Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Hoạt động giám sát của HĐND cấp tỉnh trong lĩnh vực tài chính ngân sách từ thực tiễn ở hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 123 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHẠM THỊ HỒNG YÊN

HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
CỦA HĐND CẤP TỈNH TRONG LĨNH VỰC
TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH TỪ THỰC TIỄN Ở HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015

.d o

m

o

w

w



w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHẠM THỊ HỒNG YÊN

HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
CỦA HĐND CẤP TỈNH TRONG LĨNH VỰC

TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH TỪ THỰC TIỄN Ở HÀ GIANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TRÚC LÊ
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2015

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, bảo đảm tính khách quan và
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ của mình, ngoài sự nỗ lực cố gắng của
bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết hơn sâu sắc tới sự giúp đỡ, chỉ
bảo tận tình của các thầy, cô giáo, Khoa Kinh tế chính trị - Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội; đặc biệt là sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình
của Thầy giáo, TS Nguyễn Trúc Lê, Hiệu phó Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội, là ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình

thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các đồng chí, đồng nghiệp trong
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Hà Giang đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu phục vụ viết luận văn.
Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ,
động viên, khuyến khích tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: “Hoạt động giám sát của HĐND cấp tỉnh trong lĩnh
vực Tài chính – Ngân sách từ thực tiễn ở Hà Giang”.
Số trang:
Thực hiện tại: Khoa Kinh tế chính trị, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội.
Thời gian bảo vệ: 2015

; Bằng cấp: Thạc Sỹ

Cao học viên: Phạm Thị Hồng Yên.
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Trúc Lê
Kết cấu và nội dung chính trị của Luận văn:
Không kể phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Nội dung chính
của Luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Luận văn tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề, chỉ ra những
điểm thành công của các công trình đã công bố mà luận văn có thể kể thừa,
phát triển, đồng thời chỉ ra những điểm còn hạn chế, những nội dung mà luận
văn cần tiếp tục đi sâu nghiên cứu để hình thành nên khung lý luận cơ bản,
làm cơ sở cho sự phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động giám sát của
HĐND cấp tỉnh trong lĩnh vực Tài chính – Ngân sách từ thực tiễn ở Hà Giang

tại chƣơng 3 và đề xuất giải pháp cho vấn đề này tại chƣơng 4.
Chƣơng 2. Luận văn trình bày các phƣơng pháp nghiên cứu, bao
gồm cả phƣơng pháp luận và phƣơng pháp cụ thể. Luận văn cũng chỉ rõ các
phƣơng pháp đó đƣợc sử dụng nhƣ thế nào trong quá trình thực hiện luận
văn này.
Chƣơng 3. Dựa vào phƣơng pháp luận ở chƣơng 2 và cơ sở lý luận,
thực tiễn ở chƣơng 1, luận văn tiến hành phân tích thực trạng hoạt động giám
sát của HĐND tỉnh Hà Giang trong lĩnh vực Tài chính – Ngân sách từ 2004 –

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

2014, từ đó đánh giá những thành tựu, hạn chế trong hoạt động và chỉ ra
nguyên nhân của những hạn chế đó.
Chƣơng 4. Xuất phát từ những tồn tại, hạn chế trong hoạt động giám
sát của HĐND cấp tỉnh trong lĩnh vực Tài chính – Ngân sách, luận văn đƣa ra
một số quan điểm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giám sát của HĐND cấp tỉnh
trong lĩnh vực Tài chính – Ngân sách và đề xuất một số giải pháp, cụ thể: (i)
Hoàn chỉnh, chuẩn hóa các quy định của pháp luật về phân bổ, quản lý, điều
hành và sử dụng ngân sách; (ii) Thực hiện đa dạng các hình thức giám sát và
hoàn thiện các hình thức giám sát; (iii) Thƣờng xuyên theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện các kết luận giám sát; (iv) Đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức và kỹ năng
trong lĩnh vực tài chính ngân sách cho các đại biểu và cán bộ; (v) Xây dựng
chƣơng trình, nội dung giám sát đúng trọng tâm, phù hợp; (vi) Nâng cao nhận
thức về hoạt động giám sát của HĐND cho các cấp, các ngành; (vii) Bảo đảm
các điều kiện cho HĐND trong hoạt động giám sát. Luận văn còn đƣa ra các
kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ và địa phƣơng.

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii

DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ iii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ
CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT VÀ HIỆU QUẢ GIÁM SÁT CỦA HĐND
CẤP TỈNH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH ...............................6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................6
1.1.1. Các công trình đã công bố liên quan đến nội dung luận văn ..................6
1.1.2. Những vấn đề đặt ra luận văn cần đi sâu nghiên cứu ..............................9
1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động giám sát và hiệu quả giám sát của HĐND cấp
tỉnh trong lĩnh vực Tài chính – Ngân sách............................................................10
1.2.1. Vị trí, vai trò và chức năng của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ................10
1.2.2. Khái niệm, đặc điểm, nội dung hoạt động giám sát của Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh. .....................................................................................................17
1.2.3. Nội dung giám sát của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trong lĩnh vực Tài
chính – Ngân sách. ...........................................................................................24
1.2.4. Cơ sở lý luận về hiệu quả giám sát của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
trong lĩnh vực Tài chính – Ngân sách. .............................................................39
Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................48
2.1. Phƣơng pháp luận ..........................................................................................48
2.2. Phƣơng pháp cụ thể .......................................................................................49
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu và tài liệu:..............................................49
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu, tài liệu: ..................................50
2.2.3. Phương pháp khảo sát thực tiễn: ...........................................................51

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
.c

Chƣơng 3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT VÀ HIỆU QUẢ GIÁM SÁT
CỦA HĐND TỈNH HÀ GIANG TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH – NGÂN
SÁCH. .......................................................................................................................52
3.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Hà Giang. ...................52
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên...................................................................................52
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..........................................................................54
3.2. Về cơ cấu, chất lƣợng đại biểu HĐND tỉnh Hà Giang trong 2 nhiệm kỳ và tổ
chức bộ máy của cơ quan tham mƣu, giúp việc ...................................................60
3.2.1. Cơ cấu, chất lượng và tổ chức bộ máy HĐND nhiệm kỳ 2004-2011. ....61

3.2.2. Cơ cấu, chất lượng và tổ chức bộ máy HĐND nhiệm kỳ 2011-2016. ....62
3.3.3. Cơ quan tham mưu, giúp việc cho HĐND tỉnh. .....................................64
3.3. Thực trạng hoạt động giám sát của HĐND tỉnh Hà Giang trong lĩnh vực Tài
chính – Ngân sách từ 2004 đến nay. .....................................................................66
3.3.1. Hoạt động giám sát tại các kỳ họp (giám sát chung của tập thể HĐND
tại kỳ họp): ........................................................................................................66
3.3.2. Hoạt động giám sát giữa các kỳ họp (giám sát thường xuyên và giám sát
chuyên đề của Thường trực HĐND và Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh): ....76
3.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
trong lĩnh vực Tài chính – Ngân sách từ 2004 đến nay. .......................................82
3.5. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân yếu kém trong hoạt động giám sát của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang trong lĩnh vực Tài chính – Ngân sách. ................................87
3.5.1. Tồn tại, hạn chế hoạt động giám sát trong lĩnh vực tài chính – ngân
sách của HĐND tỉnh Hà Giang........................................................................87
3.5.2. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế: .........................................................88
Chƣơng 4: QUAN ĐIỂM VÀ CÁC GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG GIÁM SÁT CỦA HĐND CẤP TỈNH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH –
NGÂN SÁCH. ...........................................................................................................90
4.1. Một số quan điểm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giám sát của HĐND cấp
tỉnh trong lĩnh vực Tài chính – Ngân sách............................................................90

.d o

m

w

o

o


c u -tr a c k

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
.c

4.1.1. Đối với tập thể HĐND: ..........................................................................90
4.1.2. Vai trò của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh ..................................91
4.1.3. Phối hợp giữa HĐND với Kiểm toán Nhà nước ....................................92
4.2. Một số giải pháp cơ bản nâng cao chất lƣợng giám sát của HĐND cấp tỉnh
trong lĩnh vực Tài chính – Ngân sách ở địa phƣơng. ...........................................92
4.2.1. Hoàn chỉnh, chuẩn hóa các quy định của pháp luật về phân bổ, quản lý,
điều hành và sử dụng ngân sách. .....................................................................93
4.2.2. Thực hiện đa dạng các hình thức giám sát và hoàn thiện các hình thức

giám sát: ...........................................................................................................93
4.2.3. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các kết luận giám sát;
xác định rõ trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức trong việc chấp hành các
kiến nghị sau giám sát của HĐND tỉnh. ...........................................................93
4.2.4. Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng liên quan đến tài
chính ngân sách cho các đại biểu HĐND tỉnh và cán bộ giúp việc của HĐND
tỉnh. ...................................................................................................................94
4.2.5. Xây dựng chương trình, nội dung giám sát đúng trọng tâm, phù hợp và
tổ chức tốt các cuộc giám sát. ..........................................................................94
4.2.6. Nâng cao nhận thức về hoạt động giám sát của HĐND cho các cấp, các
ngành; chính đại biểu HĐND cũng cần nhận thức rõ về công tác giám sát của
cơ quan dân cử để thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ. ................................94
4.2.7. Bảo đảm các điều kiện cho Hội đồng nhân dân trong hoạt động giám sát ....95
4.3. Các kiến nghị với Quốc hội và địa phƣơng. ..................................................95
4.3.1. Đối với Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ....................................96
4.3.2. Đối với tỉnh: ............................................................................................98
KẾT LUẬN. ..............................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................101

.d o

m

w

o

o

c u -tr a c k


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TT

Chữ viết tắt


Nguyên nghĩa

1

BCH

Ban chấp hành

2

Đoàn ĐBQH và HĐND

Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân

3

HCTCQT

Hành chính Tổ chức Quản trị

4

HĐND

Hội đồng nhân dân

5

MTTQ


Mặt trận Tổ quốc

6

NQ

Nghị quyết

7

NS

Ngân sách

8

NSĐP

Ngân sách địa phƣơng

9

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

10

NSTW


Ngân sách Trung ƣơng

11

QH

Quốc hội

12

QLHCNN

Quản lý hành chính nhà nƣớc

13

TAND

Tòa án nhân dân

14

TW

Trung ƣơng

15

UBND


Ủy ban nhân dân

16

UBTVQH

Ủy ban Thƣờng vụ Quốc hội

17

UNESCO

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn
hóa của Liên Hợp Quốc

18

VBQPPL

Văn bản quy phạm pháp luật

19

VKSND

Viện Kiểm sát nhân dân

i


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

Nội dung
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá thực tế
phân theo khu vực giai đoạn 2004 - 2008
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá thực tế
phân theo khu vực giai đoạn 2009 - 2013
Thu, chi ngân sách địa phƣơng giai đoạn
2004-2008

Thu, chi ngân sách địa phƣơng giai đoạn
2009-2013

ii

Trang
55

56

57

58

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC HÌNH VẼ
STT

Hình

1

Hình 1.1

2

Hình 1.2

3


Hình 1.3

4

Hình 3.1

Nội dung
Hệ thống ngân sách nhà nƣớc Việt Nam
Trách nhiệm, quyền hạn của HĐND về quản
lý tài chính, ngân sách địa phƣơng
Cân đối nguồn ngân sách tỉnh
Sơ đồ tổ chức bộ máy của Văn phòng Đoàn
ĐBQH và HĐND tỉnh Hà Giang

iii

Trang
26
27
29
65

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình xây dựng và hoàn thiện Nhà nƣớc pháp quyền Việt
Nam xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân của nƣớc ta
hiện nay, vấn đề tiếp tục cải cách, kiện toàn tổ chức, nâng cao hiệu lực, hiệu
quả hoạt động của bộ máy Nhà nƣớc nói chung và hệ thống chính quyền địa
phƣơng nói riêng trong đó có Hội đồng nhân dân (HĐND) các cấp là yêu cầu

khách quan và tất yếu.
Hiến pháp nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 tiếp
tục khẳng định "Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa
phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, do
Nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương
và cơ quan nhà nước cấp trên. Hội đồng nhân dân quyết định các vấn đề của
địa phương do luật định; giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở
địa phương và việc thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân”.
HĐND có hai chức năng cơ bản: chức năng quyết định và chức năng
giám sát. Trong hai chức năng đó, giám sát có một vị trí, vai trò rất quan trọng
bảo đảm HĐND thực sự là cơ quan đại diện cho ý chí và nguyện vọng của
nhân dân, thực hiện đúng nguyên tắc quyền lực Nhà nƣớc thuộc về nhân dân.
Thực hiện tốt chức năng giám sát là một trong những yêu cầu cơ bản để nâng
cao hiệu quả hoạt động của HĐND. Điều này đã đƣợc nhấn mạnh trong văn
kiện Đại hội VIII của Đảng: “Nâng cao chất lượng, hiệu lực và hiệu quả hoạt
động giám sát của Quốc hội và HĐND”. Trong hoạt động giám sát chung của
HĐND, giám sát trong lĩnh vực Tài chính - Ngân sách là một trong những
hoạt động giám sát hết sức quan trọng, vì trong lĩnh vực ngân sách nhà nƣớc,
HĐND có nhiệm vụ và quyền hạn: “Quyết định dự toán thu ngân sách nhà
1

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân
sách cấp mình; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương; quyết định các
chủ trương, biện pháp triển khai thực hiện ngân sách địa phương; điều chỉnh
dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết; giám sát việc thực
hiện ngân sách đã được Hội đồng nhân dân quyết định”. [37, 2003, tr.13].
Trong nhiệm kỳ 2004 – 2011 và nhiệm nửa nhiệm kỳ 2011-2016, Hội
đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã không ngừng đổi mới nội dung, phƣơng thức
hoạt động để nâng cao hiệu quả thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình

theo quy định của pháp luật, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã
hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của tỉnh. Đã chú trọng và chủ động hơn
trong việc xem xét, quyết định các vấn đề quan trọng của địa phƣơng, trong
đó có vấn đề tài chính, ngân sách.
Tuy nhiên trong thực tiễn, hoạt động giám sát của HĐND tỉnh Hà
Giang, đặc biệt là giám sát trong lĩnh vực Tài chính - Ngân sách còn nhiều
hạn chế. Vì giám sát Tài chính - Ngân sách là một hoạt động phức tạp liên
quan đến các mối quan hệ kinh tế và lợi ích, bao gồm các khía cạnh kinh tế chính trị - hành chính và pháp lý, đối tƣợng cần giám sát lại rất lớn đòi hỏi
bên giám sát phải có những kiến thức và kỹ năng nhất định để thực hiện giám
sát có kết quả. Bên cạnh đó kỹ năng giám sát của các đại biểu HĐND còn
nhiều bất cập, khả năng phát hiện các vấn đề trong quá trình giám sát của Đại
biểu HĐND tỉnh còn yếu… Chính vì vậy, hiệu quả giám sát nói chung và
giám sát về lĩnh vực Tài chính - Ngân sách hiện nay chƣa cao. Để khắc phục
tình trạng nêu trên, yêu cầu cấp thiết đặt ra hiện nay là phải nâng cao hiệu quả
giám sát của HĐND trong đó có giám sát về lĩnh vực Tài chính - Ngân sách.
Nhƣ văn kiện Đại hội X của Đảng đã khẳng định: “cần xây dựng, hoàn thiện
cơ chế kiểm tra giám sát… nâng cao chất lượng hoạt động của HĐND và
UBND đảm bảo quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa
2

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

phương trong phạm vi được phân cấp. Phát huy vai trò giám sát của Hội
đồng nhân dân…”.
Thực tiễn đang đòi hỏi phải có sự đổi mới về phƣơng pháp, cách làm và
điều kiện để các quyết định của HĐND về tài chính, về ngân sách và chính
sách tài khóa thực chất hơn; hoạt động giám sát về tài chính, ngân sách đạt
hiệu quả, có hiệu lực và có tác dụng cụ thể hơn, góp phần đổi mới và nâng
cao hơn nữa chất lƣợng hoạt động của cơ quan dân cử.
Xuất phát từ những yêu cầu bức xúc về lý luận và thực tiễn nêu trên,
tác giả chọn đề tài: Hoạt động giám sát của HĐND cấp tỉnh trong lĩnh vực

Tài chính - Ngân sách từ thực tiễn ở Hà Giang làm Luận văn Thạc sỹ Quản
lý Kinh tế.
Thông qua hoạt động giám sát trong lĩnh vực Tài chính – Ngân sách để
xem xét, đánh giá việc tuân thủ pháp luật tài chính, tính hiệu quả, tính thực
tiễn của các chủ trƣơng, giải pháp, các chính sách tài chính – tiền tệ trong đời
sống kinh tế, xã hội; tình hình chấp hành ngân sách, chấp hành kỷ luật tài
chính, kỷ luật ngân sách. Vì vậy tác giả chọn đề tài trên phù hợp với chuyên
ngành quản lý kinh tế đƣợc đào tạo.
Chỉ có trên cơ sở giám sát thƣờng xuyên, liên tục, toàn diện thì HĐND
mới có đủ căn cứ tin cậy để xem xét và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa
phƣơng. Nâng cao chất lƣợng, hiệu quả và đảm bảo thực quyền của HĐND
trong các quyết định về tài chính ngân sách địa phƣơng đã và đang là đòi hỏi
bức xúc của nhân dân.
2. Câu hỏi nghiên cứu của Luận văn:
- Tại sao giám sát của HĐND cấp tỉnh trong lĩnh vực Tài chính – Ngân
sách còn hạn chế, hình thức hiệu quả chƣa cao?
- Để nâng cao hiệu quả giám sát trong lĩnh vực này đối với HĐND tỉnh
Hà Giang nói riêng và HĐND cấp tỉnh nói chung đề tài cần đƣa ra các giải
pháp nào?
3

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan, mục đích
của luận văn nghiên cứu hoạt động giám sát trong lĩnh vực Tài chính - Ngân
sách của HĐND tỉnh Hà Giang, chỉ ra những bất cập, hạn chế đang tồn tại
trong hoạt động giám sát và xác định những quan điểm, đề ra giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả giám sát của HĐND tỉnh Hà Giang nói riêng và HĐND cấp
tỉnh nói chung trong lĩnh vực Tài chính – Ngân sách hiện nay và những năm

tiếp theo.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc các mục đích trên, luận văn có nhiệm vụ sau:
+ Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động giám sát, điều
kiện đảm bảo cho hoạt động giám sát và hiệu quả giám sát của HĐND tỉnh
trong lĩnh vực Tài chính - Ngân sách.
+ Thực trạng giám sát của HĐND tỉnh Hà Giang trong lĩnh vực Tài
chính - Ngân sách, qua đó đánh giá hiệu quả giám sát của HĐND tỉnh Hà
Giang trong lĩnh vực Tài chính - Ngân sách.
+ Xác định những quan điểm, đánh giá các yếu tố đề xuất các giải pháp
và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giám sát của HĐND cấp tỉnh
trong lĩnh vực Tài chính - Ngân sách.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động giám sát của HĐND cấp tỉnh
đối với lĩnh vực Tài chính – Ngân sách ở địa phƣơng: Giám sát tại Kỳ họp,
giám sát theo Nghị quyết hàng năm, giám sát theo chuyên đề của Thƣờng trực
HĐND và Ban kinh tế Ngân sách HĐND tỉnh Hà Giang, đƣa ra các giải
pháp nâng cao hiệu quả giám sát trong lĩnh vực Tài chính – Ngân sách.
4

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: từ 2004 đến 2014, gồm HĐND tỉnh Hà Giang
khóa XV (nhiệm kỳ 2004-2011), và HĐND tỉnh Hà Giang khóa XVI (nhiệm
kỳ 2011-2016). Do khóa XVI chƣa hết nhiệm kỳ nên tác giả chọn phạm vi
nghiên cứu trong khóa XV và nửa nhiệm kỳ khóa XVI.
- Không gian nghiên cứu: Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân
tỉnh Hà Giang.
- Nội dung nghiên cứu: giám sát của HĐND tỉnh Hà Giang trong lĩnh

vực Tài chính - Ngân sách.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
luận văn đƣợc kết cấu gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn đề chung về
hoạt động giám sát và hiệu quả giám sát của HĐND cấp tỉnh trong lĩnh vực
Tài chính – Ngân sách.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3. Thực trạng hoạt động giám sát và hiệu quả giám sát của
HĐND tỉnh Hà Giang trong lĩnh vực Tài chính – Ngân sách.
Chƣơng 4. Quan điểm và các giải pháp, kiến nghị nâng cao chất lƣợng,
hiệu quả giám sát của HĐND cấp tỉnh trong lĩnh vực Tài chính – Ngân sách.

5

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT VÀ HIỆU QUẢ GIÁM SÁT CỦA HĐND
CẤP TỈNH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các công trình đã công bố liên quan đến nội dung luận văn
Vấn đề về tổ chức và hoạt động của HĐND nói chung và HĐND cấp
tỉnh nói riêng, trong đó có hoạt động giám sát và vấn đề nâng cao chất lƣợng,
hiệu quả giám sát của cơ quan dân cử ở nƣớc ta là đối tƣợng nghiên cứu của
nhiều ngành Khoa học xã hội nhƣ: Luật học, Chính trị học, Hành chính học,
Lý luận và lịch sử về Nhà nƣớc và pháp luật, vì vậy đã có rất nhiều công trình
của các nhà khoa học, nhà nghiên cứu xung quanh vấn đề này. Trong số hàng
trăm công trình đã công bố, có những công trình liên quan trực tiếp đến nội

dung luận văn có thể kể đến là:
Các bài viết trên tạp chí khoa học
Tác giả Nguyễn Quốc Tuấn, Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp, Tạp chí Tổ chức
nhà nƣớc, số 4/2004; Tác giả Phan Tuấn Khải, Tổ chức và hoạt động của Hội
đồng nhân dân trong điều kiện hiện nay, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số
6/2002. Tác giả Trƣơng Đắc Linh, Tổ chức và hoạt động của các Ban Hội
đồng nhân dân, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 2/2003; Tác giả Đinh Ngọc
Quang, Về đổi mới tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
nhiệm kỳ 2004-2009, Tạp chí quản lý nhà nƣớc, số 2/2005; Tác giả Nguyễn
Ký, Đổi mới phương thức hoạt động của Hội đồng nhân dân đáp ứng sự
mong đợi của nhân dân, Tạp chí quản lý nhà nƣớc, số 2/2005; Tác giả
Nguyễn Văn Động, Suy nghĩ về cơ sở khoa học của việc đổi mới tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ở nước ta hiện nay, Tạp chí Luật học, số
6

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

4/2003; Tác giả Nguyễn Thị Hồi, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ở
nước ta hiện nay, Tạp chí Luật học, số 1/2004; Tác giả Bùi Xuân Đức, Bàn về
tổ chức của Hội đồng nhân dân trong điều kiện cải cách bộ máy nhà nước
hiện nay, Tạp chí Nhà nƣớc và pháp luật, số 12/2003. Các bài viết trên chủ
yếu bàn về vấn đề tổ chức bộ máy Nhà nƣớc và đổi mới phƣơng thức hoạt
động của Hội đồng nhân dân các cấp, chƣa đề cập đến chức năng cụ thể của
HĐND các cấp, tuy nhiên các bài viết đã nêu đƣợc lý luận chung về vai trò
của cơ quan dân cử.
Đề tài KX.10-03, Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị ở
nước ta trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và
chủ động hội nhập quốc tế”, 2003. Đề tài đề cập chung về đổi mới, hoàn thiện
hệ thống chính trị ở nƣớc trong đó có cơ cấu tổ chức của HĐND các cấp.
Các cuốn sách của tác giả Đào Trí Úc, Võ Khánh Vinh (đồng chủ

biên), Giám sát và cơ chế giám sát việc thực hiện quyền lực nhà nước ở nước
ta hiện nay, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội, 2003. Đây là công trình nghiên
cứu của hơn 40 tác giả với gần 600 trang sách, nội dung nghiên cứu đƣợc đề
cập khá toàn diện nhƣ những vấn đề lý luận chung về giám sát việc thực hiện
quyền lực nhà nƣớc và cơ chế giám sát, giám sát của bộ máy nhà nƣớc (giám
sát của Quốc hội, HĐND, Chủ tịch Nước; kiểm tra thanh tra của Chính phủ;
kiểm tra, giám sát của Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân); giám sát
của các tổ chức chính trị xã hội (MTTQ và các tổ chức thành viên),…
Cùng nội dung giám sát nhƣng tác giả Đặng Đình Tân (Chủ biên),
Nhân dân giám sát các cơ quan dân cử ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới,
Nxb Chính trị quốc gia Hà Nội, 2006. Tác giả đã đề cập đến vai trò giám sát,
nhƣng chủ thể là nhân dân giám sát cơ quan dân cử.
Các Luận văn
Tác giả Nguyễn Thị Thanh Nhàn, Năng lực của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Tĩnh trong thực hiện chức năng quyết định, Luận văn thạc sĩ Luật
7

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

học, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, 2007. Tác giả đã
đề cập năng lực cá nhân của đại biểu để thực hiện tốt chức năng quyết định của
HĐND, còn chức năng giám sát thì Luận văn không đề cập đến.
Luận văn của tác giả Vũ Hồng Bắc, Chất lượng hoạt động của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh ở nước ta hiện nay (qua thực tế tỉnh Thái Nguyên), Luận văn
thạc sĩ Khoa học chính trị, Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, 2010. Là
luận văn chính trị học, tác giả đặt vấn đề chất lƣợng hoạt động của HĐND tỉnh
trong môi trƣờng dân chủ và thực hiện dân chủ ở địa phƣơng một cách đầy đủ
và toàn diện, bao gồm cả chức năng quyết định, chức năng giám sát của HĐND
và năng lực cá nhân của đại biểu HĐND cấp tỉnh.
Sát với chủ đề Luận văn “Nâng cao hiệu lực giám sát của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh trong điều kiện đổi mới ở Việt Nam hiện nay” của tác giả

Vũ Mạnh Thông, Luận văn thạc sĩ Luật học, Học viện Chính trị quốc gia Hồ
Chí Minh, 1998. Tác giả Vũ Mạnh Thông đã đề cập đến hiệu lực giám sát
trong luận văn thạc sĩ của mình, nhƣng chỉ khai thác ở khía cạnh nâng cao
hiệu lực giám sát nói chung không đi vào giám sát một vấn đề cụ thể. Hơn
nữa, luận văn đó đƣợc viết từ năm 1998, so với điều kiện đất nƣớc ta hiện nay
đã có nhiều thay đổi. Đặc biệt sau khi Luật tổ chức HĐND và UBND năm
2003 ban hành, hoạt động giám sát của HĐND cấp tỉnh đã có nhiều vấn đề
mới đƣợc đặt ra cả về lý luận và thực tiễn.
Cũng nội dung về giám sát nhƣng tác giả Phạm Quang Hƣng, nghiên
cứu về “Năng lực thực hiện chức năng giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hải Dương đối với quản lý hành chính nhà nước về đất đai”, là Luận văn
thạc sĩ Luật học, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh năm 2007. Trong
Luận văn tác giả Phạm Quang Hƣng, đề cập về chức năng giám sát của
HĐND đối với quản lý hành chính nhà nƣớc về đất đai, là một khía cạnh
trong giám sát của HĐND về kinh tế; Luận văn cũng đã làm rõ về mặt lý luận
8

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

khái niệm năng lực thực hiện chức năng giám sát của HĐND, cũng nhƣ các
yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực thực hiện chức năng giám sát, các tiêu chí
đánh giá năng lực thực hiện chức năng giám sát của HĐND cấp tỉnh và đƣa ra
các giải pháp để nâng cao năng lực thực hiện chức năng giám sát của HĐND
trong lĩnh vực đất đai.
Tác giả Hồ Thị Hƣng, luận văn với chủ đề “Nâng cao hiệu quả giám
sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An trong giai đoạn hiện nay”, Luận văn
thạc sĩ Luật học, Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh năm 2006. Đối với
tác giả Hồ Thị Hƣng, luận văn ra đời sau khi Luật tổ chức HĐND và UBND
ban hành năm 2003 có điểm mới hơn của tác giả Vũ Mạnh Thông, nhƣng
chức năng giám sát của HĐND đƣợc tác giả đề cập chung về hiệu quả giám
sát và các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả giám sát của HĐND chứ không đi

sâu vào một vấn đề hay một khía cạnh cụ thể, vì giám sát của HĐND là giám
sát toàn diện trên các lĩnh vực Kinh tế, Văn hóa, xã hội.
1.1.2. Những vấn đề đặt ra luận văn cần đi sâu nghiên cứu
Các công trình nghiên cứu kể trên chủ yếu mới quan tâm đến chức
năng giám sát của Quốc hội, còn về HĐND các công trình nghiên cứu chủ
yếu đi sâu vào nâng cao chất lƣợng hoạt động của HĐND; đổi mới về tổ chức
và hoạt động của HĐND; về bầu cử hoạt động của HĐND và hiệu quả giám
sát của HĐND nói chung, giám sát của HĐND đối với quản lý hành chính về
đất đai. Đó là nguồn tài liệu vô cùng quan trọng để tôi kế thừa và phát triển.
Tuy nhiên, các tài liệu nghiên cứu trên chƣa có một công trình nào nghiên cứu
về hoạt động giám sát của HĐND cấp tỉnh trong lĩnh vực Tài chính –
Ngân sách. Vì vậy, đòi hỏi Luận văn đi sâu nghiên cứu một nội dung cụ thể
đó là:
+ Làm rõ về mặt lý luận hoạt động giám sát của HĐND, cũng nhƣ các
yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả giám sát.
9

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

+ Nội dung, tiêu chí đánh giá hiệu quả giám sát của HĐND cấp tỉnh
trong lĩnh vực Tài chính – Ngân sách.
+ Những thành tựu, hạn chế trong hoạt động giám sát của HĐND tỉnh
trong lĩnh vực Tài chính – Ngân sách.
+ Đƣa ra những giải pháp, kiến nghị nào để có thể nâng cao hiệu quả
giám sát của HĐND cấp tỉnh trong lĩnh vực Tài chính – Ngân sách trong thời
gian tiếp theo.
Nhƣ vậy, công trình của tôi nghiên cứu về hoạt động giám sát trong
lĩnh vực Tài chính – Ngân sách của HĐND cấp tỉnh là quan trọng, cần thiết
và không trùng lặp với bất cứ một công trình khoa học nào đã công bố và đề
tài này đƣợc xem là công trình đầu tiên nghiên cứu về hoạt động giám sát của
HĐND cấp tỉnh trong lĩnh vực Tài chính – Ngân sách ở địa phƣơng.

1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động giám sát và hiệu quả giám sát của HĐND
cấp tỉnh trong lĩnh vực Tài chính – Ngân sách.
1.2.1. Vị trí, vai trò và chức năng của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1.2.1.1. Vị trí, vai trò của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Về vị trí của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Thể chế chính trị nƣớc ta là một nƣớc “đơn nhất” các cơ quan trong bộ
máy nhà nƣớc đƣợc tổ chức nhƣ sau: Các cơ quan nhà nƣớc ở Trung ƣơng,
gồm có cơ quan lập pháp (Quốc hội), thiết chế Chủ tịch nƣớc, các cơ quan
hành chính (Chính phủ, các Bộ, ngang bộ và trực thuộc Chính phủ), các cơ
quan tƣ pháp (Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao).
Các cơ quan nhà nƣớc ở địa phƣơng căn cứ vào đặc điểm dân cƣ, địa lý
lãnh thổ đƣợc tổ chức ở ba cấp: tỉnh, huyện, xã. Cấp tỉnh gồm: tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ƣơng; cấp huyện gồm: huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh; cấp xã gồm: xã, phƣờng, thị trấn. Bộ máy chính quyền nhà nƣớc cấp tỉnh
đƣợc tổ chức gồm: HĐND, UBND, Toà án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân
10

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

dân. Xét theo chiều ngang, chính quyền cấp tỉnh đƣợc tổ chức tƣơng tự nhƣ
các cơ quan nhà nƣớc ở trung ƣơng, HĐND cùng các cơ quan nhà nƣớc ở cấp
tỉnh cấu thành hệ thống các cơ quan quyền lực nhà nƣớc, cơ quan hành chính
nhà nƣớc, cơ quan tƣ pháp. Xét theo chiều dọc, HĐND tỉnh cùng HĐND cấp
huyện, cấp xã tạo thành hệ thống cơ quan quyền lực nhà nƣớc ở địa phƣơng,
cùng với Quốc hội tạo thành hệ thống các cơ quan dân cử, đại diện cho ý chí,
nguyện vọng của nhân dân thực hiện quyền quyết định các chủ trƣơng, chính
sách quan trọng của địa phƣơng nói riêng và trong phạm vi toàn quốc.
Về vai trò của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Theo Hiến pháp năm 2013, đạo luật cơ bản nhất của nƣớc Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, văn bản quy phạm pháp luật có giá trị pháp lý cao
nhất nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa đã

quy định tại Điều 113 “Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở
địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân,
do Nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa
phương và cơ quan nhà nước cấp trên” [41, 2013, tr.60]. Đây cũng là nội
dung đƣợc quy định tại điều 1, Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân năm 2003.
Nhƣ vậy, từ những quy định của Hiến pháp năm 2013, Luật Tổ chức
HĐND và UBND năm 2003, thì Hội đồng nhân dân nói chung và Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh nói riêng có hai tính chất pháp lý cơ bản: “là cơ quan
quyền lực Nhà nƣớc ở địa phƣơng” và “là cơ quan đại diện của nhân dân ở
địa phƣơng”.
Thứ nhất, HĐND là cơ quan quyền lực nhà nƣớc ở địa phƣơng, thể
hiện ở các mặt sau:
+ Đƣợc thành lập bởi các đại biểu do nhân dân địa phƣơng bầu ra, đại
diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân.
11

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

+ Có quyền căn cứ vào pháp luật, bầu, miễn nhiệm, bãi miễn các chức
danh của UBND là cơ quan chấp hành của mình; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
Hội thẩm nhân dân của Tòa án nhân dân cùng cấp; cũng nhƣ có quyền bỏ
phiếu tín nhiệm đối với các chức danh do HĐND bầu ra.
+ Có quyền căn cứ vào Hiến pháp và pháp luật ra Nghị quyết để triển
khai các mặt công tác ở địa phƣơng.
+ Có quyền giám sát việc tuân theo Hiến pháp, pháp luật ở địa phƣơng,
đồng thời chịu sự giám sát, hƣớng dẫn của Ủy ban Thƣờng vụ Quốc hội và
hƣớng dẫn kiểm tra của Chính phủ.
Nhƣ vậy, tính chất quyền lực của HĐND đƣợc thể hiện trên nhiều
phƣơng diện, nhƣng về mặt địa vị pháp lý không giống với Quốc hội. Quốc
hội đƣợc Hiến pháp ghi nhận là cơ quan quyền lực cao nhất của cả nƣớc về

phạm vi, cấp độ cũng nhƣ thẩm quyền, đặc biệt là quyền ban hành Hiến pháp,
pháp luật. Ở nƣớc ta, Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập Hiến, lập
pháp. HĐND cũng là cơ quan quyền lực nhà nƣớc nhƣng ở phạm vi địa
phƣơng, chỉ có quyền ban hành Nghị quyết, là loại văn bản pháp quy dƣới
Luật, phải phù hợp với văn bản pháp luật vì xuất phát từ tính chất đại diện của
Hội đồng.
Thứ hai, HĐND là cơ quan đại diện của nhân dân địa phƣơng.
Ở địa phƣơng, HĐND tỉnh do cử tri trên địa bàn tỉnh trực tiếp bầu ra
theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, bỏ phiếu kín; trực tiếp đại diện cho ý
chí, nguyện vọng, quyền làm chủ của nhân dân theo quy định của Hiến pháp
2013 tại điều 113. Hình thức hoạt động của HĐND chủ yếu thông qua kỳ họp
toàn thể, mọi quyết định của HĐND đƣợc thông qua bằng việc biểu quyết
theo nguyên tắc đa số. Tính chất đại diện của HĐND về mặt hình thức đƣợc
thể hiện rõ nét nhất ở vấn đề cơ cấu đại biểu trong Hội đồng. Mỗi HĐND có
số lƣợng đại biểu nhất định đại diện cho nữ giới, ngƣời dân tộc, tổ chức chính
12

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lƣợng vũ trang nhân dân và các cơ quan nhà
nƣớc đóng tại địa phƣơng. Điều này có nghĩa, HĐND không đại diện cho một
đảng phái, tổ chức nào mà đại diện cho toàn thể nhân dân; thành phần trong
HĐND thể hiện khối đại đoàn kết của toàn dân sống tại địa phƣơng. Tính chất
đại diện của HĐND khác với tính chất đại diện của Quốc hội. Hiến pháp năm
2013 xác định: Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân (Điều
69); đại biểu Quốc hội là ngƣời đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân
ở đơn vị bầu cử ra mình và của Nhân dân cả nƣớc. Còn Hội đồng nhân dân
chỉ đại diện cho nhân dân địa phƣơng bầu ra mình, đồng thời chịu trách nhiệm
trƣớc nhân dân địa phƣơng và cơ quan nhà nƣớc cấp trên.
Tóm lại, xét về mặt hình thức cũng nhƣ nội dung hoạt động, thiết chế
HĐND ở nƣớc ta thực sự là ngƣời đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân

dân ở địa phƣơng. Quyền lực của HĐND đƣợc xác định trong Hiến pháp về
bản chất cũng là quyền lực của nhân dân lao động. Vấn đề đặt ra là, bằng cách
nào để HĐND thực hiện đƣợc quyền lực của mình trên thực tiễn là mục đích
hƣớng tới của công cuộc đổi mới và hoàn thiện bộ máy nhà nƣớc nói chung
và HĐND các cấp nói riêng.
1.2.1.2. Chức năng của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Theo Hiến pháp năm 2013, HĐND có hai chức năng, chức năng quyết
định và chức năng giám sát đƣợc thể hiện tại khoản 2, điều 113: “Hội đồng
nhân dân quyết định các vấn đề của địa phương do luật định; giám sát việc
tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương và việc thực hiện Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân” [41, 2013, tr60].
Chức năng của HĐND là tổng hợp những phƣơng diện, những hoạt
động chủ yếu của HĐND nhằm thực hiện vai trò, nhiệm vụ của HĐND.
Trong mỗi chức năng của HĐND đặt ra nhiều nhiệm vụ để thực hiện các chức
năng đó. Chất lƣợng hoạt động của HĐND cấp tỉnh ở nƣớc ta hiện nay cao
13

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×