Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.21 KB, 124 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHAN THỊ KIM OANH

THỰC THI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁP LÝ
CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHAN THỊ KIM OANH

THỰC THI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁP LÝ
CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHAN KIM CHIẾN
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2015

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè, gia đình
và người thân. Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc và
trân trọng tới PGS.TS Phan Kim Chiến, người đã giúp tôi định hướng đề tài,
tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và cảm ơn chân thành tới toàn thể các
thầy cô giáo trong Ban Giám hiệu, Khoa sau đại học, khoa Kinh tế chính trị
trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các thầy cô đã trực
tiếp giảng dạy, truyền đạt cho học viên chúng tôi kiến thức và rất nhiều thông
tin bổ ích trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Tư pháp cùng các Sở, ban, ngành khác
thuộc tỉnh Vĩnh Phúc, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện
giúp tôi thu thập tài liệu, số liệu, thông tin cần thiết để tôi thực hiện đề tài này.
Tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã hỗ trợ, tạo điều kiện

tốt nhất về chuyên môn, tinh thần, vật chất và thời gian để tôi học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này.
Do thời gian có hạn, nên luận văn không thể tránh khỏi những sai sót. Kính
mong được sự đóng góp của các thầy cô giáo cũng như bạn bè, đồng nghiệp để
kiến thức của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng năm 2015

Tác giả luận văn

Phan Thị Kim Oanh

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Bài luận văn “Thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Vĩnh Phúc” là công trình nghiên cứu
của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Phan Kim Chiến.
Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực và các kết quả nêu luận văn
chưa từng được công bố trong bất cứ một công trình nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2015

Tác giả luận văn

Phan Thị Kim Oanh

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... i
DANH MỤC BẢNG..................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................ iv
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
THỰC THI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA.............................................................................................. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu............................................................................ 7
1.2 Cơ sở lý luận ........................................................................................... 11
1.2.1. Chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ............ 11
1.2.2. Lý luận về thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa ..................................................................................................... 25
1.2.3. Quá trình tổ chức thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp
nhỏ và vừa .............................................................................................. 33
1.2.4. Tiêu chí đánh giá việc thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................. 37
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN
CỨU .............................................................................................................. 39
2.1. Phương pháp luận và phương pháp tiếp cận .......................................... 39
2.2. Khung lý thuyết nghiên cứu................................................................... 40
2.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 40
2.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................... 40
2.3.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ........................................................... 42
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THỰC THI CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TỈNH VĨNH
PHÚC ............................................................................................................ 43

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc .............................. 43

3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 43
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.................................... 44
3.2. Đặc điểm chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Vĩnh Phúc.............. 49
3.2.1. Số lượng, quy mô, cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa ................... 49
3.2.2. Nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................. 53
3.2.3. Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa............... 55
3.2.4. Đóng góp của khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa vào GDP, xuất
nhập khẩu ............................................................................................... 57
3.3. Thực trạng nhu cầu hỗ trợ pháp lý của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh
Vĩnh Phúc...................................................................................................... 58
3.4. Thực trạng công tác thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại tỉnh Vĩnh Phúc....................................................................... 61
3.4.1. Giai đoạn chuẩn bị triển khai ....................................................... 61
3.4.2. Giai đoạn triển khai thực thi chính sách....................................... 71
3.4.3. Giai đoạn kiểm soát thực thi chính sách ...................................... 77
3.5. Đánh giá công tác thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa tỉnh Vĩnh Phúc............................................................................ 78
3.5.1. Đánh giá việc thực thi chính sách thông qua các tiêu chí ............ 78
3.5.2. Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân........ 86
CHƯƠNG IV: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC THỰC THI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TỈNH VĨNH PHÚC..................................... 93
4.1. Phương hướng về thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa tỉnh Vĩnh Phúc............................................................................ 93
4.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Vĩnh Phúc ......................................... 95

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

4.2.1. Giải pháp về nâng cao năng lực của bộ máy và đội ngũ cán bộ thực
thi chính sách.......................................................................................... 95

4.2.2. Giải pháp về tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật,
giải đáp các vướng mắc pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ............ 97
4.2.3. Giải pháp về nâng cao khả năng tiếp cận pháp lý cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa .............................................................................................. 98
4.2.4. Giải pháp về đẩy mạnh các chương trình bồi dưỡng, phổ biến kiến
thức pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa......................................... 98
4.2.5. Giải pháp về đẩy mạnh xây dựng mạng lưới tư vấn hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn 99
4.2.6. Giải pháp về sử dụng hiệu quả kinh phí thực hiện chính sách..... 99
4.2.7. Giải pháp về tăng cường giám sát, đánh giá các hoạt động thực thi
chính sách hỗ trợ pháp lý ....................................................................... 100
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 100
4.3.1. Kiến nghị đối với cơ quan Trung ương........................................ 100
4.3.1. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Vĩnh Phúc.................................... 101
KẾT LUẬN ................................................................................................... 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................... 104
PHỤ LỤC

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CN - XD


Công nghiệp - xây dựng

2

DN

3

DNNVV

4

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

5

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

6

GRDP

Tổng sản phẩm trên địa bàn

7


GTSX

Giá trị sản xuất

8

HTPL

Hỗ trợ pháp lý

9

KH

10

KT - XH

11

QPPL

Quy phạm pháp luật

12

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


13

TTPBPL

14

UBND

Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Kế hoạch
Kinh tế - xã hội

Tuyên truyền phổ biến pháp luật
Ủy ban nhân dân

i

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

1

Bảng 1.1

2


Bảng 1.2

3

Bảng 3.1

4

Bảng 3.2

5

Bảng 3.3

Nội dung

Tiêu chí xác định DNNVV của EU

Trang
14

Tiêu thức phân loại DNNVV theo từng khu
15

vực
Quy mô và tăng trưởng kinh tế giai đoạn

45


2011- 2015
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2011 - 2015

47

Tăng trưởng GTSX công nghiệp - xây dựng
giai đoạn 2011 - 2015

49

Số lượng doanh nghiệp các tỉnh, thành phố
6

Bảng 3.4

thuộc Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đang

52

hoạt động giai đoạn 2008 - 2012
Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm
7

Bảng 3.5

31/12/2012 phân theo quy mô lao động và

53


phân theo loại hình doanh nghiệp
Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm
8

Bảng 3.6

31/12/2012 phân theo quy mô vốn và phân

54

theo loại hình doanh nghiệp
Số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt
9

Bảng 3.7

động tại thời điểm 31/12/2012 phân theo loại

55

hình doanh nghiệp
10

Bảng 3.8

11

Bảng 3.9

Một số chỉ tiêu tài chính của DNNVV tỉnh Vĩnh

57

Phúc năm 2013
Thống kê kết quả tuyên truyền phổ biến pháp
luật cho doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc

ii

76

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

12

Bảng 3.10

13

Bảng 3.11

14

Bảng 3.12

Nhận thức của doanh nghiệp về mức độ cần
thiết phải tiếp cận thông tin pháp lý

80

DNNVV sử dụng thời gian và chi phí để tiếp
cận được thông tin pháp lý


83

Mức độ kịp thời của các cơ quan thực thi
chính sách HTPL

85

Thống kê hiệu quả chương trình đào tạo, bồi
15

Bảng 3.13

dưỡng, hội thảo, tọa đàm, diễn đàn đối với
doanh nghiệp

iii

86

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC HÌNH VẼ
STT
1

2

3

4


5

6

7

8

Hình

Nội dung

Hình

Khung lý thuyết nghiên cứu về thực thi chính sách hỗ

2.1
Hình
3.1
Hình
3.2
Hình
3.3
Hình
3.4
Hình
3.5
Hình
3.6

Hình
3.7

trợ pháp lý cho DNNVV
Tình hình vướng mắc pháp lý của DNNVV tại tỉnh
Vĩnh Phúc
Tỷ lệ DNNVV có cán bộ pháp chế tại tỉnh Vĩnh Phúc
Nhu cầu hỗ trợ pháp lý của các DNNVV tại tỉnh
Vĩnh Phúc
Nhận biết của các DNNVV về chính sách hỗ trợ
pháp lý

Trang
40

60

61

62

82

Tỷ lệ DNNVV biết tự tra cứu thông tin pháp lý

82

Nhận biết của DN về các văn bản pháp luật

84


Hiệu quả tác động của chính sách HTPT cho
DNNVV

iv

88

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

PHẦN MỞ ĐẦU
1.Về tính cấp thiết của đề tài:
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu
tư), đến nay cả nước có trên 350.000 doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
theo quy định của Luật Doanh nghiệp, trong đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV) chiếm 97,43%. DNNVV là khu vực phát triển kinh tế rất nhanh,
năng động của nền kinh tế. Khu vực DNNVV tư nhân đang đóng góp ngày
một quan trọng vào ngân sách quốc gia. Khu vực này đã đóng góp trên 40%
GDP và chiếm trên 50% tổng số lao động trong các doanh nghiệp và có vai
trò quan trọng bảo đảm an sinh xã hội.
Tỉnh Vĩnh Phúc là tỉnh có số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa rất lớn,
chiếm 97% tổng số doanh nghiệp toàn tỉnh. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có
vai trò to lớn trong việc thu hút, tạo việc làm cho lao động là người địa
phương, lao động nông thôn, giải quyết việc làm cho trên 70 ngàn lao động,
chiếm 60% lao động trong khu vực doanh nghiệp, góp phần đẩy nhanh quá
trình chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp, nông thôn sang
khu vực công nghiệp, dịch vụ. Đội ngũ doanh nhân của tỉnh đã từng bước
phát triển cả về số lượng và chất lượng.
Tuy nhiên, so với tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, việc phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong thời gian qua còn nhiều hạn chế. Trong những năm
qua,trong điều kiện kinh tế thế giới đang suy thoái, nền kinh tế trong nước

gặp nhiều khó khăn, cộng đồng doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc cũng phải đối
mặt với nhiều diễn biến phức tạp của nền kinh tế, sức mua yếu, hàng tồn kho
lớn, doanh nghiệp khó tiếp cận và hấp thụ vốn tín dụng. Con số doanh nghiệp
nhỏ và vừa phá sản không ngừng tăng lên, số doanh nghiệp còn trụ lại phần
lớn hoạt động cầm chừng, giảm bớt lao động, chấp nhận thu hẹp sản xuất,
giảm doanh thu, giảm lợi nhuận. Ngoài những hạn chế về việc tiếp cận vốn

1

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

vay khó, công nghệ lạc hậu, hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp, trình độ quản
lý và chất lượng lao động thấp thì còn một hạn chế rất cơ bản khiến các doanh
nghiệp nhỏ và vừa mất khả năng cạnh tranh đó là năng lực tiếp cận với các
chính sách pháp luật và thông lệ quốc tế trong kinh doanh. Các doanh nghiệp
nhỏ và vừa còn chưa tiếp cận được hiệu quả trong quá trình hội nhập quốc tế.
Để từng bước phù hợp với các cam kết quốc tế của Việt Nam gia nhập tổ
chức WTO, Nhà nước ta đã ban hành hàng loạt các chính sách pháp luật, có
thể nói hệ thống pháp luật trong kinh doanh ngày càng hoàn thiện, tuy nhiên,
những vướng mắc về mặt thể chế, vướng mắc pháp lý trong quá trình hoạt
động của doanh nghiệp, ý thức pháp luật và nhận thức pháp lý, năng lực tiếp
cận với các văn bản và hệ thống chính sách pháp luật của doanh nghiệp nhỏ
và vừa còn rất hạn chế. Khi doanh nghiệp tham gia thị trường thì rất nhiều rủi
ro pháp lý sẽ gặp phải như rủi ro trong việc tranh chấp giữa các thành viên
công ty; rủi ro trong việc tổ chức vận hành hoạt động và cơ cấu nội bộ của
công ty; rủi ro trong hoạt động kinh doanh; rủi ro trong vay vốn tín dụng…
Ngoài ra, việc được biết các thông tin pháp lý, các kiến thức pháp luật
về kinh doanh đối với doanh nghiệp là rất cần thiết. Rất nhiều doanh nghiệp
khi tham gia thị trường, nhưng không nắm rõ quy định của Luật Doanh
nghiệp, sự quan trọng của Bản Điều lệ doanh nghiệp, dẫn đến việc tranh chấp
thường xảy ra trong nội bộ doanh nghiệp; doanh nghiệp không nắm rõ quy

định pháp luật về đấu thầu nên thường thua thiệt trong hoạt động đấu thầu;
doanh nghiệp không nắm rõ quy định pháp luật thương mại quốc tế nên bị
Chính phủ nước ngoài phong tỏa tài khoản ở nước ngoài… Đây là vấn đề rất
đáng lưu tâm, đòi hỏi cả Nhà nước và doanh nghiệp phải có những giải pháp
nhằm tăng cường năng lực tiếp cận với các thông tin, chính sách pháp luật và
thông lệ quốc tế trong kinh doanh cho doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh.

2

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Trước tình hình đó, Nhà nước đã có các chính sách hỗ trợ pháp lý dành
cho doanh nghiệp, đặc biệt là khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa. Với mục
đích nhằm triển khai đồng bộ các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp,
tạo chuyển biến căn bản về nhận thức pháp lý, ý thức pháp luật và thói quen
tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp; tạo lập các điều kiện cần thiết phục vụ
hoạt động thực thi pháp luật để giúp doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả;
phòng chống rủi ro pháp lý và tăng cường năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp; góp phần nâng cao công tác quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với
doanh nghiệp. Tỉnh Vĩnh Phúc là một trong những tỉnh được chọn để triển
khai trọng điểm chính sách này. Tuy nhiên, công tác tổ chức thực thi chính
sách vẫn còn nhiều hạn chế. Doanh nghiệp nhỏ và vừa còn chưa tiếp cận các
chính sách được hiệu quả, tỷ lệ các doanh nghiệp tham gia vào các chương
trình hỗ trợ của Chính phủ còn khiêm tốn. Việc phối hợp giữa các giữa các
cấp, các ngành trong quản lý, hỗ trợ doanh nghiệp còn chưa chặt chẽ, đồng
bộ, việc thực hiện chính sách chưa triệt để và còn sai lệch. Với mục tiêu
chung đến năm 2020 đưa tỉnh Vĩnh Phúc trở thành tỉnh công nghiệp theo
hướng hiện đại và mục tiêu nhằm củng cố, phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa cả về số lượng, chất lượng với quy mô hợp lý, công nghệ phù hợp và hiện
đại, mô hình tổ chức quản lý sản xuất hiệu quả, cạnh tranh và phát triển bền

vững; tham gia tích cực vào chuỗi giá trị các hàng hóa và dịch vụ trong nền
kinh tế của tỉnh, của cả nước; góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế,
giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho nhân dân thì những bất cập trong
công tác thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh
Vĩnh Phúc sẽ khó có thể đạt được mục tiêu đề ra. Chính vì vậy, cần phải đặc
biệt chú ý tới công tác này, nếu không sẽ vừa gây ra lãng phí mà lực lượng
DNNVV sẽ còn đối diện với nhiều khó khăn hơn nữa. Đó chính là lý do quan
trọng giúp tôi chọn đề tài: “Thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Vĩnh Phúc”.

3

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu
2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Công tác thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay như thế nào và cần làm gì để hoàn thiện công tác
thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Vĩnh
Phúc trong thời gian tới?
2.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:
2.2.1. Mục tiêu:
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác thực thi chính sách hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Vĩnh Phúc, những khó khăn, vướng
mắc từ đó đề ra một số giải pháp hoàn thiện trong thời gian tới, nhằm nâng
cao năng lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh, thực hiện triệt để và
phát huy tối đa chính sách hỗ trợ của Nhà nước nhằm giúp doanh nghiệp và
hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nói chung, mục tiêu
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa đến năm 2020 nói riêng.
2.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về công tác

thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Nghiên cứu thực trạng công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa tỉnh Vĩnh Phúc, từ đó tìm ra những thuận lợi, khó khăn trong việcthực
thi chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện góp phần thực hiện tốt
chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Vĩnh Phúc phù
hợp với mục tiêu đề ra của tỉnh.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của Luận văn
Công tác thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa tỉnh Vĩnh Phúc.

4

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn việc nghiên cứu thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý trong
phạm vi doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2011 –
2014.
4. Những đóng góp của Luận văn
4.1. Về mặt lý luận:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về công tác thực thi chính sách hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, làm sáng tỏ bản chất và nội dung về
công tác thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
4.2. Về mặt thực tiễn:
- Đánh giá được thực trạng công tác thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Vĩnh Phúc, để từ đó đưa ra một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác này trong thời gian tới và giúp cho việc tổ
chức thực hiện khi nhân rộng ra toàn quốc được hiệu quả, tránh lãng phí và
sai sót trong quá trình thực hiện.

- Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu nghiên cứu, phục vụ cho việc sơ
kết, tổng kết, đánh giá về công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nói chung
và công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng và làm cơ
sở để xây dựng một số chương trình, kế hoạch, đề án…về công tác hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp trong giai đoạn tiếp theo.
- Luận văn cũng có thể sử dụng làm tư liệu tham khảo phục vụ cho việc
nghiên cứu, học tập và giảng dạy cho đội ngũ thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý.
5. Cấu trúc của luận văn
Để thực hiện được mục đích của Luận văn, ngoài phần mở đầu, kết
luận, phụ lục và Danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn được chia thành 04
chương:
Chương 1. Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về thực thi chính
sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

5

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Chương 2. Phương pháp nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng công tác thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Vĩnh Phúc
Chương 4. Giải pháp hoàn thiện công tác thực thi chính sách hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Vĩnh Phúc

6

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁP LÝ
CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Tổng quan nghiên cứu

Doanh nghiệp là cộng đồng quan trọng nhất trong việc thúc đẩy phát
triển nền kinh tế. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là đối tượng doanh nghiệp đặc
trưng và có ý nghĩa quan trọng trên cả phương diện kinh tế và vai trò xã hội
trong nền kinh tế, đặc biệt tại Việt Nam nơi hầu hết doanh nghiệp là DNNVV.
Trong điều kiện hiện nay, khi mà nền kinh tế Việt Nam cũng như nền kinh tế
toàn cầu đang cần phải có bước chuyển mạnh mẽ để vượt qua giai đoạn suy
thoái, vì vậy việc hỗ trợ pháp lý sẽ giúp doanh nghiệp củng cố hệ thống, tránh
được các rủi ro, giảm thiểu tác động tới hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Vấn đề thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp,
đặc biệt DNNVV là rất quan trọng, cấp thiết và đã được nhiều nhà khoa học,
nhà quản lý quan tâm, điển hình như:
Bài báo “Cơ chế hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và việc xây dựng các
chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp tại Việt Nam” (2014) của tác
giả Dương Đăng Huệ, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Hà Nội. Bài báo đã trình
bày cơ chế hỗ trợ, xây dựng các chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp; nêu một số tồn tại, hạn chế trong thực tiễn triển khai cơ chế hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp tại Việt Nam.
Bài báo “Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn” (2014) của tác giả Bùi Huyền, Tạp chí
Dân chủ và Pháp luật, Hà Nội. Bài báo đã nêu những vướng mắc về pháp lý
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tìm ra nguyên nhân và đưa ra giải pháp
nhằm khắc phục các hạn chế trong việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.

7

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Bài báo “Hoàn thiện các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” (2013) của Hội Luật gia thành phố Đà
Nẵng đăng trên Tạp chí Phát triển Kinh tế - Xã hội, Đà Nẵng. Bài báo đã trình
bày thực trạng hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp do các sở, ngành

thành phố Đà Nẵng thực hiện; đánh giá mặt thuận lợi, tích cực, nêu những
khó khăn, bất cập, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đưa ra các kiến nghị và giải
pháp nhằm khắc phục các tồn tại.
Bài viết “Nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
trong thời gian tới” (2014) của tác giả Trần Minh Sơn đăng trên Tạp chí Dân
chủ và Pháp luật, Hà Nội. Tác giả đã đánh giá bước đầu trong công tác hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp tại Việt Nam; đề cập vấn đề cần thiết phải hỗ trợ
pháp lý cho các doanh nghiệp và đưa ra các đề xuất, kiến nghị triển khai hiệu
quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp tại Việt Nam.
Bài trình bày “Thực trạng hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp hiện nay và một
số giải pháp” (2012) của tác giả Trần Vũ Hải tại Hội thảo “Hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc: Thực trạng và giải
pháp”. Bài trình bày đã đề cập vấn đề tại sao cần hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp, nêu hệ thống quy định về hỗ trợ pháp lý dành cho doanh nghiệp, phân
tích thực trạng và đề ra giải pháp trong công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp hiện nay.
Giáo trình “Chính sách Kinh tế - Xã hội” (1999) của tác giả Đoàn Thị
Thu Hà và Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
Giáo trình đã trình bày các nội dung về tổ chức thực thi chính sách kinh tế xã hội, như khái niệm, tầm quan trọng, các yếu tố ảnh hưởng, nội dung quá
trình tổ chức, lựa chọn các hình thức và phương pháp thực thi chính sách kinh
tế - xã hội.

8

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Sách“Chính sách công của Hoa Kỳ giai đoạn 1935 - 2001” (2001) của
tác giả Lê Vinh Danh, Nhà xuất bản thống kê. Sách đã nêu nhiều nội dung về
chính sách và trong đó có nêu một cách tổng quát về thực hiện và điều chỉnh
chính sách.
Luận án tiến sĩ “Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong

quá trình hội nhập quốc tế” (2007) của Phạm Văn Hồng, trường Đại học
Kinh tế Quốc dân. Luận án đã đánh giá thực trạng DNNVV và môi trường thể
chế phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế. Thông qua việc tổng kết kinh nghiệm phát triển DNNVV trong quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế của một số nước trên thế giới để rút ra bài học cho
Việt Nam. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tiếp tục khuyến khích phát
triển DNNVV có hiệu quả hơn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của
một số nước trên thế giới.
Luận án tiến sĩ“Hoàn thiện chính sách thuế nhằm hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam” (2014) của Phạm Xuân Hòa, trường
Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận án chỉ rõ gánh nặng thuế làm giảm lợi nhuận
giữ lại, nguồn lực tài chính quan trọng của DNNVV. Vì vậy, việc hoàn thiện
chính sách thuế để hỗ trợ phát triển DNNVV là đòi hỏi khách quan. Luận án
đã cho thấy DNNVV ở Việt Nam hiện nay đang phải gánh chịu chi phí tuân
thủ thuế lớn. Luận án đề xuất sáu quan điểm trong việc hoàn thiện chính sách
thuế nhằm hỗ trợ phát triển DNNVV ở Việt Nam.
Luận án tiến sĩ “Chính sách tài chính hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa ngoài quốc doanh vùng đồng bằng sông Cửu Long” của ông Nguyễn
Thiện Phong , trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Luận án đã đánh
giá thực trạng doanh nghiệp nhỏ và vừa nói chung và vùng đồng bằng sông Cửu
Long nói riêng, trong đó tập trung vào việc tiếp cận nguồn vốn, các chính sách
tài chính hỗ trợ doanh nghiệp từ đó đưa ra các giải pháp giúp các doanh nghiệp

9

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

nhỏ và vừa ngoài quốc doanh vùng đồng bằng sông Cửu Long tiếp cận nguồn
vốn thuận lợi hơn. Tuy nhiên, luận án mới tập trung vào chính sách tài chính,
chưa đề cập tới chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
Luận văn thạc sĩ “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh

Bắc Giang” của ông Diêm Đăng Việt, trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc
gia Hà Nội. Luận văn làm rõ thực trạng trong chính sách hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh và thực chất hoạt động của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong thời gian qua, từ đó phát
hiện ra những mâu thuẫn, hạn chế trong các chính sách phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa của địa phương nói riêng và của Nhà nước nói chung, cũng
như những cản trở nội tại từ bên trong các doanh nghiệp và đề ra các giải
pháp. Luận văn đã đề cập tới nhiều chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, tuy nhiên
chưa đề cập tới chính sách hỗ trợ pháp luật cho doanh nghiệp.
Luận văn thạc sĩ “Giải pháp hỗ trợ của chính quyền tỉnh Hải Dương
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực nông nghiệp”(2013) của
ông Nguyễn Đức Thuận,trường Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn nghiên
cứu vai trò hỗ trợ của chính quyền tỉnh Hải Dương đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa trong nông nghiệp như: Thủ tục hành chính, tiếp cận nguồn vốn,
nguồn lực. Luận văn có đề cập đến hỗ trợ pháp lý thông qua hỗ trợ về cải
cách thủ tục hành chính. Tuy nhiên, đó chỉ là một vấn đề rất nhỏ trong chính
sách hỗ trợ pháp lý, chưa đề cập nhiều đến lĩnh vực này.
Luận văn thạc sĩ “Giải pháp hoàn thiện quá trình thực thi chính sách
thu hồi đất nông nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Yên Dũng
tỉnh Bắc Giang” (2010) của ông Khổng Minh Tùng, trường Đại học Nông
nghiệp Hà Nội. Luận văn đánh giá quá trình thực thi chính sách thu hồi ñất
nông nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Yên Dũng tỉnh Bắc
Giang, những thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện chính sách bồi thường

10

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, từ đó đề ra một
số giải pháp hoàn thiện. Luận văn đề cập đến công tác thực thi chính sách
nhưng không phải chính sách hỗ trợ pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Trong mục tổng quan nghiên cứu có các bài báo, bài viết được đăng
trên các tạp chí chuyên ngành, các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ và một số
giáo trình đã làm rõ hơn nội dung về công tác thực thi chính sách và việc hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng. Trong các luận
án và luận văn nói trên đã đề cập tới nhiều chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa như chính sách hỗ trợ tài chính, hỗ trợ phát triển nhân lực, hỗ trợ
công nghệ, mặt bằng đất đai…, tuy nhiên chưa có luận án hay luận văn nào đề
cập tới công tác thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Ngoài ra, có 1 luận văn thạc sĩ nghiên cứu về việc thực thi chính sách
nhưng luận văn này đề cập tới việc thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt
bằng mà không phải là vấn đề hỗ trợ pháp lý cho khu vực doanh nghiệp nhỏ
và vừa. Vì vậy, tôi muốn chọn đề tài “Thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Vĩnh Phúc” với mục đích nghiên cứu sâu về
việc thực thi chính sách hỗ trợ pháp lý này, từ đó đề ra các giải pháp để khắc
phục những hạn chế còn tồn tại. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về thực thi
chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các định hướng,
tài liệu, giáo trình, nghiên cứu nói trên là cơ sở để kế thừa, sử dụng, vận dụng
và phát triểntrong công trình nghiên cứu của mình.
1.2 Cơ sở lý luận
1.2.1. Chính sách hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1.1. Khái niệm chính sách
Thuật ngữ “chính sách” được sử dụng phổ biến trên sách báo, các
phương tiện thông tin và đời sống xã hội. Mọi chủ thể kinh tế - xã hội đều có
những chính sách của mình.

11

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Theo Giáo trình Chính sách kinh tế - xã hội của Trường Đại học Kinh
tế Quốc dân thì “Chính sách là tổng thể các tư tưởng, quan điểm, giải pháp

và công cụ mà chủ thể quản lý sử dụng để tác động lên các đối tượng và
khách thể quản lý nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định của hệ thống
theo định hướng mục tiêu tổng thể” (Đoàn Thị Thu Hà và Nguyễn Thị Ngọc
Huyền, 1999, trang 18).
Theo Bài giảng Phân tích chính sách của trường Đại học Khoa học Xã
hội và Nhân văn thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, tác giả Vũ Cao Đàm định
nghĩa:
“Chính sách là một tập hợp biện pháp được thể chế hóa, mà một chủ
thể quyền lực, hoặc chủ thể quản lý đưa ra, trong đó tạo sự ưu đãi một hoặc
một số nhóm xã hội, kích thích vào động cơ hoạt động của họ, định hướng
hoạt động của họ nhằm thực hiện một mục tiêu ưu tiên nào đó trong chiến
lược phát triển của một hệ thống xã hội” (Vũ Cao Đàm, trang 2).
Khái niệm “hệ thống xã hội” ở đây được hiểu theo một ý nghĩa khái
quát. Đó có thể là một quốc gia, một khu vực hành chính, một doanh nghiệp,
một nhà trường,...
- Chính sách kinh tế - xã hội (chính sách công):
Theo sách Chính sách công của Hoa Kỳ giai đoạn 1935 - 2001của tác
giả Lê Vinh Danh định nghĩa “Chính sách công là một hệ thống các hoạt
động có tính toán và mục tiêu của chính quyền” và “Chính sách công là
những gì mà chính quyền thi hành đến dân”.
Tuy nhiên, Giáo sư B. Guy Peter, Đại học Pittsburgh không quan tâm
đến khía cạnh chính trị của chính sách, ông chỉ quan tâm đến việc thế nào là
chính sách công. Từ đó, ông cho rằng: “Chính sách công là toàn bộ các hoạt
động của chính quyền, dù thực hiện trực tiếp hay gián tiếp qua các đại lý, tác
động đến cuộc sống của mọi người”.

12

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Khái niệm chính sách kinh tế - xã hội (KT - XH) được Đoàn Thị Thu

Hà và Nguyễn Thị Ngọc Huyền nêu trong Giáo trình Chính sách kinh tế - xã
hội của Trường Đại học kinh tế quốc dân theo cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Xét theo nghĩa rộng, “chính sách KT - XH là tổng thể các quan điểm,
tư tưởng phát triển, những mục tiêu tổng quát và những phương thức cơ bản
để thực hiện mục tiêu phát triển của đất nước”.
Xét theo nghĩa hẹp, “chính sách KT - XH là một quyết sách của Nhà
nước nhằm giải quyết một vấn đề chín muồi đặt ra đặt ra trong đời sống kinh
tế - xã hội của đất nước, thông qua hoạt động thực thi của các ngành, các cấp
có liên quan trong bộ máy Nhà nước”.
Từ những khái niệm trên đây, có thể rút ra một số đặc trưng cơ bản của
chính sách KT - XH: Chính sách KT - XH là hành động can thiệp của Nhà
nước nhằm giải quyết một vấn đề chính sách chín muồi; giải quyết những
mục tiêu bộ phận nhưng phải hướng vào việc thực hiện những mục tiêu
chung, mang tính tối cao của đất nước; bao gồm những hành vi thực hiện
những kế hoạch của các nhà hoạch định chính sách.
1.2.1.2. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các quốc gia trên thế giới
Doanh nghiệp nhỏ và vừa nói chung là những doanh nghiệp có số lao
động hay doanh số ở dưới một mức giới hạn nào đó.Thực tế trên thế giới, các
nước có quan niệm rất khác nhau về doanh nghiệp vừa và nhỏ, nguyên nhân
cơ bản dẫn đến sự khác nhau này là do tiêu thức dùng để phân loại quy mô
doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, trong hàng loạt các tiêu thức phân loại
đó có hai tiêu thức được sử dụng ở phần lớn các nước là quy mô vốn và số
lượng lao động.
DNNVV ở các nước thuộc Cộng đồng chung Châu Âu được xác định
như sau:

13

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


Bảng 1.1 Tiêu chí xác định DNNVV của EU
Số lao động Tổng tài sản
Doanh nghiệp siêu nhỏ

<10

< 2 triệu Euro

Doanh nghiệp nhỏ

<50

< 10 triệu Euro

Doanh nghiệp vừa

<250

< 43 triệu Euro

(Nguồn: OECD (2009), taxation of SMEs (67))
Trong hầu hết các nền kinh tế, doanh nghiệp nhỏ chiếm đa số. Ở EU,
DNNVV chiếm khoảng 99% và số lao động lên đến 65 triệu người. Trong
một số khu vực kinh tế, DNNVV giữ vai trò chủ đạo trong công cuộc cải tạo
và là động lực phát triển của nền kinh tế. Trên phạm vi thế giới, DNNVV
chiếm 99% tổng số doanh nghiệp và đóng góp 40%-50% tổng thu nhập quốc
dân (GDP).
Ở Mỹ, cách định nghĩa về DNNVV có ý nghĩa rộng hơn ý nghĩa nội tại
của DNNVV, những doanh nghiệp có số lao động dưới 100 người được gọi là
doanh nghiệp nhỏ, dưới 500 người là doanh nghiệp vừa. Và ở các quốc gia

Châu Phi họ cũng có cách định nghĩa riêng và các định nghĩa này là khác
nhau ở các quốc gia. EU thì dùng định nghĩa về DNNVV chuẩn như trên.Sự
khác nhau về định nghĩa khiến cho việc nghiên cứu về DNNVV trở nên khó
khăn hơn.
- Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Để xác định DNNVV, các quốc gia căn cứ vào tiêu chuẩn khác nhau
như số lao động, vốn sản xuất, doanh thu, lợi nhuận, giá trị gia tăng. Ở mỗi
quốc gia khác nhau, tiêu chí để phân biệt DNNVV cũng khác nhau. Ở nước
ta, tiêu chí xác định DNNVV được dựa trên điều kiện thực tiễn của Việt Nam
và khuôn khổ pháp luật hiện hành nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp này phát
triển phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
14

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


×