng công ty Bƣu điện

Việt Nam giai đoạn 2008 - 2012 ...........................................................................39
4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.....39
4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty
Bưu điện Việt Nam giai đoạn 2008 - 2012 ........................................................40
4.1.3. Mô hình bộ máy tổ chức quản lý .............................................................41
4.1.4.

Quy mô hoạt động và tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng công ty

Bưu điện Việt Nam .............................................................................................43
4.1.5. Nhận xét chung ........................................................................................45
4.2. Phân tích thực trạng bộ máy tổ chức quản lý giai đoạn 2013 - 2014 cấp Tổng

công ty ...................................................................................................................46
4.2.1. Xác lập mục tiêu, chức năng hoạt động của Tổng công ty Bưu điện Việt
Nam giai đoạn 2013 - 2014 ...............................................................................46
4.2.2. Thiết lập cơ cấu bộ máy tổ chức cấp Tổng công ty giai đoạn 2013 - 2014.
...........................................................................................................................48
4.2.2.3. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu bộ máy tổ chức cấp Tổng công ty .......50
4.2.3. Phân định chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn trong bộ máy
quản lý cấp Tổng công ty ...................................................................................58
4.2.4. Phân tích cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý trong mô hình bộ máy tổ chức
cấp Tổng công ty ................................................................................................61
4.3. Đánh giá chung về Bộ máy quản lý cấp Tổng công ty giai đoạn 2013 - 2014........66
4.3.1. Những mặt được của Bộ máy quản lý......................................................66
4.3.2. Những mặt hạn chế cần hoàn thiện .........................................................67
4.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế bất cập ....................................................67
CHƢƠNG 5: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN BỘ MÁY TỔ
CHỨC QUẢN LÝ CẤP TỔNG CÔNG TY BƢU ĐIỆN VIỆT NAM ....................69

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

5.1. Phƣơng hƣớng sản xuất kinh doanh và bộ máy tổ chức quản lý của Tổng
công ty Bƣu điện Việt Nam ...................................................................................69
5.1.1. Dự báo xu hướng phát triển ngành Bưu chính .......................................69
5.1.2. Định hướng phát triển của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam đến năm
2020 ...................................................................................................................76
5.1.3. Đổi mới mô hình tổ chức quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh .....79
5.2. Giải pháp hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý cấp Tổng công ty ...................79
5.2.1. Hoàn thiện chức năng hoạt động của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.....79
5.2.2. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam...........81
5.2.3. Hoàn thiện việc phân định chức năng của từng bộ phận trong bộ máy ........82
5.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý ..........................................83
5.2.5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy quản lý ....................................84

KẾT LUẬN ...............................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................87

PHỤ LỤC

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y

bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y

o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BC-VT

Bƣu chính - Viễn thông

2

BĐ-VHX

Bƣu điện Văn hóa xã

3

BHXH


Bảo hiểm Xã hội

4

Chủ tịch

5

CNTT

6

Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty Bƣu
điện Việt Nam
Công nghệ thông tin

Phó Tổng giám Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Bƣu điện Việt
đốc

Nam

7

SXKD

Sản xuất kinh doanh

8

TCT


Tổng công ty Bƣu điện Việt Nam

9

TMĐT

Thƣơng mại điện tử

10

Tổng giám đốc

Tổng giám đốc Tổng công ty Bƣu điện Việt Nam

11

VNPost

Tổng công ty Bƣu điện Việt Nam

12

VT - CNTT

Viễn thông - Công nghệ thông tin

i

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


DANH MỤC BẢNG BIỀU

STT

Bảng

1 Bảng 4.1
2 Bảng 4.2

3 Bảng 4.3

Nội dung
Cơ cấu đội ngũ Lãnh đạo Tổng công ty
Cơ cấu Lãnh đạo các Ban/ Văn phòng cấp Tổng
công ty
Cơ cấu đội ngũ chuyên viên khối cơ quan Tổng
công ty

ii

Trang
62
63

64

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC HÌNH VẼ

STT


Hình

Nội dung

Trang

1

Hình 2.1 Mối quan hệ trong quản lý

9

2

Hình 2.2 Mô hình cơ cấu theo trực tuyến

23

3

Hình 2.3 Mô hình cơ cấu theo chức năng

24

4

Hình 2.4 Mô mình tổ chức hỗn hợp

25


5

Hình 2.5 Mô hình cơ cấu theo ma trận

26

6

Hình 2.6 Mô hình cơ cấu theo chƣơng trình – mục tiêu

28

7

Hình 4.1

8

Hình 4.2 Biểu đồ mạng lƣới bƣu chính cả nƣớc 2013

9

Hình 4.3

10

Hình 4.4

11


Hình 4.5

12

Hình 4.6

Mô hình tổ chức của Tổng công ty Bƣu chính
Việt Nam từ 01/01/2008

Biểu đồ kết quả sản xuất kinh doanh năm 2008
và 2010
Biểu đồ cơ cấu doanh thu của các nhóm dịch
vụ
Mô hình tổ chức của Tổng công ty Bƣu điện
Việt Nam giai đoạn 2013 -2014
Mô hình cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý cấp
Tổng công ty giai đoạn 2013 -2014

iii

42
43
44

45

49

50


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế phát triển của ngành Bƣu chính trong những năm tới cũng
đang đặt ra nhiều cơ hội và thách thức đối với Tổng công ty Bƣu điện Việt
Nam đó là: Sự toàn cầu hoá ngành Bƣu chính tạo ra một mạng lƣới hoạt động
ngày càng phụ thuộc lẫn nhau, trong khi Việt Nam ngày càng hội nhập sâu
với hoạt động toàn cầu của ngành bƣu chính; sự tham gia của nhiều thành
phần vào thị trƣờng bƣu chính; sự thay đổi về công nghệ đòi hỏi phải nhanh
chóng hiện đại hoá trang thiết bị công nghệ Bƣu chính; việc chuyển sang mô
hình định hƣớng kinh doanh thay thế hoạt động công ích; xu hƣớng tiêu dùng
tăng, xu hƣớng kinh doanh đa dạng, xu hƣớng cạnh tranh ngày càng tăng sẽ
vừa là cơ hội, vừa là thách thức đối với Tổng công ty Bƣu điện Việt Nam.
Chính vì những lý do trên đặt ra cho Bộ máy tổ chức quản lý của Tổng
công ty Bƣu điện Việt Nam cần phải sớm hoàn thiện để thích ứng với xu
hƣớng mới và khắc phục những hạn chế tồn tại hiện nay. Do đó, là ngƣời trực
tiếp tham gia công tác tổ chức của Bộ máy tổ chức quản lý cấp Tổng công ty
tôi chọn vấn đề: “Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý của Tổng công ty Bƣu
điện Việt Nam” làm đề tài luận văn tốt nghiệp chƣơng trình cao học chuyên
ngành Quản lý Kinh tế.
Đề tài: “Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý của Tổng công ty Bƣu điện
Việt Nam” là phù hợp với mã số và chuyên ngành Quản lý kinh tế.
Câu hỏi nghiên cứu của học viên đối với vấn đề nghiên cứu:
- Vì sao cần phải hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý của Tổng công ty Bưu
điện Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
- Sự cần thiết và tính phù hợp của các giải pháp để hoàn thiện bộ máy tổ chức
quản lý của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam giai đoạn 2015 - 2020.
1


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu: Góp phần làm rõ cơ sở lý luận, phân tích làm rõ
thực trạng, đề xuất giải pháp hoàn thiện Bộ máy quản lý của Tổng công ty
Bƣu điện Việt Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích làm rõ cơ sở lý luận về Bộ máy tổ chức quản lý của
doanh nghiệp, hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
- Khảo sát, phân tích, làm rõ thực trạng về Bộ máy tổ chức quản lý của
Tổng công ty Bƣu điện Việt Nam trong giai đoạn 2008 - 2014. Từ đó rút ra
những kết quả đạt đƣợc, những mặt cần hoàn thiện và nguyên nhân.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện Bộ máy tổ chức quản lý của Tổng công
ty Bƣu điện Việt Nam đến năm 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Bộ máy tổ chức quản lý của Tổng công ty Bƣu điện Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Về không gian: Tổng công ty Bƣu điện Việt Nam có không gian trải

khắp đất nƣớc với quy mô rộng lớn bao gồm Bộ máy quản lý cấp Tổng công
ty và bộ máy tổ chức quản lý của các công ty, đơn vị trực thuộc Tổng công ty
Bƣu điện Việt Nam. Luận văn tập trung nghiên cứu Bộ máy quản lý cấp Tổng
công ty Bƣu điện Việt Nam (còn gọi là khối Cơ quan Tổng công ty). Bộ máy
quản lý thuộc các công ty, đơn vị trực thuộc chỉ đƣợc đề cập ở mức độ liên
quan cần thiết.
-

Về thời gian: Giới hạn phân tích thực trạng giai đoạn 2008 - 2014 - là


giai đoạn tách khỏi Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam, trong đó tập
trung chủ yếu giai đoạn 2013 - 2014 để làm rõ những vấn đề cần hoàn thiện.
Giải pháp đề xuất đến năm 2020.
2

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo và các phụ
lục, nội dung chính của luận văn đƣợc bố cục thành 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chƣơng 2: Những vấn đề lý luận cơ bản về bộ máy tổ chức quản lý của doanh
nghiệp
Chƣơng 3: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 4: Thực trạng bộ máy tổ chức quản lý cấp Tổng công ty Bƣu điện
Việt Nam.
Chƣơng 5: Phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện bộ máy tổ chức quản
lý cấp Tổng công ty Bƣu điện Việt Nam đến năm 2020.

3

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Các nghiên cứu có liên quan trực tiếp
Vấn đề hoàn thiện bộ máy tổ chức cán bộ quản lý tại các tổ chức,
doanh nghiệp là vấn đề đƣợc đặc biệt quan tâm trong các luận án tiến sĩ, luận
văn thạc sĩ, dƣới nhiều góc độ khác nhau nhƣ:
Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Tổng công
ty cổ phần Xây lắp Thủy sản Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Hồng Nhung
(2013) đã đề cập đến cơ sở lý luận của tổ chức bộ máy quản lý, phân tích những

nhân tố ảnh hƣởng đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, xác định mục tiêu việc
thiết kế cơ cấu tổ chức, quá trình thiết kế cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Luận văn thạc sĩ „„Mô hình tổ chức quản lý công ty lâm nghiệp Nghi
Lộc‟‟ của tác giả Nguyễn Văn Hà (2014) mới đề cập đến Bộ máy quản lý, cán
bộ quản lý một cách tách rời, chƣa đề cập đến mối liên quan, quan hệ biện
chứng một cách chặt chẽ giữa hai phạm trù Bộ máy và Cán bộ.
Từ tình hình nghiên cứu nêu trên có thể khẳng định: Cho đến nay, chƣa
có đề tài nghiên cứu về bộ máy tổ chức quản lý của Tổng công ty Bƣu điện
Việt Nam đƣợc công bố nên đề tài đƣợc nghiên cứu độc lập và không trùng
lặp. Quá trình thực hiện đề tài sẽ có sự kế thừa một số vấn đề lý luận cơ bản
của công trình trên.
1.2. Các nghiên cứu có liên quan
Cho đến nay, ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến bộ máy
quản lý và cán bộ quản lý của tổ chức hay doanh nghiệp. Ngoài ra, còn có các
tài liệu đề cập đến các nội dung liên quan đến các vấn đề hoàn thiện bộ máy
quản lý, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý nói chung. Trong số đó, có thể kể
đến các nghiên cứu:

4

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

-

Trần Xuân Sầm, Xác định cơ cấu và tiêu chuẩn cán bộ lãnh đạo chủ

chốt trong hệ thống chính trị đổi mới, Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1998.
Trong sách trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn của việc xác định tiêu chuẩn
cán bộ; thực trạng việc thực hiện tiêu chuẩn đối với đội ngũ cán bộ lãnh đạo
chủ chốt trong hệ thống chính trị; xác định tiêu chuẩn cán bộ trong những
năm tới và phƣơng hƣớng, giải pháp xây dựng đội ngũ cán bộ theo tiêu chuẩn

xác định.
-

Nguyễn Phú Trọng, Trần Xuân Sầm, Luận cứ khoa học cho việc nâng

cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nƣớc, Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2001. Nội dung đề cập đến cơ
sở lý luận của việc sử dụng tiêu chuẩn cán bộ trong công tác cán bộ; những
kinh nghiệm xây dựng tiêu chuẩn cán bộ của Đảng phù hợp với từng giai
đoạn cách mạng; những quan điểm, phƣơng hƣớng chung trong việc nâng cao
chất lƣợng công tác cán bộ, trong đó có nội dung về “tiêu chuẩn hóa cán bộ”.
Cuốn sách nêu bật lên đƣợc cán bộ, công chức là nhân tố có tính quyết định
đối với sự phát triển của mỗi quốc gia.
-

Nguyễn Hữu Tri, Kiện toàn và đổi mới tổ chức bộ máy của Đảng đáp

ứng yêu cầu nhiệm vụ mới, Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006. Tác giả cho
rằng, tổ chức có vai trò to lớn đối với hoạt động của con ngƣời và xã hội, bởi
vì nó tạo ra sự thống nhất và nhân sức mạnh của tập thể và mỗi ngƣời lên gấp
bội. Trong cuộc đấu tranh giành chính quyền, theo cách nói của Lênin, giai
cấp vô sản không có vũ khí nào tốt hơn là "sự tổ chức".
-

Trần Đình Hoan, Đánh giá quy hoạch, luân chuyển cán bộ lãnh đạo,

quản lý thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, Chính trị quốc gia,
Hà Nội, 2009. Đây là kết quả nghiên cứu của đề tài khoa học "Những vấn đề
lý luận và thực tiễn về đánh giá, quy hoạch luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản
lý trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc". Cuốn sách khẳng

5

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

định, dƣới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam do Hồ Chí Minh sáng
lập và rèn luyện, gần 80 năm qua, cách mạng Việt Nam đã giành đƣợc nhiều
thắng lợi vẻ vang. Từ một nƣớc nô lệ, Việt Nam đã trở thành một quốc gia
độc lập, là ngọn cờ tiên phong trong phong trào giải phóng dân tộc. Trong
hơn 20 năm qua, công cuộc đổi mới đã giành đƣợc nhiều thành tựu quan
trọng, tạo điều kiện và cơ sở vững chắc cho quá trình phát triển đất nƣớc
trong những năm tiếp theo. Có đƣợc những thắng lợi đó là nhờ đƣờng lối
chính trị đúng đắn, là do Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam đã dày
công xây dựng đội ngũ cán bộ đáp ứng những yêu cầu và nhiệm vụ của mỗi
giai đoạn cách mạng. Quan điểm của Hồ Chí Minh cho rằng, cán bộ là gốc
của mọi công việc, muốn việc thành công hoặc thất bại, đều do cán bộ tốt hay
kém. Quan điểm này luôn đƣợc Đảng Cộng sản Việt Nam quán triệt và thực
hiện. Trong công cuộc đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc ở Việt
Nam hiện nay, đội ngũ cán bộ lãnh đạo ngày càng vƣơn lên, năng động, sáng
tạo, góp phần xứng đáng vào thành tựu to lớn của đất nƣớc. Song các tác giả
cho rằng trong hoàn cảnh mới, sự tác động của kinh tế thị trƣờng đã bộc lộ
những yếu kém, khuyết điểm của đội ngũ cán bộ lãnh đạo. Một bộ phận
không nhỏ cán bộ bị thoái hoá về chính trị và phẩm chất, tham ô, lãng phí,
quan liêu, bè phái, mất đoàn kết, cơ hội và thực dụng, không ít cán bộ bị giảm
sút uy tín, không còn là công bộc của dân, thậm chí trù dập, ức hiếp nhân dân.
Nhìn chung đội ngũ cán bộ hiện nay, xét về chất lƣợng, số lƣợng và cơ cấu có
nhiều mặt chƣa ngang tầm với đòi hỏi của thời kỳ đẩy mạnh.
-

Đỗ Minh Cƣơng, Quy hoạch cán bộ lãnh đạo quản lý, Chính trị quốc

gia, Hà Nội, 2009. Nội dung của cuốn sách đã đề cập đến những vấn đề: Sự

cần thiết của công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý trong công tác cán
bộ nói chung; các yêu cầu và quan điểm đối với công tác quy hoạch. Quy
hoạch cán bộ có vai trò quan trọng trong công tác cán bộ, xây dựng Đảng
6

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y

bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y

o

c u -tr a c k

.c

vững mạnh; quy hoạch cán bộ là để có kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ
đáp ứng các yêu cầu của công tác tổ chức cán bộ nói chung. Cuốn sách là tài
liệu bổ ích cho luận văn này nghiên cứu, bởi việc thực hiện đào tạo bồi dƣỡng
cán bộ cần phải gắn với công tác quy hoạch cán bộ.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu nêu trên đều đề cập đến vấn đề
cán bộ, công chức, các tiêu chuẩn đối với cán bộ công chức, coi yếu tố con
ngƣời trong tổ chức bộ máy là nhân tố đặc biệt quan trọng quyết định sự
thành công hay thất bại của một tổ chức. Ngoài ra, một số nghiên cứu cũng
nêu vai trò của tổ chức nói chung, con ngƣời phải gắn với tổ chức thì mới
phát huy đƣợc sức mạnh của tổ chức, cá nhân trong tổ chức. Để sử dụng đúng
con ngƣời trong tổ chức một số tài liệu đã nêu ra yêu cầu quy hoạch cán bộ
quản lý, cán bộ lãnh đạo trong các tổ chức chính quyền, tổ chức Đảng nói
chung. Các tài liệu này đã cung cấp nhiều tƣ liệu quý báu về cơ sở lý luận,
kiến thức, kinh nghiệm về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, cán bộ lãnh
đạo quản lý. Tuy nhiên, đề tài “Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý của Tổng
công ty Bƣu điện Việt Nam” có đối tƣợng nghiên cứu khác với các tài liệu
nghiên cứu về cán bộ, công chức, bộ máy tổ chức chính quyền, tổ chức Đảng.
Điều này thể hiện ở đặc điểm của Tổng công ty Bƣu điện Việt Nam là doanh
nghiệp nhà nƣớc. Do vậy các yêu cầu về bộ máy quản lý và cán bộ quản lý
khác với yêu cầu về bộ máy chính quyền và cán bộ công chức trong bộ máy
chính quyền.
Qua các công trình nêu trên có thể khẳng định rằng: Đề tài nghiên cứu
không trùng lặp với bất kỳ công trình nào đã đƣợc công bố. Tuy nhiên, một số
vấn đề lý luận về bộ máy và cán bộ quản lý`sẽ đƣợc luận văn chú ý kế thừa có

chọn lọc và phát triển trong khung lý thuyết của đề tài.

7

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ BỘ MÁY TỔ
CHỨC QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về bộ máy tổ chức quản lý
2.1.1. Quản lý, bộ máy quản lý và chức năng tổ chức trong quản lý
2.1.1.1. Khái niệm quản lý
Theo những cách giải thích khác nhau, quản lý có thể đƣợc hiểu nhƣ là
quá trình thiết kế và duy trì một môi trƣờng mà trong đó các cá nhân làm việc
với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và mục đích đã định.
Quản lý là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức của con ngƣời, là một
tiến trình bao gồm việc hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra - kiểm soát
hoạt động trong một tổ chức nhằm hoàn thành mục tiêu của tổ chức đó.
Có nhiều khái niệm khác nhau, nhƣng khái niệm khái quát nhất đƣợc
sử dụng rộng rãi đó là: Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến đối
tƣợng quản lý nhằm đạt mục tiêu của tổ chức trong điều kiện biến động của
môi trƣờng.
Trong khái niệm trên có các yếu tố:
-

Chủ thể quản lý: Luôn là con ngƣời với tƣ cách là cá nhân hay tập thể (Bộ

máy quản lý). Vì vậy hoạt động của toàn bộ hệ thống quản lý đều phụ thuộc vào
chủ thể quản lý, đó là: Trình độ, năng lực, phẩm chất, tƣ cách của ngƣời hay tập
thể đội ngũ lao động quản lý. Một tổ chức mạnh hay yếu hoạt động hiệu quả hay
yếu kém, tổ chức quản lý gọn nhẹ, năng động hay cồng kềnh, chồng chéo… phụ
thuộc trƣớc hết bởi đội ngũ lao động quản lý của tổ chức đó.

-

Đối tƣợng quản lý: Trong phạm vi luận văn này, chỉ nghiên cứu đối

tƣợng quản lý với tƣ cách là một tập thể con ngƣời khác nhau về tính cách,
hoàn cảnh, trình độ văn hóa, chuyên môn, nghề nghiệp… luôn luôn hoạt động
vì mục tiêu của tổ chức.
8

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

-

Mục tiêu quản lý: là trạng thái mong đợi của toàn bộ hệ thống cần đạt

định hƣớng ngắn hạn, có tính chất hoạt đông cụ thể, có thể lƣợng hóa đƣợc tới
trong tƣơng lại. Do vậy mà mục tiêu càng rõ ràng, chính xác và khả thi thì
hiệu quả hoạt động quản lý càng cao.
-

Môi trƣờng và các nguồn lực: là tập hợp các yếu tố bên ngoài tác động

qua lại với tổ chức. Đó là môi trƣờng chính trị pháp lý, kinh tế xã hội, môi
trƣờng vĩ mô, vi mô… nó tác động trực tiếp tới hoạt động quản lý và ảnh
hƣởng tới mục tiêu quản lý của tổ chức. Môi trƣờng luôn luôn biến động, do
đó việc phân tích, đánh giá môi trƣờng và vận dụng vào hoạt động của tổ
chức là một yêu cầu quan trọng với mỗi nhà quản lý.
Những yếu tố trên tác động lẫn nhau thể hiện nội dung cơ bản của khái
niệm quản lý nói chung và quản lý ngành nói riêng.
Chủ thể
quản lý


Môi trƣờng và
nguồn lực

Đối tƣợng
quản lý

Mục tiêu

Hình 2.1: Mối quan hệ trong quản lý
(Nguồn : Tác giả tổng hợp)
2.1.1.2. Bộ máy quản lý
 Khái niệm bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý về mặt lý luận là cách nói ẩn dụ đƣợc bắt nguồn từ
quan điểm lý luận thuộc trƣờng phái cổ điển với triết lý „„cơ học‟‟ xem tổ
chức nhƣ một cỗ máy hoàn chỉnh có cơ cấu gồm tổng thể các chi tiết máy hợp
9

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

thành đƣợc thiết kế theo những nguyên lý nhất định và cơ cấu đó quyết định
một cơ chế vận hành phù hợp. Khi vận dụng cho bộ máy có con ngƣời tham
dự thì mỗi con ngƣời trong tổ chức đƣợc coi nhƣ là một chi tiết máy. Khi
quản lý một tổ chức lớn với hai phân hệ: Phân hệ quản lý và phân hệ bị quản
lý thì hình thành một bộ máy quản lý.
Bộ máy quản lý thực hiện chức năng của phân hệ quản lý, đóng vai trò
là chủ thể quản lý, đối với phân hệ bị quản lý đóng vai trò là đối tƣợng quản
lý. Từ đó rút ra một số đặc điểm của bộ máy quản lý nhƣ sau:
-

Là một chỉnh thể đƣợc cấu thành bởi nhiều bộ phận khác nhau để thực


hiện các chức năng quản lý trong quá trình quản lý để đạt mục tiêu.
-

Toàn bộ các bộ phận cần thiết của bộ máy quản lý hình thành cơ cấu tổ

chức quản lý đảm nhiệm những chức năng, nhiệm vụ khác nhau nhƣng mục
đích cuối cùng là hoạt động để đạt đƣợc mục tiêu quản lý đã xác định.
-

Các bộ phận cấu thành bộ máy quản lý có mối quan hệ khăng khít với nhau

tạo thành một chỉnh thể có tác động qua lại lẫn nhau theo một trật tự thứ bậc chặt
chẽ, thống nhất và có những mối quan hệ ngang, quan hệ dọc nhƣng luôn đảm bảo
tính thống nhất và đồng bộ để thực hiện chức năng của chủ thể quản lý.
-

Bộ máy quản lý vừa mang tính hệ thống, vừa là một bộ phận của hệ

thống. Một mặt nếu thiếu tính hệ thống thì các bộ phận cấu thành đó không có
sự phối hợp, tác động qua lại lẫn nhau một cách đồng bộ, hoạt động rời rạc,
đơn nhất thì không trở thành bộ máy. Mặt khác, đặt trong những mối quan hệ
khác, hệ thống đó lại là bộ phận của một bộ máy lớn hơn. Do đó, quan niệm
về bộ máy luôn mang tính tƣơng đối.
-

Bộ máy quản lý cũng nhƣ từng bộ phân cấu thành của nó cần sự ổn

định để đảm bảo tính liên tục trong hoạt động nhƣng không phải là bất biến.
Khi điều kiện và hoàn cảnh cụ thể thay đổi thì bộ máy quản lý cũng phải thay

đổi cho phù hợp với yêu cầu mới.
10

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

-

Cơ cấu tổ chức quyết định cơ chế vận hành hay cơ chế hoạt động của

bộ máy quản lý.
Từ phân tích trên có thể hiểu và sử dụng thuật ngữ „„Bộ máy quản lý‟‟
nhƣ sau: Bộ máy quản lý của một tổ chức là hệ thống các bộ phận, các con
ngƣời đƣợc liên kết với nhau theo những nguyên tắc nhất định tạo thành một
cơ cấu và cơ chế hoạt động đồng bộ để thực hiện các chức năng quản lý nhằm
đạt mục tiêu đã xác định.
2.1.1.3. Chức năng tổ chức trong quản lý
Chức năng tổ chức trong quản lý là hoạt động quản lý nhằm thiết lập
một hệ thống các vị trí cho mỗi cá nhân và bộ phận sao cho các cá nhân và bộ
phận có thể phối hợp với nhau một cách tốt nhất để thực hiện mục tiêu của tổ
chức. Chức năng tổ chức trong quản lý gồm hai nội dung cơ bản đó là: Thiết
lập cơ cấu tổ chức và phối hợp hoạt động của con ngƣời trong cơ cấu tổ chức.
Hai nội dung tƣơng ứng trong hai trạng thái tĩnh và động. Ở trạng thái
tĩnh: Thiết lập cơ cấu tổ chức; Ở trạng thái động: Phối hợp hoạt động trong cơ
cấu tổ chức.
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý
2.1.2.1. Khái niệm
Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý là một tổng thể các bộ phận hợp thành,
các bộ phận này có mối liên hệ mật thiết hữu cơ phụ thuộc lẫn nhau đƣợc
chuyên môn hoá, thực hiện các chức năng quản lý với những trách nhiệm và
quyền hạn nhất định nhằm đạt mục tiêu chung của tổ chức [19].
2.1.2.2. Các thuộc tính cơ bản của cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý

Khi xem xét cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý thƣờng đề cập các yếu tố
cơ bản sau:
-

Hình thành các bộ phận.

-

Chuyên môn hoá công việc.
11

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

-

Quyền hạn và trách nhiệm.

-

Cấp quản lý và tầm quản lý.

-

Cán bộ quản lý.

 Hình thành các bộ phận
Là sự phân chia thành các bộ phận trong cơ cấu tổ chức, bao gồm sự
phân chia tổng thể thành các bộ phận mang tính độc lập tƣơng đối thực hiện
những hoạt động nhất định. Việc hình thành các bộ phận của tổ chức phản
ánh quá trình chuyên môn hóa và hợp thành nhóm hoạt động theo chiều
ngang. Nếu không biết cách phân chia tổ chức thành các bộ phận thì cấp quản

lý trực tiếp có thể sẽ làm hạn chế quy mô của tổ chức. Việc hợp nhóm các
hoạt động và con ngƣời tạo thành các bộ phận nhằm mở rộng tổ chức để khai
thác, huy động nguồn nhân lực thực hiện các mục tiêu kế hoạch [8].
 Chuyên môn hoá công việc
Đó là sự phân chia chức năng, nhiệm vụ thành các công việc mang tính
độc lập tƣơng đối cho các bộ phận và cá nhân. Chuyên môn hoá còn đƣợc gọi
là phân công lao động có lợi thế là phát huy khả năng chuyên sâu và tăng hiệu
suất làm việc cho bộ phận và cá nhân. Chuyên môn hoá là cơ sở để phân chia
ra các bộ phận và biến mỗi cá nhân thành chuyên gia trong một số công việc
nhất định tạo cho mỗi cá nhân có thể lựa chọn cho mình những công việc và
vị trí phù hợp với tài năng và lợi ích của họ, đồng thời cũng là cơ sở cho chức
năng tổ chức chọn đƣợc đúng ngƣời, giao đúng việc vào từng bộ phận trong
cơ cấu tổ chức.
 Quyền hạn và trách nhiệm
 Quyền hạn
Quyền hạn là quyền tự chủ trong hành động, trong quá trình quyết định
và đòi hỏi sự tuân thủ quyết định gắn liền với một vị trí (hay chức vụ) quản lý
nhất định trong tổ chức. Quyền hạn của một vị trí quản lý sẽ đƣợc giao phó
12

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

cho ngƣời nào nắm giữ vị trí đó. Quyền hạn là chất kết dính trong cơ cấu tổ
chức, là sợi dây liên kết các bộ phận với nhau, là phƣơng tiện mà nhờ đó các
hoạt động đƣợc đặt dƣới sự chỉ huy của một nhà quản lý và sự phối hợp giữa
các đơn vị đƣợc thực hiện. Trong tổ chức quyền hạn chia làm 3 loại: Quyền
hạn trực tiếp, quyền hạn tham mƣu và quyền hạn chức năng [8].
-

Quyền hạn trực tiếp: Là quyền hạn cho phép ngƣời quản lý đƣa ra


quyết định và giám sát trực tiếp đối với cấp dƣới. Là một mắt xích trong dây
chuyển chỉ huy, mỗi nhà quản lý với quyền hạn trực tuyến có quyền ra quyết
định cho cấp dƣới trực tiếp và nhận sự báo cáo từ họ.
-

Quyền hạn tham mƣu: Bản chất của mối quan hệ tham mƣu là cố vấn.

Chức năng của các tham mƣu (hay bộ phận tham mƣu) là điều tra, khảo sát,
nghiên cứu, phân tích và đƣa ra những ý kiến tƣ vấn cho những ngƣời quản lý trực
tuyến mà họ có trách nhiệm phải quan hệ. Sản phẩm lao động của cán bộ hay bộ
phận tham mƣu là những lời khuyên chứ không phải là các quyết định cuối cùng.
-

Quyền hạn chức năng: là quyền trao cho một cá nhân ra quyết định và

kiểm soát những hoạt động nhất định của một bộ phậnchức năng đƣợc chuyên
môn hoá. Để thu đƣợc kết quả tốt nhất trong việc giao phó quyền hạn chức
năng, nhà quản lý của tổ chức cần đảm bảo rằng phạm vi quyền hạn đó đƣợc
chỉ rõ cho ngƣời đƣợc ủy quyền và cả những ngƣời chịu sự tác động của
quyền hạn đó.
 Trách nhiệm
Khi các nhà quản lý đƣợc trao quyền hạn, họ sẽ chịu trách nhiệm - đó là
bổn phận phải hoàn thành trong những hoạt động đƣợc phân công và đạt đƣợc
mục tiêu xác định. Quyền hạn không gắn với trách nhiệm một cách tƣơng ứng
sẽ tạo cơ hội cho sự lạm dụng và ngƣợc lại cũng không để nhà quản lý phải
chịu trách nhiệm về một việc nào đó nếu ngƣời đó không có đủ quyền hạn
thực hiện nó.
13

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


 Cấp quản lý và tầm quản lý
Sở dĩ có các cấp quản lý trong tổ chức là do giới hạn của tầm quản lý
(hay tầm kiểm soát) - số thuộc cấp báo cáo trực tiếp với một nhà quản lý nhất
định. Tầm quản lý rộng sẽ cần ít cấp quản lý, tầm quản lý hẹp dẫn đến nhiều
cấp [8].
Tầm quản lý luôn gắn liền với chức năng tổ chức. Một tổ chức cần phải
quyết định xem mỗi nhà quản lý có thể trực tiếp kiểm soát đƣợc bao nhiêu
thuộc cấp, và con số này là hết sức khác nhau đối với những tổ chức khác
nhau [8].
Muốn xác định tầm quản lý phù hợp, cần tìm hiểu các mối quan hệ:
-

Tầm quản lý và năng lực của nhà quản lý có quan hệ tỉ lê thuận. Nếu

các yếu tố khác không thay đổi, nhà quản lý có năng lực cao sẽ có tầm quản
lý rộng và ngƣợc lại.
-

Tính phức tạp của hoạt động quản lý và tầm quản lý có quan hệ tỉ lệ

nghịch. Nếu công việc quản lý quá ổn định, không phức tạp thì tầm quản lý có
thể rộng và ngƣợc lại nếu công việc quản lý thay đổi thƣờng xuyên, giàu tính
sáng tạo thì tầm quản lý lại cần hẹp.
-

Năng lực và ý thức tự tôn trọng, tuân thủ mệnh lệnh của cấp dƣới và

tầm quản lý có quan hệ tỉ lệ thuận. Thuộc cấp càng đƣợc đào tạo tốt và có ý
thức cao thì càng cần ít quan hệ tác động giữa cấp trên và cấp dƣới.
-


Tầm quản lý và sự rõ ràng trong xác định nhiệm vụ, quyền hạn, trách

nhiệm có quan hệ tỉ lệ thuận. Nếu một ngƣời đƣợc đào tạo tốt, thực hiện
nhiệm vụ xác định đƣợc rõ ràng và có đủ quyền hạn để hoàn thành nó một
cách hiệu quả, thì sẽ chỉ cần sự chú ý tối thiểu của cấp trên.
-

Năng lực của hệ thống thông tin có ảnh hƣởng đến tầm quản lý. Một hệ

thống có khả năng cung cấp và truyền đạt thông tin cũng nhƣ quyết định một
cách nhanh chóng, chính xác, đầy đủ sẽ rút ngắn khoảng cách giữa cấp trên và
cấp dƣới.
14

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


×