Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.2 KB, 86 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------o0o----------

HOÀNG THỊ MINH TÂM

HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI – 2015

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------o0o----------

HOÀNG THỊ MINH TÂM

HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ

MÃ SỐ: 60 34 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN THỊ KIM ANH
XÁC NHẬN CỦA GVHD

HÀ NỘI – 2015

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. i
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. ii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .......................................... 7
1.1. Khái quát chung về Doanh nghiệp nhỏ và vừa: ......................................... 7
1.1.1. Khái niệm, tiêu chí phân loại và đặc điểm Doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 7
1.1.2. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế ................................................. 11
1.2. Hoạt động hỗ trợ phát triển DNNVV ....................................................... 13
1.2.1. Nội dung hỗ trợ phát triển DNNVV ..................................................... 14
1.2.2. Yếu tố ảnh hƣởng tới hoạt động hỗ trợ DNNVV ................................. 17
1.3. Kinh nghiệm hỗ trợ phát triển DNNVV ở một số nơi và bài học kinh
nghiệm cho Phú Thọ ....................................................................................... 22
1.3.1. Kinh nghiệm của một số quố c gia:........................................................ 22

1.3.2. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng khác: .......................................... 27
1.3.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra về hỗ trợ phát triển DNNVV ......... 29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ..................................... 31
2.1. Giới thiệu tổng quát về tỉnh Phú Thọ ....................................................... 31
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và tiềm năng phát triển ........................................... 31
2.1.2.Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ .......................................... 32
2.2. Thực trạng DNNVV của tỉnh Phú Thọ .................................................... 34
2.2.1. Số lƣợng, cơ cấu ngành và qui mô DNNVV của tỉnh Phú Thọ ............ 36
2.2.2. Đóng góp của DNNVV trên địa bàn Phú Thọ ...................................... 40
2.3. Thực trạng hỗ trợ phát triển DNNVV trên địa bàn Tỉnh Phú Thọ ............. 45

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

2.3.1. Các hoạt động hỗ trợ DNNVV tỉnh Phú Thọ........................................ 45
2.3.2. Tổ chức hoạt động hỗ trợ DNNVV tỉnh Phú Thọ................................. 50
2.3.3. Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển DNNVV .................. 53
2.4. Đánh giá chung ........................................................................................ 56
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 56
2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại ...................................................................... 58
2.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 60
CHƢƠNG 3 . MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DNNVV
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ................................................................ 62
3.1. Những nhân tố mới ảnh hƣởng tới hoạt động hỗ trợ DNNVV của tỉnh
Phú Thọ ........................................................................................................... 62
3.1.1. Nhân tố quốc tế ..................................................................................... 62
3.1.2. Nhân tố trong nƣớc ............................................................................... 62
3.2. Định hƣớng hỗ trợ phát triển DNNVV ở Phú Thọ .................................. 64
3.3. Một số giải pháp hỗ trợ phát triển DNNVV trên địa bàn Tỉnh Phú Thọ . 66
3.3.1. Hoàn thiện các chính sách, cơ chế hỗ trợ khuyến khích các DNNVV
phát triển .......................................................................................................... 66

3.3.2. Đổi mới công tác quản lý Nhà nƣớc đối với DNNVV ......................... 71
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 79

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu ngành kinh tế giai đoạn 2009-2013 (ĐVT:%) ................... 32
Bảng 2.2. Cơ cấu thành phần kinh tế giai đoạn 2009-2013 (ĐVT:%) ......... 33
Bảng 2.3. Tình hình chuyển dịch cơ cấu lao động giai đoạn 2009-2013 ....... 33
Bảng 2.4. Số lƣợng DNNVV hoạt động giai đoạn 2007-2013 ....................... 36
Bảng 2.5 : Tỷ trọng đầu tƣ của doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................. 37
Bảng 2.6 .Kết cấu DNNVV tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009-2013 .................... 38

i

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Tỉ lệ lao động qua đào tạo ( %) ....................................................... 39
Hình 2.2. Đóng góp vào GDP của Tỉnh (%) ................................................... 40
Hình 2.3. Cơ cấu kinh tế của tỉnh ( %)............................................................ 41
Hình 2.4. Đóng góp Ngân sách Nhà nƣớc (Tỷ đồng) ..................................... 42

ii

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN, Doanh nghiệp nhỏ và
vừa (DNNVV) đã và đang trở thành một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế
Việt Nam. Với số lƣợng chiếm 97% tổng số doanh nghiệp trên cả nƣớc, các

doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp đáng kể vào Tổng thu nhập quốc dân, tạo
công ăn việc làm, huy động các nguồn vốn trong nƣớc cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, giải quyết các vấn đề xã hội. Vì vậy, phát triển doanh
nghiệp nói chung và đặc biệt là DNNVV là một trong những nhiệm vụ quan
trọng của Đảng, Nhà nƣớc cũng nhƣ của chính quyền địa phƣơng trong giai
đoạn hiện nay.
Những năm gần đây, Nhà nƣớc ban hành và thực hiện một loạt chính
sách, biện pháp hỗ trợ cho các DNNVV trên nhiều mặt từ việc hỗ trợ tiếp cận
các nguồn lực (đất đai, vốn, công nghệ...), đến hỗ trợ phát triển thị trƣờng tiêu
thụ, mở rộng quan hệ với bạn hàng, khách hàng... Nhờ đó, các doanh nghiệp
này đã có bƣớc phát triển mạnh trong cả nƣớc cả về số lƣợng doanh nghiệp,
năng lực kinh doanh và khả năng cạnh tranh. Tuy nhiên, sự hỗ trợ của Nhà
nƣớc cũng còn nhiều hạn chế, vì thế mà chƣa phát huy hết tiềm năng của các
doanh nghiệp này.
Hiện nay các DNNVV có bƣớc phát triển mạnh cả về số lƣợng doanh
nghiệp và năng lực sản xuất. Nhờ đó, các doanh nghiệp này đã có những đóng
góp đáng kể cho sự phát triển kinh tế- xã hội của Việt nam Tuy nhiên, so với
tiềm năng và yêu cầu thì sự ra đời và phát triển DNNVV còn bộc lộ những
mặt hạn chế: qui mô chủ yếu là nhỏ và cực nhỏ, thiếu vốn, trình độ công nghệ
còn yếu, khó khăn trong việc gia nhập thị trƣờng, phân biệt đối xử, cạnh
tranh gay gắt của các doanh nghiệp nƣớc ngoài sau khi Việt Nam gia nhập Tổ

1

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

chức Thƣơng mại thế giới (WTO)... Đặc biệt là tác động tiêu cực của cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới khiến cho các DNNVV càng gặp nhiều bất lợi
trong hoạt động sản xuất. Yêu cầu đặt ra là cần phải có một cơ chế chính sách
cụ thể để hỗ trợ các DNNVV ở Việt Nam phát triển, vƣợt qua khủng hoảng
kinh tế, nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trƣờng

trong nƣớc và quốc tế. Mặt khác, tỉnh cũng chƣa có nhiều biện pháp thực sự
phù hợp để hỗ trợ DNNVV và nhất là chƣa thực hiện tốt một số chính sách,
giải pháp đã đề ra.
Để góp phần thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các DNNVV nhằm
huy động tối đa tiềm năng về vốn, lao động, mặt bằng... trong dân, cần thiết
phải nghiên cứu để tìm những biện pháp tăng cƣờng hỗ trợ các DNNVV trên
địa bàn nhằm phát triển các doanh nghiệp này cả về lƣợng và chất. Đây là vấn
đề cấp bách, đồng thời có tính cơ bản, lâu dài đối với đất nƣớc. Đó cũng là lí
do chủ yếu của việc lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Hỗ trợ phát triển Doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”
2.Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn
Do các DNNVV có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội
nên việc hỗ trợ các doanh nghiệp này phát triển đƣợc quan tâm đặc biệt ở hầu
hết các nƣớc trên thế giới, ở Việt nam cũng nhƣ từng địa phƣơng trong cả
nƣớc.Do vậy, hiện đã có không ít công trình nghiên cứu cả trong và ngoài
nƣớc, dƣới đây là một số công trình tác giả đã tham khảo:
DNNVV của Việt nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế của
nhóm tác giả Lê Xuân Bá, Trần Kim Hào, Nguyễn Hữu Thắng (2005) đã làm
rõ thực trạng và những thách thức của doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa trƣớc thềm
hội nhập kinh tế thế giới và đề ra những giải pháp mà các doanh nghiệp cần
phải hoàn thiện để thúc đẩy sự phát triển. Tác giả đã phân tích đƣợc rõ thực
trạng các doanh nghiệp nhỏ và vừa khi phải đối mặt với bốn khó khăn lớn:

2

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Trình độ chuyên môn và quản lý kinh doanh kém,công nghệ lạc hậu, nguồn
vốn hạn chế và thiếu thông tin. Đây là các yếu tố cơ bản quyết định sự phát
triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa khi hội nhập kinh tế thế giới. Từ đó đƣa ra
các giải pháp tƣơng ứng nhƣ liên kết với các cơ sở đào tạo để cung ứng nguồn

nhân lực cho doanh nghiêp nhỏ và vừa; nhanh chóng đổi mới công nghệnhƣng tác phẩm chƣa chỉ rõ phải đổi mới công nghệ ngoài biện pháp vay vốn
ngân hàng thì cần thêm những giải pháp gì (vay vốn thị trƣờng chứng khoán,
thuê mua công nghệ của các tổ chức cho thuê tài chính, làm vệ tinh cho các
doanh nghiệp lớn để các doanh nghiệp lớn đầu tƣ trang bị máy móc, thiết bị
sản xuất). Ngoài ra là giải pháp giải quyết khó khăn liên quan đến vốn thì cần
hỗ trợ từ phía Chính phủ và các Ngân hàng thƣơng mại; hỗ trợ thông tin về cơ
chế, chính sách chế độ, thông tin về giá cả thị trƣờng.
Tài chính hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ của nhóm tác giả
Hà Xuân Phƣơng, Đỗ Minh Tuân, Chu Minh Phƣơng (2001) đã phân tích các
chính sách hỗ trợ về tài chính nhƣ thuế, vay vốn và bảo lãnh tín dụng, đây là
chính sách chủ yếu để quyết định sự thành công của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ ở Việt nam. Công trình đã nêu rõ những khó khăn của DN vừa và nhỏ
gặp phải, so với doanh nghiệp lớn nhƣ DNNN thì khả năng tiếp cận nguồn
vốn tín dụng từ các ngân hàng thƣơng mại của DNNVV tƣ nhân là rất hạn
chế. Trong khi đó các DNNN điều tra có qui mô vốn lớn đều đƣợc vay vốn từ
các ngân hàng thƣơng mại. Ngoài ra, xét về qui mô các khoản vay, mức vay
bình quân cho một DNNN điều tra lớn hơn rất nhiều lần mức vay bình quân
của một doanh nghiệp tƣ nhân. Bài viết đã đề xuất đƣợc giải pháp thúc đẩy
hình thành Hệ thống bảo lãnh tín dụng hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ và
các đối tƣợng vay vốn khác, trong đó Quỹ Hỗ trợ Phát triển Trung ƣơng nay
là Ngân hàng Phát triển VN đóng vai trò trung tâm. DNNVV cần phát triển
mạnh hơn mối quan hệ giữa cộng đồng các doanh nghiệp (qua các Hiệp hội)

3

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

để tiếp cận tài chính từ Ngân hàng. Tuy nhiên chính sách thuế hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa mới chỉ dừng ở đề xuất giảm thuế suất, giãn tiền nợ thuế
mà chƣa đề cập đến các phƣơng án khác nhƣ miễn thuế, ƣu đãi thuế và điều
tiết chi phí.

Luận văn Xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ giai
đoạn 2001-2010 của tác giả Nguyễn Văn Toán (năm 2006). Luận văn nêu mô ̣t
cách tổng quát tình hình phát triển DNNVV ở nƣớc ta và kinh nghiệm

1 số

nƣớc trên thế giới . Qua đó nhâ ̣n đi ṇ h vai trò to lớn của các DNNVV , sƣ̣ cầ n
thiế t và phƣơng hƣớng phát triể n loa ̣i hình doanh nghiê ̣p này , nhƣng tác giả
chỉ đƣa ra một số giải pháp chƣa đi sâu phân tích từng giải pháp cụ thể.
Luâ ̣n văn Giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa trên đi ̣a
bàn tỉnh Thanh Hóa của tác giả Hoàng Văn Thụ ( năm 2005). Luâ ̣n văn đi sâu
phân tić h sƣ̣ phát triể n và thƣ̣c tra ̣ng doanh nghiê ̣p nhỏ và vƣ̀a của tin̉ h Thanh
Hóa, các kết quả mà DNNVV đạt đƣợc , đã phân tić h nhƣng chƣa cu ̣ thể các
giải pháp thiết thực nhằm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của Tỉnh.
Sau khi nghiên cƣ́u các công trình về h ỗ trợ phát triển DNNVV, tác giả
nhâ ̣n thấ y chƣa có công trin
̀ h nào đề câ ̣p đế n hỗ

trơ ̣ phát triể n các DNNVV

trên địa bàn tỉnh Phú Thọ . Qua quá triǹ h ho ̣c tâ ̣p và công tác ta ̣i Tin̉ h Phú
Thọ, tác giả mong muốn đƣợc nghiên cứu và đƣa ra các giải pháp nhằm hỗ
trơ ̣ cho sự phát triể n các DNNVV của Tin̉ h .
3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu :
Luận văn đã kế thừa cơ sở lý luận và một số kinh nghiệm thực tiễn của
các công trình trên, một số chính sách hỗ trợ theo Nghị định 56/2009-ND-CP
và nhìn nhận, đánh giá đúng thực tiễn thực trạng hỗ trợ DNNVV trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2005-2013, làm rõ những thành tựu đã đạt đƣợc và
những hạn chế còn tồn tại để đƣa ra những giải pháp hỗ trợ nhằm giúp các
DNNVV phát triển mạnh mẽ hơn giai đoạn 2014-2020


4

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu đề tài là nghiên cứu thực trạng hỗ trợ phát triển
DNNVV trên địa bàn tỉnh Phú Thọ để đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động
này từ 2014-2020.
Nhiệm vụ của luận văn:
- Làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hỗ trợ phát triển
DNNVV.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động hỗ trợ DNNVV trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ
- Đề xuất giải pháp tăng cƣờng hoạt động hỗ trợ phát triển các DNNVV
của Phú Thọ
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động hỗ trợ các DNNVV của
tỉnh Phú Thọ.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung phân tích các hoạt động hỗ trợ trực
tiếp và các hoạt động hỗ trợ gián tiếp đối với các DNNVV trong khuôn khổ pháp
luật trong nƣớc, phân tích và đánh giá thực trạng biện pháp, chính sách hỗ trợ
các DNNVV ở tỉnh Phú Thọ chủ yếu từ năm 2005 đến 2013. Đây là giai đoa ̣n
phát triển mạnh mẽ nhất của các DNNVV về số lƣợng và chất lƣợng
..
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu áp dụng phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp tổng
hợp, phƣơng pháp so sánh, hệ thống hóa, khảo sát tài liệu
Phƣơng pháp khảo sát, phân tích, tổng hợp tài liệu thứ cấp đƣợc áp
dụng để tổng quan tình các công trình đã nghiên cứu có liên quan tới đề tài,
qua đó rút ra nhƣng điểm kế thừa đƣợc, những điểm các công trình chƣa đề

cập để phát hiện khoảng trống nghiên cứu và lựa chọn chủ đề, múc đích
nghiên cứu cho luận văn.

5

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y

bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y

o

c u -tr a c k

.c

Phƣơng pháp so sánh đƣợc áp dụng để đối chiếu giữa lý luận và thực
tiễn, giữa thực tế ở Phú Thọ và các tỉnh khác để rút ra bài học kinh nghiệm
cho Phú Thọ.
Phƣơng pháp phân tích, so sánh và tổng hợp còn đƣợc kết hợp áp dụng
khi phân tích thực trạng ở Phú Thọ qua đó làm rõ Phú Thọ đã có những điều
kiện gì để áp dụng thành công các biện pháp hỗ trợ DNNVV, và làm rõ những
hạn chế trong hoạt động này.
Trên cơ sở các định hƣớng phát triển kinh tế xã hội của Phú Thọ đến
2020, những nhân tố mới ảnh hƣởng tới hoạt động hỗ trợ DNNVV của Phú
Thọ, đối chiếu với kinh nghiệm của một số địa phƣơng và nhƣ̃ng hạn chế
trong hỗ trợ DNNVV của Phú Thọ giai đoạn 2005-2013 để đề xuất giải pháp
nhằm đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ phát triển DNNVV của Phú Thọ tầm nhìn
đến 2020.
Nguồn thông tin dữ liệu đƣợc lấy từ nhiều nguồn nhƣ từ các khảo sát về
DNNVV, các báo cáo hàng năm về DNNVV, bài viết của các nhà nghiên cứu,
thông tin trên web, dữ liệu công bố chính thức của Cục Thống kê tỉnh Phú Thọ
và trên Cục Phát triển doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Phú Thọ.
7. Kết cấu của luận văn :
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 phần nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hỗ trợ phát triển
DNNVV
- Chƣơng 2: Thực trạng hỗ trợ phát triển DNNVV trên địa bàn Tỉnh Phú
Thọ giai đoạn 2005-2013
- Chƣơng 3: Một số giải pháp tăng cƣờng hỗ trợ phát triển cho DNNVV

trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

6

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Khái quát chung về Doanh nghiệp nhỏ và vừa:
1.1.1. Khái niệm, tiêu chí phân loại và đặc điểm Doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1. Khái niệm, tiêu chí phân loại Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Khái niệm: Ngày 23 tháng 11 năm 2001, Chính phủ đã ban hành Nghị
định số 90/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa(DNNVV)
đã quy định cụ thể về DNNVV nhƣ sau:
DNNVV là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh
lao động theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc
số lao động trung bình hằng năm không quá 300 ngƣời. Căn cứ vào tình hình
kinh tế- xã hội cụ thể của ngành, địa phƣơng, trong quá trình thực hiện các
biện pháp, Chƣơng trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng thời hai tiêu
chí vốn và lao động hoặc một trong hai tiêu chí nói trên. Theo định nghĩa này
tất cả các doanh nghiệp (DN) thuộc mọi thành phần kinh tế có đăng ký kinh
doanh và thoả mãn hai tiêu thức lao động và vốn đƣa ra trong nghị định này
đều đƣợc coi là doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt nam
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, DNNVV có vị trí quan trọng trong
chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội, nhƣng còn có nhiều hạn chế trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngày 30/6/2009, Chính phủ đã ban hành
Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNNVV nêu cụ thể
DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật,
đƣợc chia thành ba cấp: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
(tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong bảng cân đối
kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn

là tiêu chí ƣu tiên).

7

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

Tiêu chí phân loại DNNVV: Nghị định 56/2009/NĐ-CP đã đƣa ra các
tiêu chí phân loại rõ ràng theo quy mô về vốn, số lao động trong từng khu vực
cụ thể. Chi tiết theo bảng phân loại dƣới đây:
Doanh
Quy

nghiệp



siêu nhỏ

Khu

Số lao

vực

động

Doanh nghiệp nhỏ
Tổng
nguồn
vốn


Doanh nghiệp vừa

Số lao

Tổng nguồn

Số lao

động

vốn

động

I. Nông,

10 ngƣời

20 tỷ

từ trên 10

từ trên 20 tỷ

từ trên

lâm nghiệp

trở xuống


đồng trở

ngƣời đến

đồng đến

200 ngƣời

xuống

200 ngƣời

100 tỷ đồng

đến 300

và thủy sản

ngƣời
II. Công

10 ngƣời

20 tỷ

từ trên 10

từ trên 20 tỷ

từ trên


nghiệp và

trở xuống

đồng trở

ngƣời đến

đồng đến

200 ngƣời

xuống

200 ngƣời

100 tỷ đồng

đến 300

xây dựng

ngƣời
III. Thƣơng

10 ngƣời

mại và dịch trở xuống
vụ


10 tỷ

từ trên 10

từ trên 10 tỷ

từ trên 50

đồng trở

ngƣời đến

đồng đến 50

ngƣời đến

xuống

50 ngƣời

tỷ đồng

100 ngƣời

1.1.1.2. Đặc điểm, ưu thế và một số hạn chế của DNNVV
* Đặc điểm của DNNVV
Quy mô DN nhỏ: Quy mô doanh nghiệp nhỏ nên năng lực sản xuất kinh doanh bị hạn chế, bao gồm cả năng lực về thiết bị - công nghệ, năng lực
về vốn, năng lực về quản lý. Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ chiếm đại đa số
trong DNNVV. Do đó, nhìn chung vốn kinh doanh của các DNNVV là ít và


8

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

khả năng huy động vốn của các doanh nghiệp này cũng có những hạn chế
nhất định, đặc biệt là việc tiếp cận với các nguồn tín dụng thƣơng mại của
Nhà Nƣớc còn gặp nhiều khó khăn.
Số lượng DNNVV lớn: Trong cả nƣớc, số DNNVV chiếm trên 97% tổng
số doanh nghiệp. Với một số lƣợng lớn nhƣ vậy, việc hỗ trợ các doanh nghiệp
này đòi hỏi một nguồn lực lớn.
Hình thức tổ chức và ngành nghề kinh doanh đa dạng: Các DNNVV ở
Việt Nam thuộc nhiều thành phần kinh tế với nhiều hình thức tổ chức doanh
nghiệp khác nhau, bao gồm từ DNNN, DNTN đến các HTX. DNNVV thuộc
các thành phần kinh tế khác nhau chƣa đƣợc đối xử bình đẳng, bị phân biệt
đối xử. Thể hiện tập trung nhất trong việc tiếp cận các nguồn lực nhƣ mặt
bằng sản xuất, vay vốn ngân hàng... DNNVV có mặt trong nhiều ngành nghề,
lĩnh vực, có mặt ở tất cả các vùng, miền, địa phƣơng. Ngoài sản xuất cung
ứng các sản phẩm mang tính độc lập, DNNVV còn có quan hệ liên kết với các
doanh nghiệp lớn trong việc cung ứng nguyên vật liệu, thực hiện thầu phụ…
Trình độ công nghệ: So với mức trung bình của thế giới, trình độ công
nghệ của các DNNVV ở Việt Nam lạc hậu và tốc độ đổi mới quá chậm. Hạn
chế về năng lực cán bộ, công tác nghiên cứu trong doanh nghiệp, nghiên cứu
để ứng dụng trong sản xuất kinh doanh.
Trình độ quản lý: Việt Nam có lực lƣợng lao động dồi dào, trình độ học
vấn tƣơng đối cao so với các nƣớc có cùng trình độ phát triển nhƣng chủ yếu
là lao động làm việc giản đơn, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo thấp, năng suất
lao động không cao. Quản trị nội bộ doanh nghiệp còn yếu, nhất là quản trị tài
chính; ý thức chấp hành các chế độ chính sách chƣa cao; còn lúng túng trong
việc liên kết, nhất là liên kết trong cùng một ngành nghề.
* Ƣu thế của DNNVV


9

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

DNNVV nhạy cảm, thích ứng nhanh với sự biến động của thị trƣờng.
Thông thƣờng, các DNNVV năng động và linh hoạt hơn so với các doanh
nghiệp lớn trong sản xuất kinh doanh, khi thị trƣờng biến động thì các
DNNVV cũng dễ dàng thay đổi mặt hàng hoặc chuyển hƣớng kinh doanh.
DNNVV đƣợc thành lập dễ dàng vì vốn đầu tƣ ít, do đó, chúng tạo ra
cơ hội đầu tƣ đối với nhiều ngƣời, tạo điều kiện cho mọi tầng lớp nhân dân
trong nƣớc dù ở điều kiện văn hóa, giáo dục khác nhau đều có thể tìm kiếm
đƣợc cơ hội lập nghiệp.
Sau khi thành lập, DNNVV sớm đi vào hoạt động và có khả năng thu
hồi vốn nhanh.
DNNVV có qui mô nhỏ, đòi hỏi về cơ sở hạ tầng không quá cao. Vì thế
nó có thể đƣợc đặt ở nhiều nơi trong nƣớc, từ thành thị cho tới nông thôn,
miền núi và hải đảo.
DNNVV dễ dàng thu hút lao động với chi phí thấp, do đó tăng hiệu
suất sử dụng vốn. Đồng thời góp phần đáng kể tạo công ăn việc làm, giảm bớt
thấp nghiệp cho xã hội.
DNNVV có ƣu thế về quan hệ giữa ngƣời sử dụng và ngƣời lao động
gần gũi, thân thiện hơn so với các doanh nghiệp lớn. Sự trì trệ, thua lỗ, phá
sản của các DNNVV có ảnh hƣởng ít hoặc không gây nên khủng hoảng kinh
tế xã hội, đồng thời các DNNVV ít bị ảnh hƣởng của các cuộc khủng hoảng
kinh tế.
* Hạn chế của DNNVV
Do qui mô không lớn, vốn thấp, năng lực sản xuất của mỗi doanh
nghiệp bị giới hạn, số lƣợng lao động trong DNNVV ít , hoạt động phân tán ,
thiếu các nguồn lực để tiến hành các công trình lớn hoặc các dự án đầu tƣ lớn;
không đủ kỹ năng để tham gia cạnh tranh hiệu quả trong các thị trƣờng với

mức tự do hoá ngày càng gia tăng. Chính vì sự yếu thế trên nên các DNNVV

10

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

bị các DN lớn cạnh tranh quyết liệt.
Chất lƣợng, mẫu mã sản phẩm của nhiều DNNVV còn hạn chế. Năng
lực sản xuất thấp và thiếu ổn định, chi phí sản xuất cao nên nhìn chung, giá
thành sản phẩm của DNNVV còn cao hơn so với sản phẩm tƣơng tự trong
khu vực và thế giới.
Các DNNVV khó khăn trong việc tiếp cận nguồn lực về khoa học kỹ
thuật, thiết bị máy móc, nguồn nguyên liệu, nguồn vốn sản xuất kinh doanh.
Hầu hết các DNNVV đều gặp khó khăn trong việc tiếp cận với các nguồn vốn
vay ngân hàng vì thiếu tài sản thế chấp. Ngoài ra, việc xác định giá trị tài sản
thế chấp thƣờng đƣợc định giá thấp hơn so với giá thị trƣờng. Các tổ chức tín
dụng còn coi DNNVV là có nhiều rủi ro.
Khả năng mở rộng thị trƣờng đầu ra, đặc biệt là thị trƣờng quốc tế có
nhiều hạn chế. Hàng hoá của Việt Nam đã có mặt tại thị trƣờng trên 200 nƣớc
và vùng lãnh thổ. Tuy nhiên, khả năng chiếm lĩnh thị trƣờng trong và ngoài
nƣớc của các doanh nghiệp Việt Nam vẫn chƣa thực sự vững chắc.
Sự liên kết, hợp tác giữa các doanh nghiệp lớn và DNNVV, sự liên kết,
hợp tác theo hiệp hội ngành hàng, theo địa bàn còn lỏng lẻo đã hạn chế khả
năng cạnh
Trình độ quản lý của các doanh nghiệp còn yếu kém, nhiều doanh
nghiệp thiếu tính chiến lƣợc và kế hoạch dài hạn, phần lớn đội ngũ cán bộ
nghiệp vụ chƣa đƣợc qua đào tạo. Quản lý tài chính trong doanh nghiệp
thƣờng còn thiếu minh bạch và phần lớn các DNNVV có trình độ KH&CN,
trang thiết bị kỹ thuật lạc hậu.
1.1.2. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế
1.1.2.1. Đối với kinh tế

DNNVV chiếm tỷ trọng cao trong tổng số các doanh nghiệp: Các
DNNVV chiếm tỷ trọng cao trong tổng số các cơ sở SXKD và ngày càng tăng

11

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y

bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y

o

c u -tr a c k

.c

mạnh. Tốc độ gia tăng số lƣợng các DNNVV nhanh hơn số lƣợng doanh
nghiệp lớn. Các DNNVV hoạt động phổ biến trong tất cả các ngành công
nghiệp, dịch vụ, từ công nghiệp thủ công truyền thống đến các ngành
công nghiệp kỹ thuật cao, tạo khả năng gia công, thầu phụ cho các doanh
nghiệp lớn.
DNNVV góp phần quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư , nguồn lực
trong dân và sử dụng tối ưu các nguồn lực tại địa phương: Với việc phân bố
rộng khắp, yêu cầu số lƣợng vốn ban đầu không nhiều nên các DNNVV có
vai trò và tác dụng rất lớn trong việc thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi trong các
tầng lớp nhân dân đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh. Mặt khác, trong quá trình
hoạt động, các DNNVV có thể dễ dàng huy động vốn dựa trên quan hệ họ
hàng, bạn bè... Chính vì vậy, DNNVV đƣợc coi là phƣơng tiện có hiệu quả
trong việc huy động, sử dụng các khoản tiền nhàn rỗi trong nhân dân và biến
nó thành các khoản vốn đầu tƣ.
DNNVV có vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng nền kinh tế: Các
doanh nghiệp này góp phần quan trọng vào sự gia tăng thu nhập quốc dân của
các nƣớc trên thế giới, bình quân chiếm khoảng 50% GDP ở mỗi nƣớc.
DNNVV là nhân tố tạo sự năng động nền kinh tế: Đóng góp quan trọng
việc làm tăng lƣu thông và sản xuất khẩu hàng hoá. Do lợi thế của quy mô
nhỏ là năng động, linh hoạt, sáng tạo trong kinh doanh cùng với hình thức tổ
chức kinh doanh, sự kết hợp chuyên môn và đa dạng hoá mềm dẻo, hoà nhịp
với những đòi hỏi của nền kinh tế thị trƣờng nên các DNNVV có vai trò lớn,
góp phần làm năng động nền kinh tế trong cơ chế thị trƣờng.
DNNVV góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Đặc biệt đối với khu vực

nông thôn, sự phát triển của các DNNVV sẽ thúc đẩy nhanh quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, làm cho công nghiệp phát triển mạnh, đồng thời thúc đẩy
các ngành thƣơng mại, dịch vụ.

12

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

DNNVV dân chủ hoá nền kinh tế, duy trì tự do cạnh tranh: DNNVV
chiếm một tỷ trọng lớn và đóng vai trò quan trọng trong việc tập trung lực
lƣợng kinh tế, lực lƣợng lao động. Sự phát triển không ngừng của các
DNNVV góp phần phân phối theo chiều hƣớng tƣơng đối công bằng; mặt
khác huy động đƣợc nguồn sức lao động lớn trong xã hội vào hoạt động sản
xuất theo quy trình phân công lao động xã hội.
DNNVV là nơi đào tạo các nhà doanh nghiệp: Các DNNVV góp phần
đào tạo, bồi dƣỡng, rèn luyện một đội ngũ doanh nhân ƣơm mầm các tài năng
kinh doanh.
1.1.2.2. Trách nhiệm xã hội
DNNVV góp phần quan trọng tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho
ngƣời lao động, sự lớn mạnh của các DNNVV đó làm tăng thu nhập của công
nhân và giảm tỷ lệ thất nghiệp của mỗi địa phƣơng nói riêng và toàn lãnh thổ
nói chung.
DNNVV có thể phát triển ở khắp mọi nơi trong nƣớc nên tạo sự phát
triển cân bằng giữa các vùng, thu hẹp khoàng cách nhà sản xuất với thị
trƣờng, phát triển DNNVV ở thành thị cũng nhƣ nông thôn là biện pháp chủ
yếu để tăng thu nhập, đa dạng hoá thu nhập của các tầng lớp nhân dân khắp
các vùng trong nƣớc.
1.2. Hoạt động hỗ trợ phát triển DNNVV
Hỗ trợ phát triển các DNNVV là khuyến khích, thúc đẩy tăng tốc độ phát
triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNNVV, thông qua tạo môi
trƣờng đầu tƣ và kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, minh bạch để các DNNVV

có thể tiếp cận các nguồn lực và thị trƣờng.
Ở các nƣớc đang và kém phát triển , nền kinh tế chủ yếu là sản xuất
nhỏ, nên DNNVV chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số doanh nghiệp và có vai trò
đặc biệt quan trọng trong việc tăng trƣởng kinh tế, tạo việc làm, thu hút vốn,

13

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

làm cho nền kinh tế năng động hiệu quả hơn, góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế. Nhƣ vậy, hỗ trợ DNNVV phát triển có ý nghĩa vô cùng quan trọng để
thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội cả nƣớc.
1.2.1. Nội dung hỗ trợ phát triển DNNVV
Hoạt động hỗ trợ phát triển DNNVV bao gồm: hỗ trợ về tài chính, tài
khóa: hỗ trợ về mặt bằng kinh doanh, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao
trình độ công nghệ, xúc tiến mở rộng thị trƣờng, tham gia vào chƣơng trình
mua sắm chính phủ và có các chính sách phù hợp để hỗ trợ DNNVV phát
triển.
1.2.1.1. Hỗ trợ về tài chính, tài khóa
DNNVV thƣờng gặp những hạn chế nhất định về vốn nên, hỗ trợ về tài
chính/tài khóa có ý nghĩa rất quan trọng đối với khởi nghiệp, tạo dựng và phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNVV. Chính phủ thƣờng đƣa ra
những chính sách hỗ trợ về tiếp cận vốn (tín dụng ƣu đãi, đa dạng kênh huy
động vốn và ƣu đãi về thuế.
Ƣu đãi thuế có thể đƣợc sử dụng theo hƣớng khuyến khích các nhà đầu
tƣ thành lập DN mới và thúc đẩy sự phát triển của các DN đã đƣợc thành lập.
Các giải pháp miễn, giảm thuế và gia hạn thời hạn nộp thuế đang đƣợc áp
dụng đã phần nào giải quyết các khó khăn trƣớc mắt cho DNNVV.
Nhƣ̃ng năm gầ n đây, các giải pháp hỗ trợ về thuế liên tục đƣợc ban hành,
để hỗ trợ cho các doanh nghiệp đă ̣c biê ̣t là các doanh nghiê ̣p nhỏ và vƣ̀a trên
điạ bàn toàn quố c. Cụ thể thuế TNDN liên tục đƣợc miễn giảm 30% , ngoài ra

còn gia hạn nộp thuế 1 năm, sau đó Chiń h phủ la ̣i tiế p tu ̣c ban hành chính
sách kip̣ thời tiế p tu ̣c gia h ạn 6 tháng. Đối với thuế GTGT phải nộp của một
số tháng trong năm cũng đƣơ ̣c gia ha ̣n 6 tháng. Đế n năm 2013 mƣ́c thuế suấ t
thuế TNDN đã giảm tƣ̀ 25% xuố ng còn 20% . Đây là mô ̣t bƣớc tiế n đáng kể

14

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

để hỗ trợ về vốn cho các DNNVV , giúp doanh nghiệp tạm thời đƣợc giữ lại
mô ̣t số vố n nhấ t đinh
̣ để hoa ̣t đô ̣ng mà chƣa phải nô ̣p Ngân sách Nhà nƣớc.
Trong bối cảnh khủng hoảng suy thoái kinh tế toàn cầu, để hỗ trợ cho
DNNVV duy trì sản xuất và công ăn việc làm cho ngƣời lao động, Chính phủ
đã ban hành nhiều cơ chế về chính sách tài chính hỗ trợ cho khu vực này nhƣ:
Quỹ bảo lãnh tín dụng DNNVV, cung cấp tín dụng, quỹ phát triển DNNVV…
Mặc dù vậy, chính sách hỗ trợ phát triển DNNVV vẫn còn nhiều hạn chế,
trong đó nổi lên một số vấn đề chính nhƣ : Chính sách bảo lãnh tín dụng ;
chính sách hỗ trợ lãi suất và tín dụng ƣu đãi ; còn chính sách ƣu đãi thuế vẫn
chỉ là chính sách trong ngắn hạn.
1.2.1.2. Hỗ trợ về mặt bằng sản xuất kinh doanh
Đất đai, mặt bằng sản xuất kinh doanh là một yếu tố đầu vào rất quan
trọng đối với DNNVV. Phần lớn các doanh nghiệp đang sử dụng đất ở, đất
của chủ doanh nghiệp làm trụ sở chính của doanh nghiệp, việc mở rộng sản
xuất kinh doanh gặp rất nhiều khó khăn về mặt bằng. Chính phủ có chính sách
tạo quỹ đất, cải cách thủ tục hành chính trong giao đất, cho thuê đất tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thuê mặt bằng sản xuất kinh doanh là hình
thức hỗ trợ trực tiếp, cần thiết và cấp bách của các cấp chính quyền địa
phƣơng.
1.2.1.3. Trợ giúp phát triển nguồn nhân lực
Trình độ nguồn nhân lực nói chung và trình độ năng lực quản lý của

chủ doanh nghiệp nói riêng là một trong những khó khăn, hạn chế của
DNNVV. Việc hỗ trợ đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực dƣới nhiều hình
thức, đặc biệt trong điều kiện hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới và khu vực
là một hỗ trợ trực tiếp mang ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của
DNNVV. Các DNNVV thƣờng sử dụng chủ yếu lao động gia đình, lao động
tại chỗ với trình độ tay nghề thấp. Chính phủ hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực

15

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

cho DNNVV thong qua mở lớp tập huấn ngắn ngày ở địa phƣơng, …..
1.2.1.4. Hỗ trợ đổi mới nâng cao năng lực công nghệ, trình độ kỹ thuật
Hiện nay, phần lớn DNNVV đang gặp khó khăn trong nghiên cứu khoa
học, tiếp cận và ứng dụng công nghệ tiên tiến do thiếu kinh phí. Thêm nữa,
DNNVV với qui mô nhỏ, năng lực về tài chính yếu, chất lƣợng lao đông
không cao dẫn tới yếu năng lực về công nghệ và theo đó yếu cả về năng lực
cạnh tranh trên cả thị trƣờng hàng hóa, thị trƣờng vốn và thị trƣờng lao động.
Thông qua các chƣơng trình trợ giúp, Chính phủ thực hiện chính sách trợ giúp
phù hợp với chiến lƣợc và lĩnh vực ƣu tiên phát triển của nền kinh tế trong
từng giai đoạn nhƣ sau:
- Khuyến khích đầu tƣ đổi mới công nghệ, đổi mới thiết bị kỹ thuật
theo chiến lƣợc phát triển và mở rộng sản xuất của các DNNVV đối với các
sản phẩm xuất khẩu, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
- Nâng cao năng lực công nghệ của các DNNVV thông qua chƣơng
trình hỗ trợ nghiên cứu, phát triển công nghệ sản xuất các sản phẩm mới,
chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
- Giới thiệu, cung cấp thông tin về công nghệ, thiết bị cho các
DNNVV, hỗ trợ đánh giá, lựa chọn công nghệ.
1.2.1.5. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia kế hoạch mua sắm,
cung ứng dịch vụ công

Để đảm bảo sự bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế, các DNNVV cần đƣợc tham gia cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công
thông qua các hình thức đấu giá, đặt hàng…
Nhà nƣớc tạo điều kiện cho các DNNVV đƣợc tham gia vào các
chƣơng trình xúc tiến thƣơng mại thị trƣờng trong nƣớc, xúc tiến thƣơng mại
quốc gia, đƣợc lồng ghép trong kế hoạch 5 năm, hàng năm, đề án, chƣơng
trình nhằm tạo cơ chế khuyến khích, hỗ trợ DNNVV phát triển mảng dịch vụ.

16

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.2.1.6. Hỗ trợ xúc tiến mở rộng thị trường
Hàng năm, các bộ, ngành và địa phƣơng xây dựng kế hoạch và bố trí
kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến mở rộng thị trƣờng cho DNNVV.
Cơ quan quản lý Nhà nƣớc về xúc tiến thƣơng mại quốc gia dành một phần
ngân sách xúc tiến thƣơng mại quốc gia cho DNNVV nhằm mục đích trợ giúp
các DNNVV mở rộng, tìm kiếm thị trƣờng. Tăng cƣờng nâng cao chất lƣợng,
hiệu quả công tác cung cấp thông tin thị trƣờng trong nƣớc và nƣớc ngoài cho
các DNNVV về giá cả, nguồn cung ứng nguyên phụ liệu, trang thiết bị công
nghệ, thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm xuất khẩu có ƣu thế cạnh trạnh.
Tăng cƣờng hỗ trợ, tạo điều kiện cho DNNVV khảo sát, tham gia các
cuộc xúc tiến thƣơng mại của khu vực và tỉnh tổ chức; các cuộc hội chợ triển
lãm về công nghệ mới, về sản phẩm xuất khẩu tại thị trƣờng nƣớc ngoài; tƣ
vấn, hỗ trợ giúp đỡ các cơ sở sản xuất đƣa sản phẩm đi tham gia triển lãm, hội
chợ trong và ngoài tỉnh.
1.2.2. Yếu tố ảnh hƣởng tới hoạt động hỗ trợ DNNVV
1.2.2.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp có thể thành công hay không phụ thuộc vào các yếu
tố nội tại của từng doanh nghiệp nhƣ khả năng quản lý và điều hành kinh
doanh của các chủ doanh nghiệp, số lƣợng và trình độ công nhân, trình độ

máy móc thiết bị và công nghệ, mô hình tổ chức các hoạt động sản xuất kinh
doanh... Đây chính là yếu tố nội tại bên trong của bản thân mỗi doanh nghiệp.
Các yếu tố này tạo nên điểm mạnh, điểm yếu của từng doanh nghiệp.
Vốn là một nhân tố cơ bản của quá trình sản xuất, có vai trò rất quan
trọng trong phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ có vốn mới
có thể kết hợp đƣợc với các yếu tố khác nhƣ lao động, đất đai, công nghệ và
quản lý. Có vốn mới có thể mở rộng đƣợc sản xuất kinh doanh. Hơn nữa, mặc
dù các doanh nghiệp trong cùng một ngành có thể có cùng cơ hội phát triển

17

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

nhƣng khả năng nắm bắt các cơ hội phát triển khác nhau đã tạo ra sự phát
triển khác nhau của từng doanh nghiệp. Điều đó phụ thuộc vai trò của lao
động, doanh nghiệp có đội ngũ lao động với chuyên môn tay nghề tinh thông,
lực lƣợng lao động quản lý giỏi, có chiến lƣợc, kế hoạch dài hạn, hợp lý hoá
tối ƣu quá trình sản xuất sẽ tạo ra đƣợc nhiều sản phẩm có chất lƣợng tốt,
giảm chi phí quản lý, hạ giá thành và nâng cao năng lực cạnh tranh của sản
phẩm. Tuy nhiên, vai trò của công nghệ sản xuất cũng không kém phần quyết
định. Công nghệ sản xuất tiên tiến, hiện đại sẽ đem lại cho doanh nghiệp một
năng suất lao động vƣợt bậc với hệ sản phẩm có chất lƣợng cao và mẫu mã đẹp
1.2.2.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
Các yếu tố môi trƣờng nhƣ số lƣợng và sức mạnh của các đối thủ cạnh
tranh, đặc điểm tính chất của ngành hàng thể hiện ở mức độ khó, dễ khi gia
nhập ngành, quyền thƣơng lƣợng của các nhà cung cấp và của ngƣời tiêu
dùng cũng nhƣ số lƣợng và mức đố giới hạn của hàng hoá thay thế. Tất cả
những yếu tố này tạo ra những cơ hội phát triển cho bản thân các DNNVV
trong từng thời kỳ khác nhau.
Các DNNVV chịu sự tác động của nhiều yếu tố môi trƣờng bên ngoài
doanh nghiệp nhƣ các yếu tố thuộc môi trƣờng kinh tế, sự tác động của nhà

nƣớc, các yếu tố mang tính quốc tế v.v..*
* Các yếu tố chính trị và pháp luật
Yế u tố chin
́ h tri ̣và pháp luâ ̣t tác động đến DNNVV thông qua việc
Chính phủ ban hành các cơ chế, chính sách điều tiết vĩ mô và các chính sách
định hƣớng sự phát triển của DNNVV qua đó có tác dụng khuyến khích hay
hạn chế sự phát triển của DNNVV trong từng ngành nghề, từng vùng miền
nhất định nhằm khai thác tốt hơn các nguồn lực của nền kinh tế. Sự tác động
của môi trƣờng chính trị pháp luật đựơc thể hiện tập trung ở hệ thống khung
khổ pháp luật, thể chế và bộ máy hành chính trong quản lý và hỗ trợ các

18

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DNNVV của quốc gia. Điều này thể hiện rất rõ qua hành xử của hệ thống cơ
quan quản lý nhà nƣớc đối với những vấn đề liên quan đến hoạt động của
DNNVV cũng nhƣ sự cho phép hoạt động của các tổ chức phi chính phủ, các
hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề nhằm bảo vệ quyền lợi cũng nhƣ
xác định rõ hơn trách nhiệm của các DNNVV trong xã hội. Sau hơn 20 năm
đổi mới, Việt Nam đã thực hiện chuyển đổi nền kinh tế bao cấp sang phát
triển nền kinh tế thị trƣờng, hệ thống pháp luật đƣợc xây dựng tƣơng đối đồng
bộ và cơ bản đáp ứng yêu cầu cho phát triển một nền kinh tế thị trƣờng nói
chung và sự phát triển của các DNNVV nói riêng. DNNVV Việt Nam phát
triển nhanh chóng kể từ khi Luật Công ty và Luật Doanh nghiệp tƣ nhân đƣợc
ban hành và đặc biệt từ sau khi có Luật Doanh nghiệp 1999. Có thể nói môi
trƣờng chính trị luật pháp là nhân tố có tác động qun trọng đối với sự phát
triển của DNNVV vì bản thân DNNVV đã có các điểm yếu hơn hẳn so với
các doanh nghiệp lớn nhƣng nó lại đóng vai trò quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc
* Các yếu tố kinh tế

Yếu tố kinh tế đƣợc xét đến nhƣ mức độ và tốc độ tăng trƣởng, tốc độ
tăng trƣởng của tổng sản phẩm quốc dân, tổng sản phẩm quốc dân bình quân
đầu ngƣời, tốc độ tăng trƣởng của đầu tƣ. Tổng sản phẩm quốc dân đầu ngƣời
tăng lên sẽ làm tăng thu nhập của các tầng lớp dân cƣ, tăng sức mua của nền
kinh tế, từ đó mở rộng tiềm năng phát triển cho các doanh nghiệp trong đó có
DNNVV, nhờ đó mà tiềm lực kinh tế của DNNVV cũng đƣợc tăng cƣờng,
mở rộng các cơ hội đầu tƣ đổi mới công nghệ cũng nhƣ đa dạng hoá sản phẩm
thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của ngƣời tiêu dùng. Mặt khác sự phát triển
kinh tế cũng tạo ra các thách thức đối với DNNVV, khi mà mức sống của các
tầng lớp dân cƣ tăng cao, thì yêu cầu về chất lƣợng của sản phẩm và dịch vụ
tiêu dùng càng cao, yêu cầu về điều kiện làm việc cũng phải đƣợc cải thiện.

19

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


×