Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại tổng công ty xây lắp dầu khí nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 96 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------------

CAO VĂN DŨNG

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TẠI TỔNG CÔNG TY XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------------

CAO VĂN DŨNG

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌ NH TẠI TỔNG CÔNG TY
XÂY LẮP DẦU KHÍ NGHỆ AN

Chuyên nghành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN DUY LẠC

XÁC NHẬN CỦ A
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦ A CHỦ TICH

̣
CHẤM LUẬN VĂN

TS. Nguyễn Duy La ̣c

PGS.TS. Trầ n Anh Tài

Hà Nội -2015

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Tôi Cao Văn Dũng - Tác giả luận văn này xin cam đoan rằng công
trình này là do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo TS. Nguyễn
Duy Lạc, công trình này chƣa đƣợc công bố lần nào. Tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn về nội dung và lời cam đoan này.
Hà nội, ngày 22 tháng 5 năm 2015
Tác giả luận văn


Cao Văn Dũng

i

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình tham gia lớp học Thạc Sỹ Quản lý kinh tế tại trƣờng
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, tôi đã đƣợc học các môn học về
Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, Quản lý nhà nƣớc về kinh tế , Quản trị chiến
lƣơ ̣c trong tổ chƣ́c công, Quản lý công và lãnh đạo , Chính sách xã hội và sƣ̣
lƣ̣a cho ̣n các vấ n đề ... do các giảng viên của Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc Gia Hà Nội giảng dạy.
Các thầy cô đã rất tận tình và truyền đạt cho chúng tôi khối lƣợng kiến
thức rất lớn, giúp cho tôi có thêm lƣợng vốn tri thức để phục vụ tốt hơn cho
công việc nơi công tác, có đƣợc khả năng nghiên cứu độc lập và có năng lực
để tham gia vào công tác quản lý trong tƣơng lai.
Xuất phát từ kinh nghiệm trong quá trình công tác nhiều năm, với vốn
kiến thức đƣợc học và qua tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu, văn bản qui định
của pháp luật, Nhà nƣớc Việt Nam, các bài báo, bài viết trên các tạp chí
chuyên ngành về lĩnh vực đầu tƣ xây dựng công trình, tôi đã lựa chọn đề tài
luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ tiêu đề “Quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình tại Tổ ng công ty xây lắ p Dầ u khí Nghê ̣ An”.
Với thời gian nghiên cứu có hạn, trong khi vấn đề nghiên cứu rộng và
phức tạp. Mặc dù đƣợc sự tận tình giúp đỡ của các đồng nghiệp mà đặc biệt là
sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo TS. Nguyễn Duy La ̣c, nhƣng sự hiểu biết của
bản thân còn hạn chế, chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận đƣợc sự góp ý chia sẻ của các thầy cô và những ngƣời quan tâm
đến lĩnh vực đầu tƣ xây dựng để đề tài nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn đối với nhà trƣờng, các giảng
viên hƣớng dẫn và cơ quan Tổ ng công ty xây lắ p Dầ u khí Nghê ̣ An đã tận tình

giúp đỡ tác giả hoàn thiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
ii

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiê ̣m vu ̣ nghiên cứu.......................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Nhƣ̃ng điể m mới của Luận văn .............................................................................. 4
5. Kết cấu luận văn ..................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CƢ́U, CƠ SỞ LÝ LUẬN ........ 5
1.1 Tổ ng quan tình hình nghiên cƣ́u............................................................................................. 5
1.2 Những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản
lý dự án đầu tƣ XDCT........................................ 6
1.2.1 Khái niệm dự án đầu tƣ xây dựng.............................................................................................. 6
1.2.2 Đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng công trình..................................................................... 7
1.2.3 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng....................................................................... 8
1.2.4 Các hình thức quản lý thực hiện dự án ............................................................................ 11
1.2.5 Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ........................................................... 13
1.3 Nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ................................................................................... 14
1.3.1 Quản lý thời gian của dự án ...................................................................................................... 14
1.3.2 Quản lý chi phí dự án................................................................................................................. 14

1.3.3 Quản lý chất lƣợng dự án .......................................................................................................... 16
1.3.4 Quản lý nguồn nhân lực ............................................................................................................ 17
1.3.5 Quản lý rủi ro trong dự án ......................................................................................................... 17
1.4 Nhƣ̃ng nhân tố ảnh hƣởng đếquản
n lý dự án ........................................................................... 17

iii

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý dự
.............................................................................
án
19
1.6 Kinh nghiệm về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ở Việt Nam và kinh nghiệm Nƣớc ngoài20
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................. 22
2.1 Cơ sở lý luâ ̣n nghiên cƣ́u ................................................................................... 22
2.2 Phƣơng pháp nghiên cƣ́u .................................................................................... 22
2.3 Điạ điể m và thời gian nghiên cƣ́u ...................................................................... 23
2.3.1 Điạ điể m nghiên cƣ́u ....................................................................................... 23
2.3.2 Thời gian nghiên cƣ́u ...................................................................................... 23
2.4 Phân tić h dữ liê ̣u................................................................................................. 24
2.4.1 Phân tích, so sánh dữ liê ̣u ................................................................................ 24
2.4.2 Công cu ̣ phầ n mề m phân tić h dữ liê ̣u.............................................................. 24
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH TẠI TỔNG CÔNG TY XÂ Y LẮP DẦU KHÍ NGHÊ ̣ AN GIAI
ĐOẠN 2009-2013 ..................................................................................................... 25
3.1 Tổng quan về Tổ ng công ty xây lắ p Dầ u khí Nghê ...........................................................
25

̣ An
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................................... 25
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Tổng công ty xây lắp Dầu khí Nghệ An .................................. 28
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy của PVNC ................................................................................. 29
3.1.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.............................................................................. 34
3.2 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình tại Tổ ng công ty xây lắ p
Dầ u khí Nghê ̣ An
.................................................................................................................................. 38
3.2.1 Giới thiệu về các dự án do Công ty làm chủ đầu tƣ............................................................. 38
3.2.2 Thực trạng hình thức tổ chức quản lý dự án tại Công ty.................................................... 42
3.2.3 Thực trạng quy trình quản lý dự án tại công ty..................................................................... 44
3.2.4 Thực trạng cơ chế quản lý dự án tại BQLDA của Công ty............................................... 45
3.2.5 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình......................................... 46
3.3 Đánh giá công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình tại Tổng công ty xây lắp Dầu
khí Nghệ An .......................................................................................................................................... 60
3.3.1 Những kết quả đạt đƣợc............................................................................................................. 60

iv

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c

3.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân.............................................................................................. 65
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NH ẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QU ẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẨU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI TỔNG CÔNG TY XÂY
LẮP DẦU KHÍ NGHÊ ̣ AN ....................................................................................... 71
4.1 Định hƣớng và mục tiêu phát triển của công ty trong giai đoạn 2015 -2020, tầ m nhìn đế n
2025 ....................................................................................................................................................... 71
4.2 Đề xuất mô ̣t số giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý dƣ̣ án ta ̣i Tổng công ty xây lắp Dầu
khí Nghệ An .......................................................................................................................................... 71
4.2.1 Đổi mới cơ cấu tổ chức ............................................................................................................ 72
4.2.2 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...................................................................................... 74
4.2.3 Nâng cao chất lƣợng công tác quản lý chi phí ....................................................................... 76
4.2.4 Nâng cao chất lƣợng quá trình lập kế hoạch trong quản lý dự án ....................................... 77
4.2.5 Nâng cao chất lƣợng công tác quản lý tiến độ của dự án ..................................................... 78
4.2.6 Nâng cao chất lƣợng công tác quản lý chất lƣợng................................................................. 79
4.3 Một số kiến nghị với các cơ quan ban ngành có thẩm quyền của Nhà Nƣớc . 80
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO

v



y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BQLDA

2

CĐT

3

HĐCĐ

4


TGĐ

Tổ ng giám đốc

5

PVN

Tâ ̣p đoàn Dầ u khí Quố c gia Viê ̣t Nam

6

PVC

Tổ ng công ty xây lắ p Dầ u khí Viê ̣t Nam

7

PVNC

Tổ ng Công ty xây lắ p Dầ u khí Nghê ̣ An

8

TGĐ

9

TKKT-TDT


Ban Quản lý dự án
Chủ đầu tƣ
Hội đồng cổ đông

Tổ ng giám đố c
Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán

vi

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Nội dung

Bảng

1

Bảng 3.1 Mô ̣t số chỉ tiêu tài chính tính đế n hế t năm 2013.

2

Bảng 3.2

Mô ̣t số chỉ tiêu sản xuấ t kinh doanh của Tổ ng
công ty.

Trang
35

37

Mô ̣t số thông số chiń h của dƣ̣ án Khu nhà ở
3

Bảng 3.3 chung cƣ Dầu khí Trƣờng Thi – TP Vinh – Tỉnh

39

Nghệ An.
4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

Mô ̣t số thông số chiń h của dƣ̣ án Tòa nhà Dầu
khí Nghệ An.
Giá trị quyết toán sơ bộ dự án Khu nhà ở chung
cƣ Dầu khí Trƣờng Thi - TP Vinh - Nghệ An.

vii

40

55

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


DANH MỤC HÌNH
STT

Hình

Nội dung

Trang

1

Hình 1.1 Hình thức chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án

2

Hình 1.2

3

Hình 1.3 Các chủ thể tham gia quản lý dự án

13

4

Hình 1.4 Phƣơng pháp xác định tổng mức đầu tƣ

16

5


Hình 3.1

6

Hình 3.2

7

Hình 3.3

8

Hình 4.1 Tổ chƣ́c dƣ̣ án theo mô hiǹ h ma trâ ̣n.

Chủ đầu tƣ thuê tổ chức tƣ vấn Quản lý điều
hành dự án

Sơ đồ tổ chƣ́c Tổ ng công ty xây lắ p Dầ u khí
Nghê ̣ An.
Quy trình QLDA ta ̣i Ban quản lý dƣ̣ án Tổ ng
công ty.
Tiế n đô ̣ thực hiện dự án Khu nhà ở chung cƣ
Dầu khí Trƣờng thi.

viii

12
13


30

44

49
74

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành xây dựng có một ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh
tế - xã hội của một quốc gia và đƣợc coi là một ngành công nghiệp đặc biệt tạo
ra cơ sở ha ̣ tầ ng cho nề n kinh tế . Ngành xây dựng phát triển là tiền đề để các
ngành công nghiệp khác phát triển theo. Đi cùng với sƣ̣ phát triể n của nề n kinh
tế nhƣ̃ng năm qua, ngành xây dựng Việt Nam đã và đang phát triển với tố c đô ̣
nhanh, thu hút mô ̣t lƣơ ̣ng vố n và nguồ n nhân lƣ̣c lớn của nề n kinh tế, đồ ng thời
ngành xây dựng cũng đóng góp đáng kể vào GDP của Việt Nam. Con số thố ng
kê của năm 2013 cho thấ y : Lĩnh vực xây dựng tăng trƣởng 7% so với năm
2012 và đóng góp 77,041 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 5,94% GDP cả nƣớc và đƣơ ̣c
đánh giá là mô ̣t trong nhƣ̃ng yế u tố tić h cƣ̣c trong tăng trƣởng kinh tế của năm
2013; Vố n đầ u tƣ nƣớc ngoài (FDI) cho ngành xây dƣ̣ng cũng đa ̣t đin̉ h với số
vố n đăng ký lên đế n 21,6 tỷ USD, tăng gầ n 55% so với năm 2012.
Nề n kinh tế càng phát triể n thì nhu cầ u về xây dƣ̣ng cơ sở ha ̣ tầ ng phu ̣c
vụ sinh hoạt và sản xuất của mọi lĩnh vực, mọi địa phƣơng cũng tăng theo. Để
đáp ứng nhu cầu đó, ngành xây dựng cũng đã vƣơn lên trên mọi mặt góp phần
tạo nên dáng dấp mới cho đất nƣớc nhƣ các khu đô thị mới

, các công trình

công nghiê ̣p lớn, hê ̣ thố ng cơ sở ha ̣ tầng giao thông đƣơ ̣c nâng cấ p và hiê ̣n đa ̣i

hóa. Ngành xây dựng luôn đóng vai trò chủ đạo trong việc xây dựng và phát
triể n kinh tế . Vì vậy, viê ̣c tăng cƣờng nâng cao chấ t lƣơ ̣ng quản lý dƣ̣ án đầ u
tƣ xây dƣ̣ng là mô ̣t vấ n đề cấ p thiế t , đảm bảo cho các dƣ̣ án đầ u tƣ xây d ựng
công trin
̀ h đa ̣t chấ t lƣơ ̣ng tố t và có hiê ̣u quả kinh tế.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất có đóng góp lớn cho nền
kinh tế quố c dân , do đó tiề m năng phát triể n của Công ty là vô cùng lớn
nhƣng để tồ n ta ̣i và phát triển thì các dự án của Công ty phải có tính hiệu quả
cao. Do đó viê ̣c tăng cƣờng quản lý dƣ̣ án đầ u tƣ xây dƣ̣ng công triǹ h là mô ̣t
1

,

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

yêu cầ u bƣ́c thiế t và để làm đƣơ ̣c điề u này cầ n phải xây dƣ̣ng mô ̣t quy triǹ h
thố ng nhất và hiệu quả cho các dự án . Vì vậy, viê ̣c nghiên cƣ́u đề tài này để
tìm ra một hƣớng đi tốt hơn cho công tác QLDA xây dƣ̣ng công trình là cầ n
thiế t, góp phần đem lại hiệu quả hoạt động sản xuấ t kinh doanh của Công ty.
Tổ ng công ty xây lắ p Dầ u khí Nghê ̣ An là mô ̣t thành viên của Tổ ng
công ty CP xây lắ p Dầ u khí Viê ̣t Nam , thuô ̣c Tâ ̣p đoàn Dầ u khí Quố c gia Viê ̣t
Nam. Tuy là mô ̣t Công ty mới chuyể n đổ i nhƣng trong mô ̣t môi trƣờng kinh
tế sôi đô ̣ng và hô ̣i nh ập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng , Công ty đã xây
dƣ̣ng cho mình chiế n lƣơ ̣c phát triể n kinh doanh thƣ̣c sƣ̣ thông qua viê ̣c đầ u tƣ
vào ngành xây dựng . Các dự án do Công ty đầu tƣ và quản lý đã bƣớc đầu
đem la ̣i hiê ̣u quả kin h tế cho Công ty . Tuy nhiên, Công ty vẫn đang phải đố i
mă ̣t với rấ t nhiề u khó khăn trong công tác quản lý dƣ̣ án do quy mô các dƣ̣ án
của Công ty lớn và phức tạp . Vì vậy, Công tác quản lý dƣ̣ án đầ u tƣ xây dƣ̣ng
công trin
̀ h có tố t thì mới đem la ̣i lơ ̣i nhuâ ̣n và nâng cao hiê ̣u quả sƣ̉ du ̣ng vố n
cho toàn bô ̣ quá trin

̀ h sản xuấ t và kinh doanh của Tổ ng công ty xây lắ p Dầ u
khí Nghệ An.
Xuấ t phát tƣ̀ thƣ̣c tế đó , với mong muố n tăng cƣờng quản lý dƣ̣ án đầ u
tƣ xây dƣ̣ng công trin
̀ h của Công ty , thông qua đó đóng góp mô ̣t phầ n vào sƣ̣
phát triển chung của Công ty , tác giả đã chọn đề tài : “Quản lý dự án đầu tƣ
xây dƣ̣ng công trin
̀ h ta ̣i Tổ ng công ty xây lắ p Dầ u khí Nghê ̣An”.
2. Mục đích và nhiêm
̣ vu ̣ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đƣa ra một số kiế n nghi ̣ giải pháp
nhằm hoàn thiê ̣n công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình ta ̣i Tổ ng
Công ty xây lắ p Dầ u khí Nghê ̣ An.
Tƣ̀ mu ̣c đić h nghiên cƣ́u trên luâ ̣n văn sẽ giải quyết các nhiệm vụ sau:
- Hê ̣ thố ng hóa mô ̣t số lý luâ ̣n cơ bản về quản lý dƣ̣ án đầ u tƣ và quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
2

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Phân tić h thƣ̣c tra ̣ng công tác quản lý dƣ̣ án đầ u tƣ xây dƣ̣ng công
trình tại Tổ ng c ông ty xây lắ p Dầ u khí Nghê ̣ An , chỉ ra những kết quả đạt
đƣơ ̣c, nhƣ̃ng tồ n ta ̣i chủ yế u và nguyên nhân.
- Đề xuấ t mô ̣t số giải pháp nhằ m hoàn thiê ̣n công tác quản lý dƣ̣ án đầ u
tƣ xây dƣ̣ng công trình ta ̣i Tổ ng công ty xây lắ p Dầu khí Nghệ An.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Thƣ̣c tiễn công tác quản lý dự án xây dựng công
trình ta ̣i Tổ ng công ty xây lắ p Dầ u khí Nghê ̣ An.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Nghiên cƣ́u các dƣ̣ án đầ u tƣ xâ y dƣ̣ng đã và đang
triể n khai của Tổ ng công ty xây lắ p Dầ u khí Nghê ̣ An

Phạm vi thời gian: Tƣ̀ năm 2010 - 2013.
Lý do chọn mốc từ năm 2010 đến 2013 là vì: Tại thời điểm này các văn
bản pháp luật về đầu tƣ xây dựng cơ bản mới

đƣơ ̣c ban hành , bắ t đầ u thƣ̣c

hiê ̣n và có hiê ̣u lƣ̣c cho đế n nay nhƣ:
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tƣ
xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hƣớng
dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 về Hơ ̣p đồ ng trong
hoạt động xây dựng ; Thông tƣ số 02/2009/TT-BKH ngày 17/02/2009 của Bô ̣
Kế hoa ̣ch và Đầ u tƣ hƣớng dẫn lâ ̣p kế hoa ̣ch đấ u thầ u.
- Quyế t đinh
̣ số 109/2009/QĐ.UBND ngày 09/12/2009 của UBND tỉnh
Nghệ An về viê ̣c ban hành Quy đinh
̣ về quản lý đầ u tƣ xây dƣ̣ng công triǹ h và
đấ u thầ u trên điạ bàn Nghê ̣ An.
3

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

4. Nhƣ̃ng điể m mới của Luận văn
- Về cơ sở khoa học:
Hệ thống hoá và làm sáng tỏ lý luận về Công tác quản lý dƣ̣ án đầ u tƣ
xây dƣ̣ng công trin

̀ h ta ̣i Viê ̣t Nam trong giai đoa ̣n hiê ̣n nay.
- Về cơ sở thực tiễn:
Phân tích đánh giá thƣ̣c tra ̣ng công tác quản lý dƣ̣ án đầ u tƣ xây dƣ̣ng
công trin
̀ h ta ̣i Tổ ng công ty xây lắ p Dầ u khí Nghê ̣ An . Đƣa ra nhƣ̃ng kế t quả
đa ̣t đƣơ ̣c, nhƣ̃ng tồ n ta ̣i chủ yế u và nguyên nhân của nhƣ̃ng tồ n ta ̣i đó.
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn xây dựng hệ thống các
quan điểm và đề xuất nhƣ̃ng giải pháp phù hơ ̣p nhằ m tăng cƣờng quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng công trình của Tổng công ty xây lắp Dầu khí Nghệ An
trong điề u kiê ̣n hiê ̣n nay . Các quan điểm, thiết kế quy trình tác nghiệp đƣợc
xây dựng cùng với những tồn tại đã phân tích là định hƣớng để tăng cƣờng
công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng . Các giải pháp đề xuất là những giải
pháp trực tiếp đối với Tổ ng công ty xây lắ p Dầ u khí Nghê ̣ An từ hoàn thiện về
nhận thức đến tổ chức áp dụng thực hiện , nội dung, phƣơng pháp, quy trình
để quản lý dự án đầu tƣ xây dựng thông qua kiểm soát , tổ chức thực hiện các
giai đoạn đầu tƣ hiệu quả , tiến độ và đem lại giá trị hiệu dụng của dự án đầ u
tƣ xây dƣ̣ng công trin
̀ h.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phầ n mở đầu , kế t luâ ̣n , mục lục , phụ lục và các tài liệu tham
khảo, nô ̣i dung chính của luâ ̣n văn đƣơ ̣c cấ u trúc thành 4 phầ n sau đây:
Chƣơng 1: Tổ ng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luâ ̣n.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiế t kế nghiên cƣ́u
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý dự án xây dựng công trin
̀ h
tại Tổng công ty xây lắp Dầu khí Nghệ An.
Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằ m tăng cƣờng công tác quản lý dƣ̣ án
đầ u tƣ xây dƣṇ g công trin
.
̀ h ta ̣i Tổ ng công ty xây lắ p Dầ u khí Nghê ̣An

Chi tiết của Luận văn:
4

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CƢ́U, CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Tổ ng quan tình hình nghiên cƣ́u
Đã có nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến tăng cƣờng công tác quản
lý các dự án đầu tƣ xây dựng công trình nhƣ:
- Đề tài “Tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Tập đoàn
Bưu chính Viễn thông Việt Nam” (2008), luận văn thạc sĩ kinh tế chính trị của
Nguyễn Thanh Bình.
Đề tài đã phân tích mô ̣t số nội dung quản l ý dự án đầu tƣ xây dựng cơ
bản thông qua viê ̣c đổ i mới cơ chế chính sách

, quy hoạch , tổ chức bô ̣ máy

quản lý, con ngƣời thực hiện, giám sát thực hiện đầ u tƣ xây dƣ̣ng . Về cơ bản ,
nhƣ̃ng nô ̣i dung , giải pháp đổi mới mà đề tài đã nêu từ năm

2008 đến nay

không còn phù hơ ̣p với thƣ̣c tiễn hoă ̣c đã đƣơ ̣c sƣ̉a đổ i, bổ sung.
- Đề tài: “Tăng cường quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây
dựng công trình từ ngân sách thành phố Hà Nội” (2008), Luận văn thạc sĩ
kinh tế chính trị của Ngu yễn Thị Thanh.
Đề tài đã phân tích mô ̣t số nội dung quản lý Nhà nƣớc đối với các dự
án đầu tƣ XDCB thông qua các công cụ pháp luật, cơ chế chính sách, tổ chức
thực hiện, giám sát công tác QLDA đầ u tƣ xây dƣ̣ng công triǹ h tƣ̀ ngân sách.
- Đề tài : “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Học viện Chính trị Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh – Thực trạng và giải pháp” (2014), Luận
văn thạc sĩ Quản lý kinh tế của Nguyễn Thế Trung.
Đề tài đã đề câ ̣p đế n những vấn đề lý luận liên quan đến công tác quản

lý đầu tƣ xây dựng cơ bản. Đề tài đã nêu ra đƣợc thực trạng và đề xuất một số
giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
trong đơn vị nhằm đem lại hiệu quả đầu tƣ.
- Đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư công trình điện
5

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

trong Tổng công ty Điện lực Thành phố Hà Nội” (2014), Luận văn thạc sĩ
Quản lý kinh tế của Nguyễn Văn Công.
Đề tài đã đề câ ̣p đế n những vấn đề lý luận liên quan đến công tác quản
lý các dự án đầu tƣ xây dựng công trình; phân tích, đánh giá thực trạng quản
lý các dự án đầu tƣ xây dựng công trình , dự báo phƣơng hƣớng và giải pháp
chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tƣ công trình điện .
Đề tài đã phân tích mô ̣t số nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng thông qua
các công cụ pháp luật, cơ chế chính sách, quy hoạch tổ chức thực hiện nhằm
xây dựng các dự án công trình mang lại hiệu quả cao nhất.
Nhìn chung, các đề tài đều đã đề cập đến một số nội dung về công tác
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình . Tuy nhiên, các đề tài nói trên chƣa
đề cập đến phạm vi quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình từ các nguồn
vốn khác nhau của doanh nghiệp ; bên cạnh đó , chƣa nghiên cƣ́u sâu về các
nô ̣i dung của công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng , đă ̣c biê ̣t là chƣ a phân
tích đƣợc cụ thể tầm quan trọng của quy trình quản lý đầu tƣ XDCB xuyên
suố t quá trin
̀ h đầ u tƣ tƣ̀ khâu chuẩ n bi ̣đầ u tƣ , thƣ̣c hiê ̣n đầ u tƣ đế n kế t thúc
đầ u tƣ theo các văn bản quy pha ̣m pháp luâ ̣t hiê ̣n hành

; mô ̣t công cu ̣ quan

trọng trong công tác quản lý đầu tƣ XDCB là hồ sơ khảo sát , thiế t kế kỹ thuâ ̣t
thi công của công trin

̀ h, dƣ̣ án cũng chƣa đƣơ ̣c đề câ ̣p đế n ; phân tić h, đánh giá
thƣ̣c tra ̣ng và đề xuấ t giải pháp nhằ m tăng cƣờng vai trò côn g tác quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng chƣa đƣơ ̣c quan tâm đúng mƣ́c . Vì vậy đề tài vẫn có tính
cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp đầu
tƣ xây dựng công trình.
1.2 Những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tƣ XDCT
1.2.1 Khái niệm dự án đầu tƣ xây dựng
Khi đầu tƣ xây dựng công trình, Chủ đầu tƣ xây dựng công trình phải
lập báo cáo đầu tƣ, dự án đầu tƣ (hoặc lập báo cáo kinh tế- kỹ thuật) để xem
xét, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
6

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ công việc nào đó
dƣới sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn vật chất đã định. Thông qua việc thực
hiện dự án để cuối cùng đạt đƣợc mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của
nó có thể là một sản phẩm hay một dịch vụ.
Theo Luật xây dựng thì dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các
đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo
những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất
lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Hồ sơ
dự án đầu tƣ xây dựng bao gồm 2 phần, phần thuyết minh và thiết kế cơ sở.
1.2.2 Đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng công trình
Dự án xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao
gồm các tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ
chức thi công … đƣợc giải quyết. Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình có
một số đặc điểm sau:
* Dự án có tính thay đổi: Dự án xây dựng không tồn tại một cách ổn
định cứng, hàng loạt phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực
thi do nhiều nguyên nhân, chẳng hạn các tác nhân từ bên trong nhƣ nguồn

nhân lực, tài chính, các hoạt động sản xuất… và bên ngoài nhƣ môi trƣờng
chính trị, kinh tế, công nghệ, kỹ thuật và thậm chí cả điều kiện kinh tế xã hội.
* Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đều có đặc trƣng riêng biệt lại
đƣợc thực hiện trong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không
gian, thời gian và môi trƣờng luôn thay đổi.
* Dự án có hạn chế về thời gian và quy mô: Mỗi dự án đều có điểm
khởi đầu và kết thúc rõ ràng và thƣờng có một số kỳ hạn có liên quan. Có thể
ngày hoàn thành đƣợc ấn định một cách tuỳ ý, nhƣng nó cũng trở thành điểm
trọng tâm của dự án, điểm trọng tâm đó có thể là một trong những mục tiêu
của ngƣời đầu tƣ. Mỗi dự án đều đƣợc khống chế bởi một khoảng thời gian
7

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

nhất định, trên cơ sở đó trong quá trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để
phân bổ các nguồn lực sao cho hợp lý và có hiệu quả nhất. Sự thành công của
Quản lý dự án thƣờng đƣợc đánh giá bằng khả năng có đạt đƣợc đúng thời
điểm kết thúc đã đƣợc định trƣớc hay không?
Quy mô của mỗi dự án là khác nhau và đƣợc thể hiện một cách rõ ràng
trong mỗi dự án vì điều đó quyết định đến việc phân loại dự án và xác định
chi phí của dự án.
* Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Triển khai dự án
là một quá trình thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực hiện các mục đích cụ
thể nhất định, chính vì vậy để thực hiện đƣợc nó chúng ta phải huy động
nhiều nguồn lực khác nhau, việc kết hợp hài hoà các nguồn lực đó trong quá
trình triển khai là một trong những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án.
1.2.3 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng
Dự án đầu tƣ xây dựng và quá trình đầu tƣ xây dựng của bất kỳ dự án
nào cũng bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tƣ; Thực hiện đầu tƣ; Kết thúc
xây dựng và đƣa công trình vào khai thác sử dụng. Quá trình thực hiện dự án
đầu tƣ có thể mô tả bằng sơ đồ sau:

Lập Báo cáo Lập Dự án
đầu tƣ.

đầu tƣ.

Thiết

Đấu thầu Thi công

kế

Nghiệm
thu

Đối với DA quan trọng quốc gia
Lập báo cáo Thiết kế kỹ thuật.
Chuẩn bị đầu tƣ

Thực hiện đầu tƣ

Kết thúc
dự án
đầu tƣ

8

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
Đối với các dự án đầu tƣ xây dựng quan trọng Quốc gia theo Nghị quyết
số 66/2006/QH11 của Quốc hội thì CĐT phải lập Báo cáo đầu tƣ trình Chính

phủ xem xét để trình Quốc hội thông qua chủ trƣơng và cho phép đầu tƣ. Đối
với dự án nhóm A không có trong quy hoạch ngành đƣợc cấp có thẩm quyền
phê duyệt thì CĐT phải báo cáo bộ quản lý ngành để xem xét, bổ sung quy
hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tƣớng Chính phủ chấp thuận bổ sung
quy hoạch trƣớc khi lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình. Vị trí, quy mô xây
dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đƣợc cấp có thẩm
quyền phê duyệt, nếu chƣa có trong quy hoạch xây dựng thì phải đƣợc Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh chấp thuận.
b. Giai đoạn thực hiện đầu tư:
Sau khi báo cáo đầu tƣ đƣợc phê duyệt DAĐT đƣợc chuyển sang giai
đoạn tiếp theo - giai đoạn thực hiện đầu tƣ.
Vấn đề đầu tiên là lựa chọn đơn vị tƣ vấn, phải lựa chọn đƣợc những
chuyên gia tƣ vấn, thiết kế giỏi trong các tổ chức tƣ vấn, thiết kế giàu kinh
nghiệm, có năng lực thực thi việc nghiên cứu từ giai đoạn đầu, giai đoạn thiết
kế đến giai đoạn quản lý giám sát xây dựng- đây là nhiệm vụ quan trọng và
phức tạp. Trong khi lựa chọn đơn vị tƣ vấn, nhân tố quyết định là cơ quan tƣ
vấn này phải có kinh nghiệm qua những dự án đã đƣợc họ thực hiện trƣớc đó.
Một phƣơng pháp thông thƣờng dùng để chọn là đòi hỏi các cơ quan tƣ vấn
cung cấp các thông tin về kinh nghiệm, tổ chức sau đó xem xét lựa chọn rồi
tiến tới đấu thầu.
Sau khi lựa chọn đƣợc nhà thầu thiết kế, trên cơ sở dự án đƣợc phê
duyệt, nhà thầu thiết kế tổ chức thực hiện các công việc tiếp theo của mình.
Tuỳ theo quy mô, tính chất công trình xây dựng, việc thiết kế có thể thực hiện
theo một bƣớc, hai bƣớc hay ba bƣớc.
9

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Thiết kế một bƣớc là thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình
chỉ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
Thiết kế hai bƣớc bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công áp

dụng đối với công trình quy định phải lập dự án đầu tƣ.
Thiết kế ba bƣớc bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế
bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án và có quy
mô là cấp đặc biệt, cấp I và công trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do ngƣời
quyết định đầu tƣ quyết định.
Sau khi sản phẩm thiết kế đƣợc hình thành, CĐT tổ chức thẩm định hồ
sơ TKKT-TDT và trình lên cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền (cụ thể là ngƣời
có thẩm quyền ra quyết định đầu tƣ) phê duyệt. Trƣờng hợp CĐT không đủ
năng lực thẩm định thì thuê các tổ chức, cá nhân tƣ vấn có đủ điều kiện năng
lực để thẩm tra dự toán thiết kế công trình làm cơ sở cho việc phê duyệt. Trên
cơ sở kết quả thẩm định TKKT-DT ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ sẽ
ra quyết định phê duyệt TKKT-DT. Khi đã có quyết định phê duyệt TKKTTDT, CĐT tổ chức đấu thầu xây dựng nhằm lựa chọn nhà thầu có đủ điều
kiện năng lực để cung cấp các sản phẩm dịch vụ xây dựng phù hợp, có giá dự
thầu hợp lý, đáp ứng đƣợc yêu cầu của CĐT và các mục tiêu của dự án.
Sau khi lựa chọn đƣợc nhà thầu thi công, CĐT tổ chức đàm phán ký kết
hợp đồng thi công xây dựng công trình với nhà thầu và tổ chức quản lý thi
công xây dựng công trình. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao
gồm quản lý chất lƣợng xây dựng; quản lý tiến độ xây dựng; quản lý khối
lƣợng thi công xây dựng công trình; quản lý an toàn lao động trên công
trƣờng xây dựng; quản lý môi trƣờng xây dựng.
Tóm lại, trong giai đoạn này Chủ đầu tƣ chịu trách nhiệm đền bù, giải
phóng mặt bằng xây dựng theo tiến độ và bàn giao mặt bằng cho nhà thầu xây
dựng; trình duyệt hồ sơ Thiết kế kỹ thuật –Dự toán; tổ chức đấu thầu; đàm
10

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

phán ký kết hợp đồng, quản lý chất lƣợng kỹ thuật công trình trong suốt quá
trình thi công và chịu trách nhiệm toàn bộ các công việc đã thực hiện trong
quá trình triển khai dự án.
c. Giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa công trình vào khai thác sử dụng:

Sau khi công trình đƣợc thi công xong theo đúng thiết kế đã đƣợc phê
duyệt, đảm bảo các yêu cầu về chất lƣợng, kỹ thuật, mỹ thuật, CĐT thực hiện
công tác bàn giao công trình cho cơ quan quản lý, sử dụng thực hiện khai
thác, vận hành công trình với hiệu quả cao nhất.
Nhƣ vậy các giai đoạn của quá trình đầu tƣ có mối liên hệ hữu cơ với
nhau, mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên không đánh giá
quá cao hoặc xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền
đề của giai đoạn sau. Trong quá trình quản lý đầu tƣ xây dựng CĐT luôn
đóng vai trò quan trọng và quyết định đến việc nâng cao hiệu quả đầu tƣ
xây dựng.
1.2.4 Các hình thức quản lý thực hiện dự án
Trƣớc đây, tuỳ theo quy mô và tính chất của dự án, năng lực của CĐT
mà dự án sẽ đƣợc ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định đƣợc thực hiện theo
một trong số các hình thức sau: CĐT trực tiếp quản lý thực hiện dự án; Chủ
nhiệm điều hành dự án; Hình thức chìa khoá trao tay và tự thực hiện dự án.
Hiện nay, trong Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và quy định chỉ có hai
hình thức quản lý dự án đó là: CĐT trực tiếp quản lý dự án và CĐT thuê tổ
chức tƣ vấn quản lý điều hành dự án:
a. Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý thực hiện dự án
Trong trƣờng hợp này CĐT thành lập Ban QLDA để giúp CĐT làm
đầu mối quản lý dự án. Ban quản lý dự án phải có năng lực tổ chức thực hiện
nhiệm vụ quản lý dự án theo yêu cầu của CĐT. Ban quản lý dự án có thể thuê
tƣ vấn quản lý, giám sát một số phần việc mà Ban quản lý dự án không có đủ
11

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

điều kiện, năng lực để thực hiện nhƣng phải đƣợc sự đồng ý của CĐT.
Đối với dự án có quy mô nhỏ, đơn giản có tổng mức đầu tƣ dƣới 1 tỷ
đồng thì CĐT có thể không lập Ban quản lý dự án mà sử dụng bộ máy chuyên
môn của mình để quản lý, điều hành dự án hoặc thuê ngƣời có chuyên môn,

kinh nghiệm để giúp quản lý thực hiện dự án.

CHỦ ĐẦU TƯ

Hợp đồng

BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN

Hợp đồng

Tƣ vấn khảo sát, thiết
kế, đấu thầu, giám sát


Giám sát
DỰ ÁN

Nhà thầu

Thực hiện
Hình 1.1: Hình thức CĐT trực tiếp quản lý thực hiện dự án
b. Chủ đầu tƣ thuê tổ chức tƣ vấn quản lý điều hành dự án
Trong trƣờng hợp này, tổ chức tƣ vấn phải có đủ điều kiện năng lực tổ
chức quản lý phù hợp với quy mô, tính chất của dự án. Trách nhiệm, quyền
hạn của tƣ vấn quản lý dự án đƣợc thực hiện theo hợp đồng thoả thuận giữa
hai bên. Tƣ vấn quản lý dự án đƣợc thuê là tổ chức, cá nhân tƣ vấn tham gia
quản lý nhƣng phải đƣợc CĐT chấp thuận và phù hợp với hợp đồng đã ký với
CĐT. Khi áp dụng hình thức thuê tƣ vấn quản lý dự án, CĐT vẫn phải sử
dụng các đơn vị chuyên môn thuộc bộ máy của mình hoặc chỉ định đầu mối

để kiểm tra, theo dõi việc thực hiện hợp đồng của tƣ vấn quản lý dự án.

12

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

CHỦ ĐẦU TƢ

Trình

Hợp đồng
Hợp đồng

Tƣ vấn quản lý
dự án

Phê duyệt

Quản lý
Nhà thầu

Thực hiện

Ngƣời có
thẩm
quyền
quyết
định đầu


DỰ ÁN


Hình 1.2 CĐT thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án
1.2.5 Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Quá trình quản lý đầu tƣ và xây dựng của một dự án có sự tham gia của
nhiều chủ thể khác nhau. Khái quát mô hình các chủ thể tham gia quản lý dự
án đầu tƣ nhƣ sau:
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG

Ngƣời có thẩm quyền
Quyết định đầu tƣ

Nhà thầu tƣ vấn

CHỦ
ĐẦU TƢ

Nhà thầu xây lắp
Hình 1.3 Các chủ thể tham gia quản lý dự án.
Trong cơ chế điều hành, quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng nêu trên,
mỗi cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm đƣợc quy định
cụ thể trong Luật xây dựng Việt nam.
13

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.3 Nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch
đối với các giai đoạn của chu kỳ dự án trong khi thực hiện dự án. Việc quản
lý tốt các giai đoạn của dự án có ý nghĩa rất quan trọng vì nó quyết định đến
chất lƣợng của sản phẩm xây dựng. Mỗi dự án xây dựng đều có một đặc điểm

riêng tạo nên sự phong phú đa dạng trong quá trình tổ chức quản lý; tuy nhiên
quá trình quản lý chỉ tập trung vào một số nội dung chính nhƣ sau:
1.3.1 Quản lý thời gian của dự án
Là quá trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo chắc chắn hoàn
thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Bao gồm việc xác định công việc cụ
thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian, khống chế thời gian tiến độ
của dự án.
Công trình trƣớc khi xây dựng bao giờ cũng đƣợc khống chế bởi một
khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó nhà thầu thi công xây dựng có nghĩa
vụ lập tiến độ thi công chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực
hiện để đạt hiệu quả cao nhất nhƣng phải đảm bảo phù hợp tổng tiến độ đã
đƣợc xác định của toàn dự án. Chủ đầu tƣ, nhà thầu thi công xây dựng, tƣ vấn
giám sát và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi
công xây dựng công trình và điều chỉnh tiến độ trong trƣờng hợp tiến độ thi
công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhƣng không đƣợc làm ảnh
hƣởng đến tổng tiến độ của dự án
1.3.2 Quản lý chi phí dự án
Quản lý chi phí dự án là quá trình quản lý tổng mức đầu tƣ, tổng dự
toán; quản lý định mức dự toán và đơn giá xây dựng; quản lý thanh toán chi
phí đầu tƣ xây dựng công trình; hay nói cách khác, quản lý chi phí dự án là
quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm đảm bảo hoàn thành dự án mà không
vƣợt tổng mức đầu tƣ. Nó bao gồm việc bố trí nguồn lực, dự tính giá thành và
khống chế chi phí.
14

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Chi phí đầu tƣ xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây
dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. Chi phí đầu
tƣ xây dựng công trình đƣợc lập theo từng công trình cụ thể, phù hợp với giai
đoạn đầu tƣ xây dựng công trình, các bƣớc thiết kế và quy định của Nhà nƣớc.

Việc lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình phải đảm bảo
mục tiêu, hiệu quả đầu tƣ, đồng thời phải đảm bảo tính khả thi của dự án đầu
tƣ xây dựng công trình, đảm bảo tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều
kiện thực tế và yêu cầu khách quan của cơ chế thị trƣờng và đƣợc quản lý
theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/2/2009 của Chính phủ.
Khi lập dự án phải xác định tổng mức đầu tƣ để tính toán hiệu quả đầu
tƣ và dự trù vốn. Chi phí dự án đƣợc thể hiện thông qua tổng mức đầu tƣ.
Tổng mức đầu tƣ của dự án đầu tƣ xây dựng công trình là toàn bộ chi
phí dự tính để đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc ghi trong quyết định đầu tƣ và
là cơ sở để CĐT lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tƣ xây dựng
công trình. Tổng mức đầu tƣ đƣợc tính toán và xác định trong giai đoạn lập
dự án đầu tƣ xây dựng công trình phù hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ
sở; đối với trƣờng hợp chỉ lập báo cáo kinh tế- kỹ thuật, tổng mức đầu tƣ
đƣợc xác định phù hợp với thiết kế bản vẽ thi công.
Tổng mức đầu tƣ bao gồm: Chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí
bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, tái định cƣ; chi phí quản lý dự án; chi phí tƣ
vấn đầu tƣ xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng.
Tổng mức đầu tƣ đƣợc xác định theo một trong các phƣơng pháp cụ thể
sau đây:

15

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×