I. GIAI ĐOẠN 1930 - 1946
1930 - 1946
1930 - 1945
1945 – 1946
Kết quả
II. GIAI ĐOẠN 1946 - 1975
1946 - 1975
1946 - 1954
1954 – 1975
Kết quả
III. GIAI ĐOẠN 1975 - 1986
1. Hoàn cảnh lịch sử
Thế giới
Cả
Vấn
Hòa
CNXH CNTB
nước
bình,
đề
mất phát hợp
hòa
tác Camp
bình,
triển ở châu
ổn
uchia thống
định mạnh Á-TBD (23/12/78)
nhất
Việt Nam
CT
biên
giới
Tây
Nam
CT
biên
giới
phía
Bắc
(23/12/78)
(17/2/79)
2. Nội dung đường lối đối ngoại
ĐH IV
(12/1976)
Điều
chỉnh
đường lối
từ giữa
năm 1978
ĐH V
(3/1982)
3. Kết quả
15/9/1976, Việt Nam là thành viên chính thức của
Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF);
21/9/1976, là thành viên chính thức của Ngân
hàng thế giới (WB);
23/9/1976, ra nhập Ngân hàng phát triển châu Á
(ADB);
Cuối năm 1976, Philippine và Thailand là 2 nước
cuối cùng trong ASEAN thiết lập quan hệ ngoại
giao với Việt Nam;
3. Kết quả
20/9/1977, là thành viên thứ 149 của Tổ chức
Liên hợp quốc;
29/6/1978, ra nhập Hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV);
11/1978 , ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác toàn
diện với Liên Xô.
VIỆT NAM TRỞ THÀNH THÀNH VIÊN THỨ
149 CỦA LIÊN HỢP QUỐC 20/09/1977
Trụ sở Liên Hợp Quốc và lễ kết
nạp Việt Nam
IV. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI
NHẬP QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình
thành đường lối
a) Hoàn cảnh lịch sử
+ Thế giới
Cách
mạng
KH-CN
phát
triển
CNXH
khủng
hoảng và
sụp đổ
(1991)
Chạy
đua phát
triển KT
giữa các
nước
Quan
niệm sức
mạnh, vị
thế quốc
gia thay
đổi
Yêu cầu, nhiệm vụ của cách
mạng Việt Nam
Nhu cầu
phá thế
bao vây,
cấm vận
Nhu cầu
chống
tụt hậu
về kinh
tế
b) Các giai đoàn hình thành, phát triển
đường lối
Giai đoạn 1986 – 1996
ĐH VI
(12/1986
NQ 13
BCT
(5/1988)
ĐH VII
(6/1991)
Cương
lĩnh
1991
HNTW3
(6/1992)
HN giữa
nhiệm
kỳ
(1/1994)
b) Các giai đoàn hình thành, phát triển
đường lối
Giai đoạn 1996 – 2011
ĐH
VIII
(6/1996)
HNTW4
(12/97)
ĐH IX
(4/2001)
NQ07/
BCT
(11/2001)
ĐH X
ĐH XI
(4/2006)
(1/2011)
2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội
nhập quốc tế
a) Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo
Cơ hội
và thách
thức
Mục
tiêu và
nhiệm
vụ
Tư
tưởng
chỉ đạo
b) Một số chủ trương, chính sách lớn về mở
rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế
3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và
nguyên nhân
23/10/1991, giải quyết thành công vấn đề
Campuchia
10/11/1991, bình thường hóa quan hệ với TQ
(16 chữ vàng: Láng giềng hữu nghị, hợp tác
toàn diện, ổn định lâu dài, tiến tới tương lai; 4
tốt: Láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt,
đối tác tốt)
11/1992, Chính phủ Nhật nối lại viện trợ ODA
cho Việt Nam
11/7/1995, bình thường hóa quan hệ với H.Kỳ
28/7/1995, gia nhập ASEAN
3/1996, tham gia diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM)
11/1998, gia nhập tổ chức Diễn đàn hợp tác kinh
tế châu Á-T.B.Dương (APEC)
13/7/2001, ký kết Hiệp định thương mại song
phương Việt Nam-Hoa Kỳ
11/1/2007, Việt Nam được kết nạp thành thành
viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới
(WTO)
10/2007, Việt Nam được bầu làm ủy viên không
thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kỳ 2008 –
2009
23/10/1991
10/11/1991
11/1992
11/7/1995
7/1995
3/1996
MỞ RỘNG QUAN HỆ ĐỐI NGOẠI, PHÁ THẾ BAO VÂY CẤM VẬN
PHIM
3/2/1994, Mỹ tuyên bố bãi bỏ lệnh
cấm vận với Việt Nam
Việt Nam gia nhập ASEAN
tại Brunei ngày 28/7/1995.