Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Phân biệt các cấu trúc với に限り trong tiếng Nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.82 KB, 2 trang )

Phân biệt 「に限る」「に限って」 「に限り」
Đây là một cấu trúc khá ít dùng trong giao tiếp hàng ngày, nhưng cũng khá thú vị.
Nào hãy cùng phân biệt 「に限る」「に限って」 「に限り」vì 3 phần này khá dễ nhầm với
nhau, còn 5 phần còn lại thì không có gì đặc biệt.
Về hán tự: 限:げん(on yomi), かぎ(る) (kun yomi) : hạn (giới hạn)
Về cấu trúc:

1/ に限り【N+に限り】 【X だけは特別】

Biểu thị giới hạn nhất định về thời gian, số lượng, phạm vi, cách dùng tương tự như “だけ”. ”
chỉ giới hạn ”
今回に限り教えてあげよう!!!
=> chỉ lần này tui chỉ cho thui nhé ( trong phòng thi) kiki emoticon
この学校ではベトナムの留学生に限り学費(がくひ)が免除(めんじょ)されます。
Ở trường này, chỉ có du học sinh việt nam được miễn giảm học phí thoai.
日本のビザを持っている人に限り入国することができます。
Chỉ có những người có visa Nhật thì mới có thể vào Nhật được thôi.
この映画館は 18 歳以上の人に限り入れる。
Cái rạp phim này chỉ có những người trên 18 tuổi mới vào đc thui. kiki emoticon

2/ に限って【X だけ他と違う】
 ・
Dùng nhiều trong các sự việc không như ý đột ngột phát sinh, biểu thị ý “chỉ có” ” đúng lúc”
急いでいる時に限って事故が起こる
Chỉ có khi gấp gáp thì mới xảy ra tai nạn. ( nếu không vội vàng thì không xảy ra tai nạn)


なんだよ(-_-) 。デートしようという日に限って雨が降る。
Thế quái nào! Chỉ khi nào mà định hẹn hò vs nàng thì trời sẽ mưa.
サッカーを見に行こうとする日、彼女は急に病気になるかな~どうしよう~
Sao mừ chỉ đúng cái ngày đi xem bóng đá, là cô ấy đột nhiên đổ bệnh. Phải làm sao bi giờ :((


3/ に限る (X は Y に限る)【X,Y が一番だ】
Chỉ có cái này là nhất, là phù hợp nhất, không có gì là tốt/ phù hợp hơn.
夏は冷えたビールにに限る
Mùa hè thì chỉ có bia lạnh là nhất.
ニャチャンではスキューバダイビングするに限る。
Ở nha trang, thì lặn biển là nhất (hết xảy)
大坂ではたこ焼きを食べるに限る。
Ở osaka mà ăn tacoyaki là hết xảy con bà bảy



×