y
o
c u -tr a c k
.c
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN THỊ SEN
HIỆN ĐẠI HÓA LÀNG NGHỀ Ở HUYỆN GIA LÂM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2015
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN THỊ SEN
HIỆN ĐẠI HÓA LÀNG NGHỀ Ở HUYỆN GIA LÂM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Phạm Văn Dũng
TS. Trần Minh Yến
Hà Nội - 2015
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan!
Bản luận văn tốt nghiệp này đƣợc hoàn thành bằng sự nhận thức chính xác của
bản thân.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa
hề đƣợc sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin
trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám
Hiệu trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, khoa Kinh tế chính trị, cảm
ơn các Thầy, Cô giáo đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Trần Minh Yến ngƣời đã dành nhiều thời gian, tạo điều kiện thuận lợi, hƣớng dẫn về phƣơng pháp
khoa học và cách thức thực hiện các nội dung của đề tài.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của bà con làng nghề và các đồng chí lãnh đạo ở
các địa phƣơng thuộc huyện Gia Lâm nơi mà tôi tiến hành nghiên cứu đề tài đã tiếp
nhận và nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết phục vụ cho quá
trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài này
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, ngƣời thân, bạn bè đã chia sẻ,
động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện
luận văn này.
Trong quá trình làm nghiên cứu, mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành
luận văn, đã tham khảo nhiều tài liệu và đã trao đổi, tiếp thu ý kiến của Thầy Cô và
bạn bè. Song, do điều kiện về thời gian và trình độ nghiên cứu của bản thân còn
nhiều hạn chế nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong
nhận đƣợc sự quan tâm đóng góp ý kiến của Thầy Cô và các bạn để luận văn đƣợc
hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: Hiện đại hóa làng nghề huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
Tác giả: Trần Thị Sen
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Bảo vệ năm: 2015
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Trần Minh Yến
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Mục đích nghiên cứu : Đánh giá thƣ̣c tra ̣ng quá trình hiện đại hóa làng
nghề ta ̣i huyê ̣n Gia Lâm , tƣ̀ đó đề xuấ t đinh
̣ hƣớng và giải pháp chủ yế u nh ằm thực
hiện hiện đại hóa làng nghề trong thời gian tới trên điạ bàn huyê ̣n Gia Lâm
, thành
phố Hà Nô ̣i.
+ Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Làm rõ một số vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn của làng nghề và hiện
đại hóa làng nghề.
- Đánh giá thự c trạng phát triển làng nghề và hiện đại hóa ta ̣i huyện Gia
Lâm, Tp Hà Nội
- Đề xuất giải pháp thúc đẩy quá trình hiện đại hóa làng nghề hƣớng tới sự
phát triển bền vững ở huyện Gia Lâm.
Những đóng góp mới của luận văn:
- Áp khoa học công nghệ hiện đại vào quá trình vận hành của làng nghề
trong quá trình hiện đại hóa
- Quy hoạch tổng thể các làng nghề theo đặc điểm, nhiệm vụ, thế mạnh của
làng nghề
- Một số các chính sách nhằm hỗ trợ và phát triển làng nghề theo hƣớng hiện
đại hóa
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
- Đào tạo nguồn nhân lực trong làng nghề theo hƣớng kết những nét truyền
thống với khoa học kỹ thuật hiện đại để góp phần nâng cao chất lƣợng sản phẩm
của làng nghề
- Hiện đại hóa đồng thời vẫn giữ đƣợc nét truyền thống của làng nghề truyền thống
- Hiện đại hóa đi đôi với công tác khắc phục, bảo vệ môi trƣờng tại các làng nghề.
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt.............................................................................................. i
Danh mục bảng biểu................................................................................................... ii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ
CHUNG VỀ HIỆN ĐẠI HÓA LÀNG NGHỀ............................................................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu. .....................................................................5
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về làng nghề và hiện đại hóa làng nghề ở một
số nước trên thế giới. ..........................................................................................5
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về làng nghề và hiện đại hóa làng nghề ở
Việt Nam. .............................................................................................................7
1.2. Cơ sở lý luận về làng nghề và hiện đại hóa làng nghề .....................................9
1.2.1. Khái niệm: .................................................................................................9
1.2.2. Đặc điểm của hiện đại hóa làng nghề : ..................................................11
1.2.3. Nội dung hiện đại hóa làng nghề ............................................................13
1.2.4. Các điều kiện hiện đại hóa làng nghề ....................................................15
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiện đại hóa làng nghề ............................157
1.2.6. Vai trò hiện đại hóa làng nghề............................................................2020
1.2.7. Tiêu chí đánh giá hiện đại hóa làng nghề ...............................................22
1.2.8. Tính hai mặt của hiện đại hóa làng nghề.................................................23
1.3. Cơ sở thực tiễn .............................................................................................233
1.3.1. Kinh nghiệm hiện đại hóa làng nghề của một số nước trên thế giới ....233
1.3.2. Kinh nghiê ̣m phát triển làng nghề theo hướng hiện đại hóa tại một số đi ̣a
phương ở Viê ̣t Nam..........................................................................................288
1.3.3. Những bài học rút ra cho phát triển làng nghề theo hướng hiện đại hóa
vận dụng vào huyê ̣n Gia Lâm .........................................................................333
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................355
2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin số liệu .......................................................355
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
.c
2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin số liệu ............................................................356
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ VÀ HIỆN ĐẠI HÓA
LÀNG NGHỀ CỦA HUYỆN GIA LÂM – THÀNH PHỐ HÀ NỘI .....................377
3.1. Khái quát làng nghề huyện Gia Lâm – thành phố Hà Nội ...........................377
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................377
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Gia Lâm..............................................40
3.1.3. Khái quát thực trạng phát triển làng nghề của huyện Gia Lâm ...........466
3.2. Thực trạng hiện đại hóa làng nghề huyện Gia Lâm .....................................511
3.2.1. Công tác quy hoạch: .............................................................................522
3.2.2. Nguồn vốn phục vụ cho hiện đại hóa làng nghề. ..................................533
3.2.3. Tổ chức sản xuất ...................................................................................555
3.2.4. Tăng cường ứng dụng khoa học và công nghệ .....................................555
3.2.5. Nâng cao trình độ người lao động. .......................................................577
3.3. Đánh giá chung ............................................................................................588
3.3.1. Những kết quả đạt được: .........................................................................58
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân: .............................................................60
3.3.3. Những vấn đề đặt ra: ..............................................................................60
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HIỆN ĐẠI HÓA
LÀNG NGHỀ HUYỆN GIA LÂM GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 ..............................633
4.1. Tác động của bối cảnh tới quá trình hiện đại hóa làng nghề ở huyện Gia Lâm
.............................................................................................................................633
4.1.1. Tác động của bối cảnh trong nước: ......................................................633
4.1.2. Tác động từ chủ trương, chính sách của thành phố Hà Nội .................644
4.2.Định hƣớng : .................................................................................................666
4.3. Giải pháp ......................................................................................................688
4.3.1. Giải pháp về xây dựng quy hoạch: .......................................................688
4.3.2. Giải pháp về tăng cường vốn đầu tư cho sản xuất. ..............................688
4.3.3. Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. .............................699
4.3.4. Giải pháp về khoa học công nghệ ...........................................................70
.d o
m
w
o
o
c u -tr a c k
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
.c
4.3.5. Giải pháp về nguyên liệu cho sản xuất .................................................711
4.3.6. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm ...........................................711
4.3.7. Giải pháp về quản lý và bảo vệ môi trường ..........................................722
KẾT LUẬN .............................................................................................................744
PHỤ LỤC ................................................................................................................799
.d o
m
w
o
o
c u -tr a c k
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
DANH MỤC CÁC TƢ̀ VIẾT TẮT
CHƢ̃ VIẾT TẮT
NGUYỂN NGHĨA
1
CCN
Cụm công nghiệp
2
CN - TTCN
Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
3
CNH -HĐH
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
4
DN
Doanh nghiệp
5
KH & CN
Khoa học và công nghệ
6
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
7
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
8
TM - DV
Thƣơng mại – dịch vụ
9
UBND
Ủy ban nhân dân
10
SXKD
Sản xuất kinh doanh
STT
i
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
1
Bảng 3.1
2
Bảng 3.2
3
Bảng 3.3
4
Bảng 3.4
Nội dung
Trang
Tình hình lao động nông thôn huyện Gia Lâm
Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện
Gia Lâm giai đoạn 2009 - 2014
Các làng nghề huyện Gia Lâm
Tốc độ tăng giá trị sản lƣợng của làng nghề huyện
Gia Lâm
ii
40
44
46
51
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
DANH MỤC HÌNH
STT
Hình
1
Hình 3.1
2
Hình 3.2
3
Hình 3.3
4
Hình 3.4
Các sản phẩm ấm chén, bát đĩa tại chợ gốm Bát Tràng
48
5
Hình 3.5
Các sản phẩm lọ hoa, bình hoa nghệ thuật
48
6
Hình 3.6
Sản phẩm làng nghề dát vàng bạc Kiêu Kỵ
49
Nội dung
Bản đồ quy hoạch tổng thể mặt bằng sử dụng đất huyện
Gia Lâm
Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế huyện Gia Lâm
năm 2014
Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Gia Lâm
năm 2014
iii
Trang
39
41
43
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Viê ̣t Nam là một nƣớc đang phát triển , sản xuất nông nghiệp còn chiếm tỷ lệ
lớn trong nền kinh tế. Việc thúc đẩy hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, trong đó
bao gồm cả việc phát triển làng nghề ở Việt Nam , là việc làm rất cần thiết . Trong
quá trình phát triển kinh tế đất nƣớc , làng nghề đóng vai trò hết sức quan trọng
,
đóng góp của các làng nghề đã tạo ra nhiều nét khởi sắc cho kinh tế địa phƣơng
,
đồ ng thời góp phầ n giƣ̃ giǹ bản sắ c văn hóa dân tô ̣c , đảm bảo an ninh trâ ̣t tƣ̣ xã hô ̣i
ở các làng quê . Sự khôi phục và phát triển của các làng nghề Việt Nam , đă ̣c biê ̣t là
viê ̣c phát triển làng nghề theo hƣớng hiện đại hóa trong những năm gần đây có ý
nghĩa tích cực về kinh tế - xã hội trong tiến trình CNH, HĐH đất nƣớc.
Thống kê cho thấy, hiện nay cả nƣớc có hơn 1300 làng nghề đƣợc công nhận
và 3 200 làng có nghề. Bên cạnh đó, các làng nghề phân bố không đồng đều giữa
các vùng miền, hiện nay có đến 60% các làng nghề tập trung khu vực phía bắc và
chủ yếu tập trung ở các tỉnh, thành phố nhƣ: Hà Nội, Bắc Ninh, Hƣng Yên, Thái
Bình, Nam Định …… Miền trung chiếm khoảng 23,6%, tập trung chủ yếu ở các
tỉnh nhƣ Quảng Nam, Thừa Thiên – Huế và miền Nam chiếm khoảng 16,6% tập
trung chủ yếu ở các thành phố Cần Thơ, tỉnh Đồng Nai, Bình Dƣơng. Với sự phát
triển ào ạt và thiếu quy hoạch của các làng nghề tại khu vực nông thôn, cùng với sự
mất cân bằng giữa nhu cầu phát triển sản xuất và khả năng đáp ứng của cơ sở vật
chất, sự lỏng lẻo trong quản lý môi trƣờng nói riêng, hoạt động của các làng nghề đã
và đang gây áp lực rất lớn đến chất lƣợng môi trƣờng tại các khu vực làng nghề.
Theo kết quả khảo sát tại 52 làng nghề điển hình trong cả nƣớc cho thấy có
đến 46% số làng nghề bị ô nhiễm nặng (đối với không khí, nƣớc, đất hoặc cả 3 dạng
trên bị ô nhiễm nặng và 27% bị ô nhiễm vừa. Hiện nay, ô nhiễm ở các làng nghề
vẫn tiếp tục có những diễn biến phức tạp, ngày càng trầm trọng hơn do phụ thuộc
vào nhiều loại hình sản xuất, phân bố theo vùng, miền: Ðối với nƣớc thải, ô nhiễm
chất hữu cơ các làng nghề chế biến lƣơng thực, thực phẩm, chăn nuôi và giết mổ.
Hàm lƣợng các chất ô nhiễm, nhất là COD và BOD5..., vƣợt quá Quy chuẩn Việt
1
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
Nam hàng chục lần. Ðặc biệt là nƣớc thải từ khâu lọc tách bã, tách bột đen của quá
trình sản xuất tinh bột từ sắn, dong riềng có độ pH thấp, hàm lƣợng BOD5, COD
vƣợt hơn 200 lần. Trong khi đó, ô nhiễm chất vô cơ lại chủ yếu tập trung tại các
làng nghề dệt nhuộm, thủ công mỹ nghệ và mây tre đan, tái chế giấy, nƣớc thải có
hàm lƣợng cặn lớn và chứa nhiều chất ô nhiễm nhƣ dung môi, dƣ lƣợng các chất
trong quá trình nhuộm, đánh bóng...
Theo khảo sát của các làng nghề thì thị trƣờng tiêu thụ đóng vai trò quyết
định tới sự sống còn của một nghề hay một làng nghề. Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm
của làng nghề hình thành trên cơ sở phát triển sản xuất và nhu cầu trao đổi hàng
hóa. Các sản phẩm của các làng nghề có thị trƣờng tiêu thụ rộng lớn, phong phú và
đa dạng. Tuy nhiên sự đòi hỏi khắt khe của thị trƣờng trong nƣớc và nƣớc ngoài về
chất lƣợng, chủng loại và sự thay đổi mâu mã trong từng sản phẩm cũng là một khó
khăn cho sản xuất của các làng nghề. Bởi sự cạnh tranh của các sản phẩm tƣơng tự,
sản phẩm thay thế ngày càng mạnh mẽ, sự đòi hỏi ngày càng cao của ngƣời tiêu thụ
sản phẩm đòi hỏi nâng cao hơn nữa các tính năng, mẫu mã, nét tinh tế trong từng
sản phẩm là một điều hết sức cần thiết.
Gia Lâm là một huyện ngoại thành nằm ở phía Đông Bắc thủ đô Hà Nội có
nhiều làng nghề tiểu thủ công nghiệp phong phú, đa dạng đƣợc hình thành và phát
triển từ lâu đời; có 5 làng nghề đƣợc thành phố Hà Nội công nhận là làng nghề
truyền thống, bao gồm: Gốm sứ Bát Tràng, Gốm sứ Giang Cao, Gốm sứ Kim Lan,
Dát vàng bạc quỳ và may da Kiêu Kỵ, Dƣợc liệu Ninh Hiệp; ngoài ra còn có làng
nghề đan lát Dƣơng Quang, làm diêm Đình Xuyên, hành tỏi Dƣơng Xá, bún bánh
Yên Viên… Sự phát triển mạnh mẽ của các làng ngh ề truyề n thố ng trong th ời gian
gần đây đã góp phần quan trọng vào viê ̣c chuyể n dich
̣ cơ cấ u kinh tế huyê ̣n theo
hƣớng tăng dầ n tỷ tro ̣ng các ngành c ông nghiê ̣p , tiể u thủ công nghiê ̣p và thƣơng
mại, dịch vụ; góp ph ần cải thiện đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần của nhân
dân trên địa bàn. Tuy vậy, vấn đề phát triển sản xuất gắn với giảm thiểu ô nhiễm
môi trƣờng, nâng cao hiệu quả kinh tế, cải tiến trong sản xuất, đồng thời khẳng định
chỗ đứng của các sản phẩm trên thị trƣờng…. tại làng nghề đang đƣợc đặt ra một
cách cấp thiết, đòi hỏi phải có các giải pháp đồng bộ, trong đó đặc biệt quan trọng là
2
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
giải pháp đổi mới công nghệ sản xuất. Chính vì vậy, việc hiện đại hóa làng nghề là
một trong những nội dung quan trọng của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp, nông thôn.
Thƣ̣c hiê ̣n các chủ chƣơng , chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển
làng nghề và hiện đại hóa làng nghề theo hƣớng hiện đại hóa, UBND huyê ̣n Gia
Lâm đã chỉ đa ̣o thƣ̣c hiê ̣n nhiề u giải pháp hỗ trơ ̣ cho các làng nghề trong phát tri ển
sản xuất và bảo vệ môi trƣờng.
Tuy nhiên, thƣ̣c tra ̣ng triể n khai các giải pháp này chƣa thƣ̣c sƣ̣ hiê ̣u q uả và
đă ̣t ra nhiề u vấ n đề cầ n giải quyế t nhƣ : vấn đề nhân lƣ̣c , thị trƣờng, vố n, công nghê ̣
và việc lƣu giữ , bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống , đồng thời góp phần phát
triển kinh tế làng nghề. Mă ̣t khác , vấ n đề phát triể n làng nghề theo hƣớng phát triển
bền vững vẫn chƣa đƣợc các nhà quản lý quan tâm đầu tƣ đúng mức và bản thân các
chính sách khuyến khích cũng còn nhiều vƣớng mắc trong quá trình thực hiện
.
Để nhìn nhâ ̣n mô ̣t cách đầ y đủ hơn về vấ n đề này, góp phần b ảo tồn các giá
trị văn hóa đồng thời phát huy nhƣ̃ng tiề m năng to lớn của điạ phƣơng , tôi lƣ̣a cho ̣n
nghiên cứu đề tài: “Hiện đại hóa làng nghề ở huyện Gia Lâm - thành phố Hà Nội”
làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ kinh tế củ
a min
̀ h.
Câu hỏi nghiên cứu mà học viên đặt ra đó là:
Để đạt đƣợc kết quả nghiên cứu một cách tốt nhất, đề tài phải trả lời đƣợc
câu hỏi chủ yếu sau:
- Thực trạng quá trình hiện đại hóa làng nghề huyện Gia Lâm đã và đang diễn ra
nhƣ thế nào? Những thuận lợi, khó khăn của quá trình này?
- Giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy quá trình hiện đại hóa làng nghề huyện Gia Lâm
là gì?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
+ Mục tiêu chung
Luận văn nghiên cƣ́u một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về làng nghề
và hiện đại hóa làng nghề, đánh giá thƣ̣c tra ̣ng quá trình hi ện đại hóa làng nghề tại
huyê ̣n Gia Lâm, tƣ̀ đó đề xuấ t đinh
̣ hƣớng và giải pháp chủ yế u nh ằm thực hiện hiện
đại hóa làng nghề trong thời gian tới trên điạ bàn huyê ̣n Gia Lâm, thành phố Hà Nô ̣i.
3
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
+ Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ một số vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn của làng nghề và hiện đại hóa
làng nghề.
- Đánh giá th ực trạng phát triển làng nghề và hiện đại hóa ta ̣i huy ện Gia Lâm, Tp
Hà Nội
- Đề xuất giải pháp thúc đẩy quá trình hiện đại hóa làng nghề hƣớng tới sự phát
triển bền vững ở huyện Gia Lâm.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là :
Quá trình hiện đại hóa làng nghề ở huyện Gia Lâm – thành phố Hà Nội
* Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề hiện đại hóa làng nghề.
+ Đánh giá thực trạng phát triển làng nghề và hiện đại hóa trên địa bàn huyện.
+ Đề xuất một số định hƣớng và giải pháp thúc đẩy hiện đại hóa làng nghề ở huyện Gia Lâm.
- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu quá trình hiện đại hóa làng nghề
tại huyện Gia Lâm, Tp Hà Nội, thông qua việc nghiên cứu tại ba làng nghề chủ yế u ,
trong đó , 01 làng nghề truyền thống đã có nh ững tiến bộ trong việc áp dụng công
nghệ vào sản xuất (Gố m sƣ́ Bát Tràng ), và 02 làng nghề truyền thống có tiềm năng
(Dát vàng bạc quỳ và may da Kiêu Kỵ; Dƣợc liệu Ninh Hiệp).
- Phạm vi về thời gian
+ Vấn đề trên đƣợc nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến 2014.
+ Thời gian thƣ̣c hiê ̣n đề tài: tƣ̀ tháng 10/2013 đến tháng 10/2014.
4. Kết cấu của luận văn:
Chƣơng 1 : Tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn đề chung về hiện đại hóa
làng nghề
Chƣơng 2 : Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3 : Thực trạng phát triển làng nghề và hiện đại hóa làng nghề của huyện
Gia Lâm – Hà Nội.
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp thúc đẩy hiện đại hóa làng nghề huyện Gia
Lâm giai đoạn 2015 – 2020.
4
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG
VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HIỆN ĐẠI HÓA LÀNG NGHỀ
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu.
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về làng nghề và hiện đại hóa làng nghề ở một
số nước trên thế giới.
Trên thế giới, từ những năm đầu của thế kỷ XX cũng có một số công trình
nghiên cứu có liên quan đến làng nghề nhƣ: Bành Tử, 1922. Nhà máy làng xã;
N.H.Noace, 1928. Mô hình sản xuất làng xã và Xã hội hóa làng thủ công. Năm
1964, tổ chức WCCI (World crafts council International – Hội đồng Quốc tế về
nghề thủ công thế giới) đƣợc thành lập, hoạt động phi lợi nhuận vì lợi ích chung của
các quốc gia có nghề thủ công truyền thống.
Trong nghiên cứu của Awgichew (2010) về các chính sách và các giải pháp
nhằm xúc tiến các làng nghề nông thôn ở Ethiopia tại Hội thảo quốc tế về “Ứng
dụng khoa học và công nghệ vào phát triển các làng nghề” đã nêu lên các kinh
nghiệm của Chính phủ Ethiopia trong việc chú trọng nâng cấp, hiện đại hoá cơ sở
hạ tầng giúp các làng nghề phát triển: Với 83% ngƣời dân Ethiopia sống ở các vùng
nông thôn và sinh kế xuất phát từ nông nghiệp. Chính phủ Ethiopia đã thông qua
chiến lƣợc công nghiệp hoá phát triển nông nghiệp (ADLI), đóng vai trò làm khung
cho qui hoạch đầu tƣ nông thôn trong các lĩnh vực: cơ sở hạ tầng, dịch vụ xã hội,
nghiên cứu và mở rộng. Kế hoạch phát triển bền vững và nhanh chóng để chấm dứt
đói nghèo có 70% ngƣời dân nông thôn đƣợc tổ chức theo hợp tác xã, 200 điểm
cung cấp thông tin thị trƣờng cấp huyện và 20 trung tâm ở vùng sâu vùng xa của
Ethiopia đã đƣợc dựng lên; 25 trung tâm giáo dục và đào tạo nghề ra đời; 55.000
công nhân đƣợc đào tạo; 18.000 trung tâm đào tạo cho nông dân đƣợc lập lên; 10
triệu ngƣời đƣợc đào tạo.Việc mở rộng cơ sở hạ tầng này thực hiện theo cấp số nhân.
Thay đổi cách sống của ngƣời dân vùng nông thôn, đặc biệt là bằng cách giúp họ có thể
sử dụng đƣợc các thiết bị máy móc hiện đại và kết nối họ với thế giới hiện đại.
5
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
Dƣới sự tài trợ của Tổ chức Rockefeller, Trung tâm Nghiên cứu Phát triển
Cộng đồng (Trung Quốc) đã nghiên cứu về Tìm hiểu và Thƣơng mại hóa nghề thủ
công ở tỉnh Vân Nam. Mục đích của dự án là cải thiện thu nhập của phụ nữ ở huyện
miền núi Malutang bằng cách thƣơng mại hóa sản phẩm thêu truyền thống. Đầu
tiên, họ triển khai thu thập toàn bộ mẫu thêu truyền thống và thay đổi sao cho phù
hợp với thị hiếu của ngƣời tiêu dùng hiện nay. Sau đó, những ngƣời phụ nữ tham
gia dự án sẽ đƣợc huấn luyện kỹ thuật gia công, tạo mẫu để có thể sản xuất ra
những sản phẩm chất lƣợng cao và tiêu thụ tốt trên thị trƣờng. Cuối cùng, dự án đƣa
ra khung chi phí hợp lý về sản phẩm do những ngƣời tham gia dự án thực hiện; bao
gồm: số lƣợng nguyên vật liệu, thời gian và giá cả có thể tạo thu nhập cao. Dự án
thành công và đƣợc chuyển giao đến những huyện vùng núi khác ở tỉnh Vân Nam.
Làng Malutang trở thành một địa phƣơng nổi tiếng về mặt hàng thêu truyền thống.
Đối với các nƣớc châu Á, sự phát triển kinh tế làng nghề là giải pháp tích cực cho
các vấn đề kinh tế xã hội nông thôn. Thực tế nhiều quốc gia trong khu vực có những kinh
nghiệm hiệu quả trong phát triển làng nghề, điển hình là Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn
Quố c, Ấn Độ, Thái Lan. Trung Quốc sau thời kỳ cải cách mở cửa năm 1978, việc thành
lập và duy trì Xí nghiệp Hƣơng Trấn, tăng trƣởng với tốc độ 20 – 30 % đã giải quyết
đƣợc 12 triệu lao động dƣ thừa ở nông thôn. Hay Nhật Bản, với sự thành lập “Hiệp hội
khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống” là hạt nhân cho sự nghiệp khôi phục và
phát triển ngành nghề có tính truyền thống dựa theo nghiên cứu của Hồ Hoàng Hoa ,
2004. Luật nghề truyền thống nghiên cứu về kinh nghiệm bảo tồn và phát triển nghề thủ
công truyền thống của nƣớc ngoài, trên cơ sở khái quát vai trò, vị trí của nghề thủ công
truyền thống đối với sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ở Nhật Bản, đƣa ra những gợi
ý tham khảo cho Việt Nam trong việc bảo tồn và phát triển nghề thủ công trong quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc…
Đối với các làng nghề Chế biến nông sản thực phẩm, ở các nƣớc châu Á nhƣ
Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc…đã đặc biệt chú trọng tới các nghề chế biến tinh
bột. Theo tác giả Jesuitas của Thái Lan (1996), việc sử dụng phƣơng pháp xử lý
hiếu khí bằng bể Acroten đối với nƣớc thải chứa nhiều tinh bột thì lƣợng hữu cơ
theo COD có thể giảm tới 70%.
6
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
Một số nƣớc đã áp dụng khoa học kỹ thuật vào thiết kế bể Biogas, tận dụng
bã thải trong sản xuất tinh bột để sản xuất khí sinh học, phục vụ cho các hoạt động
khác (nhƣ chạy động cơ diezel). Theo các tác giả Thery và Dang (1979); sau này là
Chen và Lee (1980), Trung Quốc đã sử dụng hơn 7 triệu bể lên men CH4 , trong đó
có khoảng 20.000 bể lớn tạo khí chạy động cơ điezel khí sinh học với khoảng
4.000.106 m3 khí/năm.
Nhƣ vậy, cần thiết có sự phối hợp giữa Nhà nƣớc, Xã hội dân sự và cộng
đồng trong việc phát triển làng nghề theo hƣớng hiện đại hóa góp phần bảo tồn giá
trị văn hóa của làng nghề đồng thời nâng cao vị thế của làng nghề truyền thống. Đây
là giải pháp mang tính bền vững cho sự phát triển của xã hội làng nghề.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về làng nghề và hiện đại hóa làng nghề ở Việt Nam.
Ở Việt Nam, vấn đề làng nghề đƣợc đề cập đến qua nhiều thời kỳ, với những
khía cạnh và các mục đích khác nhau. Cũng có rất nhiều tác phẩm nói đến làng
nghề Việt Nam nhƣ: Bùi Văn Vƣợng, 1998. Làng nghề thủ công truyền thống Việt
Nam. Tác giả đã tập trung trình bày các loại hình làng nghề truyền thống nhƣ: đúc
đồng, kim hoàn, rèn, gốm, trạm khắc đá, dệt, thêu ren, giấy dó, tranh dân gian, dệt
chiếu, quạt giấy, mây tre đan, ngọc trai, làm trống. Ở đây chủ yếu giới thiệu lịch sử,
kinh tế, văn hoá, nghệ thuật, tƣ tƣởng, kỹ thuật, các bí quyết nghề, thủ pháp nghệ
thuật, kỹ thuật của các nghệ nhân và các làng nghề thủ công truyền thống Việt Nam.
Trong cuốn của Dƣơng Bá Phƣợng, 2001. Bảo tồn và phát triển các làng nghề
trong quá trình CNH – HĐH, tác giả đã đề cập khá đầy đủ từ lý luận đến thực trạng
của làng nghề: từ đặc điểm, khái niệm, con đƣờng và điều kiện hình thành làng
nghề, tập trung vào một số làng nghề ở một số tỉnh với các quan điểm, giải pháp và
phƣơng hƣớng nhằm phát triển các làng nghề trong CNH – HĐH. Cùng với hƣớng
này còn có cuốn của Mai Thế Hởn, 2003. Phát triển làng nghề truyền thống trong
quá trình CNH – HĐH; Cuốn sách của Trần Minh Yến, 2003. Phát triển làng nghề
truyền thống ở nông thôn Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Nghiên cứu của Vũ Tuấn Anh và Nguyễn Thu Hoà, 2005 - Viện Kinh tế Việt
Nam, các tác giả đã nêu một cách khái quát những xu hƣớng phát triển của các nghề
7
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
phi nông nghiệp và các làng nghề ở nông thôn Việt Nam. Phân tích các đặc điểm và
tác động của sự phát triển làng nghề phi nông nghiệp và các làng nghề đối với
những thay đổi về kinh tế, xã hội và môi trƣờng, đặc biệt là tác động đối với nhóm
những hộ nghèo ở nông thôn. Trên cơ sở phân tích đó, đề xuất những kiến nghị
trong phát triển và quản lý các nghề phi nông nghiệp và các làng nghề nhằm giảm
nghèo nói riêng và đảm bảo sự phát triển của nông thôn Việt Nam
Ngoài ra còn có một số bài viết đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành
nhƣ: Chu Tiến Quang và Đinh Xuân Nghiêm, 2011. Chính sách phát triển bền vững
làng nghề ở Việt Nam. Tạp chí Quản lý Kinh tế, số 40 hoặc bài Nguyễn Thị Ngân,
2009. Xu hƣớng phát triển làng nghề ở khu vực đồng bằng sông Hồng. Tạp chí
Nông thôn kỳ 2; Đỗ Thị Hào, 1987. Làng Đại Bái – Gò đồng Bắc Ninh; Bùi Thị
Tân, 1999. Về hai làng nghề truyền thống Phú Bài và Hiền Lương” …Nhìn chung
các tác giả đã làm rõ về khái niệm, lịch sử phát triển, đặc điểm, thực trạng sản xuất
và xu hƣớng phát triển của các làng nghề theo hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đƣa ra những giải pháp thúc đẩy làng
nghề phát triển theo hƣớng bền vững.
Đối với vấn đề hiện đại hóa làng nghề ở địa bàn Hà Nội cũng có một số
công trình nghiên cứu nhƣ: Luận văn của Vũ Thị Hoa, 2012. Phát triển làng
nghề ở Hà Nội trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.Luận văn Thạc sĩ,
trung tâm đào tạo, bồi dƣỡng giảng viên lý luận chính trị. Luận văn đánh giá
thực trạng làng nghề ở Hà Nội nhằm xác định rõ thành tựu, hạn chế, nguyên
nhân và những vấn đề đang đặt ra cần giải quyết trong thời gian tới. Hay công
trình nghiên cứu của tác giả Vũ Trung, Văn hóa làng nghề truyền thống đã
nghiên cứu vấn đề làng nghề có thể tồn tại trong nền kinh tế thị trƣờng hay sẽ
chuyển đổi sang một cơ chế hoạt động khác, và song hành với nó chính là văn
hoá làng nghề cũng đứng trƣớc những thách thức mới - chắc chắn sẽ mang một
diện mạo mới trong cộng đồng làng xã nông nghiệp nông thôn Việt Nam. Từ đó
sẽ phác hoạ một phần diện mạo của văn hoá làng nghề để chuẩn bị cho những
nghiên cứu về biến đổi văn hoá làng nghề trong thời kỳ đổi mới.
8
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
.d o
Nhìn chung các công trình nghiên cứu về phát triển làng nghề đã có sự phân
tích khách quan, khoa học về quá trình phát triển, về xu hƣớng vận động cũng nhƣ
các giải pháp thúc đẩy kinh tế làng nghề phát triển.Tuy nhiên, vấ n đề phát triể n làng
nghề theo hƣớng hiện đại hóa vẫn chƣa đƣợc nghiên cứu một cách hệ thống. Mặt
khác, trong thực tiễn các nhà quản lý, các chủ doanh nghiệp cũng chƣa có sự quan
tâm đầu tƣ đúng mức và bản thân các chính sách khuyến khích cũng còn nhiều vƣớng
mắ c trong quá trình thƣ̣c hiê ̣n. Mặc dù các công trình nghiên cứu rất phong phú nhƣng
chƣa có công trình nghiên cứu tổng thể về phát triển làng nghề theo hƣớng hiện đại hóa ở
huyện Gia Lâm. Vì vậy, luận văn sẽ tập trung tìm hiểu, nghiên cứu quá trình phát
triển làng nghề và hiện đại hóa làng nghề ở huyện Gia Lâm trong những năm gần
đây, đánh giá những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế, bất cập và phân tích nguyên
nhân của những hạn chế, bất cập đó. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp thực hiện
quá trình hiện đại hóa làng nghề nhằm phát triển sản xuất gắn với việc giải quyết và
xử lý môi trƣờng trong các làng nghề của huyện Gia Lâm.
1.2. Cơ sở lý luận về làng nghề và hiện đại hóa làng nghề
1.2.1. Khái niệm:
a, Làng nghề:
Cho đến nay có nhiều quan niệ m khác nhau về làng nghề , theo mô ̣t số công
trình nghiên cứu, làng nghề đƣợc hiểu theo các cách sau:
Theo đề tà i Khảo sát mô ̣ t số làng nghề - chính sách và giải pháp (1996) của
Viê ̣n Chủ nghiã xã hô ̣i khoa ho ̣c quan niê ̣m “Làng nghề là mô ̣t cô ̣ng đồ ng dân cƣ
,
mô ̣t cô ̣ng đồ ng sản xuấ t nghề tiể u thủ công nghiê ̣p và nông nghiê ̣p ở nông thôn”
.
Quan niê ̣m này mới nêu chung chung về mă ̣t đinh
̣ tính mà chƣa nêu đƣơ ̣c mă ̣t đinh
̣
lƣơ ̣ng của làng nghề .
Theo GS. Trầ n Quố c Vƣơ ̣ng quan niê ̣m “Làng nghề là làng ấ y tuy vẫn trồ ng
trọt theo lối tiểu nông và chăn nuôi nhỏ , cũng có một số nghề phu ̣ khác , song đã nổ i
trô ̣i mô ̣t số nghề cổ truyề n tinh xảo với mô ̣t tầ ng lớp thơ ̣ thủ công chuyên nghiê ̣p
hay bán chuyên nghiê ̣p , có phƣờng, có ông trùm , có phó cả… cùng một số thợ và
phó nhỏ đã chuyên tâm , có quy trình công nghệ nhất định “sinh ƣ nghệ , tƣ̉ ƣ nghê ̣”,
9
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
“nhấ t nghê ̣ tinh , nhấ t thân vinh” , số ng chủ yế u đƣơ ̣c bằ ng các nghề đó và sản xuấ t
ra các mă ̣t hàng thủ công. Quan niê ̣m này chƣa phù hơ ̣p với làng nghề mới .
TS. Dƣơng Bá Phƣ ợng quan niệm “Làng nghề là làng ở nông thôn , có một
(hay mô ̣t số ) nghề thủ công tách hẳ n khỏi nông nghiê ̣p và kinh doanh đô ̣c lâ ̣p”
.
Quan niê ̣m này nêu hai yế u tố cơ bản cấ u thành làng nghề , đó là làng và nghề.
Theo thông tƣ số 116/2006/TT-BNN của Bô ̣ Nông nghiê ̣p và Phát triể n nông
thôn ngày 18/12/2006 về viê ̣c Hƣớng dẫn thƣ̣c hiê ̣n mô ̣t số nô ̣i dung Nghi ̣đinh
̣ số
66/2006/NĐ-CP về Phát triể n ngành nghề nông thôn quy đinh
̣ : Làng nghề là một hoặc
nhiều cụm dân cƣ cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc hoặc các điểm dân cƣ tƣơng
tự trên địa bàn một xã, thị trấn, có các hoạt động ngành nghề nông thôn, sản xuất ra
một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau.
Tƣ̀ mô ̣t số quan niê ̣m trên ta thấ y , thuâ ̣t ngƣ̃ làng nghề gồ m hai yế u tố làng
và nghề .
Làng là một tổ chức ở nông thôn nƣớc ta , là sản phẩm tự nhiên phát sinh từ
quá trình định cƣ và công cƣ của con ngƣời , ở đó họ sống, làm việc, quan hê ̣ và vui
chơi thể hiê ̣n mố i ƣ́ng xƣ̉ với văn hóa với thiên nhiên, xã hội và bản thân họ.
Nghề trƣớc tiên đƣơ ̣c hiể u là nghề thủ công cu ̣ thể nhƣ dê, đu
̣t ́ c đồ ng, khảm trai,
gố m sƣ́… Lúc đầ u nghề chỉ làm phu ̣ trong các gia đình ở nông thôn chủ yế u lúc nông
nhàn. Nhƣng dầ n dầ n số ngƣời làm nghề thủ công ngày càng nhiề u, tách rời khỏi nông
nghiê ̣p và ho ̣ sinh số ng chính bằ ng thu nhâ ̣p tƣ̀ nghề đó ngay ta ̣i làng quê
.
Nhƣ vâ ̣y , có thể quan niệm rằng
làng nghề là một cụm dân cư như làng
,
thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc… (gọi chung là làng ) có sản xuất kinh doanh ngành
nghề nông thôn mà số hộ làm nghề và thu nhập từ các nghề đó chiế m tỷ trọng cao .
b, Hiện đại hóa làng nghề :
* Khái niệm hiện đại hóa: Hiện nay, khái niệm “hiện đại hóa” gần nhƣ chƣa
đƣợc định nghĩa một cách riêng biệt, nó thƣờng đƣợc đi cùng với khái niệm về
“công nghiệp hóa”.
Theo đó, khái niệm “công nghiệp hóa, hiện đại hóa” đƣợc hiểu; là quá trình
chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản
10
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
lý kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách
phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phƣơng tiện và phƣơng pháp tiên tiến,
hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học - công nghệ
nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao. (Theo văn kiện Hội nghị Ban Chấp hành
Trung ƣơng lần thứ bảy khoá VI và Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII Đảng
Cộng sản Việt Nam).
Ở đây, cũng có thể hiểu “Hiện đại hóa” là quá trình diễn ra những thay đổi
sâu sắc về mặt kinh tế, với sự phân công lao động ngày càng tăng, sự chuyên môn
hóa ngày càng sâu, sử dụng ngày càng nhiều các kỹ thuật quản trị, kỹ thuật sản xuất
bằng những công nghệ mới, tiên tiến, đồng thời các hệ thống thƣơng mại và các
phƣơng tiện giao dịch thƣơng mại ngày càng lớn mạnh.
Trong lĩnh vực làng nghề, khái niệm “hiện đại hóa làng nghề” có thể tạm hiểu
rằng: là một quá trình chuyển đổi căn bản hoạt động sản xuất, kinh doanh từ phương
thức thủ công, truyền thống sang phương thức hiện đại với công nghệ mới, tiên tiến,
nhằm phát triển sản xuất , nâng cao năng suất lao động và tăng giá trị sản phẩm, nâng
cao sức cạnh tranh của sản phẩm đồng thời góp phần bảo tồn giá trị truyền thống.
1.2.2. Đặc điểm của hiện đại hóa làng nghề :
+ Hiện đại hóa làng nghề gắn với các phương thức sản xuất truyền thống,
gắn với các nghệ nhân của các làng nghề
Các phƣơng thức sản xuất truyền thống thƣờng mang tính gia truyền và bí
quyết dòng họ. Khi tiến hành hiện đại hóa trong các làng nghề vẫn chú trọng đến
việc công nghệ truyền thống. Quy trình sản xuất không thể thay thế hoàn toàn bằng
công nghệ hiện đại mà chỉ có thể thay thế ở một khâu, một công đoạn nhất định.Vì
đây là một trong những yếu tố tạo nên tính truyền thống của sản phẩm.
Đồng thời, sự lớn mạnh của các làng nghề không thể không nhắc tới những
đóng góp của những nghệ nhân, họ là những từ điển sống để truyền đạt lại cho thế
hệ kế cận những kinh nghiệm rút ra qua thực tế sản xuất. Những kinh nghiệm này
không phải tự nhiên mà có mà đƣợc lựa chọn một cách tinh tế, đƣợc tích lũy qua
thời gian.
11
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
Vì vậy, bảo tồn và phát triển nghề của các làng nghề trên cơ sở bảo tồn và
phát huy các phƣơng thức sản xuất truyền thống đó là nền tảng cơ bản bƣớc vào
công cuộc CNH – HĐH tại các làng nghề.
+ Hiện đại hóa làng nghề gắn với các quan hệ làng xã trong quá trình vận
hành của làng nghề
Làng nghề thủ công với các bí quyết nghề nghiệp riêng là sản phẩm độc đáo
của nền văn hóa Việt Nam – một dân tộc đã có bề dày lịch sử hàng ngàn năm văn
hiến lấy cộng đồng làm đơn vị tổ chức xã hội cơ bản. Các làng nghề truyền thống đã
tạo ra rất nhiều sản phẩm không chỉ đơn thuần là trao đổi thƣơng mại mà còn có
mặt giá trị về văn hóa và lịch sử. Đội ngũ nghệ nhân, hệ thống bí quyết và quy trình
công nghệ tạo ra các sản phẩm đƣợc lƣu truyền qua các thời đại. Quan hệ làng xã
đƣợc gắn kết tạo lập niềm tin giữa các thành viên trong cùng làng xã. Hiện đại hóa
làng nghề còn đặt ra yêu cầu bảo lƣu và giải quyết hài hòa mối quan hệ để tiếp tục
phát triển làng nghề theo hƣớng hiện đại hóa.
+ Hiện đại hóa làng nghề nhưng vẫn giữ gìn sự kết tinh của các giá trị văn
hóa truyền thống, tinh hoa của các làng nghề
Làng nghề truyền thống không chỉ là một đơn vị kinh tế, mà còn là nơi diễn
ra các hoạt động sống của cƣ dân đã quần tụ và gắn bó từ mấy trăm năm nay, thậm
chí hàng nghìn năm. Do đó, làng nghề truyền thống chính là nơi lƣu giữ những giá
trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc. Những giá trị văn hóa này trƣớc hết thể hiện ở ngay
chính những sản phẩm của làng nghề, kết tinh những nguyên liệu truyền thống,
những tri thức dân gian của cha ông để tạo ra sản phẩm, những giá trị văn hóa dân
tộc và địa phƣơng mà các sản phẩm đó thể hiện. Hơn thế nữa, không gian của làng
nghề, đó chính là cảnh quan tự nhiên với những di tích văn hóa, lịch sử, những đền
thờ, miếu thờ, nhà thờ tổ nghề, những giếng nƣớc, gốc đa, cổng làng… đều là sự thể
hiện các giá trị văn hóa truyền thống của địa phƣơng, dân tộc. Mỗi làng nghề trong
quá trình sống và sản xuất lâu dài của mình đều hình thành nên những phong tục tập
quán, những sinh hoạt văn hóa nhƣ lễ hội, trò chơi dân gian… đặc trƣng của địa
phƣơng cũng nhƣ của nghề. Bằng việc bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền
12
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
thống, nhất là khi làng nghề phục vụ du lịch, tất cả các giá trị văn hóa đặc trƣng của
địa phƣơng, dân tộc đã đƣợc xây dựng và lƣu giữ hàng trăm năm, nghìn năm nay sẽ
vẫn đƣợc tiếp nối trong mạch ngầm của cuộc sống hôm nay, đƣợc quảng bá, giới
thiệu tới bạn bè quốc tế.
Với những ý nghĩa kinh tế, văn hóa và xã hội to lớn mà các làng nghề truyền
thống mang lại nhƣ đã phân tích ở trên, rõ ràng bảo tồn và phát huy các làng nghề
truyền thống theo hƣớng hiện đại hóa là một hƣớng đi cần phải quan tâm.
1.2.3. Nội dung hiện đại hóa làng nghề
Quá trình hiện đại hóa làng nghề là một quá trình thực hiện đồng bộ các nội
dung chủ yếu sau:
* Thực hiện công tác quy hoạch:
Do đặc điểm của các làng nghề chủ yếu là sản xuất ngay tai nơi ở, chật hẹp,
quy mô nhỏ bé, việc ứng dụng kỹ thuật sản xuất tiên tiến sẽ gặp khó khăn. Để có thể
đƣa kỹ thuật mới vào sản xuất, trƣớc hết phải mở rộng mặt bằng sản xuất trên cơ sở
quy hoạch các làng nghề phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng nghề. Việc quy
hoạch các làng nghề còn đƣợc xây dựng theo hƣớng quy hoạch những làng nghề
nào chỉ phục vụ sản xuất, những làng nghề nào chỉ phục vụ du lịch và những làng
nghề vừa sản xuất vừa phát triển du lịch. Xây dựng quy hoạch tổng thể cho các làng
nghề truyền thống là rất quan trọng vì nó góp phần định hƣớng hƣớng phát triển
phù hợp cho mỗi làng nghề.
Phát triển nghề, làng nghề theo quy hoạch không chỉ góp phần tạo diện mạo
mới cho địa phƣơng, mang lại hiệu quả kinh tế-xã hội và phát triển bền vững, mà
còn là tiền đề quan trọng cho phát triển hạ tầng cơ sở, gìn giữ môi trƣờng sinh thái
và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
* Đầu tư vốn để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao cơ sở hạ tầng, đưa kỹ
thuật mới, hiện đại vào sản xuất
Cùng với quá trình CNH – HĐH tại các làng nghề đƣợc tiến hành với tốc độ
nhanh cần có cơ chế, chính sách và biện pháp huy động nguồn vốn, quản lý và sử
dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả. Có nguồn vốn đƣợc đầu tƣ một cách có hiệu
13
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c