Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại dịch vụ ở tỉnh Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.03 KB, 103 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG
MẠI - DỊCH VỤ Ở TỈNH ĐỒNG THÁP

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS MAI VĂN NAM

Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ THÚY AN
MSSV: 4085431
Lớp: Ngoại thương 2-K34

Cần Thơ, 2012


LỜI CẢM TẠ
----------Thấm thốt gần bốn năm trơi qua, em được học tập dưới mái trường đại học
Cần Thơ thân yêu. Ở nơi ấy đã gắn bó với em biết bao kỷ niệm, dạy dỗ, sưởi ấm
và lưu lại trong tâm hồn em nhiều tình cảm nồng ấm của thầy cô, bạn bè. Khoảng
thời gian trên không phải là quá dài nhưng cũng đủ cho em trang bị những kiến
thức, kinh nghiệm quý báu làm hành trang cho em bước vào cuộc sống tương lai.
Lần đầu tiên làm luận văn nên em khơng tránh khỏi những khó khăn, bỡ ngỡ
nhưng em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của thầy cô Khoa Kinh tế - Quản
trị kinh doanh. Đặc biệt em xin gửi lời biết ơn chân thành nhất đến thầy Mai Văn
Nam, thầy đã hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều và tận tình, tạo điều kiện thuận lợi


để em có thể hồn thành tốt nhất bài luận văn.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh đã dạy dỗ, chỉ bảo em trong suốt thời gian qua. Cám ơn cha mẹ đã nuôi
dạy, ủng hộ em, là chỗ dựa vững chắc nhất để em có thể tự tin hoàn thành bài
luận văn này. Cám ơn bạn bè đã ln sát cánh cùng em, giúp đỡ em những lúc
khó khăn.
Trong quá trình thực hiện luận văn do kiến thức và thời gian cịn hạn chế nên
luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong sự đóng góp của q
thầy cơ để bài luận được hồn chỉnh hơn.
Cuối lời, em xin chúc q thầy cơ, gia đình, bạn bè dồi dào sức khỏe, thành
công trong công việc và cuộc sống!
Trân trọng.
Ngày

tháng

năm 2012

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thúy An

-i-


LỜI CAM ĐOAN
----------Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày


tháng

năm 2012

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thúy An

-ii-


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
-----------

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày…tháng…năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

-iii-


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
-----------

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày…tháng…năm 2012
Giáo viên phản biện

-iv-


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..............................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...........................................................................................2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................3
1.4.1 Giới hạn nội dung ......................................................................................3
1.4.2 Không gian nghiên cứu .............................................................................3
1.4.3 Thời gian nghiên cứu .................................................................................3
1.4.4 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................3
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU..................................................................................3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..7
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ...................................................................................7
2.1.1 Cơ sở lý luận chung về DNNVV ................................................................7
2.1.2 Cơ sở lý luận chung về doanh nghiệp trong lĩnh vực TM - DV...................8
2.1.3 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh .............................................. 11
2.1.4 Bản chất hiệu quả kinh doanh .................................................................. 12
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................... 12
2.1.6 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh ................................. 14
2.1.6.1 Yếu tố thị trường............................................................................... 14

2.1.6.2 Mơi trường bên ngồi....................................................................... 15
2.1.6.3 Mơi trường bên trong ........................................................................ 17
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................... 23
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 23
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu.................................................................. 24
2.2.3.1 Phương pháp so sánh......................................................................... 24
2.2.3.2 Phương pháp thống kê mơ tả ............................................................. 24
2.2.3.3 Phương pháp phân tích tần số............................................................ 25
2.2.2.4 Mơ hình PEST .................................................................................. 25
2.2.3.5 Ma trận SWOT.................................................................................. 25
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU............................... 27
-v-


3.1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................................. 27
3.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 27
3.1.2 Tài nguyên thiên nhiên ............................................................................. 29
3.1.3 Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp ............................ 32
3.1.3.1 Điều kiện xã hội ................................................................................ 32
3.1.3.2 Tình hình kinh tế .............................................................................. 34
3.2 TỔNG QUAN VỀ CÁC DNNVV Ở TỈNH ĐỒNG THÁP ............................. 38
3.2.1 Số DNNVV hoạt động kinh doanh ở tỉnh Đồng Tháp............................... 38
3.2.1.1 Số lượng doanh nghiệp...................................................................... 38
3.2.1.2 Số lượng doanh nghiệp phân loại theo tiêu chí nguồn vốn................. 39
3.2.1.3 Số lượng doanh nghiệp phân loại theo tiêu chí lao động.................... 40
3.2.1.4 Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo cơ cấu ngành.............. 41
3.2.2 Vai trò của DNNVV tại tỉnh Đồng Tháp .................................................. 42
3.3 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH TM- DV 2011-2015 ........................ 43
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 45
4.1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CỦA CÁC DN NHỎ TRONG LĨNH VỰC TM - DV Ở TỈNH ĐỒNG THÁP ..... 45
4.1.1 Yếu tố thị trường ...................................................................................... 45
4.1.1.1 Đối với cung ứng đầu vào ................................................................. 45
4.1.1.2 Đối với giải quyết đầu ra................................................................... 46
4.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của DN nhỏ và siêu nhỏ trong lĩnh vực
thương mại- dịch vụ tại tỉnh Đồng Tháp................................................................ 50
4.1.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của DN nhỏ và siêu nhỏ trong lĩnh
vực DV của tỉnh Đồng Tháp.................................................................................. 50
4.1.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của DN nhỏ và siêu nhỏ trong lĩnh
vực TM của tỉnh Đồng Tháp ................................................................................. 52
4.1.3 Hiệu quả tài chính của DN nhỏ và DN siêu nhỏ trong lĩnh vực TM-DV ... 54
4.1.3.1 Hiệu quả tài chính của DN nhỏ và DN siêu nhỏ trong lĩnh vực DV ... 54
4.1.3.2 Hiệu quả tài chính của DN nhỏ và DN siêu nhỏ trong lĩnh vực TM... 55
4.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÁC DN TRONG LĨNH VỰC TM- DV Ở TỈNH ĐỒNG THÁP . 58
4.2.1. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG ................................................................ 58
-vi-


4.2.1.1 Nguồn nhân lực ................................................................................ 58
4.2.1.2 Vốn và cơ cấu nguồn vốn.................................................................. 60
4.2.1.3 Tình hình đầu tư vào hoạt động kinh doanh của các DN ................... 63
4.2.1.4 Công nghệ thông tin .......................................................................... 64
4.2.1.5 Dịch vụ hỗ trợ .................................................................................. 65
4.2.2 MÔI TRƯỜNG BÊN NGỒI.................................................................. 70
4.2.2.1 Mơi trường chính trị, pháp luật.......................................................... 70
4.2.2.2 Môi trường kinh tế ............................................................................ 72
4.2.2.3 Môi trường văn hóa- xã hội............................................................... 73
4.2.2.4 Mơi trường cơng nghệ....................................................................... 74
4.3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHO DNNVV TRONG LĨNH VỰC TM- DV
Ở TỈNH ĐỒNG THÁP........................................................................................ 76
4.3.1 Cơ sở đề ra giải pháp................................................................................ 76
4.3.1.1 Điểm mạnh ....................................................................................... 77
4.3.1.2 Điểm yếu .......................................................................................... 77
4.3.1.3 Cơ hội ............................................................................................... 77
4.3.1.4 Thách thức ........................................................................................ 77
4.3.1.5 Phân tích SWOT ............................................................................... 78
4.3.2 Một số giải pháp....................................................................................... 80
4.3.2.1 Mở rộng khả năng tiếp cận vốn ........................................................ 80
4.3.2.2 Nâng cao trình độ nguồn nhân lực..................................................... 80
4.3.2.3 Giải pháp về mặt bằng sản xuất......................................................... 81
4.3.2.5 Tăng cường khả năng liên kết ........................................................... 82
4.3.2.6 Xây dựng thương hiệu....................................................................... 83
4.3.2.7 Nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ................................................... 84
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 85
5.1 KẾT LUẬN..................................................................................................... 85
5.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 85
5.2.1 Đối với các Cơ quan, Sở, Ban Ngành trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ......... 86
5.2.3 Đối với các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực TM- DV ......................... 86
5.2.4 Đối với DN cung cấp dịch vụ hỗ trợ ........................................................ 87
- vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: BẢNG PHÂN LOẠI DNNVV ................................................................8
Bảng 3.1: ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG THÁP ..................................... 28
Bảng 3.2: DÂN SỐ TRUNG BÌNH 2010 PHÂN THEO HUYỆN, THỊ, THÀNH
PHỐ THUỘC TỈNH ............................................................................................ 33
Bảng 3.3:LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG CÁC NGÀNH KINH TẾ ................ 34

Bảng 3.4: TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THEO GIÁ SO SÁNH PHÂN
THEO KHU VỰC KINH TẾ (GIÁ 1994) ............................................................. 35
Bảng 3.5: SỐ LƯỢNG VÀ TỶ LỆ DNNVV CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI
ĐOẠN 2008- 2010................................................................................................ 39
Bảng 3.6: SỐ LƯỢNG VÀ TỶ LỆ DOANH NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2008-2010 PHÂN
THEO TIÊU CHÍ NGUỒN VỐN....................................................................................... 40

Bảng 3.7: SỐ LƯỢNG VÀ TỶ LỆ DOANH NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2008-2010 PHÂN
THEO TIÊU CHÍ LAO ĐỘNG .......................................................................................... 40

Bảng 3.8: SỐ LƯỢNG VÀ TỶ LỆ DOANH NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2008-2010 THEO
CƠ CẤU NGÀNH .............................................................................................................. 41

Bảng 4.1: NGUỒN CUNG ỨNG ĐẦU VÀO CHO DN........................................ 45
Bảng 4.2 THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ CỦA DN NHỎ VÀ SIÊU NHỎ TRONG
LĨNH VỰC TM- DV Ở TỈNH ĐỒNG THÁP ....................................................... 46
Bảng 4.3:TÌNH HÌNH MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ CỦA DN ............ 47
Bảng 4.4: TÌNH HÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CỦA CÁC DN .................... 48
Bảng 4.5: MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG HIỆU .......................................... 49
Bảng 4.6: KẾT QUẢ HĐKD CỦA DN NHỎ TRONG LĨNH VỰC DV TRONG
NĂM 2010, 2011 .................................................................................................. 50
Bảng 4.7: KẾT QUẢ HĐKD CỦA DN NHỎ TRONG LĨNH VỰC DV ............... 51
Bảng 4.8: KẾT QUẢ HĐKD CỦA DN NHỎ TRONG LĨNH VỰC TM TRONG
NĂM 2011 ............................................................................................................ 53
Bảng 4.9 HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DN NHỎ VÀ DN SIÊU NHỎ TRONG
LĨNH VỰC DV..................................................................................................... 55
Bảng 4.10 HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DN NHỎ VÀ DN SIÊU NHỎ
TRONG LĨNH VỰC TM ...................................................................................... 56
- viii



Bảng 4.11: SỐ LAO ĐỘNG CỦA DN .................................................................. 58
Bảng 4.12: TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO CAO NHẤT ...... 59
Bảng 4.13: TRÌNH ĐỘ NGƯỜI LAO ĐỘNG....................................................... 60
Bảng 4.14 QUY MÔ VỐN CỦA CÁC DN TRONG LĨNH VỰC TM- DV.......... 61
Bảng 4.15: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA DN TM-DV........................................ 62
Bảng 4.16: TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DN NĂM
2011, DỰ KIẾN 2012 ........................................................................................... 64
Bảng 4.17: SỐ MÁY VI TÍNH TRONG DOANH NGHIỆP ................................. 65
Bảng 4.18: CHẤT LƯỢNG DVHT CỦA KHU VỰC TƯ NHÂN VÀ NHÀ
NƯỚC .................................................................................................................. 69

-ix-


DANH MỤC HÌNH
HÌNH 3.1: BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG THÁP................................... 27
HÌNH 3.2: CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN GDP QUA CÁC NĂM 2007, 2008, 2009,
2010 ...................................................................................................................... 35
HÌNH 3.3: CƠ CẤU KINH TẾ QUA BA NĂM 2008, 2009, 2010........................ 37
Hình 4.1: MỨC ĐỘ LIÊN KẾT VỚI NHÀ SẢN XUẤT CỦA DN ....................... 46
Hình 4.2: KẾT QUẢ HĐKD CỦA DN NHỎ TRONG LĨNH VỰC DV TRONG
NĂM 2010, 2011 .................................................................................................. 50
Hình 4.3: KẾT QUẢ HĐKD CỦA DN NHỎ TRONG LĨNH VỰC DV TRONG
HAI NĂM 2010, 2011 .......................................................................................... 52
Hình 4.4: KẾT QUẢ HĐKD CỦA DN NHỎ TRONG LĨNH VỰC TM TRONG
HAI NĂM 2010, 2011 .......................................................................................... 52
Hình 4.5 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DN SIÊU NHỎ
TRONG LĨNH VỰC TM CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP ........................................... 53
Hình 4.6 KếT QUẢ KINH DOANH DN NHỎ DV VÀ DN NHỎ TM.................. 54

Hình 4.7 HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH GIỮA DN NHỎ TM VÀ DN NHỎ DV ........ 57
Hình 4.8: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG INTERNET VÀO SẢN XUẤT KINH
DOANH................................................................................................................ 65
Hình 4.9: KHẢ NĂNG TIẾP CẬN DV HỖ TRỢ MẶT BẰNG CỦA DN ............ 66
Hình 4.10: LÝ DO CHƯA TIẾP CẬN DVHT CỦA NHÀ NƯỚC........................ 67
Hình 4.11 KHẢ NĂNG TIẾP CẬN DVHT CỦA CÁC DN .................................. 67
Hình 4.12 : CHẤT LƯỢNG CỦA CÁC LOẠI DVHT TƯ NHÂN ....................... 69
Hình 4.13: MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA DVHT TỚI HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH................................................................................................................ 70

-x-


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. DN: Doanh nghiệp
2. DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
3. TM-DV: Thương mại - Dịch vụ
4. ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
5. DVHT: Dịch vụ hỗ trợ
6. CBA: Cost benifit analysis :phân tích chi phí lợi ích
7. SWOT: Strenghs ( Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities
(Cơ hội) và Threats ( Nguy cơ)
8. Tp: Thành phố
9. ROA: Return on assets (lợi nhuận/tổng tài sản)
10. ROE: Return on equity (lợi nhuận/vốn chủ sở hữu)
11. ROS: Return on sales (lợi nhuận/doanh thu)
12. WTO: World Trade Organization (tổ chức thương mại thế giới)
13. PEST: Politics (Chính trị) , Economics (kinh tế ), Socio- Cultural( xã hội-văn
hóa) và Technology (cơng nghệ).
14. GDP: Gross Domestic Products (tổng sản phẩm quốc nội)

15. KH :Kế hoạch
16. DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
17. DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
18. CNH-HĐH:Cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa
19. ISO: International Organization for Standardization-Tổ chức Quốc tế về
tiêu chuẩn hoá
20. HACCP: Hazard Analysis and Critical Control Point-hệ thống phân tích
mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn
21. GMP: Good Manufacturing Practices -Thực hành sản xuất tốt
22. HĐKD: Hoạt động kinh doanh
23. LN: Lợi nhuận
24. VCSH: Vốn chủ sở hữu
25. TB: Trung bình
26. TNDN: thu nhập doang nghiệp
27. GTGT: Giá trị gia tăng
-xi-


28. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
29. UBND: Ủy ban nhân dân
30. VND: Việt Nam đồng
31. USD: United States dollar- Đô la Mỹ

- xii


- 13


TĨM TẮT

Đề tài "Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DN trong
lĩnh vực thương mại - dịch vụ ở tỉnh Đồng Tháp". Được thực hiện năm 2012
là kết quả điều tra thực tế các DN TM-DV của tỉnh Đồng Tháp với mục đích
phân tích thự trạng hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực
TM-DV ở Tỉnh Đồng Tháp và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh qua đó đề ra giải pháp.
Đề tài tập trung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp TM-DV ở Tỉnh Đồng Tháp. Tác giả sử dụng phương pháp: thống kê mô
tả so sánh. và sử dụng các tỷ số tài chính ROA, ROE, ROS.
Ngồi ra tác giả cịn phân tích mơi trường bên trong doanh nghiệp như:
nguồn nhân lực, vốn và cơ cấu nguồn vốn, Tình hình đầu tư vào hoạt động kinh
doanh của các DN TM-DV, công nghệ và tiếp cận DVHT để thấy rõ hiệu quả
HĐKD của các DN TM-DV ở Đồng Tháp rong thời gian qua.
Bên cạnh đó, tác giả cịn phân tích các yếu tố bên ngồi tác động đến hiệu
quả HĐKD bằng phương pháp PEST: Politics (Chính trị) , Economics (kinh tế ),
Socio- Cultural( xã hội-văn hóa) và Technology (cơng nghệ)

Kết quả điều tra cho thấy: Kết quả điều tra hoạt động kinh doanh của các
DN nhỏ tương đối nhưng chưa cao và không đồng đều giữa các DN, kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp DV tương đối cao hơn của DN thương mại,
(2) Hiệu quả tài chính chưa cao và hiệu quả tài chính của doanh nghiệp DV cao
hơn của DN TM (3) Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh :
chất lượng nguồn nhân lực còn yếu kém, các DN chưa chú trọng đến hoạt động
thương hiệu, nguồn lực tài chính cịn yếu, chưa chú trọng marketing quảng bá,
khó tiếp cận các DVHT như tín dụng, mở rộng mặt bằng sản xuất...
Cuối cùng dựa trên cơ sở phân tích SWOT để đề ra giải pháp giúp các DN
trong lĩnh vực TM-DV của Tỉnh Đồng Tháp nhằm nâng cao hiệu quả HĐKD

-xiii-



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp vừa và nhỏ nói riêng ngày càng đóng vai trị quan trọng đối với quá trình
phát triển nền kinh tế nước ta, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay. Sau 25 năm thực
hiện công cuộc đổi mới đất nước, các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam đã có
bước phát triển mạnh với số lượng tăng rất nhanh, góp phần quan trọng vào việc
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, làm cho nền kinh tế năng động và
hiệu quả hơn, từng bước nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân.
Tuy nhiên, do xuất phát từ quy mô nhỏ, nguồn vốn và lao động hạn chế,
năng lực cạnh tranh yếu,.... nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp nhiều thiệt thòi
hơn so với các doanh nghiệp lớn của Việt Nam cũng như các doanh nghiệp nước
ngoài.
Đồng Tháp là một tỉnh thuộc ĐBSCL, là nơi có nhiều tiềm năng về nguồn
nguyên liệu, tập trung các cơ sở đào tạo, các cụm các khu công nghiệp ở thị xã
Cao Lãnh và thị xã Sa Đéc với hàng trăm doanh nghiệp đang hoạt động giải
quyết được hàng ngàn việc làm cho tỉnh mà hầu hết các doanh nghiệp ở tỉnh đều
là các DN nhỏ nên sự phát triển DN nhỏ lại càng được sự quan tâm của nhà nước
và các cấp chính quyền địa phương. Tuy nhiên, trong thời gian qua, sự phát triển
và hoạt động của DN nhỏ ở Đồng Tháp cịn gặp nhiều khó khăn và chưa phát
huy được hết những tiềm năng của mình. Một trong những nguyên nhân của sự
khó khăn xuất phát từ chính sự yếu kém của các DN nhỏ như: chưa có hoạch
định chiến lược kinh doanh, vốn, marketing hỗn hợp, thương hiệu, trình độ kỹ
năng trong quản trị doanh nghiệp…Đứng trước những cơ hội và thách thức đó
các doanh nghiệp của Tỉnh phải khơng ngừng hồn thiện, nâng cao hoạt động
kinh doanh của mình, đồng thời phải có những chiến lược kinh doanh để thích
ứng cho mỗi giai đoạn phát triển. Muốn làm được điều đó doanh nghiệp phải
ln phân tích và đánh giá lại tình hình hoạt động kinh doanh của mình ở mỗi kỳ

hoạt động, cũng như tự đánh giá lại các ưu điểm, khuyết điểm để phát huy các
thế mạnh và khắc phục những điểm yếu, những mặt còn hạn chế của mình. Có

1


như thế doanh nghiệp mới đứng vững và phát triển trong môi trường cạnh tranh
gay ngắt, khốc liệt ở trong nước và quốc tế hiện nay.
Vì vậy tơi đã chọn đề tài "Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các DN trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ ở tỉnh Đồng Tháp" làm đề tài
luận văn tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DN trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ
Đồng Tháp, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các DN trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ tại Đồng Tháp.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng, hiệu quả hoạt động kinh doanh các
DN trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ ở Đồng Tháp.
Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các DN trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ ở Đồng Tháp.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ ở
Đồng Tháp.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Câu hỏi 1: Tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
thương mại - dịch vụ trong thời gian qua như thế nào? Doanh thu, chi phí, lợi
nhuận ra sao? Hiệu quả thế nào ?
Câu hỏi 2: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh

doanh của các DN nhỏ trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ ?
Câu hỏi 3: Những yếu tố đó có ảnh hưởng như thế nào đối với hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các DN trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ ?
Câu hỏi 4: Những chiến lược kinh doanh nào được đưa ra để nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DN trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ
trong tương lai?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Giới hạn nội dung
2


Đề tài tập trung phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
DN nhỏ trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ ở Đồng Tháp trong thời gian qua;
đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN nhỏ
trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ ở tỉnh Đồng Tháp
Đề tài khơng đi sâu vào phân tích từng doanh nghiệp cụ thể mà đi vào phân
tích trên tổng thể các DN trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1.4.2. Không gian nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích ảnh hưởng của DVHT đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh của các DN nhỏ trong lĩnh vực
thương mại - dịch vụ ở tỉnh Đồng Tháp .
1.4.3. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 1/2012 đến 5/2012
1.4.4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các DN TM-DV hoạt động tại Đồng
Tháp
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Nguyễn Đức Trọng (2009), "Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Đồng bằng Sông Cửu Long", luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ, khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ. Đề

tài tập trung phân tích hiệu quả và các nhân tố ảnh hưởng hoạt động kinh doanh
của các DNVVN ở ĐBSCL. Các phương pháp được sử dụng trong đề tài là
phương pháp thống kê mơ tả và phân tích hồi quy để phân tích số liệu. Kết quả
nghiên cứu cho thấy các DNVVN ở ĐBSCL hoạt động kinh doanh còn yếu kém
và hiệu quả chưa cao, chưa tương xứng với tiềm năng của khu vực, đồng thời tác
giả cũng đề ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các DNVVN
Phạm Thị Kim Anh (2010), "Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ thuộc lĩnh vực thương
mại - dịch vụ trên địa bàn Thành phố Cần Thơ", luận văn đại học, trường Đại
học Cần Thơ. Mục tiêu của đề tài chủ yếu phân tích các yếu tố ảnh hưởng hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các DN nhỏ trong lĩnh vực thương mại-dịch vụ ở
Cần Thơ. Đề tài sử dụng phương pháp phân tích phân biệt và hồi quy để phân
3


tích các yếu tố ảnh hưởng. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả hoạt động của
các DN trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ ở Cần Thơ phụ thuộc chủ yếu vào
tổng số lao động, nguồn vốn, đào tạo nhân lực, tham gia hiệp hội, trình độ học
vấn của chủ DN, đầu tư thiết bị công nghệ hiện đại và mở rộng thị trường.
Nguyễn Quốc Nghi, Mai Văn Nam, (2011), "Các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thành
phố Cần Thơ", Tạp chí khoa học, Bài báo nêu lên: (1) Phân tích thực trạng hoạt
động sản xuất kinh doanh của DNNVV ở Tp. Cần Thơ; (2) Xác định các nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNVV ở Tp. Cần
Thơ. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu này sử dụng phần mềm SPSS để hỗ
trợ phân tích số liệu. Phương pháp thống kê mơ tả với các chỉ tiêu như số trung
bình, tỷ lệ, tần suất, độ lệch chuẩn được sử dụng để phân tích thực trạng hoạt
động sản xuất kinh doanh của DNNVV, phân tích hồi qui tuyến tính đa biến
được sử dụng để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của DN

NVV ở Tp. Cần Thơ.Tóm lại, kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng bên cạnh sự tác
động từ môi trường bên trong doanh nghiệp thì mức độ được nhận hỗ trợ từ phía
nhà nước cũng là một nhân tố hết sức quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của DNNVV ở Cần Thơ. Do đó, vấn đề thiết yếu hiện nay
chính là làm thế nào để tăng cường khả năng tiếp cận các chính sách hỗ trợ của
nhà nước cho các DNNVV ở Cần Thơ, từ đó đẩy mạnh được hiệu quả trong công
tác hỗ trợ DNNVV của nhà nước.
Võ Tuấn Ngọc ,(2008) ,"Giải pháp phát triển các dịch vụ hỗ trợ các DN
nhỏ thành phố Cần Thơ". Tác giả đã nghiên cứu nhằm phân tích các yếu tố tác
động đến mức độ áp dụng các dịch vụ hỗ trợ phát triển DN nhỏ trên địa bàn
thành phố Cần Thơ. Từ đó đề xuất ra các giải pháp để phát triển dịch vụ hỗ trợ
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tác giả đã sử dụng các phương pháp thống kê,
phân tích nhân tố và hồi quy tương quan, CBA để phân tích.
Lê Thị Diệu Hiền, (2011), "Phân tích thực trạng tiếp cận dịch vụ hỗ trợ
kinh doanh của các DN nhỏ lĩnh vực Thương mại- dịch vụ trên địa bàn Thành
phố Cần Thơ ",luận văn Thạc sĩ , Mục tiêu của đề tài là (1) Phân tích thực trạng
và khả năng tiếp cận dịch vụ hỗ trợ của các DN nhỏ lĩnh vực Thương mại dịch
vụ ở thành phố Cần Thơ, (2) Phân tích ảnh hưởng của các dịch vụ hỗ trợ đến đến
4


hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DN nhỏ lĩnh vực thương mại dịch vụ
thành phố Cần Thơ, (3) Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển các dịch vụ hỗ
trợ cho DN nhỏ lĩnh vực thương mại dịch vụ, góp phần tăng khả năng tiếp cận và
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN nhỏ lĩnh vực Thương mại –dịch
vụ . Đề tài sử dụng phương pháp so sánh, thống kê mơ tả, phân tích hồi quy,
phân tích phân biệt, phân tích nhân tố và phân tích SWOT. Kết quả nghiên cứu
cho thấy có 4 nhân tố ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng về chất lượng dịch vụ hỗ
trợ đó là sự nhiệt tình của nhân viên, sự phù hợp của dịch vụ cung cấp, phương
tiện hữu hình và giá cả dịch vụ. Hiện nay các DN nhỏ lĩnh vực Thương mại dịch

vụ khó tiếp cận chính sách hỗ trợ, đặc biệt là việc tiếp cận các nguồn tín dụng.
Bên cạnh đó, đề tài cũng nêu lên rằng, quy mơ doanh nghiệp, loại hình doanh
nghiệp, nhân tố thơng tin, năng lực cạnh tranh, trình độ học vấn quản lý doanh
nghiệp có tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ hỗ trợ. Mức độ tiếp cận các
chính sách hỗ trợ và việc sử dụng các dịch vụ hỗ trợ bên ngồi có ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên kết quả nghiên
cứu cho thấy các DN nhỏ lĩnh vực thương mại dịch vụ ở TP.Cần Thơ vẫn gặp
nhiều khó khăn trong việc tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ và gây ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguyễn Thị Thúy Loan(2011), "Phân tích ảnh hưởng của DVHT đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN nhỏ trong lĩnh vực công nghiệp ở
thành phố Cần Thơ", tác giả đã nghiên cứu ảnh hưởng của các loại hình DVHT
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN nhỏ, phương pháp sử dụng thống kê
mô tả, tần số, dùng kiểm định T để thấy rõ ảnh hưởng của DVHT đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh, dùng mơ hình phân tích phân biệt và hồi quy để thấy được
những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh, dùng SWOT để đề
ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Lê Tấn Lộc (2011), "Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của các DN nhỏ trong lĩnh vực TM-DV trên địa bàn thành phố Cần
Thơ", (1) đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh tần số để phân
tích đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh của các DN nhỏ ở Cần Thơ,(2)
Dùng mơ hình hồi quy , phân tích phân biệt, kiểm định T-Test và phân tích tác
động của các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh, (3) Dùng
5


SWOT để đề ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các DN nhỏ trong
lĩnh vực TM-DV trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Bên cạnh đó chỉ ra được mối
quan hệ giữa dịch vụ hỗ trợ với kết quả hoạt động kinh doanh thông qua kiểm
định T-Test. Kết luận của đề tài (1) Kết quả hoạt động kinh doanh cũng như năng

lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ở Cần Thơ khá tốt tuy nhiên kết quả hoạt
động khơng đồng đều nhau có doanh nghiệp hoạt động khá tốt, có doanh nghiệp
thậm chí thua lỗ (2) Có 4 nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp
:doanh thu, huấn luyện đào tạo nhân viên, tiếp cận các dịch vụ viễn thông, số
năm kinh nghiệm của người quản lý.
Tóm lại, qua qua trình lược khảo các tài liệu trên tôi rút ra được một số kết
luận rằng: (1) Các đề tài đã chỉ ra được thực trạng hoạt động của các DN nhỏ ở
ĐBSCL (2) Đánh giá các điểm mạnh yếu từ bên trong doanh nghiệp (3) Phân
tích đánh giá tổng quan dựa trên các kết quả nghiên cứu qua các cuộc khảo sát
thực tế từ số liệu sơ cấp thu thập được từ các doanh nghiệp (4) Đề ra các giải
pháp phát triển doanh nghiệp trong thời gian tới. Trên cơ sở đó tác giả đã kế thừa
các kết quả nghiên cứu về nội dung và phương pháp: (1) So sánh các kết quả
nghiên cứu của đề tài với các kết quả nghiên cứu trước (2) Tham khảo một số
yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh (3) Phương pháp đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh thông qua các chỉ số tài chính (4) Phân tích mối quan hệ giữa việc tiếp cận
dịch vụ hỗ trợ với kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua
thống kê mô tả (5) Đề xuất ra một số giải pháp nhằm nâng cao HQHĐKD và
năng lực cạnh tranh của DN nhỏ tỉnh Đồng Tháp.

6


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Cơ sở lý luận chung về DNNVV
• Khái niệm về doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch được
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các

hoạt động kinh doanh.
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn
của q trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ
trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.
• Khái niệm DNNVV và phân loại
Trên thế giới, định nghĩa về doanh nghiệp vừa và nhỏ được hiểu và quy
định khác nhau tuỳ theo từng nơi. Định nghĩa về doanh nghiệp nhỏ và vừa,
doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ phải dựa trước tiên vào quy mơ doanh nghiệp.
Thơng thường đó là tiêu chí về số nhân cơng, vốn đăng kí, doanh thu..., các tiêu
chí này thay đổi theo từng quốc gia, từng chương trình phát triển khác nhau.
Ở Việt Nam, Cơng văn số 681 /CP-KTN ban hành ngày 20-6-1998 theo
đó doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp có số cơng nhân dưới 200 người và
số vốn kinh doanh dưới 5 tỷ đồng (tương đương 378.000 USD - theo tỷ giá giữa
VND và USD tại thời điểm ban hành công văn). Tiêu chí này đặt ra nhằm
xây dựng một bức tranh chung về các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam
phục vụ cho việc hoạch định chính sách. Trên thực tế tiêu chí này khơng cho
phép phân biệt các doanh nghiệp vừa, nhỏ và cực nhỏ. Vì vậy, tiếp theo đó
Nghị định số
90/2001/NĐ-CP đưa ra chính thức định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:
“Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, có đăng
ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng
hoặc số lao động trung bình hàng năm khơng q 300 người”. Các doanh
nghiệp cực nhỏ được quy định là có từ 1 đến 9 nhân cơng, doanh nghiệp có
từ 10 đến 49 nhân cơng được coi là doanh nghiệp nhỏ.

7


BẢNG 2.1: BẢNG PHÂN LOẠI DNNVV
Quy mô


Doanh
nghiệp siêu
nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Số lao động

Tổng
nguồn vốn

Số lao
động

Tổng
nguồn vốn

Số lao
động

10 người trở
xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10

người đến
200 người

từ trên 20
tỷ đồng
đến 100 tỷ
đồng

từ trên 200
người đến
300 người

10 người trở
xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10
người đến
200 người

từ trên 20
tỷ đồng
đến 100 tỷ
đồng

từ trên 200
người đến
300 người


III.
10 người trở 10 tỷ đồng
trở xuống
Thương xuống
mại và
dịch vụ
Nghị định 56/2009/NĐ-CP

từ trên 10
người đến
50 người

từ trên 10
tỷ đồng
đến 50 tỷ
đồng

từ trên 50
người đến
100 người

Khu vực
I. Nông,
lâm
nghiệp và
thủy sản
II.Công
nghiệp và
xây dựng


2.1.2. Cơ sở lý luận chung về doanh nghiệp trong lĩnh vực TM - DV
• Khái niệm thương mại
Theo nghĩa rộng thương mại là toàn bộ các hoạt động kinh doanh trên thị
trường, nghĩa là các hoạt động kinh tế nhằm mục đích sinh lời của các chủ thể
kinh doanh trên thị trường. Theo Pháp lệnh trọng tài thương mại ngày 25/5/2003
thì hoạt động thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của
cá nhân, tổ chức kinh doanh, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ,
phân phối, đại lý thương mại; xây dựng; tư vấn; đầu tư; vận chuyển hàng hóa,
khách hàng bằng đường hàng khơng, đương biển đường sắt, đường bộ và các
hành vi thương mại khác theo quy định pháp luật.
Theo nghĩa hẹp, thương mại là quá trình mua bán hàng hóa dịch vụ trên thị
trường, là lĩnh vực phân phối và lưu thơng hàng hóa. Nếu hoạt động trao đổi
hàng hóa (kinh doanh hàng hóa) vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì người ta gọi
là thương mại.
Thương mại thường sử dụng hình thức bán bn, bán lẻ, thương mại trực
tiếp và thương mại qua hình thức trung gian đại lý,... nó bao hàm cả phân phối và
lưu thơng hàng hóa, thương mại gồm những nội dung cơ bản sau:
8


-Hoạt động điều tra nghiên cứu và xác định nhu cầu thị trường về các loại
hàng hóa, dịch vụ.
-Huy động và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên để thỏa mãn nhu câu xã
hội.
-Tổ chức các mối quan hệ giao dịch thương mại .
-Tổ chức hợp lý kênh phân phối và tổ chức chuyển giao hàng hoá, DV
-Quản lý hàng hóa ở các doanh nghiệp và xúc tiến mua bán hàng hóa.
• Khái niệm DNNVV trong lĩnh vực TM-DV
DN nhỏ hoạt động trong lĩnh vực TM-DV là những tổ chức thực hiện các

hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ, là
những tổ chức độc lập, có phân cơng lao động rõ ràng, với các hoạt động như:
mua bán hàng hóa, phân phối đại lý thương mại, xây dựng, tư vấn, đầu tư, vận
chuyển hàng hóa, và cung cấp nhiều dịch vụ khác làm thỏa mãn nhu cầu của con
người và nhằm mục đích sinh lời.
• Đặc điểm DNNVV trong lĩnh vực TM-DV
Các DN nhỏ tại Việt Nam hiện đang hoạt động trong lĩnh vực TM-DV với
quy mơ lao động ít từ 100 lao động/doanh nghiệp trở xuống, quy mơ vốn thì
khơng nhiều khoảng từ 50 tỷ đồng/doanh nghiệp trở xuống.
Đối tượng lao động của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực TM-DV
là các sản phẩm hàng hóa hồn chỉnh hoặc tương đối hồn chỉnh, hoặc những
hàng hóa khơng có hình dáng cụ thể,khơng sờ mó, cân đơng, đo đếm một cách cụ
thể, đồng thời quá trình sản xuất và sử dụng dịch vụ thơng thường diễn ra cùng
lúc nhau. Ngồi ra, các yếu tố như đất đai và tài nguyên, vốn bằng tiền và vốn
bằng vật chất, sức lao động, công nghệ và quản lý, các sản phẩm và dịch vụ tạo
ra chất xám, ... đều là đối tượng của mua bán, là hàng hóa và dịch vụ được tạo ra
tử các doanh nghiệp này rất là đa dạng và phong phú.
Hạn chế lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển của các DN nhỏ hoạt động
trong lĩnh vực TM-DV là thiếu vốn để đầu tư, kinh doanh, chính sách ưu đãi hầu
như khơng có hoặc rất khó triển khai áp dụng. Bên cạnh đó, các DN nhỏ hoạt
động trong lĩnh vực TM-DV lại đang sử dụng các công nghệ, hệ thống máy móc,
thiết bị cũ kỹ , lạc hậu.

9


• Vai trò DNNVV trong lĩnh vực TM-DV
Lĩnh vực TM-DV la lĩnh vực hết sức nhạy cảm và có vai trò ngày càng
quan trọng trong nền kinh tế. Việc đẩy mạnh phát triển lĩnh vực này cần được
xem xét một cách tồn diện là cần thiết. Nhằm góp phần cùng cả nước thực hiện

thành cơng tiến trình mở cửa, góp phần giữ vững độc lập tự do dân tộc và định
hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. Vì vậy, các DN nhỏ hoạt động trong lĩnh vực
TM-DV ở nước ta ngày càng có vai trị quan trọng trong nền kinh tế nước ta, và
vao trị đó được thể hiện như sau:
- Góp phần thúc đẩy sản xuất, lưu thơng, phân phối hàng hóa, thúc đẩy
thương mại hàng hóa phát triển trong phạm vi quốc gia cũng như quốc tế. TMDV chính là cầu nối giữa yếu tố "đầu vào" và " đầu ra" trong qua trình sản xuất
hàng hóa và tiêu thụ sản phẩm. Với sự ra đời và phát triển của dịch vụ vận tải
như vận tải đường bộ, đường khơng, đường biển đã góp phần khắc phục được trở
ngại về địa lý , đẩy nhanh tốc độ lưu thơng hàng hóa, thúc đẩy nhu cầu mua bán,
trao đổi hàng hóa từ quốc gia này đến quốc gia khác, từ khu vực này đến khu vực
khác... Các dịch vụ viễn thơng, thơng tin cũng có vai trị hỗ trợ cho các hoạt động
thương mại trong việc kích cầu, rút ngắn thời gian ra quyết định mua hàng của
người tiêu dùng. Các dịch vụ như dịch vụ đại lý, bn bán, bán lẻ giữ vai trị
trung gian kết nối giữa người sản xuất với người tiêu dùng, đồng thời góp phần
đẩy mạnh q trình tiêu thụ hàng hóa, rút ngắn thời gian lưu thơng hàng hóa,
giúp các nhà sản xuất nhanh chóng thu hồi vốn để đầu tư tái sản xuất.
-Sự tăng trưởng của các DN nhỏ hoạt động trong lĩnh vực TM-DV còn là
động lực cho sự phát triển kinh tế, cũng như có tác động tích cực đối với phân
công lao động xã hội và tạo điều kiện cho các lĩnh vực sản xuất khác phát triển.
Nền kinh tế cáng phát triển thì TM-DV càng phong phú, đa dạng.
-Trong xu thế hội nhập quốc tế, thì thị trường trong nước cần có mối quan
hệ chặt chẽ với thị trường nước ngồi thơng qua hoạt động ngoại thương. Nếu
TM-DV phát triển mạnh mẽ, phong phú, đa dạng chắc chắn sẽ mở rộng được thị
trường nước ngoài, thu hút các yếu tố đầu vào, đầu ra của nước ngoài. Chính vì
điều này, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này (đặc biệt là các DN
nhỏ) thực sự là cầu nối quan trọng giữa thị trường trong nước và thị trường nước
ngoài, phù hợp với xu thế hội nhập và mở cửa của nước ta hiên nay.
10



×