Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Cải thiện năng lực cạnh tranh của công ty TNHH MTV ứng dụng kỹ thuật và sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 107 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRẦN VĂN CHIẾN

CẢI THIỆN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
TNHH MTV ỨNG DỤNG KỸ THUẬT VÀ SẢN XUẤT

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015

1

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRẦN VĂN CHIẾN

CẢI THIỆN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY

TNHH MTV ỨNG DỤNG KỸ THUẬT VÀ SẢN XUẤT

Chuyên nghành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS LÊ DANH TỐN

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2015

2

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

MỤC LỤC
Trang
Danh mục các ký hiệu viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ
MỞ ĐẦU
1

Tính cấp thiết của đề tài

1

2

Tổng quan về tình hình nghiên cứu

1


3

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

4

4

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

5

5

Phƣơng pháp nghiên cứu

5

6

Những đóng góp mới của luận văn

5

7

Kết cấu của đề tài

6


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1

Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh

7

1.1.1

Cạnh tranh

7

1.1.2

Năng lực cạnh tranh

10

1.1.3

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

14

1.2

Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp


16

1.2.1

Các tiêu chí định lƣợng đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp

1.2.2

16

Các tiêu chí định tính đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp

19

1.3

Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

21

1.3.1

Các nhân tố bên trong doanh nghiệp

22

1.3.2


Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp

26

3

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.4

Sự cần thiết cải thiện năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

31

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH
MTV ỨNG DỤNG KỸ THUẬT VÀ SẢN XUẤT
2.1

Tổng quan về Công ty

33

2.1.1

Quá trình phát triển và chức năng, nhiệm vụ

33

2.1.2

Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành


37

2.1.3

Đóng góp của Công ty vào sự xây dựng, phát triển Quân đội và
phát triển kinh tế xã hội

2.2

40

Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH MTV Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất

42

2.2.1

Các nhân tố bên trong

42

2.2.2

Các nhân tố bên ngoài

50

2.3


Phân tích các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH MTV Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất

57

2.3.1

Doanh thu, lợi nhuận

57

2.3.2

Thị phần và tốc độ tăng thị phấn

60

2.3.3

Năng suất lao động

62

2.3.4

Tỷ suất lợi nhuận

63


2.3.5

Chính sách giá bán sản phẩm

64

2.3.6

Uy tín, thƣơng hiệu của Công ty

65

2.4

Đánh gia năng lực cạnh tranh của Công ty và vấn đề đặt ra

68

2.4.1

Phân tích năng lực cạnh tranh thông qua mô hình SWOT

68

2.4.2

Những vấn đề đặt ra đối với năng lực cạnh tranh của Công ty

71


CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV ỨNG DỤNG KỸ THUẬT VÀ SẢN XUẤT

3.1

Bối cảnh mới và tác động của nó đến năng lực cạnh tranh

72

3.1.1

Bổi cảnh chung của nền kinh tế

72

3.1.2

Chủ trƣơng của Nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp quân đội

73

3.2

Phƣơng hƣớng và mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty

76

4

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

TECAPRO
3.2.1

Phƣơng hƣớng và mục tiêu tổng quát

76

3.2.2

Phƣơng hƣớng và mục tiêu cụ thể

78

3.3

Một số giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện năng lực cạnh tranh của
Công ty TNHH MTV Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất

3.3.1


Thƣờng xuyên đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh
tranh của Công ty

3.3.2

79

Nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh xây dựng kinh tế kết hợp
với quốc phòng

3.3.3

79

80

Củng cố, mở rộng thị trƣờng hiện tại và tìm kiếm phát triển thị
trƣờng mới

83

3.3.4

Tăng cƣờng đào tạo và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực

84

3.3.5


Đa dạng hóa các kênh huy động vốn để đảm bảo nguồn lực tài
chính cho đầu tƣ

86

3.3.6

Nâng cao năng lực nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ

87

3.3.6

Giải quyết tốt vấn đề nguồn hàng hóa cung cấp đầu vào phục vụ

88

sản xuất kinh doanh
3.3.7

Tích cực xây dựng văn hóa doanh nghiệp

89

KẾT LUẬN

93

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


95

5

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn cao học “CẢI THIỆN NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ỨNG
DỤNG KỸ THUẬT VÀ SẢN XUẤT” là công trình nghiên cứu của riêng tôi
với sự hƣớng dẫn của PGS. TS Lê Danh Tốn. Các số liệu, thông tin đƣợc sử
dụng trong luận văn là trung thực, có xuất xứ rõ ràng.
Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2015
Ngƣời thực hiện

Trần Văn Chiến

6

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể Thầy cô giáo đã giảng
dạy, Khoa Kinh tế chính trị và Phòng Đào tạo của Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu tại Trƣờng. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới
Thầy giáo PGS.TS. Lê Danh Tốn đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn tốt nghiệp với đề tài “CẢI THIỆN NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ỨNG
DỤNG KỸ THUẬT VÀ SẢN XUẤT”.
Nhân đây, tôi cũng gửi lời cảm ơn đến sự ủng hộ và giúp đỡ tận tình
của Ban giám đốc, lãnh đạo các phòng ban và các anh, các chị trong Công ty
TNHH Một thành viên Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất đã tổng hợp và cung
cấp số liệu giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2015
Ngƣời thực hiện

Trần Văn Chiến

7

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

BQP

Bộ Quốc phòng

BIDV

Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CN

Chi nhánh


CNTT

Công nghệ thông tin

CTCP

Công ty cổ phần

ELINCO

Công ty Cổ phần Điện tử Tin học Hóa chất

GDP

Tổng tài sản nội địa

GNP

Tổng sản phẩm quốc dân

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐLĐ


Hợp đồng lao động

HITACO

Công ty TNHH MTV Ứng dụng Công nghệ cao

IMD

Viện nghiên cứu và phát triển kinh tế

ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

MB

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân đội

MTV

Một thành viên

SWOT

Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức

KHKT

Khoa học kỹ thuật


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

USD

Đô la Mỹ

VAXUCO

Tổng công ty xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân

WEF

Diễn đàn kinh tế thế giới

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

8

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Nội dung

.d o

STT


Bảng

1

Bảng 2.1

Bảng tổng hợp số liệu tài chính công ty TECAPRO

42

2

Bảng 2.2

Doanh thu của công ty TECAPRO

58

3

Bảng 2.3

Cơ cấu doanh thu của Công ty TECAPRO

59

4

Bảng 2.4


Thị phần của Công ty trong thị trƣờng quân đội

61

5

Bảng 2.5

Năng suất lao động của Công ty TECAPRO

62

6

Bảng 2.6

Tỷ suất lợi nhuận của Công ty TECAPRO

63

7

Bảng 2.7

Bảng giá một số sản phẩm của Công ty TECAPRO

65

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

Trang

9

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

DANH MỤC HÌNH VẼ
STT

Bảng

Nội dung


Trang

1

Hình 1.1

Sơ đồ mô hình 5 lực lƣợng cạnh tranh của M. Porter

29

2

Hình 2.1

Sơ đồ tổ chức của Công ty TECAPRO

38

3

Hình 2.2:

Cơ cấu nhân sự của Công ty TECAPRO

44

10

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
.

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trƣởng mở cửa và hội nhập ở Việt Nam

hiện nay, các biện pháp can thiệp truyền thống của Nhà nƣớc nhằm ƣu tiên
một số ngành, doanh nghiệp (đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nƣớc) hoặc tạo
lợi thế cho doanh nghiệp trong nƣớc so với các công ty nƣớc ngoài đã bị hạn
chế đáng kể. Các doanh nghiệp cần phải tự thân vận động để nâng cao giá trị
gia tăng và khả năng cạnh tranh, đây là vấn đề có tính sống còn của doanh
nghiệp.
Công ty TNHH MTV Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất (TECAPRO)
đƣợc thành lập từ năm 1988, là một trong những doanh nghiệp đầu tiên của
Bộ Quốc phòng Việt Nam trong lĩnh vực ứng dụng những thành tựu khoa học
và công nghệ vào sản xuất phục vụ quốc phòng, kinh tế, trong hơn 25 năm
hoạt động và phát triển, Công ty đã đạt đƣợc một số thành công nhất định, tuy
nhiên, cũng giống nhƣ các doanh nghiệp Nhà nƣớc khác, hiện nay Công ty
vẫn còn tồn tại không ít hạn chế. Biểu hiện tập trung nhất của những hạn chế
của Công ty TECAPRO là ở năng lực cạnh tranh của Công ty còn thấp.
Là một ngƣời làm việc trực tiếp tại Công ty TECAPRO, tác giả đã lựa
chọn đề tài: “Cải thiện năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Một thành

viên Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất” để thực hiện luận văn thạc sĩ.
Câu hỏi nghiên cứu đặt ra cho đề tài là: Cần phải làm gì và làm nhƣ thế
nào để cải thiện năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Ứng dụng Kỹ
thuật và Sản xuất?
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
2.1 Các công trình nghiên cứu của nƣớc ngoài:
- Porter, M.E. (1979) “How competitive forces shape strategy”,
Harvard business Review, Mach/April 1979 [29]. Theo Porter, sự cạnh tranh
trong ngành phụ thuộc vào năm lực lƣợng cơ bản (mô hình viên kim cƣơng 5
góc của Porter), đó là: Quyền lực mặc cả của nhà cung cấp; Quyền lực mặc cả

11

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

từ khách hàng; Đối thủ cạnh tranh trong ngành; Mối đe dọa từ đối thủ nhập
ngành cạnh tranh và Mối đe dọa từ sản phẩm thay thế. Sức mạnh tổng hợp
của năm lực lƣợng này quyết định tiềm năng lợi nhuận của ngành. Sự nhận
thức rõ ràng về năm lực lƣợng này sẽ giúp doanh nghiệp xác định rõ vị trí của
mình trong ngành, xây dựng thành công chiến lƣợc kinh doanh và tránh đƣợc
những ảnh hƣởng từ sức mạnh tổng hợp của năm lực lƣợng cạnh tranh.
- Porter, M.E. (1985), “Competitive Advantage” [31]. Công trình đƣa
ra một khung khổ giúp hiểu đƣợc các nguồn tạo nên lợi thế so sánh của các
công ty và cách thức giúp nâng cao lợi thế so sánh của các công ty.
- Porter, M.E. (1998), “The Competitive Advantage of Nations” [32].
Đƣợc đánh giá là một trong những cuốn sách có ảnh hƣởng mạnh nhất trong
mọi thời đại về kinh doanh và quản trị, Porter đã nhận dạng những yếu tố căn
bản tạo nên lợi thế cạnh tranh của quốc gia trong một ngành công nghiệp và
chỉ rõ các yếu tố này đã kết hợp với nhau tạo nên lợi thế cạnh tranh của quốc
gia nhƣ thế nào. Các phát hiện của ông có ảnh hƣởng sâu sắc tới hoạt động
quản trị của các công ty, tới các nhà hoạch định chính sách và giới học giả

trên toàn thế giới.
Porter đã xây dựng lên các mô hình có tính khuôn mẫu và khá hữu ích
có thể ứng dụng trong phân tích cạnh tranh nói chung và đặc biệt là năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp nói riêng.
-

Ajitabh Ambastha, K. Momaya (2004), “Competitivenes of firms:

review of theory, frameworks, and models”, Singapore Management Review,
January 1 [23]. Bài viết khẳng định, thế kỷ XXI mang đến những thách thức
mới cho các doanh nghiệp, các ngành cũng nhƣ các quốc gia. Qua khảo sát
các vấn đề liên quan tới cạnh tranh, tác giả đi đến kết luận rằng trong ba cấp
độ cạnh tranh (doanh nghiệp, ngành, quốc gia), cạnh tranh ở cấp độ doanh
nghiệp có cấp độ đặc biệt. Tác giả cũng nhấn mạnh đến sự cần thiết phải có
những mô hình phân tích năng lực cạnh tranh doanh nghiệp phù hợp.

12

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Ngoài ra, có thể kể đến một số công trình nghiên cứu của nƣớc ngoài về
năng lực cạnh tranh nhƣ sau: Bambarger B (1989) “Developing Competitive
Advantage in Small and Medium-size Firms”, Long Range Planning, 22 (5)
[24]; Barney J, (1991) “Firm Resources and Sustained Competitive
Advantage” N 17(1) [25]; Buckley PJ, (1998) “Measures of International
Competitiveness: A Critical Survey ”, Journal of Marketing Management N
4(2) [26]; các báo cáo về năng lực cạnh tranh của Diễn đàn Kinh tế thế giới World Economic Forum [35; 36; 37].
2.2 Các công trình nghiên cứu của Việt Nam:
-

Bài viết của PGS.TS Vũ Văn Phúc trên tạp chí Cộng sản điện tử


ngày 11/12/2007 “Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp” [21]. Tác
giả bài viết cho rằng, phân tích sức manh cạnh tranh là một công việc phức
tạp, mỗi góc độ xem xét cạnh tranh khác nhau đòi hỏi các phƣơng pháp luận
phân tích các yếu tố cấu thành sức cạnh tranh và nhân tố ảnh hƣởng đến sức
cạnh tranh khác nhau. Các chủ thể đan xen nhau, gây ảnh hƣởng đến sức cạnh
tranh bao gồm: ngƣời lao động với ý nghĩa khởi nguồn của sức sáng tạo làm
nên năng lực cạnh tranh; cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp kết dính các nguồn
lực tạo nên sức mạnh tổng hợp của doanh nghiệp; hệ thống luật pháp, bộ máy
quản lý nhà nƣớc và các giá trị xã hội làm nên sức mạnh của một quốc gia.
-

Bài viết của Nguyễn Vĩnh Thanh trên Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế

số 8 năm 2005 “Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay” [13]. Tác giả của bài viết đã phân tích thực trạng
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam, chỉ ra những hạn chế,
nguyên nhân của các hạn chế đó và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong tƣơng lai nhƣ: Tăng cƣờng
hoạt động maketing hỗn hợp; giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm;
xây dựng và phát triển thƣơng hiệu doanh nghiệp; đổi mới cơ cấu tổ chức
quản lý, hoàn thiện kỹ năng quản lý hiện đại của đội ngũ lãnh đạo, quản trị
trong các doanh nghiệp; hoàn thiện hệ thống thông tin, chủ động áp dụng

13

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

thƣơng mại điện tử trong điều hành kinh doanh; xây dựng văn hóa của doanh
nghiệp.
-


Bài nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế TW (2008)

“Nâng cao năng lực cạnh tranh của những sản phẩm chủ lực của nền kinh tế
Việt Nam” [3]. Sau khi phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của các sản
phẩm chủ lực, bài viết đề xuất bảy giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của các sản phẩm chủ lực của Việt Nam.
-

Ngoài ra, có thể kể đến một số luận văn thạc sĩ nghiên cứu về năng

lực cạnh tranh nhƣ: Hoàng Hiếu Thảo (2010) “Nâng cao năng lực cạnh tranh
của Công ty Cổ phần sữa Hà Nội”, Trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQGHN [7];
Nguyễn Kiến Quốc (2011) “Năng lực cạnh tranh của Công ty Viettel
Campuchia - Những bài học kinh nghiệm” Trƣờng Đại học Kinh tế,
ĐHQGHN [15]; Dƣơng Đức Hùng (2011) “Nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty Cổ phần Traphaco” Trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHQGHN [5]; Thanh
Kim Huệ (2012) “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh”, Trƣờng Đại học Kinh tế,
ĐHQGHN [16]…
Nhìn chung, có rất nhiều đề tài nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp, tuy nhiên, cho đến nay chƣa có công trình nào nghiên
cứu cụ thể về năng lực cạnh tranh cũng nhƣ giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp trong quân đội nói chung và với Công ty TECAPRO
nói riêng.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục đích nghiên cứu:
Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện năng lực cạnh tranh của
Công ty TNHH MTV Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất.
 Nhiệm vụ nghiên cứu:

-

Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận chung về năng lực cạnh tranh

của doanh nghiệp.

14

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

-

Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty

TNHH MTV Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất, chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội cũng nhƣ thách thức về năng lực cạnh tranh của Công ty.
-

Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện năng lực cạnh tranh

của Công ty TNHH MTV Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV Ứng
dụng Kỹ thuật và Sản xuất – TECAPRO.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH MTV Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất trên thị trƣờng trong nƣớc.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH MTV Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất từ năm 2010 đến nay.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng những phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp thu thập số liệu: Các số liệu sử dụng trong luận văn là các
số liệu thứ cấp. Các số liệu này đƣợc thu thập từ các báo cáo hoạt động
thƣờng niên của Công ty TECAPRO từ năm 2010 đến năm 2014.
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở phân tích các yếu tố ảnh
hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty TECAPRO, phân tích các tiêu chí
đánh giá năng lực cạnh tranh, luận văn sử dụng phƣơng pháp tổng hợp để
đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TECAPRO.
- Ngoài ra, luận văn còn sử dụng phƣơng pháp phân tích năng lực cạnh
tranh theo mô hình SWOT, phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp so
sánh.
6. Những đóng góp của luận văn
- Phân tích, đánh giá, phản ánh đúng năng lực canh tranh của Công ty
TNHH MTV Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất tại thị trƣờng Việt Nam

15

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm cải thiện năng lực cạnh tranh
của Công ty TNHH Một thành viên Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm
3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV
Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm cải thiện năng lực cạnh
tranh của Công ty TNHH MTV Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất.

16


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1 Cạnh tranh
1.1.1.1

Khái niệm cạnh tranh

Thuật ngữ cạnh tranh đƣợc sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực nhƣ chính
trị, kinh tế, xã hội, quân sự… Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn này,
thuật ngữ cạnh tranh đƣợc tiếp cận dƣới góc độ kinh tế. Có khá nhiều quan
niệm khác nhau về cạnh tranh kinh tế, dƣới đây là một số quan niệm tiêu biêu:
Theo Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lê nin (2002): “Cạnh tranh là
sự ganh đua, sự đầu tranh về kinh tế giữa các chủ thể tham gia sản xuất - kinh
doanh với nhau nhằm dành những điều kiện thuận lợi trong sản xuất - kinh
doanh, tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ để thu đƣợc nhiều lợi ích nhất cho mình.
Mục tiêu của cạnh tranh là dành lợi ích, lợi nhuận lớn nhất, bảo đảm sự tồn tại
và phát triển của chủ thể tham gia cạnh tranh” [4, 20].
Theo P. Samuelson “cạnh tranh là sự đối đầu giữa các doanh nghiệp
cạnh tranh với nhau để dành khách hàng hoặc thị phần” [33, 35].
Theo Porter M.E (1980), “cạnh tranh hiểu theo cấp độ doanh nghiệp, là
việc đấu tranh hoặc giành giật từ một số đối thủ về khách hàng, thị phần hay
nguồn lực của doanh nghiệp”. Tuy nhiên, bản chất của cạnh tranh trong khái
niệm này không phải tiêu diệt đối thủ mà chính là doanh nghiệp phải tạo ra và
mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn đối thủ
để họ có thể lựa chọn mình mà không đến với đối thủ cạnh tranh [30, 28].
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: “Cạnh tranh trong kinh doanh là
hoạt động ganh đua giữa những ngƣời sản xuất hàng hóa, giữa các thƣơng

nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng, bị chi phối bởi các
quan hệ cung – cầu, nhằm giành các điều kiện sản xuật, tiêu thụ, thị trƣờng có
lợi nhất”.

17

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

Theo từ điển Kinh tế kinh doanh Anh Việt: “Cạnh tranh là sự đối địch
giữa các hãng kinh doanh trên cùng một thị trƣờng để dành đƣợc nhiều khách
hàng, do đó nhiều lợi nhuận hơn cho bản thân, thƣờng là bằng cách bán theo
giá cả thấp nhất hay cung cấp một chất lƣợng hàng hóa tốt nhất” [12, 217].
Cạnh tranh đƣợc sản sinh từ nhu cầu tối đa hóa lợi nhuận, thỏa mãn lợi
ích kinh tế của con ngƣời, cạnh tranh sẽ không xuất hiện khi lợi nhuận không
phải là mục đích cuối cùng. Tuy nhiên, cạnh tranh chỉ vận hành khi có môi
trƣờng cạnh tranh và mội trƣờng cạnh tranh đó đƣợc hình thành trong nền
kinh tế thị trƣờng. Trong nền kinh tế thị trƣờng, luật pháp cho phép tốn tại
nhiều dạng sở hữu, thành phần kinh tế khác nhau cùng hoạt động sản xuất,
kinh doanh. Các chủ thể kinh tế khách nhau có khả năng về tổ chức sản xuất,
quản lý, các yếu tố đầu vào sản xuất khác nhau và trong điều kiện nguồn lực
khan hiếm, mọi chủ thể kinh tế đều tiến tới tới đa hóa lợi ích và lợi nhuận thì
cạnh tranh là điều tất yếu nếu doanh nghiệp không muốn bị đào thải khỏi thị
trƣờng. Theo Krugman “cạnh tranh ở cấp độ doanh nghiệp có ranh giới cận
dƣới rất rõ ràng, nếu công ty không bù đắp nổi chi phí thì không trƣớc thì sau
sẽ phải từ bỏ kinh doanh hoặc phá sản”.
Các quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế thị trƣờng nhƣ quy luật cạnh
tranh, quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật giá cả tạo môi trƣờng tốt
cho cạnh tranh xuất hiện, tồn tại và phát triển. Tuy nhiên, trong nhiều trƣờng
hợp cơ chế cạnh tranh trong những điều kiện của kinh tế thị trƣờng chƣa thực
sự đƣợc vận hành hiệu quả, thậm chí có thể bị tắc nghẽn do những thất bại
của chính thị trƣờng, đòi hỏi sự can thiệp của Nhà nƣớc. Điều tiết của Nhà

nƣớc nhằm khắc phục những thất bại của thị trƣờng, tạo điều kiện cho cơ chế
cạnh tranh vận hành hiệu quả là cần thiết. Các chính sách điều tiết của Nhà
nƣớc phải đƣợc, xây dựng trên nguyên tắc tạo môi trƣờng cạnh tranh thông
thoáng, bình đẳng, lành mạnh nhằm tránh thất bại của thị trƣờng gây tổn hại
đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung.

18

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

1.1.1.2

Phân loại cạnh tranh

Căn cứ theo hình thái cạnh tranh, có cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh
không hoàn hảo.
- Cạnh tranh hoàn hảo là cạnh tranh trong đó giá cả của một hàng hóa
của doanh nghiệp không có khả năng chi phối, làm thay đổi giá cả của hàng
hóa đó trên thị trƣớng.
- Cạnh tranh không hoàn hảo là cạnh tranh trong đó một số nhà sản xuất
có đủ sức mạnh chi phối giá cả sản phẩm trên thị trƣờng.
Căn cứ theo loại thị trường nợi hoạt động cạnh trạnh diễn ra, có cạnh
tranh trên các thị trƣờng đầu vào nhằm giành đƣợc các nguồn lực sản xuất có
chất lƣợng tốt và chi phí thấp nhất; cạnh tranh trên thị trƣờng sản phẩm nhằm
chiếm lĩnh thị trƣởng, tăng thị phần, giành khách hàng.
Căn cứ theo phương thức cạnh tranh, có cạnh tranh bằng giá và cạnh
tranh phi giá (cạnh tranh bằng chất lƣợng hàng hóa, thời gian giao hàng, dịch
vụ khách hàng…).
Căn cứ theo loại chủ thể tham gia cạnh tranh, có cạnh tranh giữa ngƣời
mua và ngƣời bán, cạnh tranh giữa những ngƣời bán với nhau và cạnh tranh
giữa những ngƣời mua với nhau.

Căn cứ theo phạm vi cạnh tranh, có cạnh tranh nội bộ ngành, cạnh tranh giữa
các ngành, cạnh tranh trong phạm vi quốc gia và cạnh tranh quốc tế.
Căn cứ theo cấp độ cạnh tranh, có cạnh tranh giữa các quốc gia, cạnh
tranh giữa các ngành, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp và cạnh tranh sản phẩm.
Giữa các cấp độ cạnh tranh đó có mối quan hệ tƣơng hỗ, và suy cho cùng
vẫn là cạnh tranh sản phẩm. Thông qua cung cấp sản phẩm mà chủ thể là doanh
nghiệp, ngành, Nhà nƣớc mong giành thắng lợi trong cạnh tranh để đạt mục tiêu
của mình.

19

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.1.2 Năng lực cạnh tranh
1.1.2.1

Khái niệm năng lực cạnh tranh

Hiện nay, bên cạnh khái niệm năng lực cạnh tranh, ngƣời ta còn sử
dụng các khái niệm sức cạnh tranh, tính cạnh tranh và khả năng cạnh tranh.
Mặc dù thuật ngữ này có thể mang sắc thái khác nhau và không đồng nhất
trong những trƣờng hợp cụ thể nào đó, những cả bốn thuật ngữ đó đều đƣợc
dịch từ một thuật ngữ tiếng Anh là “competitiveness”. Do vậy, trong khuân
khổ nghiên cứu của luận văn này, tác giả tiếp cận khái niệm năng lực cạnh
tranh dƣới góc độ đồng nhất các khái niệm sức cạnh tranh, năng lực cạnh
tranh, tính cạnh tranh và khả năng cạnh tranh.
Theo Từ điển thuật ngữ chính sách thƣơng mại “Năng lực cạnh tranh là
năng lực của một doanh nghiệp hoặc một ngành, thậm chí một quốc gia không
bị doanh nghiệp khác, ngành khác hoặc nƣớc khác đánh bại” [27, 112].
Theo Diễn đàn Kinh tế thế giới - World Economic Forum trong Báo
cáo năng lực cạnh tranh năm 1991: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là

khả năng thiết kế, sản xuất và bán sản phẩm tốt hơn sản phẩm của đối thủ xét
về mặt giá cả cũng nhƣ các chất lƣợng phi giá cả khác” [35, 8].
Theo Diễn đàn Thƣơng mại và Phát triển Liên Hiệp quốc (UNCTAD),
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể đƣợc định nghĩa là năng lực của
doanh nghiệp trong việc giữ vững hoặc tăng thị phần của mình một cách vững
chắc, hoặc cũng có thể định nghĩa là năng lực hạ giá thành hoặc cung cấp sản
phẩm bền, đẹp, rẻ của doanh nghiệp; hoặc nó còn đƣợc định nghĩa nhƣ định
nghĩa thông thƣờng là năng lực cạnh tranh bắt nguồn từ tỷ suất lợi nhuận.
Diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và
Phát triển Kinh tế (OECD) đã đƣa ra định nghĩa về năng lực cạnh tranh kết
hợp cả doanh nghiệp, ngành và quốc gia: “Năng lực cạnh tranh là khả năng
của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia và vùng trong việc tạo ra việc làm và
thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”.

20

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Theo từ điển Đại từ điển tiếng Việt “Năng lực cạnh tranh là khả năng
giành thắng lợi trong cuộc cạnh tranh của những hàng hóa cùng loại, trên
cùng một thị trƣờng tiêu thụ”, một ngành có năng lực cạnh tranh khi ngành đó
có năng lực duy trì đƣợc lợi nhuận và thị phần trên các thị trƣờng trong và
ngoài nƣớc [14, 132].
Theo từ điển Bách khóa Việt Nam tập 3 “Năng lực cạnh tranh là khả
năng của một mặt hàng, một đơn vị kinh doanh hoặc một nƣớc giành thắng
lợi (kể cả dành lại một phần hay toàn bộ thị phẩn) trong cuộc cạnh tranh trên
thị trƣờng tiêu thụ. Một mặt hàng có năng lực cạnh tranh là mặt hàng có thể
thu hút đƣợc nhiều ngƣời mua hơn những hàng hóa cùng loại đƣợc tiêu thụ
trên thị trƣờng. Năng lực cạnh tranh dựa trên nhiều yếu tố: giá trị sử dụng và
chất lƣợng sản phẩm cao, điều kiện sản xuất ổn định do sản xuất chủ yếu dựa
trên cơ sở kỹ thuật hiện đại, tiên tiến, quy mô sản xuất lớn và nhờ đó giá

thành sản phẩm hạ. Các yếu tố xã hội nhƣ giữ đƣợc tín nhiệm (chữ tín) trên
thị trƣờng, việc tuyên truyền, hƣớng dẫn tiêu dùng quảng cáo cũng có ảnh
hƣởng quan trọng” [8, 35].
Để hiểu rõ hơn khái niệm năng lực cạnh tranh, cần phân biệt sự khác
nhau trong khái niệm giữa năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp với lợi thế
cạnh tranh của doanh nghiệp. Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện
một hay nhiều lợi thế của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh nhằm
đạt đƣợc thắng lợi trong cạnh tranh, ƣu thế này dẫn đến chi phí thấp hơn hoặc
sự khác biệt trong sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp so với sản phẩm/dịch
vụ của đối thủ cạnh tranh và đƣợc thể hiện thành tỷ suất lợi nhuận cao hơn
trung bình. Tuy nhiên, để doanh nghiệp có thể vƣợt trội so với đối thủ cạnh
tranh và duy trì vị thế đó chính là dựa vào năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp. Mối quan hệ giữa lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh có thể
hình tƣợng nhƣ sau: Lợi thế cạnh tranh là xuất phát điểm, là điều kiện cần,
năng lực cạnh tranh là điều kiện đủ để doanh nghiệp có vị thế cạnh tranh
mạnh trên thị trƣờng. Để xây dựng đƣợc năng lực cạnh tranh của doanh

21

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

nghiệp thì nhất thiết phải có cơ sở từ các lợi thế cạnh tranh nhƣng điều ngƣợc
lại chƣa chắc đã đúng. Bởi lẽ, nếu doanh nghiệp không biết phát huy những
lợi thế vốn có của mình, duy trì và xây dựng lợi thế đó trở thành năng lực
cạnh tranh vƣợt trội của mình so với đối thủ thì chính bản thân doanh nghiệp
đã làm mất đi lợi thế cạnh tranh của mình và không xây dựng đƣợc năng lực
cạnh tranh cho doanh nghiệp.
1.1.2.2

Các cấp độ năng lực cạnh tranh


Cho đến nay, khó có thể đƣa ra đƣợc một định nghĩa chuẩn về năng lực
cạnh tranh phù hợp cho mọi trƣờng hợp, mọi cấp độ năng lực cạnh tranh
thƣờng đƣợc xem xét ở các cấp độ: Năng lực cạnh tranh quốc gia; năng lực
cạnh tranh ngành/Doanh nghiệp; năng lực cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ.
Khái niệm năng lực cạnh tranh có ý nghĩa nhất khi phấn tích ở cấp độ cạnh
tranh doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh quốc gia:
Theo Báo cáo 2010-2011 về năng lực cạnh tranh toàn cầu của Diễn đàn
kinh tế thế giới (WEF) “Năng lực cạnh tranh quốc gia là tập hợp các thể chế,
các chính sách và các nhân tố quyết định mức năng suất của quốc gia. Trình
độ, năng suất của quốc gia quyết định mức độ thành công (thịnh vƣợng) bền
vững của nền kinh tế. Nói cách khác, một nền kinh tế có năng lực cạnh tranh
cao hơn có khả năng mang lại mức thu nhập cao hơn cho công dân của mình.
Trình độ, năng suất còn quyết định tỷ lệ sinh lời của đầu tƣ (vật chất, con
ngƣời, công nghệ) trong nền kinh tế. Do tỷ lệ sinh lời là động lực cơ bản của
tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế nên nền kinh tế có năng lực cạnh tranh cao
hơn là nền kinh tế tăng trƣởng nhanh hơn trong trung và dài hạn” [37, 4]. Cấu
thành nên năng lực cạnh tranh quốc gia bao gồm các yếu tố ở tầm vĩ mô, đồng
thời cũng bao gồm năng lực cạnh tranh của các ngành, doanh nghiệp trong cả
nƣớc.
Các tổ chức quốc tế tiến hành điều tra, so sánh theo cùng một hệ thống tiêu
chí đối với các nền kinh tế trên thế giới để từ đó xếp hạng năng lực cạnh tranh

22

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

quốc gia của các nƣớc. WEF thực hiện báo cáo về năng lực cạnh tranh từ năm
1979 và tiến hành xếp hạng năng lực cạnh tranh quốc gia theo chỉ số năng lực
cạnh tranh toàn cầu (GCI), một chỉ số toàn diện bao gồm các chỉ số vĩ mô và
vi mô để đo lƣờng năng lực cạnh tranh của các quốc gia từ năm 2005. Theo

báo cáo về năng lực cạnh tranh toàn cấu 2010 - 2011, năng lực cạnh tranh
kinh tế của quốc gia đƣợc xác định bởi 12 trụ cột (12 yếu tố cấu thành - với
hơn 100 chỉ số) cơ bản sau: Các thể chế; kết cấu hạ tầng; môi trƣờng kinh tế
vĩ mô; y tế và giáo dục tiểu học; đào tạo đại học và dạy nghề; tính hiệu quả
của thị trƣờng hàng hóa; tính hiệu quả của thị trƣờng lao động; sự phát triển
của thị trƣờng tài chính; sự sẵn sàng về công nghệ; quy mô thị trƣờng; sự
phức tạp trong kinh doanh và năng lực đổi mới. Báo cáo cho thấy bức tranh
tổng quan và toàn diện về điểm mạnh và điểm yếu của nền kinh tế các nƣớc
và cung cấp cơ sở cho việc so sánh năng lực cạnh tranh quốc tế giữa các nền
kinh tế.
Năng lực cạnh tranh ngành/doanh nghiệp:
Năng lực cạnh tranh ngành đã đƣợc đề cập trong nhiều công trình nghiên
cứu của Porter M, đặc biệt, ông đã nghiên cứu sâu và làm rõ các nhân tố hình
thành năng lực cạnh tranh của ngành (mô hình 5 lực lƣợng và mô hình kim
cƣơng của Porter). Theo báo cáo về năng lực cạnh tranh thế giới năm 1991,
năng lực cạnh tranh của ngành thể hiện ở mức độ tăng trƣởng lợi nhuận tiềm
năng và mức hấp dẫn của tỷ lệ sinh lời trên vốn đầu tƣ của ngành đó [35, 8].
Theo M. Momaya, GS Viện Công nghệ Ấn Độ, năng lực cạnh tranh ngành thể
hiện ở “mức độ thỏa mãn nhu cầu của ngƣời tiêu dùng về giá cả, chất lƣợng,
sự đổi mới sản phẩm/dịch vụ; mức độ thỏa mãn nhu cầu của những bộ phận
hợp thành ngành, chẳng hạn nhƣ nhu cầu của công nhân về các chƣơng trình
phúc lợi, về đào tạo, về an ninh làm việc; tỷ lệ sinh lời trên vốn đầu tƣ hấp
dẫn; tiềm năng tăng trƣởng lợi nhuận” [28, 40]. Ông nhấn mạnh, năng lực
cạnh tranh doanh nghiệp là thành tố quan trọng của năng lực cạnh tranh
ngành.

23

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đƣợc đo bằng khả năng duy trì

và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trƣờng cạnh
tranh trong nƣớc và ngoài nƣớc. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể
hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc
thoản mãn tốt nhất đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao
hơn. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phải đƣợc tạo ra từ thực lực của
doanh nghiệp trên các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản
trị doanh nghiệp…, song cần đánh giá, so sánh với các đối thủ cạnh tranh hoạt
động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trƣờng. Trên cơ sở so sánh đó,
muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo lập đƣợc lợi
thế so sánh với đối thủ của mình, nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể thoả
mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng nhƣ lôi kéo đƣợc
khách hàng của đối thủ cạnh tranh.
Năng lực cạnh tranh của hàng hóa và dịch vụ:
Năng lực cạnh tranh của hàng hóa và dịch vụ là cơ sở tạo nên sức mạnh
cạnh tranh của doanh nghiệp/ngành và tổng thể của nó tạo nên sức cạnh tranh
của một quốc gia và thể hiện tập trung ở bốn yếu tố là giá cả, chất lƣợng, tổ
chức tiêu thụ và uy tín của doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm,
dịch vụ đƣợc đo bằng thị phần của sản phẩm, dịch vụ đó trên thị trƣờng. Phân
tích cạnh tranh sản phẩm, dịch vụ thƣờng đƣợc lồng ghép với phân tích năng
lực cạnh tranh của ngành/doanh nghiệp.
1.1.3 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đƣợc đề cập đầu tiên
ở Mỹ vào đầu những năm 1980, tuy nhiên, hiện nay vẫn chƣa có sự nhất trí về
khái niệm đó, có nhiều cách hiểu về năng lực cạnh tranh từ đó dẫn tới cách
tiếp cận vấn đề năng lực cạnh tranh tƣơng đối đa dạng.
- Tiếp cận theo cách thông thƣờng: Năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp là khả năng doanh nghiệp đó tạo ra năng suất và chất lƣợng hàng hóa,
dịch vụ cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập

24


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

cao và phát triển bền vững. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đƣợc đánh
giá thông qua những tiêu chí sau: Sản lƣợng; Doanh thu; Thị phần; Tỷ suất lợi
nhuận; Chất lƣợng hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh;
Khả năng đáp ứng yêu cầu của khách hàng so với đối thủ cạnh tranh; Thƣơng
hiệu, uy tín của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.
- Theo M. Porter: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là việc khai
thác, sử dụng thực lực, các lợi thế bên trong và bên ngoài nhằm tạo ra những
sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn ngƣời tiêu dùng để tồn tại, phát triển, thu đƣợc lợi
nhuận ngày càng cao, và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị
trƣờng” [30, 35]. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp theo M. Porter bao
gồm 4 yếu tố:
+ Các yếu tố thuộc về bản thân doanh nghiệp: Đƣợc chia làm 2 loại, loại 1
là các yếu tố cơ bản (môi trƣờng tự nhiên, lao động), loại 2 (thông tin, trình
độ lao động). Trong các yếu tố này thì yếu tố 2 có ý nghĩa quyết định đến
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Chúng quyết định lợi thế cạnh tranh ở
những ngành công nghệ cao và những ngành có tính độc quyền. Trong dài
hạn, doanh nghiệp cần đầu tƣ đầy đủ và đúng mức.
+ Nhu cầu của khách hàng: Đây là yếu tố có tác động rất lớn đến sự phát
triển của doanh nghiệp, thực tế cho thấy không có doanh nghiệp nào có khả
năng thỏa mãn đầy đủ tất cả những yêu cầu của khách hàng, thƣờng thì doanh
nghiệp có lợi thế về mặt này thì lại hạn chế về mặt khác. Thông qua nhu cầu
của khách hàng, doanh nghiệp có thể tận dụng đƣợc lợi thế theo quy mô, từ
đó cải thiện đƣợc các hoạt động kinh doanh và dịch vụ của mình, nó cũng gợi
mở cho doanh nghiệp phát triển các loại hình dịch vụ và sản phẩm mới. Các
loại hình này có thể đƣợc phát triển rộng rãi ra thị trƣờng bên ngoài và khi đó
doanh nghiệp là ngƣời trƣớc tiên đƣợc hƣởng lợi thế cạnh tranh.
+ Các lĩnh vực có liên quan và phụ trợ: Sự phát triển của doanh nghiệp
không thể tách rời sự phát triển các lĩnh vực có liên quan và phụ trợ nhƣ tài


25

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×