Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Báo cáo thục tập tổng hợp.techcombank thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.71 KB, 58 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ..................................................................2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô............................................................................2
1.1.1. Ngân hàng Techcombank.........................................................................2
1.1.2. Chi nhánh Techcombank Đông Đô..........................................................4
1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ các phòng ban...............................5
1.2.1. Cơ cấu tổ chức...........................................................................................5
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban.......................................................6
1.3. Khái quát một số hoạt động kinh doanh của ngân hàng Techcombank chi
nhánh Đông Đô.......................................................................................................9
1.3.1. Các sản phẩm, dịch vụ..............................................................................9
1.3.2. Các hoạt động kinh doanh chính của chi nhánh Techcombank Đông
Đô....................................................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
TECHCOMBANK ĐÔNG ĐÔ...............................................................................12
2.1. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam – chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2009 – 2013.......................12
2.1.1. Hoạt động huy động vốn.........................................................................12
2.1.2. Hoạt động tín dụng..................................................................................16
2.1.3. Các hoạt động kinh doanh khác.............................................................17
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Techcombank Đông Đô. 18
2.2. Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương


Việt Nam – chi nhánh Đông Đô...........................................................................21
2.2.1. Nguồn vốn đầu tư phát triển...................................................................21
2.2.2. Thực trạng đầu tư phát triển theo một số nội dung................................23
2.2.2.1. Đầu tư phát triển cơ sở vật chất hạ tầng kĩ thuật...............................23
2.2.2.2. Đầu tư trên thị trường tài chính.........................................................23
2.2.2.3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực......................................................24
2.2.2.4. Đầu tư phát triển sản phẩm, dịch vụ..................................................25

SV:Nguyễn Văn Hoàn

Lớp: Kinh tế đầu tư K52B


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

2.2.2.5. Đầu tư phát triển mạng lưới giao dịch...............................................27
2.2.2.7. Đầu tư cho công tác marketing..........................................................27
2.3. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Đông Đô.........................................27
2.3.1. Mục đích, căn cứ thẩm định...................................................................27
2.3.1.1. Mục đích thẩm định............................................................................27
2.3.1.2. Căn cứ thẩm định...............................................................................28
2.3.2. Quy trình thẩm định................................................................................28
2.3.3. Phương pháp thẩm định.........................................................................30
2.3.4. Nội dung thẩm định.................................................................................32
2.4. Đánh giá hoạt động đầu tư phát triển và quản lý hoạt động đầu tư phát
triển tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh Đông

Đô.......................................................................................................................... 35
2.4.1. Thành tựu đạt được.................................................................................35
2.4.1.1. Về đầu tư phát triển............................................................................35
2.4.1.2. Về thẩm định......................................................................................35
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân........................................................................37
2.4.2.1. Về đầu tư phát triển............................................................................37
2.4.2.2. Về thẩm định......................................................................................37
2.4.2.3. Nguyên nhân......................................................................................38
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG
ĐÔ............................................................................................................................. 40
3.1. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý hoạt động đầu tư
phát triển..............................................................................................................40
KẾT LUẬN..............................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................50

SV:Nguyễn Văn Hoàn

Lớp: Kinh tế đầu tư K52B


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ..................................................................2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô............................................................................2
1.1.1. Ngân hàng Techcombank.........................................................................2
1.1.2. Chi nhánh Techcombank Đông Đô..........................................................4
1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ các phòng ban...............................5
1.2.1. Cơ cấu tổ chức...........................................................................................5
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban.......................................................6
1.3. Khái quát một số hoạt động kinh doanh của ngân hàng Techcombank chi
nhánh Đông Đô.......................................................................................................9
1.3.1. Các sản phẩm, dịch vụ..............................................................................9
1.3.2. Các hoạt động kinh doanh chính của chi nhánh Techcombank Đông
Đô....................................................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
TECHCOMBANK ĐÔNG ĐÔ...............................................................................12
2.1. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam – chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2009 – 2013.......................12
2.1.1. Hoạt động huy động vốn.........................................................................12
2.1.2. Hoạt động tín dụng..................................................................................16
2.1.3. Các hoạt động kinh doanh khác.............................................................17
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Techcombank Đông Đô. 18
2.2. Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Việt Nam – chi nhánh Đông Đô...........................................................................21
2.2.1. Nguồn vốn đầu tư phát triển...................................................................21
2.2.2. Thực trạng đầu tư phát triển theo một số nội dung................................23
2.2.2.1. Đầu tư phát triển cơ sở vật chất hạ tầng kĩ thuật...............................23
2.2.2.2. Đầu tư trên thị trường tài chính.........................................................23


SV:Nguyễn Văn Hoàn

Lớp: Kinh tế đầu tư K52B


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

2.2.2.3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực......................................................24
2.2.2.4. Đầu tư phát triển sản phẩm, dịch vụ..................................................25
2.2.2.5. Đầu tư phát triển mạng lưới giao dịch...............................................27
2.2.2.7. Đầu tư cho công tác marketing..........................................................27
2.3. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Đông Đô.........................................27
2.3.1. Mục đích, căn cứ thẩm định...................................................................27
2.3.1.1. Mục đích thẩm định............................................................................27
2.3.1.2. Căn cứ thẩm định...............................................................................28
2.3.2. Quy trình thẩm định................................................................................28
2.3.3. Phương pháp thẩm định.........................................................................30
2.3.4. Nội dung thẩm định.................................................................................32
2.4. Đánh giá hoạt động đầu tư phát triển và quản lý hoạt động đầu tư phát
triển tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh Đông
Đô.......................................................................................................................... 35
2.4.1. Thành tựu đạt được.................................................................................35
2.4.1.1. Về đầu tư phát triển............................................................................35
2.4.1.2. Về thẩm định......................................................................................35
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân........................................................................37
2.4.2.1. Về đầu tư phát triển............................................................................37

2.4.2.2. Về thẩm định......................................................................................37
2.4.2.3. Nguyên nhân......................................................................................38
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG
ĐÔ............................................................................................................................. 40
3.1. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý hoạt động đầu tư
phát triển..............................................................................................................40
KẾT LUẬN..............................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................50

BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1

SV:Nguyễn Văn Hoàn

Lớp: Kinh tế đầu tư K52B


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ..................................................................2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô............................................................................2
1.1.1. Ngân hàng Techcombank.........................................................................2
1.1.2. Chi nhánh Techcombank Đông Đô..........................................................4

1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ các phòng ban...............................5
1.2.1. Cơ cấu tổ chức...........................................................................................5
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban.......................................................6
1.3. Khái quát một số hoạt động kinh doanh của ngân hàng Techcombank chi
nhánh Đông Đô.......................................................................................................9
1.3.1. Các sản phẩm, dịch vụ..............................................................................9
1.3.2. Các hoạt động kinh doanh chính của chi nhánh Techcombank Đông
Đô....................................................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
TECHCOMBANK ĐÔNG ĐÔ...............................................................................12
2.1. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam – chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2009 – 2013.......................12
2.1.1. Hoạt động huy động vốn.........................................................................12
2.1.2. Hoạt động tín dụng..................................................................................16
2.1.3. Các hoạt động kinh doanh khác.............................................................17
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Techcombank Đông Đô. 18
2.2. Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Việt Nam – chi nhánh Đông Đô...........................................................................21
2.2.1. Nguồn vốn đầu tư phát triển...................................................................21
2.2.2. Thực trạng đầu tư phát triển theo một số nội dung................................23
2.2.2.1. Đầu tư phát triển cơ sở vật chất hạ tầng kĩ thuật...............................23
2.2.2.2. Đầu tư trên thị trường tài chính.........................................................23
2.2.2.3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực......................................................24
2.2.2.4. Đầu tư phát triển sản phẩm, dịch vụ..................................................25
2.2.2.5. Đầu tư phát triển mạng lưới giao dịch...............................................27
2.2.2.7. Đầu tư cho công tác marketing..........................................................27

SV:Nguyễn Văn Hoàn


Lớp: Kinh tế đầu tư K52B


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

2.3. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Đông Đô.........................................27
2.3.1. Mục đích, căn cứ thẩm định...................................................................27
2.3.1.1. Mục đích thẩm định............................................................................27
2.3.1.2. Căn cứ thẩm định...............................................................................28
2.3.2. Quy trình thẩm định................................................................................28
2.3.3. Phương pháp thẩm định.........................................................................30
2.3.4. Nội dung thẩm định.................................................................................32
2.4. Đánh giá hoạt động đầu tư phát triển và quản lý hoạt động đầu tư phát
triển tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh Đông
Đô.......................................................................................................................... 35
2.4.1. Thành tựu đạt được.................................................................................35
2.4.1.1. Về đầu tư phát triển............................................................................35
2.4.1.2. Về thẩm định......................................................................................35
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân........................................................................37
2.4.2.1. Về đầu tư phát triển............................................................................37
2.4.2.2. Về thẩm định......................................................................................37
2.4.2.3. Nguyên nhân......................................................................................38
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG
ĐÔ............................................................................................................................. 40

3.1. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý hoạt động đầu tư
phát triển..............................................................................................................40
KẾT LUẬN..............................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................50

SV:Nguyễn Văn Hoàn

Lớp: Kinh tế đầu tư K52B


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNN
NHTMCP
HĐQT
GHTD
DN
ĐTPT
TSCĐ
DA

TĐRR
PKH

:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:

CBTĐ

: Cán bộ thẩm định

SV:Nguyễn Văn Hoàn

Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại cổ phần
Hội đồng quản trị
Giới hạn tín dụng
Doanh nghiệp
Đầu tư phát triển
Tài sản cố định
Dự án
Thẩm định
Thẩm định rủi ro
Phòng khách hàng

Lớp: Kinh tế đầu tư K52B



Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

SV:Nguyễn Văn Hoàn

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

Lớp: Kinh tế đầu tư K52B


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) là một trong những
NHTM được thành lập đầu tiên ở Việt Nam sau khi chuyển đổi sang mô hình ngân
hàng 2 cấp. Sau hơn 20 năm thành lập và trưởng thành đến nay NHTMCP Kỹ
Thương là một trong những NHTM lớn, giữ vai trò quan trọng và là trụ cột của
ngành Ngân hàng Việt Nam.
Rất may mắn em đã có cơ hội được thực tập chi nhánh Đông Đô thuộc
NHTMCP Kỹ Thương. Thông qua sự giúp đỡ của các cán bộ, nhân viên chi nhánh
đã tạo điều kiện cho em tìm hiểu và nâng cao hiểu biết về đơn vị, về thực tiễn ngành
ngân hàng cũng như các vấn đề thực tiễn về chuyên ngành học của mình – Kinh tế
đầu tư.
Sau một thời gian thực tập tìm hiểu tại chi nhánh, em đã bước đầu tìm hiểu
được những vấn đề cơ bản nhất và hoàn thành bài báo cáo thực tổng hợp. Bài báo
cáo này kết cấu gồm 3 phần lớn như sau:

Phần I: Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi
nhánh Đông Đô.
Phần II: Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP
Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2009 - 2012
Phần III: Một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động đầu tư phát triển và
quản lý hoạt động đầu tư phát triển tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi
nhánh Đông Đô
Do thời thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình viết
bài không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được được sự góp ý, hướng
dẫn của thầy cô để thực hiện tốt hơn ở bài Chuyên đề thực tập.
Em xin trân thành cảm ơn sự hướng dẫn của Giảng viên - ThS. Trần Thị Mai
Hoa và toàn thể cán bộ, nhân viên NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh
Đông Đô đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt bài báo cáo
này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV:Nguyễn Văn Hoàn

1


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô

1.1.1. Ngân hàng Techcombank
Được thành lập vào ngày 27 tháng 09 năm 1993, ngân hàng TMCP kỹ thương
Việt Nam – Techcombank là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần đầu
tiên của Việt Nam được thành lập trong bối cảnh đất nước đang chuyển sang nền
kinh tế thị trường với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng và trụ sở chính ban đầu được đặt
tại số 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Ngân hàng đã được Ngân hàng Nhà
nước (NHNN) Việt Nam cấp Giấy phép Hoạt động số 0040/NH-GP có hiệu lực từ
ngày 6 tháng 8 năm 1993 trong thời hạn 20 năm. Được sự chấp thuận của NHNN
Việt Nam, thời hạn hoạt động của Ngân hàng đã được gia hạn lên 99 năm theo Quyết
định của NHNN số 300/QĐ- NH5 ngày 8 tháng 10 năm 1997.
Kể từ khi thành lập Techcombank đã trải qua nhiều mốc lịch sử quan trọng
chứng minh sự lớn mạnh và ngày càng phát triển của mình. Năm 1994 – 1995, ngân
hàng đã tăng vốn điều lệ lên 51,495 tỷ đồng đồng thời thành lập chi nhánh
Techcombank Hồ Chí Minh, khởi đầu cho quá trình phát triển nhanh chóng của
Techcombank tại các đô thị lớn. Năm 1996 Ngân hàng thành lập chi nhánh
Techcombank Thăng Long cùng phòng giao dịch Nguyễn Chí Thanh tại Hà Nội và
phòng giao dịch Thắng Lợi trực thuộc Techcombank Hồ Chí Minh. Cũng năm này
vốn điều lệ tiếp tục tăng lên 70 tỷ đồng. Năm 1998 trụ sở chính được chuyển sang
tòa nhà Techcombank, 15 Đào Duy Từ, Hà Nội, chi nhánh Techcombank Đà Nẵng
tại Đà Nẵng được thành lập. Năm 1999 ngân hàng tăng vốn điều lệ lên 80,020 tỷ
đồng và khai trương phòng giao dịch số 3 tại phố Khâm Thiên, Hà Nội. Năm 2000
thành lập phòng giao dịch Thái Hà tại Hà Nội. Năm 2001 tăng vốn điều lệ lên :
102,345 tỷ đồng. Ngân hàng đã ký kết hợp đồng với nhà cung cấp phần mềm hệ
thống ngân hàng đầu tiên trên thế giới Temenos Holding NV, về việc triển khai hệ

SV:Nguyễn Văn Hoàn

2



Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

thống phần mềm ngân hàng Globus cho toàn hệ thống Techcombank nhằm đáp ứng
ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Năm 2002 nhiều chi nhánh được thành
lập như : chi nhánh Chương Dương, chi nhánh Hoàn Kiếm, Hà Nội, chi nhánh Hải
Phòng, tại Hải Phòng, chi nhánh Thanh Khê tại Đà Nẵng, chi nhánh Tân Bình tại
Thành phố Hồ Chí Minh. Trong năm này, Techcombank được bình chọn là ngân
hàng Cổ phần có mạng lưới giao dịch rộng nhất tại thủ đô Hà Nội. Mạng lưới bao
gồm Hội sở chính và 8 chi nhánh cùng 4 phòng giao dịch tại các thành phố lớn trong
cả nước cùng với số vốn điều lệ là 104,435 tỷ đồng. Cùng thời điểm, ngân hàng
chuẩn bị phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn điều lệ lên 202 tỷ đồng.
Năm 2003, ngân hàng chính thức phát hành thẻ thanh toán F@stAccessConnect 24 ( hợp tác với Vietcombank) vào ngày 05/12/2003 và triển khai thành
công hệ thống phần mềm Globus trên toàn hệ thống vào ngày 16/12/2003. Tiến hành
xây dựng một biểu tượng mới cho ngân hàng. Chi nhánh Techcombank Chợ Lớn
được đưa vào hoạt động.Vốn điều lệ tăng lên 180 tỷ vào 31/12/2003. Năm 2004,
ngày 09 tháng 6 ngân hàng khai trương biểu tượng mới. Ngày 30 tháng 6, tăng vốn
điều lệ lên 234 tỷ đồng. Đến 02/08 vốn điều lệ là 252,255 tỷ đồng. Ngày 26/11 ngân
hàng ký hợp đồng mua phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ với Compass Plus.
Năm 2005, ngân hàng thành lập các chi nhánh cấp I tại: Lào Cai, Hưng Yên, Vĩnh
Phúc, Bắc Ninh, T.p Nha Trang (tỉnh Khánh Hòa), Vũng Tàu và đưa vào hoạt động
các phòng giao dịch : Techcombank Phan Chu Trinh ( Đà Nẵng), Techcombank Cầu
Kiều ( Lào Cai), Techcombank Nguyễn Tất Thành, Techcombank Quang Trung,
Techcombank Trường Chinh ( Hồ Chí Minh), Techcombank Cửa Nam,
Techcombank Hàng Đậu, Techcombank Kim Liên ( Hà Nội). Ngày 21/07/2005,
28/09/2005, 28/10/2005 ngân hàng đã tăng vốn điều lệ lên 453 tỷ đồng, 498 tỷ đồng
và 555 tỷ đồng. Giai đoạn 2006 – 2010 ngân hàng liên tục nhận được các giải thưởng
lớn trong nước và quốc tế như : giải thưởng về thanh toán quốc tế từ the Bank of

NewYorks, Citibank, Wachovia, cúp vàng “Vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền
vững” do Tổng liên đoàn lao động Việt Nam trao, tháng 8/2006 : Moody’s, hãng xếp
hạng tín nhiệm hàng đầu thế giới đã công bố xếp hạng tín nhiệm của Techcombank,
ngân hàng TMCP đầu tiên của Việt Nam được xếp hạng bởi Moody’s, là ngân hàng
Việt Nam đầu tiên và duy nhất được Financial Insights công nhận thành tựu về ứng

SV:Nguyễn Văn Hoàn

3


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

dụng công nghệ đi đầu trong giải pháp phát triển thị trường. Giai đoạn này ngân hàng
tăng trưởng liên tục, vốn điều lệ ngày 24/11/2006 là 1500 tỷ đồng. Tổng tài sản đạt
gần 2,5 tỷ USD vào năm 2007 và trở thành ngân hàng có mạng lưới giao dịch lớn thứ
hai trong khối ngân hàng TMCP với gần 130 chi nhánh và phòng giao dịch tại thời
điểm cuối năm 2007. Ngân hàng đã có những chuyển biến sâu sắc về mặt cơ cấu với
việc hình thành khối dịch vụ khách hàng doanh nghiệp, thành lập khối Quản lý tín
dụng và quản trị rủi ro, hoàn thiện cơ cấu Khối dịch vụ ngân hàng và tài chính cá
nhân. Đến 09/2008 tỉ lệ sở hữu của đối tác chiến lược HSBC đã tăng từ 15% lên 20%
và vốn điều lệ tăng lên 3.165 tỷ đồng, đến tháng 07/2009 là 4.337 tỷ đồng và 5.400
tỷ đồng vào tháng 9 năm 2009. Ngày 21/11/2009, Techcombank là một trong 10
tập đoàn thuộc hệ thống ngân hàng nhà nước Việt Nam vinh dự được thủ tướng
chính phủ tặng thưởng bằng khen vì đã có thành tích trong việc thực hiện các
biện pháp kiềm chế lạm phát, ổn định nền kinh tế vĩ mô, đáp ứng nhu cầu vốn cho
phát triển sản xuất , đảm bảo an sinh xã hộiGiai đoạn 2011-2013 ngân hàng tiếp tục

nâng cao đổi mới công nghệ, mở rộng thị trường thể hiện qua việc là ngân hàng vững
mạnh nhất Việt Nam năm 2012 và ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam năm 2012,
ngân hàng phát hành tốt nhất khu vực châu Á, ngân hàng tài trợ thương mại tốt nhất
tại Việt Nam năm 2012, ngân hàng tốt nhất trong các nền kinh tế mới nổi tại Châu Á.
Sau thời gian hoạt động, Techcombank đã có tốc độ phát triển rất mạnh mẽ
với thành tích kinh doanh xuất sắc và được nhiều lần ghi nhận là một tổ chức tài
chính uy tín với danh hiệu Ngân hàng tốt nhất. Cùng với sự hỗ trợ của cổ đông chiến
lược HSBC, Techcombank đang có một nền tảng tài chính vững chắc và ổn định với
mạng lưới chi nhánh rộng khắp gồm 316 chi nhánh và 1.247 máy ATM trêjn toàn
quốc cùng với hệ thống công nghệ ngân hàng tiên tiến bậc nhất. Lực lượng nhân sự
lên tới trên 7.000 nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp sẵn sang thực hiện mục tiêu
chung của Ngân hàng là trở thành tổ chức tài chính cung cấp các giải pháp tài chính
hàng đầu tại Việt Nam.

1.1.2. Chi nhánh Techcombank Đông Đô
Chi nhánh Techcombank Đông Đô được thành lập theo quyết định số
2419/GP – UB do UBND TP. Hà Nội cấp ngày 23 tháng 4 năm 1996. GCN đăng ký

SV:Nguyễn Văn Hoàn

4


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

kinh doanh số 305022 do Sở kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 15 tháng 5 năm 1996. Chi
nhánh hiện nay tọa lạc ở tầng 1, toà nhà 29T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Khu Đô Thị

Trung Hòa - Nhân Chính, Hà Nội. Trong hơn 15 năm kể từ khi thành lập và đi vào
hoạt động cho đến nay, chi nhánh luôn là một trong những chi nhánh hoàn thành tốt
các chỉ tiển đã đề ra, và còn đạt được nhiều giái thưởng của toàn hệ thống ngân hàng
Techcombank đặt biệt là trong giai đoạn 2006-2008 và 2010-2012. Chi nhánh được
đánh giá là một trong những chi nhánh có thái độ phục vụ chuyên nghiệp, tận tình
nhất toàn Techcombank năm 2007 và năm 2011, đạt giải thưởng chi nhánh xuất sắc
năm 2006, 2007, 2008, 2010, 2012 đồng thời là một trong những đơn vị chi nhánh
được thành lập sớm của Ngân hàng Techcombank. Chi nhánh Techcombank Đông
Đô luôn là một chi nhánh đi đầu trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, góp
phần lớn vào xây dựng thương hiệu Techcombank ngày càng lớn mạnh.

1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
1.2.1. Cơ cấu tổ chức
Bộ máy tổ chức và quản lý của Techcombank Đông Đô được thiết kế theo mô
hình hiện đại, bao gồm các phòng ban như: phòng giám đốc, phòng phó giám đốc,
phòng kế toán, phòng kinh doanh. Trong các phòng còn có các tiểu ban nhỏ phụ
trách những mảng khác nhau của ngân hàng. Việc phân chia các phòng ban chủ yếu
dựa trên các nghiệp vụ mà phòng đảm nhiệm. Chính vì vậy, có thể khái quát mô hình
tổ chức hoạt động theo mô hình sau:

SV:Nguyễn Văn Hoàn

5


Phòng
dịch vụ
khách
GVHD: Th.s Trần Thị Mai
hàng


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức NH TMCP Kỹ Thương chi nhánh Đông Đô
Giám đốc

Phó giám đốc 1

Phòng
dịch vụ
ngân
hàng cá
nhân

Phó giám đốc 2

Phòng dịch
vụ ngân
hàng doanh
nghiệp

Phòng
khách
hàng ưu
tiên

( Nguồn: Quy định hoạt động của NH TMCP Kỹ Thương chi nhánh Đông Đô)

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban

Mô hình tổ chức của chi nhánh Techcombank chi nhánh Đông Đô được xây
dựng theo mô hình hiện đại hóa ngân hàng, theo hướng đổi mới và tiên tiến, phù hợp
với quy mô và đặc điểm hoạt động của chi nhánh.
- Điều hành hoạt động của Chi nhánh Techcombank Đông Đô là giám đốc chi
nhánh. Giúp việc giám đốc điều hành chi nhánh có hai Phó giám đốc, hoạt động theo
sự phân công, ủy quyền của Giám đốc chi nhánh theo quy định
- Các phòng ban Chi nhánh Techcombank Đông Đô gồm: Phòng dịch vụ ngân
hàng doanh nghiệp, phòng dịch vụ ngân hàng cá nhân, phòng kế toán và kho quỹ và
phòng dịch vụ ngân hàng.
Nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban như sau:
Phòng dịch vụ ngân hàng cá nhân
- Có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét, thẩm tra đối với đối tượng khách hàng
là cá nhân hay thể nhân, gồm các hoạt động sau :
- Cho vay nhằm đáp ứng các yêu cầu vốn ngắn hạn như cho vay kinh doanh cá

SV:Nguyễn Văn Hoàn

6


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

thể, cho vay phục vụ mục đích tiêu dùng, sửa nhà, mua nhà, cho vay kinh doanh
chứng khoán, cho vay để trả lương, thu chi tiền mặt tại chỗ, cổ phần hóa, cho vay du
học…
- Thực hiện các nghiệp vụ huy động tiền gửi, thẻ thanh toán các sản phẩm tín
dụng bán lẻ…

-Phòng khách hàng cá nhân gồm bộ phận tư vấn tài chính cá nhân và phân tích
tín dụng, trong đó:
- Bộ phận phân tích tài chính cá nhân sẽ tư vấn giúp khách hàng cá nhân hiểu
rõ về các sản phẩm, dịch vụ mà ngân hàng cung cấp sau đó hướng dẫn khách hàng
làm thủ tục, hồ sơ tín dụng, thu thập và cập nhật thông tin cơ bản để mở tài khoản
tiền gửi cho khách hàng, bán chéo sản phẩm, dịch vụ khách hàng doanh nghiệp.
- Bộ phận phân tích tín dụng cá nhân tiến hành thẩm định hồ sơ tín dụng của
khách hàng, kiểm tra, xác thực thông tin và quyết định xem có nên cho khách hàng
vay vốn hay không, phương thức cụ thể thực hiện như thế nào, sau đó trình lên Ban
giám đốc để ra quyết định cuối cùng.
Phòng dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp:
Có trách nghiệm nghiên cứu, xem xét, thẩm tra với đối tượng khách hàng là
các doanh nghiệp, công ty gồm các hoạt động :
- Cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động, hỗ trợ xuất khẩu hoặc là các nhu
cầu cấp thiết khác.
- Cho vay trung và dài hạn để đổi mới kỹ thuật, thiết bị, tăng cường năng lực
sản xuất, mở rộng hoặc là đầu tư mới trong các lĩnh vực xây dựng, cải tạo cơ sở hạ
tầng.
- Thực hiện các hình thức bảo lãnh cho khách hàng.
- Thực hiện mở L/C, chiết khấu bộ chứng từ.
- Các hồ sơ chuyển tiền, thanh toán ra nước ngoài.
Phòng khách hàng doanh nghiệp có bộ phân quan hệ khách hàng thực hiện các
nghiệp vụ tương tự như đối với khách hàng cá nhân và tổng hợp nhiệm vụ của 2 bộ
phận tư vấn tài chính và phân tích tín dụng:
Thực hiện các nghiệp vụ quản lý sau khi cho vay, kiểm tra định kỳ, kiểm tra
đột xuất thông qua các kênh thông tin khác nhau để giám sát tình hình sử dụng vốn

SV:Nguyễn Văn Hoàn

7



Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

của khách hàng, đề ra các biện pháp xử lý sai phạm của khách hàng nếu có.
Giải quyết các khiếu nại, thắc mắc của khách hàng trong phạm vi quyền
hạn cho phép, thu thập những phản hồi của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của
ngân hàng mình và tìm hiểu thêm về các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đối thủ
cạnh tranh để kịp thời báo cáo và đề xuất với các cấp có thẩm quyền nhằm đưa ra
những giải pháp thích hợp để thu hút khách hàng.
- Phân tích tình hình thị trường để mở rộng lượng khách hàng mới.
- Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Ban giám đốc.
Phòng Khách hàng ưu tiên
Phụ trách cung cấp các sản phẩm dành cho khách hàng ưu tiên. Những khách
hàng ưu tiên là những khách hàng có số dư trong tài khoản lớn, những khách hàng có
mối quan hệ kinh doanh lâu dài với ngân hàng.
Phòng dịch vụ khách hàng
Phòng dịch vụ khách hàng thực hiện các giao dịch với khách hàng, thực hiện
các nghiệp vụ nhận gửi tiền, thanh toán trong nước, trao đổi mua bán ngoại tệ…Hoạt
động dưới sự chỉ đạo của Ban giám đốc, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với
khách hàng ( từ khâu tiếp xúc, tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của
khách hàng, hướng dẫn thủ tục giao dịch, mở tài khoản, gửi tiền, thanh toán, chuyển
khoản…) tiếp thị giới thiệu sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, tiếp nhận các ý kiến phản
hồi của khách hàng về dịch vụ, tiếp thu, đề xuất hướng dẫn cải tiến của khách hàng
để không ngừng nâng cao sự hải lòng của khách hàng.
- Trực tiếp thực hiện, xử lý, tác nghiệp và hạch toán các giao dịch với khách
hàng ( về mở tài khoản tiền gửi và xử lý giao dịch tài khoản theo yêu cầu của khách

hàng, các giao dịch nhận tiền gửi, rút tiền, chuyển tiền, thanh toán ngân quỹ, thẻ tín
dụng, thẻ ATM, thu đổi ngoại tệ…) chịu trách nghiệm hoàn toàn về tính chính xác,
đúng đắn của các giao dịch, đảm bảo yêu cầu an toàn tiền vốn, tài sản của ngân hàng,
thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ, đúng thẩm quyền và thực hiện đầy đủ các biện
pháp kiểm soát nội bộ trước khi hoàn tất một giao dịch.
- Thực hiện việc giải ngân vốn vay trên cơ sở hồ sơ giải ngân được duyệt. Thực
hiện đúng việc thu nợ gốc và lãi theo đề nghị của phòng tín dụng hoặc thu nợ, khi
hợp đồng tín dụng đến hạn và quá hạn.

SV:Nguyễn Văn Hoàn

8


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

- Đề xuất tham mưu với giám đốc chi nhánh về chính sách phát triển sản phẩm,
dịch vụ Ngân hàng mới, cải tiến quy trình giao dịch phục vụ khách hàng.
- Thực hiện quản lý thông tin (lưu trữ, bảo mật và cung cấp) và lập các loại báo
cáo nghiệp vụ theo quy định.

1.3. Khái quát một số hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Techcombank chi nhánh Đông Đô
1.3.1. Các sản phẩm, dịch vụ
- Dịch vụ tài khoản:
Với mạng lưới 50 điểm giao dịch toàn quốc của Techcombank đã được nối
mạng trực tuyến trên toàn hệ thống, khách hàng mở tài khoản một nơi và có thể giao

dịch tại bất kì điểm nào trên hệ thống với các tiện ích như: Tài khoản tiền gửi thanh
toán, tài khoản tiền gửi chuyên dùng.
- Tín dụng doanh nghiệp
Cung cấp tới các khách hàng doanh nghiệp đa dạng các sản phẩm tín dụng,
đáp ứng tối đa nhu cầu đa dạng của khách hàng doanh nghiệp về thời gian, lãi suất và
hình thức trả nợ vay như : Tài trợ vốn lưu động, cho vay đầu tư trung, dài hạn, Thấu
chi doanh nghiệp, Bao thanh toán.
- Dịch vụ bảo lãnh và đồng bảo lãnh:
Cung cấp đa dạng các loại hình dịch vụ bảo lãnh với các điều kiện linh hoạt,
giúp khách hàng đáp ứng được yêu cầu của đối tác, nhà mời thầu với quy trình nhanh
gọn, mức phí cạnh tranh.
Các hình thức như: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu,
bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm dịch vụ, bảo
lãnh hoàn thanh toán, đồng bảo lãnh.
- Dịch vụ thanh toán trong nước
Với mạng lưới được nối mạng trực tuyến trên toàn quốc, là thành viên của hệ
thống thanh toán điện tử liên ngân hàng, Techcombank sẵn sàng tư vấn và thực hiện
các giao dịch thanh toán đi và đến như : chuyển tiền mặt, ủy nhiệm chi, séc cho
khách hàng với thời gian nhanh chóng và chi phí tiết kiệm nhất. Đặc biệt
Techcombank còn có phần mềm giao dịch trực tuyến Telebank tạo điều kiện cho
khách hàng thực hiện lệnh thanh toán ngay tại công ty.
- Dịch vụ thanh toán quốc tế

SV:Nguyễn Văn Hoàn

9


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa


GVHD: Th.s Trần Thị Mai

Techcombank là một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam về khối
lượng giao dịch và chất lượng của dịch vụ thanh toán quốc tế. Liên tục dược các
ngân hàng hàng đầu thế giới như Bank of New York, Citibank và Standard Chảtered
Bank trao chứng chỉ xuất sắc về tỷ lệ diện chuẩn trong các năm 2002, 2003, 2004.
Khách hàng của Techcombank cũng có thể được ADB bảo lãnh thanh toán. Ngoài ra
với mạng lưới hơn 8427 ngân hàng đại lý tại 88 quốc gia trên thê giới, Techcombank
đảm bảo hồ sơ thanh toán của khách hàng sẽ được chuyển trực tiếp đến đối tác ở bất
kì đầu trên thế giới. Các hình thức : thanh toán chuyển tiền bằng điện, thanh toán nhờ
thu chứng từ, thanh toán thư tín dụng chứng từ

1.3.2. Các hoạt động kinh doanh chính của chi nhánh Techcombank
Đông Đô
- Huy động vốn và nghiệp vụ ngân quỹ
Techcombank Đông Đô huy động vốn từ các nguồn chính như: nguồn tiền gửi
(tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm), nguồn tiền vay và nguồn vốn nhận ủy thác.
Trong đó nguồn lớn nhất là từ tiền gửi.
Quy trình thực hiện: Khách hàng đến đề nghị gửi tiền, ngân hàng yêu cầu
khách hàng cung cấp giấy tờ cần thiết và điền các thông tin vào mẫu in sẵn. Giao
dịch viên mở tài khoản hoặc phát hành sổ tiết kiệm cho khách hàng. Khách hàng có
thể thực hiện các giao dịch nộp, rút tiền, thanh toán, chuyển khoản… qua kế toán và
bộ phận kho quỹ.
Nghiệp vụ này tại Techcombank Đông Đô giống như tại hầu hết các ngân
hàng khác. Nhưng với công nghệ hiện đại, và mạng lưới phòng giao dịch lớn,
Techcombank Đông Đô thu hút được một lượng lớn nguồn tiền gửi thanh toán.
- Hoạt động cho vay
Techcombank Đông Đô cấp tín dụng cho khách hàng có thể theo món, theo
hạn mức, theo dự án…

Quy trình cho vay tại Techcombank Đông Đô gồm đầy đủ các bước của quy
trình cho vay cơ bản, nhưng việc tiến hành cho một khoản vay là rất nhanh chóng,
khách hàng có thể nhanh chóng được đáp ứng nhu cầu tín dụng với các điều kiện
rộng mở nhưng vẫn đảm bảo an toàn khoản vay cho ngân hàng.
- Hoạt động thanh toán quốc tế

SV:Nguyễn Văn Hoàn

10


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

Hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank Đông Đô rất phát triển với các
loại hình dịch vụ như : chuyển tiền bằng điện ( trả trước, trả sau), thanh toán nhờ thu
chứng từ, thanh toán thư tín dụng chứng từ, các loại hình L/C…
Với mỗi loại sản phẩm có quy trình thực hiện khác nhau, nhưng tựu chung lại
ngân hàng phải hiểu rõ về tình hình hoạt động, khả năng tài chính của khách hàng ,
hiểu rõ về khách hàng, đối tác của khách hàng và phải có hồ sơ pháp lý đầy đủ…
- Nghiệp vụ bảo lãnh
Tại Techcombank Đông Đô có đa dạng các loại hình dịch vụ bảo lãnh : Bảo
lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán, đồng bảo lãnh.
Trên đây là các hoạt động kinh doanh cơ bản, phát triển nhất tại chi nhánh
Techcombank Đông Đô, ngoài ra tại ngân hàng còn có những hoạt động kinh doanh
khác như : kinh doanh ngoại tệ, tư vấn và thu xếp tài chính, chiết khấu chứng từ có
giá,…


SV:Nguyễn Văn Hoàn

11


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG TECHCOMBANK ĐÔNG ĐÔ
2.1. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2009 – 2013
2.1.1. Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là một hoạt động đặc biệt quan trọng của các ngân hàng thương
mại cũng như ngân hàng TMCP Kĩ thương chi nhánh Đông Đô. Trong thời gian
qua, nền kinh tế đầy những biến động, lạm phát tăng cao, giá vàng trong nước cao
hơn thế giới rất nhiều, đồng nội tệ mất giá, tuy nhiên chi nhánh Techcombank Đông
Đô vẫn thu được những thành tựu kinh doanh xuất sắc. Kết quả huy động vốn được
thể hiện ở bảng sau:

Bảng 1.1: Tình hình nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Doanh số (tỷ VND)
Vốn huy động từ
Tỷ trọng (%)

dân cư
Doanh số (tỷ VND)
Vốn huy động từ
các tổ chức kinh tế Tỷ trọng (%)
xã hội
Doanh số (tỷ VND)
Vốn huy động từ
tổ chức tín dụng Tỷ trọng (%)
Doanh số (tỷ VND)
Vốn huy động từ
các quỹ ủy thác Tỷ trọng (%)
Tổng cộng

Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
2009
2010
2011
2012
2013
2.663,65 3.876,71 4.624,87 5.812,27 6268,19
62,20

67,75

68,82


567,418

700,38

997,28

13,25

12,24

14,81

21,97

21,69

214,98

22,89

8,06

14,41

16,39

5,02

0,40


0,12

0,16

0,16

835,92
19,52

64,52

64,42

1.979,16 2110,59

1.122,09 1.092,04 1.202,63 1334,82
19,61

16,25

13,35

13,71

4.282,4 5.722,08 6.270,24 9.008,48 9729,99

(Nguồn: Báo cáo thường niên ngân hàng TMCP Kỹ Thương – chi nhánh Đông Đô)

Năm 2010, tổng nguồn huy động được của chi nhánh đạt mức 5.722,08 tỷ
đồng, tăng 1439,68 tỷ đồng so với năm 2009. Năm 2011 và 2012 chứng kiến sự tăng


SV:Nguyễn Văn Hoàn

12


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

mạnh của số vốn huy động; năm 2011 đạt mức 6.270,24 tỷ đống tăng 1,46 lần so với
năm 2009, năm 2012 số vốn huy động là 9.008,48 tỷ đồng tăng gần 2,1 lần so với
năm 2009.Đến năm 2013 số vốn huy động là 9729,99 tăng gần 2,27 lần so với năm
2009.
Nguồn vốn huy động từ dân cư của NH TMCP Kỹ Thương chi nhánh Đông
Đô luôn duy trì tỷ trọng đạt trên 62% tổng nguồn vốn huy động, điều đó thể hiện
khách hàng mục tiêu của chi nhánh là hộ gia đình. Hình thức huy động vốn này phù
hợp với mạng lưới rộng khắp, uy tín và thương hiệu của ngân hàng Techcombank
nói chung.
Nguồn vốn huy động từ các tổ chức kinh tế - xã hội là nguồn vốn có tính ổn
định thấp, nhưng cũng là nguồn vốn hết sức quan trọng và tiềm năng cho ngân
hàng. Nguồn vốn này liên tục tăng qua các năm là do ngân hàng đã không ngừng
nâng cao uy tín, dịch vụ ngân hàng, tăng cường hoạt động tư vấn tài chính cho các tổ
chức kinh tế - xã hội. Cụ thể năm 2010, chi nhánh huy động được 700,38 tỷ đồng,
tăng 132,962 tỷ đồng so với năm 2009 ( tương đương tăng 23,43%). Năm 2011 và
2012, chi nhánh tiếp tục đà tăng trưởng, đáng chú ý là năm 2012, số vốn huy động từ
các tổ chức kinh tế xã hội tăng lên đến 1.979,26 tỷ đồng, gấp 1,98 lần so với năm
trước đấy.
Nguồn vốn huy động của các tổ chức tín dụng, mặc dù đây là nguồn vốn có

chi phí cao nhưng trong những trường hợp nhất định thì ngân hàng cũng phải huy
động để đáp ứng nhu cầu vốn. Trong khi năm 2009, chi nhánh huy động được 214,98
tỷ đồng thì con số này có xu hướng giảm trong hai năm tiếp theo là 2010 với 22,89 tỷ
đồng và 2011 với 8,06 tỷ đồng. Điều này có thể giải thích do Ngân hàng nhà nước
ngừng việc triển khai thực hiện các sản phẩm huy động lãi suất cao đối với các tổ
chức tín dụng, tránh gây bất ổn thị trường tiền tệ và ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế,
an toàn hệ thống đồng thời chi nhánh Đông Đô cũng xác định hướng mục tiêu huy
động chính là từ các tổ chức kinh tế và nguồn vốn dân cư.
Bên cạnh đó ngân hàng cũng huy động được một khối lượng vốn khá lớn từ
nguồn ủy thác đầu tư. Nguồn này chiếm tỷ trọng 13% - 20% trong tổng nguồn vốn
huy động qua các thời kỳ.
Như vậy tình hình huy động vốn của NHTM CP Kỹ Thương Đông Đô ngày
càng có sự tăng trưởng vững chắc và ổn định, đạt mục tiêu đề ra.

SV:Nguyễn Văn Hoàn

13


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

SV:Nguyễn Văn Hoàn

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

14


Báo cáo thực tập tổng hợp

Hoa

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

Bảng 1.2. Tình hình nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Ngắn hạn
Tỷ lệ %
Trung- dài
hạn
Tỷ lệ %
Tổng số

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

3.214,05
75,05

4.011,62
70,10


5.278,69
84,18

7.927,45
87,99

8.476,64
87,12

1.068,35

1.710,46

991,55

1.081,03

1253,35

24,94

29,89

15,81

12,00

12,88

4.282,4


5.722,08

6.270,24

9.008,48

9729,99

(Nguồn: Báo cáo thường niên ngân hàng TMCP Kỹ Thương – chi nhánh Đông Đô)

- Nguồn vốn huy động ngắn hạn tăng đều theo các năm. Năm 2010, chi
nhánh huy động ngắn hạn được 4.011,62 tỷ đồng, gấp 1,25 lần so với năm 2009.
Năm 2011, chỉ tiêu này tăng thêm 31,5%, đạt mức 5.278,69 tỷ đồng. Sự tăng trưởng
này được giải thích do chi nhánh đã liên tục đưa ra các sản phẩm với ưu đãi lớn về
thời hạn và lãi suất nhằm thu hút một số lượng lớn khách hàng tham gia, đồng thời
nâng lãi suất không kỳ hạn lên nhằm giúp khách hàng không bị thiệt khi rút vốn
trước hạn. Đến năm 2013, vốn huy động ngắn hạn tăng lên 8476,64 tỷ đồng, hơn
năm trước 549,19 tỷ đồng.
- Nguồn vốn vay trung và dài hạn có chiều hướng tăng nhanh từ 2009 đến
2010 ( tăng 642,11 tỷ đồng ) nhưng giảm vào năm 2011, chỉ còn 991,55 tỷ đồng
( giảm 42,03%). Năm 2013, do cuộc đua lãi suất huy động dài hạn của các ngân hàng
( lên đến 13%/năm), chi nhánh thu hút được nguồn vốn trung và dài hạn là 1253,35
tỷ đồng, gấp 1,15 lần năm 2012, chi nhánh liên tục đưa ra các mức lãi suất huy động
dài hạn ưu đãi nhằm khuyến khích khách hàng gửi tiền kỳ hạn dài, từ đó cân đối giữa
nguồn vốn đầu vào và đầu ra. Bởi đa số các khoản cho vay của chi nhánh thời gian
qua đều là dài hạn, khiến nguồn tiền không cân đối giữa huy động và cho vay.

SV:Nguyễn Văn Hoàn


15


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa

GVHD: Th.s Trần Thị Mai

2.1.2. Hoạt động tín dụng
Trong thời điểm nền kinh tế khó khăn hiện nay, doanh nghiệp hoạt động sa sút, phá
sản hàng loạt khiến tín dụng khó tăng, nợ xấu cao đã ảnh hưởng đến lợi nhuận của
các ngân hàng. Dưới sự cạnh tranh gay gắt với các ngân hàng TMCP khác trong việc
đẩy mạnh hoạt động tín dụng, chi nhánh Techcombank Đông Đô bằng uy tín và khả
năng của mình vẫn duy trì được mức cho vay đều đặn thể hiện ở bảng sau đây :

Bảng 1.3. Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Việt Nam - chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2009 - 2012
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu

2009

2010

2011

2012

2013


Dư nợ

3.271

4.612

5.585

8.347

9.643,56

Ngắn hạn

2.256

3.598

4.675

7.996

8.862,13

68,96

78,01

83,70


95,79

91,9

1.015

1.014

910

351

781,43

31,030

21,98

16,29

4,20

8,1

Tỷ lệ %
Trung và dài hạn
Tỷ lệ %

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng TMCP Kỹ Thương - chi
nhánh Đông Đô năm 2009 - 2012)

Chiều hướng dư nợ và nợ cho vay tăng dần từ năm 2009 đến năm 2012, năm
20123 là năm tăng trưởng nóng về tín dụng, dư nợ và nợ cho vay của chi nhánh đạt
mức cao nhất trong 4 năm vừa qua, mức dư nợ đạt 9.643,56 tỷ đồng, tăng gấp 1,15
lần so với năm 2012. Tuy nhiên, dư nợ ngắn hạn luôn chiếm trên 75% trong 4 năm từ
2010 đến 2013.

Bảng 1.4. Tình hình nợ xấu của chi nhánh Techcombank Đông Đô giai đoạn 2009-2013
(Đơn vị : tỷ đồng )

SV:Nguyễn Văn Hoàn

16


Báo cáo thực tập tổng hợp
Hoa
Chỉ tiêu
Nợ xấu
Tỉ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ

GVHD: Th.s Trần Thị Mai
2009
71,31

2010
95,47

2011
136,83


2012
260,43

2,18

2,07

2,45

3,12

2013
417,78
4,3

(%)
( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng TMCP Kỹ Thương - chi
nhánh Đông Đô 2009 - 2013)
Tỷ lệ nợ xấu có xu hướng tăng trong thời kỳ 2009-2013, nguyên nhân khách
quan là do tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế
toàn cầu. Trong khi đó, các nguyên nhân chủ quan chủ yếu do năng lực điều hành,
quản trị rủi ro của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng. Tỷ lệ nợ xấu năm 2012 của
chi nhánh là 3,12% tương ứng 260,43 tỷ đồng. Phần lớn là cho vay bất động sản
chưa thể thu hồi do thị trường đóng băng, tính thanh khoản rất thấp, vốn cho lĩnh vực
này bị siết chặt, bong bóng bất động sản vỡ, các dự án đóng băng. Năm 2013, con số
nợ xấu là 417,78 tỷ đồng (tăng 157,35 tỷ đồng so với năm 2011), một phần là từ việc
cho vay để đầu tư chứng khoán do chi nhánh hy vọng sẽ thu được lãi suất cao nhưng
thị trường này mang tính rủi ro cao, năm 2012-2013 lại chứng kiến sự đi xuống của
các doanh nghiệp, các khoản đầu tư tỏ ra không hiệu quả.


2.1.3. Các hoạt động kinh doanh khác
- Công tác kinh doanh đối ngoại
Ngoài hoạt động huy động vốn và tìn dụng, các hoạt động như mua bán ngoại
tệ, phát hành L/C, thanh toán L/C và chi trả kiều hối của ngân hàng Techcombank
Đông Đô ngày càng phát triển được thể hiện ở bảng sau đây :

SV:Nguyễn Văn Hoàn

17


×