Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

GIÁO ÁN DẠY THÊM MÔN NGỮ VĂN LỚP 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.16 KB, 136 trang )

Ngy son: 4/10/2015
Ngy day: /10/2015

Bui 1
TèM HIU V CA DAO - DN CA
I- Mc tiờu cn t
- Giúp HS biết cách cảm nhận phân tích một bài ca dao đã học, cha học về giá trị nội
dung, giá trị nghệ thuật
- Bớc dầu làm quen với dạng bài tác phẩm nghệ thuật thơ.
- Rèn kĩ năng viết bài.
- Giỏo dc lũng yờu quờ hng t nc con ngi.
II-Phng tin thc hin
- GV: Giáo án, sách Văn học dân gian trong nhà trờng, Một số KTKN & BTNC ngữ văn
7.
- HS: Ôn phần ca dao đã học.
III- Tin trỡnh gi dy
1. n nh t chc : 7a.. 7b..
7d..
2. Kim tra bi c : kt hp trong gi.
3. Bi mi
Tit 1
I- Ca dao -dõn ca
GV yờu cu hs nhc li KN ca dao 1- Khỏi nim
-dõn ca
- Ca dao: L nhng cõu th tr tỡnh dõn gian do
nhõn dõn sỏng to ra phn ỏnh i sng ni tõm
ca con ngi.
VD: Hi cụ tỏt nc bờn ng .
Sao cụ mỳc ỏnh trng vng i.
- Dõn ca : L nhng bi hỏt tr tỡnh dõn gian ca
mi min quờ , cú ln iu riờng, ct lừi l th


dõn gian c thờm ting lỏy ting m .
VD: Dõn ca quan h Bc Ninh, Hỏt Xoan - Phỳ
Th
2. Khái quát nội dung và nghệ thuật của ca
dao:
Nội dung:
Trình bày nội dung chủ yếu của ca a.
*Ca
dao diễn tả một cách sinh động và sâu sắc
dao?
đời sống tâm hồn , tình cảm, t tởng của ngời lao
động nh:
- Tình yêu quê hơng, đất nớc .
- Tình cảm gia đình.
- Lời than thở cho thân phận của mình.
- Tiếng cời phê phán những hiện tợng ngợc đời,
đáng cời, những thói h tật xấu trong xã hội.
vật trữ tình trong ca dao: Ngời mẹ, ngời
? Nhân vật trữ tình trong ca dao th- *Nhân
vợ,
ngời
chồng, ngời con trong quan hệ gia đình;
ờng là những ai?
chàng trai, cô gái trong quan hệ tình bạn, tình
yêu; ngời phụ nữ, ngời dân cày , ngời lao động
nghèo trong quan hệ xã hội...
b. Nghệ thuật:
? Qua những bài ca dao ã học em * Đặc điểm chung:
có nhận xét chung gì về nghệ thuật - Hình thức thơ ngắn gọn, sử dụng chủ yếu dạng
của ca dao?

lục bát, hoặc lục bát biến thể.
1


? Em đã học những chùm ca dao
nào? Đặc điểm nghệ thuật của từng
chùm bài là gì?

- Giáo viên giới thiệu cho học sinh
và cho ví dụ cụ thể.

Tit 2
- Theo em khi cảm nhận, phân tích
một bài ca dao sẽ tiến hành mấy bớc?
- Bớc 1phải làm gì?
- Bớc 2 cần xác định đợc nhân vật
nào?

- Kết cấu: Có hiện tợng trùng lặp kiểu kết cấu
toàn bài, kết cấu trong từng dòng, từng hình ảnh...
( Xem giáo án bồi dỡng văn 7).
- Hình ảnh, ngôn ngữ: mộc mạc , giản dị, chân
thực, hồn nhiên,gợi cảm.
* Đặc điểm từng thể loại:
- Chùm ca dao về tình cảm gia đình:
+ Thờng dùng h/ảnh so sánh, ẩn dụ quen thuộc
vừa cụ thể vừa giàu tính biểu cảm.
+ Dùng từ ngữ mộc mạc, mợn không gian, thời
gian diễn tả tâm trạng con ngời ( chiều chiều, ngõ
sau)

- Chùm ca dao về quê hơng đt nớc:
+ Hình thức đối đáp, nhắc tới các địa danh cụ thể
với những nét tiêu biểu, đặc sắc
+ Thờng gợi nhiều hơn tả; Sử dụng hình ảnh so
sánh, câu hỏi tu từ, dùng từ địa phơng.
- Những bài ca dao than thân:
+ Thờng dùng các sự vật, con vật gần gũi, nhỏ
bé ,đáng thơng làm hình ảnh ẩn dụ, so sánh để
diễn tả tâm trạng, thân phận con ngời.
+ Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, từ ngữ gợi hình
ảnh ,gợi cảm, một số từ , cụm từ thờng hay sử
dụng: thơng thay, thân em..
- Ca dao châm biếm: Thể hiện tập trung nét đặc
sắc của nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam:
nói quá, đối lập ,tơng phản nói ngợc, nhân hoá, ẩn
dụ...
3. Thủ pháp cổ điển và thủ pháp xây dựng
hình tợng:
a. Các thể cổ điển:
- Thể phú: Miờu t trc tip cnh vt
Giú a cnh trỳc la .
Ting chuụng Trn V canh g Th Xng.
- Thể tỉ: S sng cỏch núi so sỏnh ( So sỏnh trc
tip v so sỏnh giỏn giỏn tip)
+ SS trc tip : Cụng cha nh nỳi ngt tri.
+ SS giỏn tip; Thuyn v cú nh bn .
Bn thỡ 1 d khng khng i thuyn
- Thể hứng: T cnh t ú gi gm tỡnh cm.
Trờn tri cú ỏm mõy xanh
.....................

anh mua gch Bỏt trng v xõy.
Có một số bài ca dao kiêm nhiều thể: Phú và tỉ;
phú và hứng; hứng và tỉ; phú ,tỉ, hứng.
b. Thủ pháp xây dựng hình tợng:
- Con cò.- Cái bống.- Hoa nhài.- Cây trúc, cây
mai...
4. Cách cảm nhận một bài ca dao:
- Bớc 1: Đọc kĩ bài ca dao, xác định nội dung
chính( viết về nội dung gì?)
- Bớc 2:Xác định chủ thể trữ tình( nhân vật trữ
tình trong bài)
Bài ca dao là lời của ai? (mợn lời của ai; ai là ng2


- Tại sao phải chú ý đên hoàn cảnh
nảy sinh lời ca?
- Bớc 4 làm nhiệm vụ gì?

- Nhiệm vụ của bớc 5?

Tit 3
- GVđọc và chép bài tập lên bảng.
- Yêu cầu học sinh lập dàn ý theo
hớng dẫn ở cách làm bài.

- Học sinh làm rồi trình bày.
- GV chữa bài cho học sinh.

ời đang trò chuyện; hớng tới ai).
- Bớc 3: Xác định hoàn cảnh nảy sinh lời ca (tuỳ

thuộc từng bài); bài ca dao cất lên trong hoàn
cảnh nào?
- Bớc 4:
a. Cảm nhận và phân tích nội dung ý nghĩavà
nghệ thuật trong bài ca dao.
* Nếu bài ca dao ngắn 2 câu:
- Bài ca dao bày tỏ điều gì?
- Tình cảm, nội dung ấy đợc biểu đạt bằng cách
nào? ( Kết cấu, diễn đạt, dùng từ, biện pháp tu từ,
hình ảnh)
- Hiểu nội dung, ý nghĩa trực tiếp bài ca dao?
- Bài ca dao gợi lên trong lòng ngời đọc điều gì?
* Nếu bài ca dao có 4 câu trở lên:
- Bài ca dao đợc chia làm mấy ý? ( nội dung nhỏ)
+ Nội dung 1 sử dụng nghệ thuật gì? Biểu đạt
nội dung gì?
+ Nội dung 2 sử dụng nghệ thuật gì? Biểu đạt
nội dung gì?
-> Qua đó bài ca dao muốn bày tỏ điều gì?
-> Bài ca dao gợi lên trong lòng ngời đọc điều
gì?
b. Liên hệ với những bài ca dao khác có nét
chung để làm rõ nội dung , nghệ thuật, nét đặc
sắc của bài ca dao đang phân tích.
Bớc 5:Viết bài hoặc đoạn văn ngắn.
- Mở bài (mở đoạn):
Giới thiệu chung về bài ca dao ( nội dung
chính).
- Thân bài ( phát triển đoạn):
Thực hiện bớc 1, 2, 3.

- Kết bài (kết đoạn):
Suy nghĩ về bài ca dao:
+ ấn tợng cảm xúc về bài ca dao.
+ Giá trị của bài ca dao trong kho tàng ca dao;
giá trị với bạn đọc.
II. Luyện tập
Bài 1: Cảm nhận về các bài ca dao sau:
a. Con cò mà đi ăn đêm.........................cò con.
b.Cày
đồng
đang
buổi
ban
tra........................muôn phần.
c. Cái cò lăn lội bờ ao..........................đêm thừa
trống canh.
- Hãy lập dàn ý theo các bớc làm bài hớng dẫn ở
trên.
a. Nội dung: Mợn lời con cò đi kiếm ăn bị nạn
van xin ngời cứu để nói về cảnh ngộ của ngời lao
động và phẩm chất của họ
- Nhân vật trữ tình: Ngời nông dân.
- Nghệ thuật: ẩn dụ.
- Hai câu đầu giới thiệu cụ thể , tờng tận về sự rủi
ro của cò: Cò lâm nạn vào ban đêm -> Chi tiết tởng tợng độc đáo, sáng tạo -> gợi ngời đọc hình
dung cuộc sống vất vả, lận đận, lam lũ, tần tảo,
đảm đang của ngời phụ nữ phải lo toan đến cuộc
sống gia đình.
- Bốn câu cuối là lời cầu xin của cò: Cò cất tiếng
3



- GV hớng dẫn học sinh cách viết
( có thể đọc bài mẫu cho học sinh
tham khảo

kêu tự nhiên thảm thiết . Trong giờ phút nguy
khốn, cò vẫn hình dung sự việc sẽ xảy ra:
+ Đợc cứu sống.
+ Có lòng nào ...xáo măng.
Lời cầu khẩn của cò nh lời giãi bày: Xin đợc cứu
giúp. Nếu quên ơn, thay lòng đổi dạ thì không
xứng đáng đợc sống. Nhng nếu phải chết thì chết
trong sạch, cao thợng, đáng quý, không chấp
nhận cái chết nhơ bẩn=> Quan niệm: chết trong
còn hơn sống đục.
b.- Nội dung: Nỗi vất vả của ngời làm ra hạt thóc
và nhắn nhủ những ai trực tiếp hởng thành quả lao
động của ngời làm ra nó thì phải biết ơn, trân
trọng, nâng niu...
- Nhân vật trữ tình: Ngời nông dân.
- Hoàn cảnh nảy sinh lời ca: Trong buổi cày đồng
giữa tra nắng hè vất vả.
- Nghệ thuật: So sánh kết hợp với nói quá, từ láy,
đối lập.
- Hai câu đầu: Cảnh l/động vất vả cực nhọc của
ngời nông dân.
- Hai câu cuối: Lời nhắn nhủ, tâm tình.
c. Xem vở ghi ( bài học trên lớp).
Bài 2: Viết đoạn văn trình bày cảm nhận dựa vào

dàn ý ở bài tập 1.
- HS viết đoạn văn sau đó trình bày.
- HS khác lắng nghe và nhận xét.

4- Củng cố- Dặn dò:
- Thế nào là ca dao?
- Đặc điểm chủ yếu của ca dao?
- Học bài
- Hoàn thành bài tập 2.
- Gi sau Luyn cm th v ca dao.

Ngy son : 4/10/2015
Ngy dy:
/10/2015

BUI 2
LUYN : CM TH CA DAO
I-Mc tiờu cn t.
- Giúp các em rèn luyện nâng cao việc việc học phần văn,TLV ở lớp 6.
- Giúp các em đi sâu khai thác một số BT,các em sẽ nhận ra nhiều vẻ đẹp khác của đời
sống của tâm hồn con ngời.
- Rốn k nng vit bi .
II-Phng tin thc hin
- GV:Tham kho ti liu ,son giỏo ỏn , Tớch hp mt s vn bn ó hc
- HS :Tp cm th.
III-Tin trỡnh gi dy
1. n nh t chc : 7a.. 7b..
7d..
2. Kim tra bi c : kt hp trong gi.
3. Bi mi

Tit 1
Luyn
4


Bài 1
a.Tìm hiểu:
- Râu tôm, ruột bầu là 2 thứ bỏ đi
- Bát canh ngon:Từ ngon có giá trị gợi cảm.
- Cảm nghĩ của em về cuộc sống nghèo về vật
chất nhưng đầm ấm về tinh thần.
b. Tập viết:
* Gợi ý:
Râu tôm- ruột bầu là 2 thứ bỏ đi.Thế mà ở đây
hai thứ ấy được nấu thành một bát canh“ngon”
mới tuyệt & đáng nói chứ. Đó là cái ngon & cái
hạnh phúc có thực của đôi vợ chồng nghèo
thương yêu nhau. Câu ca dao vừa nói được sự
khó khăn thiếu thốn cùng cực,đáng thương vừa
nói được niềm vui,niềm hạnh phúc gia đình đầm
ấm, tuy bé nhỏ đơn sơ, nhưng có thực & rất đáng
tự hào của đôi vợ chồng nghèo khổ khi xưa. Cái
cảnh chồng chan, vợ húp thật sinh động & hấp
dẫn. Cái cảnh ấy còn được nói ở những bài ca
dao khác cũng rất hay :
Lấy anh thì sướng hơn vua.
Anh ra ngoài ruộng bắt cua kềnh càng.
Đem về nấu nấu, rang rang.
Chồng chan, vợ húp lại càng hơn vua.
Hai câu ở bài ca dao trên chỉ nói được cái vui khi

ăn, còn 4 này nói được cả 1 quá trình vui khá dài
(từ khi bắt cua ngoài đồng đến lúc ăn canh cua ở
Tiết 2
nhà, nhất là cái cảnh nấu nấu, rang rang).
Bài tập 2: Hãy cảm nhận về tình
Bài 2
yêu quê hương đất nước & nhân
a.Tìm hiểu:
dân qua bài ca dao sau:
- Hình ảnh cánh đồng đẹp mênh mông, bát ngát.
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng - Hình ảnh cô gái.
mênh mông bát ngát.
Biện pháp so sánh: Em như chẽn lúa đòng đòng.
Đứng bên tê đồng , ngó bên ni đồng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban
cũng bát ngát mênh mông.
mai.
Thân em như chẽn lúa đòng đòng.
b. Luyện viết:
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban * Gợi ý: Cái hay của bài ca dao là miêu tả được
mai.
2 cái đẹp: cái đẹp của cánh đồng lúa & cái đẹp
của cô gái thăm đồng mà không thấy ở bất kì
một bài ca dao nào khác. Dù đứng ở vị trí nào,
“đứng bên ni” hay “đứng bên tê”để ngó cánh
đồng quê nhà, vẫn cảm thấy “mênh mông bát
ngát . .. bát ngát mênh mông”. Hình ảnh cô gái
thăm đồng xuất hiện giữa khung cảnh mênh
mông bát ngát của cánh đồng lúa & hình ảnh ấy
hiện lên với tất cả dáng điệu trẻ trung, xinh tươi,

Bài 1: cảm nhận bài ca dao sau.
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu
khen ngon.
Yêu cầu h/s viết thành bài văn
hoàn chỉnh đề 1 .

5


rạo rực, tràn đầy sức sống. Một con người năng
nổ, tích cực muốn thâu tóm, nắm bắt cảm nhận
cho thật rõ tất cả cái mênh mông bát ngát của
cánh đồng lúa quê hương .
Hai câu đầu cô gái phóng tầm mắt nhìn bao quát
toàn bộ cánh đồng để chiêm ngưỡng cái mênh
mông bát ngát của nó thì 2 câu cuối cô gái lại tập
trung ngắm nhìn quan sát & đặc tả riêng 1 chẽn
lúa đòng đòng & liên hệ với bản thân một cách
hồn nhiên. Hình ảnh chẽn lúa đòng đòng đang
phất phơ trong gió nhẹ dưới nắng hồng buổi mai
mới đẹp làm sao. Hình ảnh ấy tượng trưng cho
cô gái đang tuổi dậy thì căng đầy sức sống. Hình
ảnh ngọn nắng thật độc đáo. Có người cho rằng
đã có ngọn nắng thì cũng phải có gốc nắng &
gốc nắng là mặt trời vậy.Bài ca dao quả là 1 bức
tranh tuyệt đẹp & giàu ý nghĩa.
Tiết 3
Bài tập 3: Tình thương yêu, nỗi
nhớ quê hương nhớ mẹ già của

những người con xa quê đã thể
hiện rất rõ trong bài ca dao. Em
hãy cảm nhận & phân tích.
Chiều chiều ra đứng ngõ sau.
Trông về quê mẹ, ruột đau chín
chiều .

Bài 3
* Gợi ý: Bài ca dao cũng nói về buổi chiều,
không chỉ một buổi chiều mà là rất nhiều buổi
chiều rồi: “Chiều chiều...”. Sự việc cứ diễn ra, cứ
lặp đi lặp lại “ra đứng ngõ sau”. . .“Ngõ sau” là
nơi vắng vẻ. Câu ca dao không nói ai “ra đứng
ngõsau”, ai “trông về quê mẹ. . . ”, nhân vật trữ
tình không được giới thiệu cụ thể về dáng hình,
diện mạo... nhưng người đọc, người nghe vẫn
cảm nhận được đó là cô gái xa quê, xa gia đình...
Nhớ lắm, nỗi nhớ
vơi đầy, nên chiều nào cũng như chiều nào, nàng
một mình “ra đứng ngõ sau”, lúc hoàng hôn
buông xuống để nhìn về quê mẹ phía chân trời
xa.
Chiều chiều ra đứng ngõ sau...
Càng trông về quê mẹ, người con càng thấy lẻ
loi, cô đơn nơi quê người, nỗi thương nhớ da diết
khôn nguôi:
Trông về quê mẹ, ruột đau chín chiều.Người
con“trông về quê mẹ”,càng trông càng nhớ day
dứt, tha thiết, nhớ khôn nguôi. Bốn tiếng “ruột
đau chín chiều” diễn tả cực hay nỗi nhớ đó.Buổi

chiều nào cũng thấy nhớ thương đau đớn. Đứng
ở chiều hướng nào, người con tha hương cũng
buồn đau tê tái,nỗi nhớ quê, nhớ mẹ, nhớ người
thân thương càng dâng lên, càng thấy cô đơn vô
cùng. Giọng điệu tâm tình, sâu lắng dàn trải khắp
6


Bài tập 4: Cảm nhận về hình ảnh
cái cò trong bài ca dao .
Cái cò ……………măng.

vần thơ, một nỗi buồn khơi dậy trong lòng người
đọc bao liên tưởng về quê hương yêu dấu,về tuổi
thơ. Đây là một trong những bài ca dao trữ tình
hay nhất, một đóa hoa đồng nội tươi thắm mãi
với thời gian.
BTVN
Bài 4
Cánh cò đối với người nông dân lao động
dường như đã trở thành những người bạn thân
thiết. Trên cánh đồng bát ngát, có lúc nào mà
những người nông dân lại không gặp con cò.
Trong ca dao, cái cò chính là hiện thân của
những người nông dân lao động bình thường:
chất phác, siêng năng, cần mẫn, trải nhiều vất vả
gieo neo. Bài ca dao “Con cò mà đi ăn đêm”
mượn tiếng kêu thương của con cò khi lâm nạn
Ở đây nhân vật trọng tâm là con cò. Thường để
nói về con người lao động với phẩm chất vốn có

của họ: chết vinh còn hơn sống nhục:
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Ông ơi! ông vớt tôi nao,
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng.
Có xáo thì xáo nước trong,
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.
Đọc bài ca dao ta có thể cảm nhận đây là một bài
ca dao mang tính ngụ ngôn độc đáo. Lý tưởng
cuộc sống được trình bày qua con cò đi kiếm ăn
gặp nạn:
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống aothì cò kiếm
ăn vào ban ngày. Như vậy đây là một hoàn cảnh
bất bình thường. Vì sao mà cò lại phải lặn lội mò
cua bắt tép vào ban đêm? Bởi vì nghèo, kiếm ăn
ban ngày gia đình cò không đủ để tồn tại. Người
đọc đã thương cảm, cuốn hút ngay khi đọc câu
mở đầu. Chữ mà trong câu ca dao làm nổi bật
cấu trúc tương phản, gợi nhiều xót xa cho một
đời cò. ông Vũ Ngọc Phan ghi: con cò mày đi ăn
đêm ăn đêm nghịch lý thì cò lộn cổ xuống ao.
Cần cù, chịu khó kiếm ăn những tưởng sẽ được
ấm no hạnh phúc. Bầy cò con chắc chắn sẽ được
mẹ tha nhiều mồi về tổ hơn. Cuộc đời vất vả lận
đận con cò chịu nhiều đắng cay không thế kế
xiết. Con cò đã lộn cổ xuống ao, cò có cánh, cò
bay giỏi, cò có rơi xuống ao thì vẫn bay lên
7



được. Thế nhưng cái chết đang đến kề bên, tất cả
như quay lưng đi như trách móc cò. Tiếng cò kêu
thương trong đêm khuya nghe sầu thảm đến thế:
Ông ơi! ông vớt tôi nao,
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng.
Có xáo thì xáo nước trong,
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con
Từ ông được nhắc lại đến ba lần, hai từ tôi được
điệp lại như một nốt nhấn bi thảm của bài ca. Cò
mong ông cứu vớt, đoái thương. Ông mà cò gọi
có thể là tác giả, một người duy nhất chứng kiến
cảnh đau thương ấy. Nếu ta cho con cò là tượng
trưng cho nhân dân lao động nghèo khổ bị áp
bức bóc lột nặng nề. Ông gặp cò đi kiếm ăn ban
đêm, ông đi đâu? Ông cũng có nghĩa là nhân dân
là những người chứng kiến đồng loại của mình
gặp hoạn nạn trước những lời khẩn khoản:
Ông ơi! ông vớt tôi nao
Lời khẩn cầu của cò hoàn toàn không phải vì sự
sống mà cò muốn giãi bày tấm lòng trong sạch
của mình:
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Rõ ràng trong lời phân trần này cò không sợ chết
mà cò muốn đem cái chết để chứng minh cho
tấm lòng trong sạch khi sa vào đường cùng ngõ
cụt. Cò đi ăn đêm, nhưng cò không phải là kẻ bất
lương, cò hiền lành lương thiện.
Con cò trong bài ca dao này là hình ảnh ẩn dụ, là
biểu tượng về người nông dân một nắng hai

sương. Đó là những người dân lao động bình
thường chịu khó. Bất hạnh của con cò bị lộn cổ
xuống ao cũng là sự bất hạnh, hoạn nạn của nhân
dân lao động trước áp bức bóc lột sưu cao thuế
nặng như Nguyễn Khuyến đã nói:
Phần thuế quan Tây, phần trả nợ
Nửa công đứa ở, nửa thuê bò
(Nguyễn Khuyến)
Trải qua hàng ngàn năm, người nông dân Việt
Nam đã đổ mồ hôi công sức vất vả làm ăn. Làm
ra hạt gạo, củ khoai nuôi sống bản thân nhưng
thực ra thân phận của họ chẳng khác nào thân
phận con cò trong bài ca dao này. Ước muốn sau
cùng của con cò là:
Có xáo thi xáo nước trong
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con
Cò muốn chết nơi nước trong. Nếu phải chọn
8


một trong hai cái chết cò van xin đừng để cho cò
chết trong nước đục. Đó là điều đau đớn, tủi lòng
nhất đối với cò. Có thể đây là một con cò bé
chưa đủ lông đủ cánh, mới lớn lên tập tễnh đi
kiếm ăn, chưa hiểu gì nhiều nên đậu phải cành
mềm lộn cổ xuống ao. Hoặc cò con là thế hệ sau
mà khi chết con cò không muốn chúng phải đau
lòng. Lời van xin của con cò mang nhiều trắc ẩn,
người lao động Việt Nam sống cuộc đời bần hàn
lam lũ. Đôi khi họ trở thành con cò mà đi ăn

đêm, nhưng dẫu sa vào cạm bẫy, bùn nhơ họ vẫn
tha thiết với cuộc sống trong sáng, thanh cao.
Đã có những câu tục ngữ nêu lên cách ứng xử:
Đói cho sạch, rách cho thơm hay Gần bùn mà
chẳng hôi tanh mùi bùn.
Qua thân phận con cò, tác giả dân gian đã nêu
lên một triết lý nhân sinh tuyệt đẹp ca ngợi tâm
hồn trong sáng nhân hậu thà chết trong còn hơn
sống đục. Trong và đục tương phản nhau, lời
nguyền khẳng định một lẽ sống cao đẹp của
người Việt Nam xưa và nay.
Cuộc đời của anh Pha, chị Dậu, Lão Hạc... có
khác gì cuộc đời, thân phận con cò. Họ dù sống
trong cảnh bần hàn cơ cực nhưng họ vẫn vươn
lên sống như những con người chân chính.
Dân tộc ta hơn 80% làm nghề nông. Trải qua
hàng nghìn năm đấu tranh dựng nước và giữ
nước, người dân cày Việt Nam bằng chính lòng
dũng cảm đã giữ vững nền tự do độc lập và
những phẩm chất đáng quý: cần cù, chịu khó,
chất phác... Học bài ca dao trên cho chúng ta
lòng cảm phục yêu kính họ. Bài học Gần bùn mà
chẳng hôi tanh mùi bùn có giá trị sâu sắc đối với
thế hệ trẻ hôm nay.

4- Cñng cè - DÆn dß:
- HS nhắc lại các bước cảm thụ 1 bài ca dao.
- Häc bµi
- Hoµn thiện các bài tập vào vở.
- Giờ sau : Ôn tập Tiếng việt: Đại từ và Từ Hán Việt.

……………………………………………………………………………………….
Ngày soạn : /10/2015
Ngày dạy: /10/2015

Buổi 3
ÔN TẬP : ĐẠI TỪ - TỪ HÁN VIỆT
A- Mục tiêu cần đạt
Gióp hs hiÓu ®îc :
9


- Thế nào là yếu tố Hán Việt. Nắm đợc cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt
- Các sắc thái ý nghĩa riênng biệt của từ Hán Việt.
- Có ý thức sử dụng từ HV đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
- Th no l đại từ, vai trò ngữ pháp của đại từ,các loại đại từ
- Rốn k nng sử dụng i t ,nhn din i t; từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
trong nói và viết, nhằm tăng hiệu quả biểu cảm và thêm sức thuyết phục,Tránh lạm
dụng từ HV.
B .Phng tin thc hin
- GV :Tham kho ti liu ,son giỏo ỏn
Tớch hp mt s vn bn ó hc
- HS : ụn li kin thc.
ễn tp ,luyn tp
C. Tiờn trỡnh gi dy
1- n nh t chc : 7a. 7b.. 7d..
2- Kim tra bi c : Lng trong gi dy .
3- Bi mi:
Tit 1
A- Lý thuyt
- Th no l T ?

I- i t
1- Khỏi nim.
- Cho vớ d .
- Đại từ : dùng để chỉ (trỏ) ngời, vật, hành động, tính
chất, hoặc dùng để hỏi
Vớ d : - Ông hỏi thăm ai đấy ạ ?
-Thắng học giỏi,Lan cũng thế.
- Đại từ dùng để trỏ hoặc chỉ cái gì là tuỳ thuộc vào
ngời ,sự vật ,hoạt động,tính chất ,số lợng đợc nói
đến một ngữ cảnh nhất định của lời nói.
VD :- Em tôi hát hay ,múa dẻo . Nó vẽ cũng rất
đẹp.
- Chú gà đang tập gáy . Nó nhảy tót lên cây rơm
- Tcú vai trũ ng phỏp gỡ
trớc ngõ, cổ vơn cao .
trong cõu?
2-Vai trò ngữ pháp của đại từ
- Đại từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, các thành phần
phụ ngữ cho danh từ, tính từ, động từ.
- Cú my loi ai t?
3- Phõn loi:
- ú l nhng i t no ? cho a i t tr :
vớ d?
* Dựng tr ngi, s vt (cũn gi l i t xng
hụ, i t nhõn xng) gm cú : tụi , tao , t, chỳng
tao, chỳng tụi, chỳng t, my, chỳng my, nú, hn,
chỳng nú, h
- Vớ d :
Sao khụng v h chú
Nghe bom thng M n

My b chy i õu
Tao ch my ó lõu
Cm phn my ca
Sao khụng v h chú
Tao nh my lm ú
Vng i l vng i ?
10


Tiết 2
-Từ ghép Hán Việt là gì?
. Đơn vị nào cấu tạo nên từ
Hán Việt?

+ Người ta chia đại từ thành 3 ngôi:
Ngôi /Số
Số ít
Số nhiều
Ngôi thứ nhất Tôi, tao , tớ, ta Chúng tôi,
chúng tao,
chúng ta
Ngôi thứ hai
Mày , cậu
Chúng mày
Ngôi thứ ba
Nó , hắn , y
Chúng nó, họ
+ Đại từ nhân xưng rất quan trọng trong lúc nói và
viết. Dùng đại từ nhân xưng có giá trị biểu cảm cao,
chỉ rõ thái độ thân sơ, khinh trọng…

VD:
Giặc giữ cớ sao xâm phạm
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời.
+ Lúc xưng hô một số danh từ chỉ người như : Ông ,
bà , cha, mẹ, cô, bác…được sử dụng như đại từ nhân
xưng…
Ví dụ :
Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à?
Ở đồn Mang Cá
Thích hơn ở nhà.
* Trỏ số lượng: bấy,bấy nhiêu.
Ví dụ :
Phũ phàng chi bấy hóa công
Ngày xanh mòn mỏi má hồng phôi
pha.
* Trỏ sự vật trong không gian ,thời gian:đây, đó, kia
, ấy , này, nọ, bây giờ, bấy giờ…
Ví dụ :
Những là sen ngó đào tơ
Mười lăm năm mới bây giờ là đây.
* Trỏ hoạt động tính chất sự việc: vậy,thế…
Ví dụ :
Các em ngoan thế, vừa lao động giỏi,vừa học tập
giỏi.
b Đại từ để hỏi.
* Hỏi về người,sự vật: ai, gì .
Ví dụ :
Những ai mặt bể chân trời
Nghe mưa ai có nhớ nhời nước non.

* Hỏi về số lượng :bao nhiêu , mấy.
- ví dụ :
Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đât tấc vàng bấy nhiêu.
* Hỏi về không gian, thời gian: đâu, bao giờ.
- Ví dụ:
11


Bao gi cõy lỳa cũn bong
Thỡ cũn ngn c ngoi ng trõu n.
II- T Hỏn Vit
1- Khỏi nim :
T Hỏn Vit l mn t ting hỏn
- Cú my loi t ghộp Hỏn 2- n v cu to t Hỏn Vit
Vit?
- n v cu to nờn t Hỏn Vit c gi l Yu
t Hỏn Vit
- Phn ln cỏc yu t Hỏn Vit khụng ng c lp
m ch dựng to t ghộp
- T ghộp Hỏn Vit ging v VD : " quc ", 'sn" ,"h"
khỏc t ghộp thun Vit ch - Cú nhiu yu t Hỏn Vit ng õm nhng ngha
no?
khỏc xa nhau
- T Hỏn Vit cú my tỏc VD: Thiờn cú nghia l : nghiờng , thiờn lch , thiờn
dng? ú l nhng tỏc dng v , thiờn kin.
no?
3- Cỏc loi t ghộp Hỏn Vit
1.Cú hai loi t ghộp Hỏn Vit
+ T ghộp ng lp: cỏc yu t bỡnh ng nhau v

mt ng phỏp: sn h, giang sn
+ T ghộp chớnh ph: yu t chớnh ng trc, yu
t ph ng sau: ỏi quc, th mụn
- Vỡ sao khụng nờn lm dng 2.im khỏc vi t ghộp thun Vit: Cú yu t ph
t Hỏn Vit?
ng trc, yu t chớnh ng sau
vd: tỏi phm, thch mó
3.Tỏc dng ca t Hỏn Vit
- Giáo viên cung cấp cho học
+ To sc thỏi trang trng, th hin thỏi tụn
sinh một số mẹo nhận diện từ
Hán Việt?
kớnh. Vd: ph n - n b
+ To sc thỏi tao nhó, trỏnh gõy cm giỏc thụ tc,
ghờ s
+ To sc thỏi c, phự hp vi bu khụng khớ xó hi
xa
4. Khụng nờn lm dng t Hỏn Vit, lm cho li n
ting núi thiu t nhiờn, thiu trong sỏng, khụng
phự hp vi hon cnh giao tip.
4 Mẹo nhận diện từ Hán Việt:
a. Từ Hán Việt không có vần út, chỉ có vần ức. Ví
dụ: tức khắc, khu vực, chức vụ, phức hợp, ý thức,
chức vụ...
b. Từ Hán Việt không có vần ắt chỉ có vần ắc. Ví dụ:
nguyên tắc, nghiêm khắc, nghi hoặc, phản trắc...
c. Từ Hán Việt không có vần ấc, ớt, chỉ có vần ất. Ví
dụ: nhất trí, tất yếu, thực chất, bất tài, tổn thất, bệnh
Tit 3:
cẩn mật.

Tìm các từ Hán Việt có chứa yếu tật,
d.
Từ
Hán Việt không có vần âng chỉ có vần ân. Ví
tố Hán Việt theo từng nghĩa sau dụ: nhân
dân, chân thực, thị trấn, trận mạc, thanh
đây?
tân,...
e. Từ Hán Việt không có vần uốt, chỉ có vần uốc. Ví
dụ: quốc gia, thân thuộc, chiến cuộc...
g. Từ Hán Việt không có vần im ( trừ trờng hợp kim),
12


chỉ có vần iêm.Ví dụ: tâm niệm, châm biếm, khâm
liệm...
B . Luyn tp
Bài 1: Tìm từ Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt theo
từng nghĩa.
- Báo: + Cho biết: báo hỉ, báo hiệu, dự báo, mật
báo...
+ Đáp lại, đền đáp lại: báo đáp, báo hiếu...
- Thị: + Chợ : thị trờng.
? Điền các từ Hán Việt thích hợp
+ Nhìn: cận thị, thị giác, thị lực.
vào chỗ trống?
- Danh: + Tên: điểm danh.
+ Có tiếng tăm: danh bất h truyền.
- Cùng: + Nghèo: cùng kiệt, bần cùng.
+ Cuối, hết: tận cùng, vô cùng.

- Thiện: + Tốt, lành trái với ác: thiện ý, lơng thiện, từ
thiện.
? Thay các từ gạch chân bằng
+Giỏi, thành thạo: thiện chiến, thiện xạ,
các từ Hán Việt cho phù hợp với thiện nghệ.
sắc thái câu văn?
Bài 2: Điền yếu tố Hán Việt vào chỗ trống.
- Lực bất tòng tâm.
- Thực túc binh cờng.
- Xuất quỷ nhập thần.
- Xuất đầu lộ diện.
- Tâm đầu ý hợp.
- Đơn thơng độc mã.
- Thiên tai địch hoạ.
Bài 3:Thay từ gạch chân bằng các từ Hán Việt.
a. Năm 1965, nhà văn nổi tiếng đó đã chết, sống đợc
bảy mơi lăm tuổi.
-> từ trần, hởng thọ.
b. Năm ấy, Cụ từ quan về quê dạy học và nuôi nấng
mẹ già.
-> Phụng dỡng .
? Thay các từ Hán Việt gạch
c. Tháng 8 năm 1945, vua Bảo Đại không làm vua
chân bằng các từ ngữ khác cho
nữa.
phù hợp với sắc thái câu văn?
-> thoái vị.
d. Đoàn đại biểu Cựu chiến binh, trong bộ quần áo
lính chỉnh tề, diễu qua lễ đài.
-> Quân phục.

e. Một vị khách nớc ngoài xin gặp chủ tịch nớc.
-> Yết kiến.
Bài 4: Thay các từ ngữ Hán Việt gạch chân bằng các
từ ngữ khác cho phù hợp với sắc thái câu văn.
a. Con đi công tác xa nhà nhớ chú ý bảo vệ sức khoẻ
nhé!
-> giữ gìn.
b. Lâu ngày gặp lại cô giáo chúng em tập trung
quanh cô, nghe cô kể chuyện.
- > quây quần.
c. Buổi chiều, học xong bài, bạn Nga tiến hành
công việc nội trợ.
-> làm.
? Đặt câu với một số từ Hán Việt d. Mặc dù công tác hết sức bận bịu, bố em vẫn cố
sau: phụ nữ, phong cảnh, quang gắng tơng trợ mẹ em trong công việc gia đình.
cảnh, thiện xạ, thành quả.
-> giúp đỡ.
e. Từ xa, tôi đã nghe thấy tiếng còi hoả xa.
-> xe lửa.
g. Sáng nay cả nhà em tiễn chị Lan ra phi trờng.
- > sân bay.
Giáo viên hớng dẫn học sinh
13


viết đoạn văn:
Chú ý đến chủ đề, hình thức và
nội dung của đoạn văn.
Bi tp 7
Nhn xột i t ai

trong cõu ca dao sau :
Ai lm cho b kia y
Tỡm v phõn tớch i t trong
nhng cõu sau
a) Ai i cú nh ai khụng
Tri ma mt mnh ỏo bụng
che u
No ai cú tic ai õu
o bụng ai t khn u ai khụ
( Trn T Xng)
b) Chờ õy lỏy y sao nh
Chờ qu cam snh ly qu quýt
khụ
( ca dao)
c) y vng õy cng ng
en
y hoa thiờn lý õy sen Tõy
H
( Ca
dao)
Cho ao kia cn , cho gy cũ con


Bài 5: Đặt câu với một số từ Hán Việt.
a. Cô Mai làm công tác phụ nữ ở xã nhà.
b. Phong cảnh ở đây thật tuyệt vời.
c. Quang cảnh trờng sáng nay khác hẳn mọi khi.
d. Anh ấy là một tay súng thiện xạ.
e. Nhân dân Việt Nam cơng quyết bảo vệ các thành
quả của cách mạng.

Bài 6: Viết một đoạn văn từ 6 đến 8 câu có dùng các
từ Hán Việt sau: Giao thừa, nguyên đán, thời tiết,
náo nhiệt.
- Học sinh viết -> trình bày trớc lớp.
- Học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bi tp 7
- Ai : + Hi v ngi v s vt .
+ Ngi , s vt khụng xỏc nh c ; do ú
ai l i t núi trng ( phim ch )

Bài 8 Trong nhng cõu sau i
t dựng tr hay hi?
a)Thỏc bao nhiờu thỏc cng qua Bi 8
* Gợi ý :
Thờnh thang l chic thuyn ta
a) Trỏ
xuụi dũng
(T Hu)
b) Trỏ
b)Bao nhiờu ngi thuờ vit
c) Trỏ
Tm tc ngi khen ti
d) Hỏi, trỏ
Hoa tay tho nhng nột
Nh phng mỳa rng bay
(V ỡnh Liờn)
c) Qua cu ng nún trụng cu
Cu bao nhiờu nhp d su by
nhiờu

(Ca dao)
d)Ai i õu y hi ai
Hay l trỳc ó nh mai i tỡm
14


(Ca dao)
Bài 1: Đọc đoạn văn sau đây :
Hoài Văn Hầu làm trái phép nớc tội ấy đáng lẽ không dung .
Nhng Hoài Văn còn trẻ tình
cũng đáng thơng , lại biết lo cho
mẹ, cho nớc , chí ấy đáng trọng .
Truyền cho hai chú cháu đứng
dậy và nói tiếp ... ( nguyễn Huy
Tởng )
? Hai từ dung và truyền ở đây có
nghĩa gì ? 2 từ hán việt này góp
phần tạo sắc thái gì của văn
bản ?
Bài 2
Xác định và giảI nghĩa các từ
Hán Việt trong bài thơ sau ;
đồng thời cho biết các từ hán
việt này tạo cho bài thơ sắc thái
gì ?
Chiều hôm nhớ nhà ( Bà Huyện
Thanh Quan )
Trời chiều bảng lảng bóng hoàng
hôn .
Tiếng ốc xa đa vảng trống dồn

Gác mái ng ông về viễn phố .
Gõ sừng mục tử lại cô thôn .
Ngàn mai gió cuốn chim bay
mỏi.
Dặm liễu sơng sa khách bớcdồn
Kẻ chốn Trơng Đài ngời lữ thứ
Lấy ai mà kể nổi hàn ôn .

BTVN
Bi 1:
- Dung : tha thứ
- Truyền : ban xuống
-> 2 từ Hán Việt này góp phần tạo sắc thái cổ kính
cho văn bản

Bài 2
- Hoàng hôn : lúc nhá nhem tối , mặt trời đã lặn ánh
sáng yếu ớt và mờ dần .
- Ng ông : ngời đàn ông đánh cá
- Mục tử : trẻ em chăn trâu
- Cô thôn : thôn xom hẻo lánh
- Trơng Đài : Tên một cáI gác thuộc ly cung của nớc
Tần
- Lữ thứ : nơI ở trọ chỉ nay đây mai đó
- Hàn ôn : (lạnh ấm ) chuyện tâm tình vui buồn khi
gặp lại
-> Các từ hán việt góp phần tạo sắc thái man mác
bao la , mờ mờ , ảo ảo , trang nhã của cảnh và tình
trong buổi hoàng hôn .
Bi 3 :

Vit mt on vn ngn k li mt cõu chuyn thỳ
v em trc tip tham gia hoc chng kin.Trong
on vn cú s dng ớt nht 3 i t, gch chõn
nhng i t ú.
Bi 4
Gợi ý: Xng hụ theo tuổi tác.

Bi 4:
Bộ Lan hi m: " M i, tai sao
b m bo con gi b m chi
Xoan l bỏc cũn b m em
Giang l chỳ, dỡ, trong khi ú h
ch l hng xúm m khụng cú h
hng vi nh mỡnh?. Em hóy
thay mt m bộ Lan gii thớch
cho bộ rừ.
4- Cng c - Dn dũ .
- Th no l i t ? cú my loi i t ?
- Th no l t hỏn vit ? Cú my loi t HV ? tỏc dng ?
- Hon thin cỏc bi tp vo v.
- Gi sau: ễn tp cỏc tỏc phm th ca TVN

.
Ngy son : 10/10/2015
15


Ngày giảng:

/10/2015


Buổi 4 :
ÔN TẬP THƠ CA TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
(THƠ CHỮ HÁN - CHỮ NÔM)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về khái niệm thơ trung đại, những tác giả được học
trong chương trình, một số thể thơ trữ tình trung đại.
- Rèn kĩ năng học thuộc lòng các tác phẩm thơ, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình TĐ.
- Gdục hs có ý thức học tập tự giác, tích cực.
B. Phương tiện thực hiện:
- GV: Sgk, tltk, giáo án
- HS: sgk, vở, học bài cũ.
C. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định Tổ chức: 7a…………… 7b……………….. 7d……………..
2. Kiểm tra bài cũ: lồng trong bài dạy
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Tiết 1
I. Khái quát thơ trung đại VN:
- Em hiểu như thế nào về thơ trung * Ở nước ta, thời trung đại ( thế kỉ X- hết thế
đại VN?
kỉ XIX) có 1 nền thơ rất phong phú và hấp dẫn.
Thơ trung đại VN đc viết bằng chữ Hán và chữ
Nôm có nhiều như: thất ngôn tứ tuyệt, ngũ
ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, lục bát, song
thất lục bát.
* Tiến trình phát triển của thơ trung đại
VN:
- GV giới thiệu tiến trình pt của - Từ TK X- XV:
vhtđ- > thơ trung đại VN.
+ Thơ chữ Hán: Nam quốc sơn hà.

+ Thơ chữ Nôm: Nguyễn Trãi “Quốc âm thi
tập” ( 245 bài thơ).
Lê Thánh Tông “ Hồng Đức quốc âm thi tập”
- Khái quát giá trị nội dung tiêu ( hơn 300 bài thơ Nôm)
biểu nhất của 3 vb: Nam quốc sơn + TP tiêu biểu: Nam quốc sơn hà, Hịch tướng
hà, Côn Sơn ca, Thiên trường vãn sĩ, Bình Ngô đại cáo.
vọng?
+ Âm hưởng chủ đạo: khẳng định dân tộc, ty
nước, bảo vệ độc lập dt
- Từ TK XVI- XVII và nửa đầu TK 18:
+ Thơ chữ Hán tiếp tục sử dụng.
+ Thơ Nôm có bước pt mới với các thể lục bát
“ Thiên Nam ngữ lục” : tập diễn ca dài hơn
8000 câu lục bát.
+ Âm hưởng chủ đạo: phê phán chế độ pk
đương thời, hi vọng về sự phục hồi nền trị bình
xh và sự pt đất nước đang tạm thời bị chia cắt.
- Nửa cuối TK 18:
+ Thơ Nôm pt với nhiều tác giả lớn: Nguyễn
16


- Khái quát giá trị nội dung của 2
vb: Bánh trôi nước, Sau phút chia
li.

- Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm
đc học ở lớp 7?

- Hướng dẫn hs cách phân tích 1 số

đoạn thơ, câu thơ hay; nghệ thuật
đặc sắc trong thơ trữ tình trung đại.
- Tham khảo sách của NXB ĐN “
100 bài làm văn hay lớp 7”.

Tiết 2+Tiết 3

Du, HXH, Đoàn Thị Điểm, Cao Bá Quát,
Nguyễn Công Trứ.
+ Trào lưu nhân đạo chủ nghĩa với 2 nội dung
lớn: Phê phán những thế lực pk chà đạp con
người, phơi trần thực trạng xấu xa, tàn bạo của
gcpk buổi suy vong; đề cao quyền sống của
con người, đb là quyền sống của người phụ nữ.
- Nửa cuối TK 19:
+ Thơ Nôm pt: Nguyễn Đình Chiểu, Tú
Xương, Nguyễn Khuyến.
II. Các văn bản được học trong chương
trình Ngữ Văn 7:
1-Nam quốc sơn hà ( LTK ?)
2-Thiên trường vãn vọng ( Trần Nhân Tông)
3- Chiều hôm nhớ nhà, Qua Đèo Ngang ( Bà
Huyện Thanh Quan)
4-Bánh trôi nước ( HXH)
5- Tụng giá hoàn kinh sư (Trần Quang Khải)
6- Bài ca Côn Sơn ( Nguyễn Trãi)
7- Bạn đến chơi nhà (NguyễnKhuyến)
* Những nội dung cơ bản:
a. Cảm hứng yêu nước.
- Những cuộc kc thắng lợi của nd ta chống các

tập đoàn pk phương Bắc xl hùng mạnh và hung
hãn như quân Tống, Nguyên Mông, quân
Minh... làm nên niềm phấn khởi vô biên và ý
thức tự hào dt sâu xa cho cả 1 đn đang trỗi dậy.
- Các nhà văn, nhà thơ TK XIII-XV như LTK,
THĐạo, PNLão, NTrãi... đều là những người
đứng ở mũi nhọn hoặc ở vị trí chỉ huy của cuộc
kc. Họ vừa là ahdt chống xl, vừa là tác giả của
thơ văn yêu nc chống xl.
b. Cảm hứng nhân đạo:
- Thời kì nửa sau TK 18 đến nửa đầu TK 19
chế độ PK cả Nam Hà lẫn Bắc Hà (Đàng Trong
và Đàng Ngoài) đều rơi vào tình trạng khủng
hoảng rồi sụp đổ. PT nông dân khởi nghĩa Tây
Sơn vùng lên như bão táp quật đổ thù trong,
giặc ngoài, thống nhất đn , nhưng rồi cũng thất
bại. Nhà Nguyễn thiết lập 1 chế độ pk hà khắc
và đất nc rơi vào hiểm hoạ xâm lăng của TDP.
- Đc phong trào dtộc, nông dân nâng đỡ, cảm
hứng nhân đạo đã vút lên trong hcảnh xh đau
thương mà anh dũng đầy bi tráng đó.
III. Cảm thụ giá trị nội dung, nghệ thuật của
17


- Nêu những hiểu biết của em về tg
HXH

- Nêu giá trị nội dung và nghệ
thuật bài thơ BTN?


- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh
nào ?

1 số vb:
1 . Bánh trôi nước ( Hồ Xuân Hương )
a . Giới thiệu.
- Hồ Xuân Hương quê làng Quỳnh Đôi,huyện
Huỳnh Lưu tỉnh Nghệ An.Bà được mệnh danh là
bà chúa thơ Nôm.
- Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường
luật.Bài thơ gồm 4 câu ,mỗi câu 7 chữ,hiệp vần
ở chữ cuối 1,2,3.
b . Tìm hiểu bài:
* Néi dung: Ca ngîi phÈm chÊt trong tr¾ng s¾t
son cña ngêi phô n÷ trong x· héi phong kiÕn xa
Bài thơ được hiểu theo hai nghĩa:
- Bánh trôi nước là bánh làm từ bột nếp,được
nhào nặn và viên tròn,có nhân đừơng phên,được
luộc chín bằng cách cho vào nồi nước đun sôi.
- Phẩm chất thân phận người phụ nữ.
+ Hình thức : xinh đẹp.
+ Phẩm chất : trong trắng dù gặp cảnh ngộ nào
cũng giữ được sự son sắt,thủy chung tình
nghĩa,mặc dù thân phận chìm nỗi bấp bênh giữ
cuộc đời.
Nghĩa sau quyết định giá trị cho bài thơ.
⇒ Với ngôn ngữ bình dị,bài thơ bánh trôi nước
cho thấy Hồ Xuân Hương rất trân trọng vẻ
đẹp,phẩm chất trong trắng sâu sắc của người phụ

nữ Việt Nam ngày xưa,vừa cảm thương sâu sắc
cho thân phận chím nổi của họ.
* NghÖ thuËt : Èn dô, sö dông thµnh ng÷.
2- Nam quốc sơn hà ( Sông núi nước Nam )
a - Giới thiệu :
- “Sông núi nước Nam”sáng tác 1077 của Lí
Thường Kiệt ( Cũng có tài liệu nói tác giả vô
danh ).Bài thơ được viết theo thể thất ngôn tứ
tuyệt.Trong đó các câu 1,2,4 hoặc chỉ các câu
2,4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối.
b- Tìm hiểu bài:
- Nội dung:
+ Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập
đầu tiên của nước ta được viết bằng thơ.Nó
khẳng định một chân lí : sông núi nước Nam là
của người Việt Nam,không ai được xâm phạm
+ Bài thơ vừa biểu ý vừa biểu cảm cảm xúc
mãnh liệt được nén kín trong ý tưởng.
+ Giọng thơ hào hùng đanh thép,ngôn ngữ
dỏng dạc,dứt khoát,thể hiện được bản lĩnh khí
18


- Nêu hiểu biết của em về TQK ?

- Nội dung và Nt của bài thơ ?

- E hiểu gì về tác giả TNT ?

- Nd bài thơ ?


phách dân tộc .
- Nghệ thuật :Bằng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
giọng thơ dỏng dạc,đanh thép, “sông núi nước
Nam” là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng
định chủ quyền lãnh thổ của đất nước và nêu cao
ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi
kẻ thù xâm lược .
3- Tụng giá hoàn kinh sư ( Phò giá về kinh –
Trần Quang Khải)
a . Giới thiệu.
- Trần Quang Khải ( 1241- 1294 ) con trai thứ ba
của vua Trần Thái Tông là người có công lớn
trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên.
- Bài thơ viết theo thể thơ ngũ ngôn từ tuyệt
đường luật (1285 ) .Gồm 4 câu,mỗi câu 5
chữ,được gieo vần ở cuối câu 1,2,4.
- “Phò giá về kinh” được sáng tác lúc ông đi đón
Thái Thượng Hoàng về Thăng Long.
b . Tìm hiểu bài:
- Nội dung :Bài thơ thiên về biểu ý:
+Hai câu đầu : thể hiện hào khí chiến thắng
của dân tộc đối với giặc Nguyên – Mông.
+ Hai câu cuối : lời động viên xây dựng phát
triển đất nước trong thời bình và niềm tin sắt đá
vào sự phát triển bền vững muôn đời của đất
nước.
- Bài thơ dùng cách diễn đạt chắc nịch súc
tích,cô động không hình ảnh,không hoa mỹ,cảm
xúc được nén trong ý tưởng.

- Nghệ thuật :Với hình thức diễn đạt cô đúc,dồn
nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng,bài thơ “phò
giá về kinh” đã thể hiện hào khí chiến thắng và
khát vọng thái bình,thịnh trị của dân tộc ta ỡ thời
đại nhà Trần.
4- Thiên Trường vãn vọng ( Buổi chiều đứng
ở phủ Thiên Trường trông ra - Trần Nhân
Tông)
a . Giới thiệu.
- Trần Nhân Tông ( 1258- 1308 ) tên thật là
Trần Khâm là một ông vua yêu nước.Ông cùng
vua cha lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống
Mông _ Nguyên thắng lợi .Ông là vị tổ thứ nhất
của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử.
- Bài thơ được sáng tác trong dịp về thăm quê
cũ ở Thiên Trường.
b. Tìm hiểu bài:
19


-Tỏc gi quan sỏt cnh Thiờn Trng l lỳc v
chiu sp ti :
+ Cnh chung ph Thiờn Trng l vo dp
thu ụnq ,cú búng chiu,sc chiu man mỏc
,chp chn na nh cú na nh khụng vo lỳc
giao thi gia ban ngy v ban ờm chn thụn
quờ dõn dó.
+ Mt cnh chiu thụn quờ c phỏc ha rt
n s nhng vn m sc quờ ,hn quờ.
Cnh tng bui chiu ph Thiờn Trng l

cnh tng vựng quờ trm lng m khụng ựi
hui. õy vn ỏnh lờn s sng ca con ngi
trong s hũa hp vi cnh vt thiờn nhiờn mt
cỏch nờn th,chng t tỏc gi l ngi tuy cú a
v ti cao nhng tõm hn vn gng bú mỏu tht
vi quờ hng thụn dó.
4- Cng c - Dn dũ :
- HS nhc li cỏc kin thc ó hc
- Hon thin cỏc bi tp vo v.
- Gi sau : Tip tc cm th tip cỏc bth trung i.
.
....................................................................................................................
Ngy son : 18/10/2015
Ngy ging : /10/2015

Bui 5
CM TH GI TR
NI DUNG V NGH THUT MT S VN BN (Tip)
A. Mc tiờu cn t:
-HS thuộc lòng các bài thơ trữ tình trung đại.
-HS củng cố kiến thức về giá trị nội dung và nghệ thuật của các bài thơ trữ tình T
-HS thực hành ,vận dụng làm các bài tập củng cố, ` kiến thức
B. Phng tin thc hin:
- GV: Sgk, tltk, giỏo ỏn
- HS: sgk, v, hc bi c.
C. Tin trỡnh bi dy:
1. ễn nh T chc: 7a 7b.. 7d..
2. Kim tra bi c: lng trong bi dy
3. Bi mi: GV gii thiu bi.
Tit 1

5 - Cụn Sn ca ( Bi ca Cụn Sn Nguyn
- Nờu hiu bit ca e v NT ?
Trói )
a. Gii thiu.
- Nguyn Trói ( 1380_ 1442 ) hiu l c
Trai.ễng tham gia khi ngha Lam Sn.Nguyn
Tri ó tr thnh mt nhõn vt lch s li
lc,ton ti himcú.
- Bi ca CS c sỏng tỏc trong thi gian n.
20


- T ta cú mt my ln trong bi ?
Tcas dng ?

- NT ?

- Nờu hiu bit ca e v 2 t/g ?

- Bn cõu u cú ni dung gỡ ?

- Bn cõu tip ?

- Bi th c sỏng tỏc theo th th lc bỏt.
b . Tỡm hiu bi:
- T ta cú mt 5 lnNguyn Trói ang sng
trong nhng giõy phỳt thónh thi,ang th hn
vo cnh trớ Cụn Sn.
- Cụn Sn l mt cnh trớ thiờn nhiờn khoỏng
t,thanh tnh nờn thto khung cnh cho thi

nhõn ngi ngõm th nhn mt cỏch thỳ v.
on th cú ging iu nh nhng .thnh
thi,ờm tai.Cỏc t Cụn Sn ,ta tronggúp phn
to nờn ging iu ú
Vi hỡnh nh nhõn vt tagia cnh tng
Cụn Sn nờn th ,hp dn ,on th cho thy s
giao hũa trn vn gia con ngi v thiờn nhiờn
bt ngun t nhõn cỏch thanh cao,tõm hn thi s
ca chớnh Nguyn Trói .
- Nghệ thuật: Điệp từ, so sánh, từ láy, động từ,
tính từ gợi cảm,
6 .Sau phỳt chia li ( Trớch Chinh ph ngõm
khỳc ng Trn Cụn,on Th im )
a. Gii thiu.
- ng Trn Cụn ngi lng Nhõn Mc sng
vo khong na u th k XVIII.
- on Th im ( 1705 - 1748) ngi ph n
cú ti sc,ngi lng Giai Phm,huyn Vn
Giang,x Kinh Bc nay huyn Yờn M tnh
Hng Yờn.
- on trớch th hin ni su ca ngi v ngay
sau khi tin chng ra trn.
- Thể thơ: Song thất lục bát.
.b . Tỡm hiu bi:
* Bn cõu u.
+ Ni su chia li ca ngi v.
- Bng phộp i chng thỡ i thip thỡ vtỏc
gi cho thy thc trng ca cuc chia li.Chng
i vo cừi vt v,thip thỡ vũ vừ cụ n.
- Hỡnh nh mõy bic,nỳi ngn l cỏc hỡnh nh

gúp phn gi lờn cỏi mờnh mụng cỏi tm v
tr ca ni su chia li.
* Bn cõu kh th hai.
Gi t thờm ni su chia li.
_ Phộp i + ip ng v o v trớ hai a
danh Hm Dng ,Tiờu Tng ó din t s
ngn cỏch muụn trựng.
_ S chia s v th xỏc , trong khi tỡnh cm
tõm hn vn gn bú thit tha cc .
21


- Bn cõu cui ?

- E hóy gii thiu v tỏc gi NK ?

- Nờu ND ?

Ni su chia li cũn cú s oỏi om,nghch
chng,gn bú m khụng c gn bú li phi
chia li.
* Bn cõu cui.
- Ni su chia li tng trng n cc th hin
bng phộp i,ip ng,ip ý.
- S xa cỏch ó hon ton mt hỳt vo ngn dõu
nhng my ngn dõu.
- Mu xanh ca ngn dõu gi t tri t cao
rng,thm thm mờnh mụng,ni gi gm,lan ta
vo ni su chi li.
- Ch su tr thnh khi su,nỳi su ng thi

nhn rừ ni su cao ca ngi chinh ph.
* Nghệ thuật: Điệp ngữ, từ láy, âm điệu thơ,
7- Bn đến chơi nhà (Nguyn khuyn)
a- Gii thiu
- Nguyn Khuyn ( 1835 1090 ) quờ thụn V
H , xó Yờn , nay thuc xó Trung Lng
huyn Bỡnh Lc tnh H Nam.ễng l nh th
ln ca dõn tc.
- Bi th thuc th th tht ngụn bỏt cỳ ng
Lut.
b . Tỡm hiu bi:
- ỳng ra Nguyn Khuyn phi tip ói bn chu
ỏo khi bn n chi nh.
- Nhng hon cnh ca Nguyn Khuyn tht l
oỏi om:
+ Nh xa ch li khụng cú tr sai bo.
+ Vn rng nờn khụng bt c g.
+ Ci thỡ cha ra cõy.
+ C thỡ cũn mi n.
+ Mp ch mi tr hoa.
+ Bu li va rng rn.
+ K c tru tip khỏch cng khụng cú.
- Tỏc gi c tỡnh y cỏi s khụng cú lờn cao
tro núi lờn cỏi luụn luụn sn cú y l tm
lũng.
- Cõu th 8 v cm t ta vi ta núi lờn tỡnh
bn thm thit , m v s ng nht trn
vn gia ch v khỏch .õy l cõu th bc l
tỡnh cm ca Nguyn Khuyn i vi bn mỡnh
Tỡnh bn thm thit m him cú.

Bi th c lp ý bng cỏch c tỡnh dng
lờn tỡnh hung khú x khi bn n chi , ri
h cõu kt bn n chi õy ta vi ta nhng
trong ú l mt ging th húm hnh chỳa ng
22


tỡnh bn m , thm thit.
- Nờu hiu bit v B HTQ ?
8. Qua đèo Ngang - (B Huyn Thanh Quan)
a-. Gii thiu.
- B Huyn Thanh Quan tờn tht l Nguyn Th
Hinh quờ lng Nghi Tm ( Tõy H _ H Ni ) l
mt trong nhng n s ti danh him cú.
- H/c: Khi tác giả trên đờng vào Huế.
- Bi th thuc th th tht ngụn bỏt cỳ ng
Lut , gm 8 cõu, mi cõu 7 ch.Ch gieo vn
ch cui mi cõu 1 ,2 , 4 , 6, 8 gia cõu 5 6 cú
lut bng trc.
b . Tỡm hiu bi:
- Thi im chiu t gi cm giỏc
- Tỏc gi n ốo Ngang vo lỳc búng chiu ó
gỡ?
ngó.Thi im y d gõy cm giỏc hoi nim
m mng.
- Cnh vt gm dóy nỳi , con sụng ,ch , vi mỏi
nh , cú ting chim cuc v chim a a , cú vi
chỳ tiu phu.Tt c gi lờn cm giỏc mờnh
mụng trng vng.
- Cỏc t lỏy : lỏc ỏc , lom khom , quc quc,

gia gia cú tỏc dng gi hỡnh gi cm.
Cnh thiờn nhiờn khoỏng t,nỳi ốo bỏt
ngỏt thp thoỏng s sng con ngi nhng cũn
hoang s gi cm giỏc bun vng lng.
-Tỏc gi qua ốo Ngang mang tõm trng bun
hoi c,cụ n.
- E hiu mnh tỡnh riờng ta vi ta ?
- Cõu mt mnh tỡnh riờng ta vi ta trc tip
cho thy ni bun cụ n,thm kớn ca tỏc gi.
Vi phong cỏch trang nhó qua ốo
Ngangcho thy cnh tng ốo Ngang, ng
thi th hin ni nh nc thng nh,ni bun
thm lng cụ n ca tỏc gi.
- Nghệ thuật: đối, từ láy, chơi chữ
IV- Luyn tp.
Tit 2+ Tit 3
Bài 1: Viết đoạn văn so sánh sự giống và khác
nhau giữa 2 cách miêu tả tiếng suối của Nguyễn
Trãi và Hồ Chí Minh.
* Giống nhau:
? Hãy viết đoạn văn so sánh sự giống - Hai tác giả đều lấy âm thanh tiếng suối trong
rừng làm thi liệu cho cảm hứng sáng tác đều
và khác nhau trong cách miêu tả
cảm nhận tiếng suối dịu mát trong trẻo.
tiếng suối của Nguyễn Trãi và Hồ
Chí Minh qua 2 bài thơ: Côn Sơn ca - Hai câu thơ đều miêu tả tiếng suối một cách
chân thực sinh động qua sử dụng hình ảnh so
và Cảnh khuya?
sánh độc đáo liên tởng âm thanh tiếng suối với
- Chỉ ra điểm giống nhau?

khúc nhạc của đất trời, so sánh âm thanh tiếng
suối với âm thanh do con ngời tạo ra, so sánh
âm thanh tiếng suối với tiếng nhạc khiến nó trở
nên gần gũi.
- Hai câu thơ đều là sản phẩm của tâm hồn thi sĩ.
23


Yêu thiên nhiên, có khả năng hoà nhập, rung
động trớc vẻ đẹp của thiên nhiên.
? Tại sao lại có sự khác nhau?
* Khác nhau:
- Nguyên nhân: Trong văn chơng, sáng tác nghệ
thuật không chấp nhận sự lặp lại, đòi hỏi sự sáng
tạo ở ngời thi sĩ -> tạo nên những nét đặc sắc
riêng trong 2 câu thơ của mỗi ngời.
- Cụ thể:
Nguyễn Trãi:
+ Cảm nhận âm thanh tiếng suối ở núi rừng Côn
Sơn Bằng cách so sánh ví von mang màu sắc cổ
điển-> Tiếng suối hiện lên trong veo lúc thánh
thót, lúc ngân vang.
( Đứng ngoài cửa rừng
nghe tiếng suối chảy là thực, đi sâu vào trong
tiếng suối hoà tiếng gió vi vu nghe nh tiếng đàn)
- Tâm hồn nhạy cảm của ngời nghệ sĩ bắt nhịp
với cung đàn thiên nhiên -> thể hiện tấm lòng
bâng khuâng của một ẩn sĩ lánh đời gắn bó với
? Điểm khác nhau cụ thể nh thế nào? thiên nhiên nhng man mác nỗi niềm khó tả.
Hồ Chí Minh:

- Học sinh viết đoạn văn -> trình bày - Cảm nhận âm thanh tiếng suối trong cảnh đêm
trớc lớp.
khuya thanh vắng, tĩnh lặng .
- Học sinh khác nhận xét.
- Tiếng suối đợc so sánh với tiếng hát trong trẻo
- GV chốt lại ý kiến.
ngân vang của chính con ngời -> Cảnh không
hiu quạnh, hoang sơ bởi có sự xuất hiện của
bóng dáng con ngời làm cho bức tranh ấm áp.
- Bác cảm nhận thiên nhiên với con mắt của ngời
chiến sĩ cách mạng ( không phải là ẩn sĩ) ->
Cảnh vật sinh động hơn-> Bộc lộ tinh thần lạc
quan của một chiến sĩ cách mạng đang say sa
với công việc vì dân vì nớc.
Bài 2: Sự giống và khác nhau của cụm từ Ta
với tatrong 2 bài thơ: Qua đèo Ngang và Bạn
đến chơi nhà.
* Giống nhau:
- Đều là cụm từ có 2 đại từ ta nối với nhau
bằng quan hệ từ với.
- Dùng để kết thúc bài thơ.
* Khác nhau:
- Bài thơ Qua đèo Ngang: đại từ ngôi thứ nhất,
nghiêng về số ít. Đây chỉ một mình nhà thơ đối
diện với chính mình giữa cảnh trời, non nớc
hoang sơ vắng vẻ của đèo Ngang=> Sự cô đơn
? Chỉ ra sự giống và khác nhau của
đến tuyệt đối.
việc sử dụng cụm từ Ta với ta
- Bài thơ Bạn đến chơi nhà: Ta với ta vừa là số ít

trong 2 bài thơ: Qua đèo Ngang và
lại cũng vừa là số nhiều: chỉ tác giả và bạn của
Bạn đến chơi nhà.
mình.Ta gồm 2 ngời , hai ngời bạn đồng tâm,
- Chú ý về hình thức, vị trí trong bài đồng chí-> tuy 2 mà một. Ta với ta ở dây thể
thơ.
hiện sự gắn bó, hoà nhập của tác giả với bạn
- Tác dụng của cụm từ đó?
mình khác với sự cô đơn , một mình một bóng
của Bà huyện Thanh Quan khi qua đèo Ngang.
Bài 3: Phân tích giá trị của việc sử dụng từ láy
trong 2 câu thực của bài thơ Qua đèo Ngang.
+ Lom khom: Gợi tả dáng vẻ vất vả, nhỏ nhoi
của ngời tiều phu giữa núi rừng rậm rạp.
+ Lác đác: Gợi sự ít ỏi, lèo tèo, tha thớt của mấy
quán chợ rải rác bên sông.
- > ở đèo Ngang có con ngời, cuộc sống con ng24


- Đọc 2 câu thơ 3,4?
- Xác định từ láy?
- Giá trị biểu đạt?
- Giá trị biểu cảm?

ời nhng nhỏ bé, xa vời, ít ỏi, tha thớt, dễ chìm
lắng vào cái vắng vẻ, hiu hắt của trời chiều.
-> Góp phần diễn tả tâm trạng :nỗi buồn cô đơn
trong lòng tác giả.
BTVN
BT 1-Sông núi nớc Nam đợc làm theo rhể thơ

nào ?Ngời viết đã thể hiện tình cảm thái độ gì
trong bài thơ.
BT 2 Trong bài Phò giá về kinh câu thơ nào
thể hiện niềm mong ớc về một đất nớc thái bình
mãi mãi ? Câu thơ nào cổ động cho việc xây
dựng đất nớc mãi mãi bền vững.
BT 3 Qua bài thơ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên
Trờng trông ra,hãy tìm những hình ảnh thể hiện
rõ nhất sắc quê,hồn quê.
BT 4-Trong bài Bài ca Côn Sơn tác giả đã dùng
giác quan nào để miêu tả cảnh
? Em hãy xác định nhân vật trữ tình ,đối tợng trữ
tình của VB Bài ca Côn Sơn.
BT5-Tìm những từ ngữ nói về hình ảnh bảnh trôi
nớc trong bài thơ?
Ngoài lớp nhĩa đen ,bài thơ còn có lớp nghĩa
bóng nói về điều gì?Đó là vẻ đẹp gì
?Hãy cho biết thái độ,tình cảm của nhà thơ đối
với ngời phụ nữ trong xã hội VN ngày xa qua
bài thơ này.

4- Cng c - Dn dũ
- Nắm vững nội dung ôn tập.
- Hon thin bài tập vo v .
-Gi sau : ễn tp Tỡm hiu chung v VBC
Ngy son : 18/10/2015
Ngy ging : /10/2015

Bui 6
ễN TP V VN BIU CM

A. Mc tiờu cn t:
- Hiểu đợc văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm cuả con ngời.
- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng nh phân biệt các yếu tố
đó trong văn bản.
- Hiểu đợc đặc điểm cụ thể của văn biểu cảm. Hiểu đợc đặc điểm của phơng thức biểu
cảm là thờng mợn cảnh vật, đồ vạt, con ngời để bày tỏ tình cảm, khác với văn mtả là
nhằm mục đích tái hiện đối tợng đợc mtả.
- Nắm đợc kiểu đề và các bớc làm văn biểu cảm.
- V k nng : Bớc đầu nhận diện và phân tích các văn bản biểu cảm, chuẩn bị để tập
viết kiểu văn bản này. Nhận diện đề, học tập cách viết bài văn biểu cảm khi có nhu cầu.
B. Phng tin thc hin:
25


×