Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Tài liệu TIỂU LUẬN: BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP - Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thành Thắng pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.64 KB, 17 trang )













TIỂU LUẬN:
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
- Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Thành Thắng



Chương 1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Thành Thắng.

1.1 Thông tin chung về Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thành
Thắng
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thành Thắng có tên giao dịch là
Thanh Thang Manufactory and Trading Company Limited.
Trụ sở chính tại: thôn Yên Duyên, phường Yên Sở, quận Hoàng Mai, thành
phố Hà Nội.
Công ty do 2 thành viên góp vốn là ông Lương Vĩnh Giang giữ 51% vốn
điều lệ, ông Lương Tất Thắng giữ 49%. Vốn điều lệ hiện giờ là 3.000.000.000


đồng.
Ngành nghề kinh doanh theo đăng ký của công ty bao gồm”
- Sản xuất, kinh doanh giấy và các sản phẩm từ giấy.
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa
- Dịch vụ điện tử
- Dịch vụ tin học
- In ấn (trừ các loại hình Nhà nước cấm)
Nhưng hiện tại, công ty đang tập trung vào sản xuất, kinh doanh giấy và các
sản phẩm từ giấy.
Ngoài trụ sở chính, công ty có kho trung chuyển tại 460 phố Trần Quý
Cáp,phường Văn Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội; và kho xưởng tại
Ngọc Hồi, Hoàng Mai, Hà Nội.

1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Thành Thắng.
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thành Thắng tiền thân là một cơ sở
bán giấy nhỏ.

Năm 1999, ông Lương Vĩnh Giang sau một thời gian công tác tại công ty
giấy đã tích lũy được kinh nghiệm và vốn hiểu biết nhất định về giấy và kinh doanh
giấy photo, giấy in, đã quyết định xây dựng một cơ sở sản xuất giấy. Số vốn ban
đầu chỉ có 20.000.000 đồng.
Tháng 9/2002, sau một thời gian hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh giấy
photo, giấy in, những mối quan hệ làm ăn càng nhiều, cộng thêm kinh nghiệm tích
lũy được trở nên phong phú, ông cùng ông Lương Vính Giang góp vốn thành lập
công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thành Thắng. Công ty đã dần thực hiện
hoạt động nhập khẩu trực tiếp từ nhà cung ứng nước ngoài, không qua khâu trung
gian.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty không phải lúc nào cũng suôn
sẻ. Những biến động từ phía thị trường đầu vào và đầu ra đã có lúc đe dọa sự tồn tại

của công ty. Nhưng sau lần như vậy, công ty lại tích lũy được thêm rất nhiều kinh
nghiệm kinh doanh.
Từ con số ít ỏi của ngày đầu tiên thành lập, năm 2005, vốn chủ sở hữu lên
tới con số 1 tỷ đồng, đến nay là 2.241.841.223 đồng.
Nhân công từ con số 5 người hiên tại đã lên tới 25 nâng tổng số lao động của
công ty lên con số 30 người.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thành
Thắng.










Mô hình tổ chức bộ máy:


Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thành Thắng do ông Lương Tất
Thắng giữ chức vụ giám đốc.
Dưới quyền quản lý của ông Lương Tất Thắng là 3 bộ phận: Sản xuất, Bán
hàng, Kế toán.
Nhân công của công ty hiện tại có 25 người chưa kể giám đốc và quản lý các
bộ phận. Các quản lý trung gian có quyền trực tiếp đối với lao động của mình. Giám
đốc có quyền điều hành chung với toàn thể lao động.
Mô hình quản lý được sử dụng là trực tuyến và trao quyền.



Giám dốc
( Lương Tất Thắng)
(

Sản xuất
(Lương Vĩnh
Giang)
Bán hàng
(Trần Thị Hòa)
Kế toán
(Chử Thị Quỳnh
Anh)

Chương 2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản
xuất và Thương mại Thành Thắng
2.1 Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thành Thắng là công ty nhập khẩu giấy
photo, giấy in các chủng loại và tiêu thụ trên thị trường.
Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty xuất phát từ hai yếu tố:
- Sản phẩm của doanh nghiệp: Giấy photo, giấy in
- Hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ của doanh nghiệp.
2.1.1 Đặc điểm về cung – cầu giấy photo giấy in.
a. Đặc điểm về đầu vào, nhà cung ứng.
Hiện nay, giấy là một sản phẩm rất phổ biến. Có rất nhiều nhà cung cấp trên
thế giới và trong nước.
Hiện tại sản xuất trong nước chưa đáp ứng được nhu cầu tiêu dung giấy
photo giấy in về cả số lượng và chất lượng. Điều này xuất phát từ rất nhiều nguyên
nhân: công nghệ sản xuất, nguyên liệu sản xuất giấy (bột giấy).

Trong khi đó các nhà sản xuất nước ngoài đã có rất nhiều kinh nghiệm trong
việc sản xuất giấy, có khả năng cung ứng đồng bộ, đầy đủ và kịp thời nhu cầu tiêu
dung trong nước.
Hiện tại, các nhà cung cấp gồm cả các nhà cung cấp ngoài nước và trong
nước. Và đóng tỷ lệ lớn trong doanh số đầu vào là các nhà cung cấp nước ngoài mà
cụ thể là 2 nước Indonesia- nằm trong khu vực AFTA.
Hiện nay, giá cả giấy đang có sự biến động mạnh mẽ theo hướng tăng lên.
Điều này gây trở ngại cho công ty trong việc lên kế hoạch, dự trù kinh phí, báo giá.
Đặc điểm về tiêu dung giấy photo, giấy in.
Hiện tại nhu cầu về giấy photo và giấy in và đặc biệt nhu cầu trong nước
ngày càng cao và ổn định. Các khách hang có nhu cầu lớn với giấy photo, giấy in là
các doanh nghiệp, các nhà xuất bản, trường học…
Việc tiêu dung giấy không có tính chất thời vụ, luôn ổn định và thường

xuyên. Cao điểm tiêu dung giấy lại phụ thuộc vào tính chất ngành nghề nên nhìn
chung nhu cầu sử dụng giấy rất ổn định.
Yêu cầu về chất lượng giấy ngày càng cao, do đó việc lựa chọn một nguồn
hang chất lượng trở thành việc quyết định cho thành công của công ty. Hiện tại,
năng lực sản xuất của các công ty trong nước chưa đáp ứng được nhu cầu này. Tuy
nhiên bên cạnh việc đòi hỏi chất lượng cao thì với năng lực tài chính thấp, khách
hàng vẫn mong muốn một mức giá hợp lý. Đòi hỏi công ty phải có sự cân nhắc kỹ
càng khi chọn nguồn hàng với chất lượng và giá cả phù hợp.
Nhu cầu sử dụng giấy photo giấy in còn rất phong phú về chủng loại và kích
cỡ. Ngoài ra, các thiết bị văn phòng như máy fax, máy in, máy photo, và các loại
mực in lại phù hợp các loại giấy với chủng loại, kích cỡ khác nhau. Điều này đòi
hỏi sự am hiểu về cơ sở vật chất hiện có của các khách hàng có nhu cầu về giấy.
2.1.2 Ảnh hưởng từ hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ.
a. Hoạt động nhập khẩu
Nguồn hàng của công ty bao gồm nguồn hàng trong nước và nguồn hàng ngoài
nước.

Hoạt động nhập khẩu đòi hỏi những hiểu biết về tập quán, thông lệ, luật pháp
quốc tế về các điều khoản trong hợp đông: giá cả, chất lượng, số lượng, thanh toán,
giao nhận kiểm nghiệm, bảo hiểm; am hiểu về thủ tục hải quan, thuế suất xuất nhập
khẩu – những ưu đãi đối với khu vực trong và ngoài mậu dịch…
Việc nhập hàng thông qua các đối tác trong nước cũng phải có những am
hiểu về các điều khoản hợp đồng, duy trì những mối quan hệ có lợi.
b. Hoạt động tiêu thụ
Tiêu dùng giấy photo, giấy in diễn ra thường xuyên, không nhiều tính thời
vụ. Do đó hoạt động tiêu thụ cũng diễn ra thường xuyên.
Tuy nhiên, cường độ tiêu thụ ít hay nhiều lại phụ thuộc vào từng đối tượng
khách hàng. Các đơn đặt hàng có thể với số lượng lớn hoặc nhỏ lẻ. Do đó, hoạt
động tiêu thụ cũng cần phải có những phương cách phù hợp.

Do công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thành Thắng là công ty quy mô
nhỏ, năng lực mới chỉ đáp ứng được một bộ phận nhu cầu lớn và các nhu cầu nhỏ
lẻ. Hoạt động tiêu thụ cần chú ý vào đặc điểm này.
2.2 Khái quát thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
2.2.1 Khái quát chung.
a. Khái quát chung hoạt động của công ty.
Công ty hiện đang nhập khẩu giấy từ các nhà cung cấp trong và ngoài nước-
khu vực AFTA.
Giấy nhập khẩu được chuyển về kho xưởng để bảo quản, chế biến sơ bộ. Sau
đó được chuyển đến kho trung chuyển để thực hiện hoạt động bao gói, tiêu thụ.
Công ty thực hiện phương pháp xuất:
Hoạt động tiêu thụ của công ty được thực hiện trực tiếp, không qua các phần
tử trung gian. Công ty thực hiện bán buôn và bán lẻ.
b. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2005 – tháng 11 năm 2009.
Như vậy, doanh thu và lợi nhuận của công ty có xu hướng tăng qua các năm.
Riêng năm 2008, doanh thu và lợi nhuận giảm đi do ảnh hưởng của khủng hoảng
kinh tế.


Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 11
th
2009
1. Doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
25,692,835,7
60
40,427,258,4
27
50,673,239,5
26
48,741,182,6
99
66,996,159,
062
2. Các khoản
giảm trừ
doanh thu
105,850,000
3. Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
25,692,835,7
60
40,427,258,4
27
50,567,389,5

26
48,741,182,6
99
66,996,159,
062

cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)
4. Giá vốn
hàng bán
24,587,588,0
16
39,678,623,4
77
48,816,846,9
26
46,479,470,2
54
63,378,785,
128
5. Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
(20 = 10-11)
748,634,950
1,750,542,60
0
2,261,712,44
5

3,617,373,9
34
6. Doanh thu
hoạt động tài
chính
10,324,647 170,667,204 182,630,839 17,447,776
7. Chi phí tài
chính
75,535,867 305,361,339 901,968,953
2,194,337,93
8
689,972,111
Chi phí lãi vay 620,659,269 870,104,484 374,538,038
8. Chi phí
quản lý kinh
doanh
869,476,880 335,455,954 871,778,644
1,047,174,84
8
1,308,292,8
85
9. Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh (30=
20+21-22-24)
159,767,047 118,142,304 147,462,207 -797,169,502

1,636,556,7
14

10. Thu nhập
khác
19,428,000 903,778,413
11. Chi phí
khác
41,777,277 38,998,271
12. Lợi nhuận
khác (40=31-
-22,349,277 864,780,142 0

32)
13. Tổng lợi
nhuận kế toán
trước thuế (50
= 30+40)
159,767,047 118,142,304 125,112,930 67,610,640
1,636,556,7
14
14. Chi phí
thuế thu nhập
doanh nghiệp
44,734,773 33,079,845 46,729,258 29,850,495 286,397,425
15. Lợi nhuận
sau thuế thu
nhập doanh
nghiệp
(60=50-51)
115,032,274 85,062,459 78,383,672 37,760,145
1,350,159,2
89


2.2.2 Hoạt động nhập khẩu.
Hiện tại công ty thực hiện nhập khẩu từ các nhà cung cấp trong và ngoài
nước.
Dưới đây là danh sách đối tác thường xuyên của công ty và doanh số năm
2008 và 5 tháng đầu năm 2009.
Như vậy, có thể nhận thấy nguồn hàng chính của công ty xuất là các nhà
cung ứng nước ngoài với tỷ trọng lần lượt năm 2008 và 5 tháng đầu 2009 là
86,3%% và 83.77%.Trong đó chiếm tỷ trọng cao nhất tính riêng với khu vực nước
ngoài là PT.INDAH KIAT PULP AND PAPER TBK – 68,94% và 47,97%.
Khu vực trong nước chiếm tỷ trọng lần lượt chiếm 13.7% và 16.23%. Trong
đó Công ty TNHH Giấy Trường Xuân chiếm tỷ trọng cao nhất lần lượt là 49.05%
và 58.84%. 5 tháng năm 2009, có sự tham gia tích cực của Công ty TNHH Nam
Nhật Tiên với 31.88%.

Đối tác Năm 2008 5 tháng 2009



45,438,351,198 20,622,633,954
1 PT.INDAH KIAT PULP AND PAPER TBK

26,187,769,433 8,285,977,993
2
THAI PAPER CO.LTD

2,256,182,164 1,087,831,715
3
PHOENIX PULP AND PAPER PUBLIC
CO.LTD


9,542,411,164 7,902,184,375
4
Công ty TNHH xuất nhập khẩu Thuận Phát

1,606,744,667 136,349,115
5
Công ty TNHH Nam Nhật Tiên

- 1,066,909,731
6
Công ty cổ phần Công Nghệ BB

2,189,752,115 174,507,529
7
Công ty TNHH Giấy Trường Xuân

3,655,491,655 1,968,873,496


Tỷ trọng nhập khẩu:
Khu
vực
STT

Đối tác
Năm 2008 5 tháng 2009
Tổng Khu vực Tổng Khu vực
Ngoài nước
1 PT.INDAH KIAT PULP

AND PAPER TBK
0.5763 0.6894 0.4018 0.4797
2
THAI PAPER CO.LTD
0.0497 0.0594 0.0527 0.063
3 PHOENIX PULP AND
PAPER PUBLIC
CO.LTD
0.21 0.2512 0.3832 0.4574
Trong
nước
4 Công ty TNHH xuất
nhập khẩu Thuận Phát
0.0354 0.2156 0.0066 0.0407

5 Công ty TNHH Nam
Nhật Tiên
0 0 0.0517 0.3188
6 Công ty cổ phần Công
Nghệ BB
0.0482 0.2939 0.0085 0.0521
7 Công ty TNHH Giấy
Trường Xuân
0.0804 0.4905 0.0955 0.5884

Hoạt động nhập khẩu:
Công ty hiện đang nhập theo giá CIF- giá có bảo hiểm đảm bảo cho sự an
toàn của hàng hóa cho đến khi giao tại cảng đích.
Công ty chỉ thực hiện hoạt động nhập khẩu từ cảng Hài Phòng.
Công ty thực hiện thanh toán theo hình thức mở L/C.

Hàng hóa sau khi nhập khẩu và làm đầy đủ thủ tục nhập khẩu được chuyển
về kho xưởng.
Có hợp đồng nhập khẩu với các điều khoản rõ rang.
2.2.3 Hoạt động tiêu thụ.
Hiện tại công ty đang thực hiện tiêu thụ trực tiếp không qua trung gian bằng
đội ngũ bán hàng của công ty.
Hoạt động bán hàng được thực hiện theo hai hình thức:
- Khách hàng tới trực tiếp công ty lấy hàng.
- Công ty chuyển hàng đến địa điểm khách hàng yêu cầu bằng các phương tiện
:
+ Xe máy với các đơn hàng nhỏ lẻ
+ Xe ô tô với các đơn hàng lớn.
Mức độ thương mại thực hiện cả ở bán buôn và bán lẻ.
Thị trường của công ty chủ yếu ở Hà Nội và các tỉnh lân cận. Với các khách
hàng ở khu vực Hà Nội và trong phạm vi khoảng cách phù hợp, công ty giao hàng
trực tiếp tại địa điểm khách hàng yêu cầu. Đối với những khách hàng ngoài khu vực
Hà Nội, hình thức giao hàng được thực hiện qua một trung gian vận chuyển.

Hoạt động tiêu thụ được ghi nhận theo hợp đồng với những nhu cầu lớn và
theo đơn hàng với nhu cầu thường xuyên, nhỏ lẻ, khách hàng truyền thống.
Khách hàng của công ty bao gồm: các công ty có nhu cầu về giấy, các cửa
hàng photo.
Dưới đây là danh sách các đối tác thường xuyên và doanh số lần lượt năm
2008 và 5 tháng đầu năm 2009.

STT Đối tác Năm 2008 5 tháng năm 2009
Doanh số Tỷ trọng Doanh số Tỷ trọng


12,001,057,680



100
6,788,015,022

100
1 Công ty TNHH TM
dịch vụ Hưng Nghĩa

1,104,478,200

0.03 147,215,500 0.13
2 Công ty TNHH đầu tư
và dịch vụ Thăng
Long

827,907,000

0.06 216,244,000 0.20
3 Công ty TNHH Đầu
tư và TM Chí Thành

730,243,700

0.10 497,362,750 0.021688
4 Công ty TNHH TM
và DV Thuận An

1,232,008,500


0.09 486,588,500 0.031857
5 Công ty TNHH
Thương mại và VT
Phúc Đạt

947,873,700

0.07 335,199,500 0.073271
6 C.Ty CP Thương Mại
và DV Ngọc Hà

503,441,000

0.06 564,491,200 0.071683
7 Công ty TNHH TM
và DV Thu Hà

0.10 642,233,000 0.049381
8 Công ty TNHH Sơn

288,859,000 0.08316

Trang 897,479,180 0.08
9 Công ty TNHHXNK
TM Phú Minh Châu

275,299,500

0.04 284,722,850 0.094613
10 Công ty TNHH 1 TV

Văn hoá phẩm -TBH

610,157,850

- 463,871,500 0.042554
11 Cty TNHH Bắc Sông
Hồng

2,103,238,800

0.07 350,941,000 0.041945
12 Công ty TNHH TM
và DV Hà Thành

494,482,300

0.02 197,454,900 0.068337
13
DNTN Hoa Hồng

191,577,550

0.05 354,075,100 0.0517
14 Công ty thương mại
tổng hợp Mai Linh

424,646,000

0.18 704,462,222 0.029089
15 Công ty cổ phần

thương mại Kim Long


677,626,750

0.04 122,849,000 0.052162
16 Công ty CP TM
VTTB văn phòng
Trường Tiền

524,145,000

0.02 376,130,000 0.10378
17 Công ty CP Dịch vụ
thương mại Hoa Việt

1,104,478,200

0.04 345,388,500 0.018098
18 C«ng ty Cæ phÇn
Thuþ Khuª

827,907,000

0.06 257,532,500 0.055411
19 Công ty TNHH TM
và DV In ấn Thắng
Lợi

730,243,700


0.04 152,394,000 0.050882

Hiện tại, công ty nắm giữ 60% thị phần Hà Nội.
2.3 Đánh giá chung về thực trạng hoạt động của Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Thành Thắng.

2.3.1 Những mặt đạt được.
a. Khâu nhập khẩu:
+ Mặt hàng nhập khẩu phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
+ Thanh toán, giao nhận tốt.
+ Nguồn hàng tận gốc. Chỉ có phần nhỏ nhập từ trung gian. Do đó, đảm bảo
giá mua ở mức thấp nhất, tăng lợi thế cạnh tranh cho công ty.
+ Tỷ trọng giữa các nhà cung ứng trong và ngoài nước hợp lý. Đảm bảo mua
tận gốc đồng thời huy động nguồn hàng khi thiếu hụt cung so với nhu cầu. Giữ uy
tín với khách hàng
+Thực hiện mua theo giá CIF giảm rủi ro tối đa cho công ty.
b. Khâu tiêu thụ:
+ Công tác vận chuyển:
- Tổ chức nhanh, đáp ứng nhu cầu của khách hàng
- 2 loại phương tiện xe máy và ô tô phù hợp với từng đơn hàng.
+Thực hiện bán hàng trực tiếp,
- bán được với giá cao nhất do không mất chi phí cho người trung gian, giúp
tăng lợi nhuận tối đa cho công ty.
- Tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, qua đó hiểu rõ nhu cầu khách hàng.
- Áp dụng nhiều hình thức thanh toán đáp ứng nhu cầu của khách hàng: trả
trước, trả ngay, trả sau.
+Tạo dựng được mối quan hệ tốt với khách hàng: qua công tác giao nhận về số
lượng, chất lượng, kịp thời, nhanh chóng; quà tặng các dịp lễ tế.
c. Các hoạt động khác

- Thực hiện tốt công tác bảo quản, sơ chế đóng gói ban đầu
- Mô hình quản lý phù hợp.

Chương 3. Phương hướng và biện pháp phát triển của Công ty TNHH Sản
xuất và Thương mại Thành Thắng.

3.1 Mục tiêu và phương hướng phát triển.
3.1.1 Mục tiêu
- Trở thành công ty cung cấp giấy nhập khẩu lớn nhất Hà Nội và mở rộng thị
trường ra các tỉnh lân cận.
3.1.2 Phương hướng phát triển
3.2 Biện pháp phát triển của công ty.


MỤC LỤC
Chương 1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Thành Thắng. 2
1.1 Thông tin chung về Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Thành
Thắng 2
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Thành Thắng. 2
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Thành Thắng. 3
Chương 2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản
xuất và Thương mại Thành Thắng 5
2.1 Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty. 5
2.1.1 Đặc điểm về cung – cầu giấy photo giấy in. 5
2.1.2 Ảnh hưởng từ hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ. 6
2.2 Khái quát thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 7

2.2.1 Khái quát chung. 7
2.2.2 Hoạt động nhập khẩu. 9
2.2.3 Hoạt động tiêu thụ. 11
2.3 Đánh giá chung về thực trạng hoạt động của Công ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Thành Thắng. 13
2.3.1 Những mặt đạt được. 14
2.3.2 Những mặt còn tồn tại. Nguyên nhân. Error! Bookmark not
defined.
Chương 3. Phương hướng và biện pháp phát triển của Công ty TNHH Sản
xuất và Thương mại Thành Thắng. 15
3.1 Mục tiêu và phương hướng phát triển. 15
3.1.1 Mục tiêu 15
3.1.2 Phương hướng phát triển 15

3.2 Biện pháp phát triển của công ty. 15

×