Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Quản lý hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại chi nhánh ngân hàng phát triển nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 107 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o-------

NGUYỄN THỊ MAI NHÀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI - 2015

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o-------

NGUYỄN THỊ MAI NHÀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NGHỆ AN


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦN THỊ THÁI HÀ
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

HÀ NỘI - 2015

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM KẾT
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã sử dụng các số liệu, tài liệu
do Chi nhánh NHPT Nghệ An phát hành, đảm bảo hoàn toàn chính xác và
không có sự thay đổi, chỉnh sửa. Đồng thời, tác giả cũng cam kết luận văn này là
công trình nghiên cứu khoa học của chính bản thân, không có sự sao chép, chỉnh
sửa từ bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN
Luận văn “Quản lý hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Chi nhánh
Ngân hàng Phát triển Nghệ An” đƣợc hoàn thành nhờ sự hƣớng dẫn, giúp đỡ
của các thầy giáo, cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà

Nội, các đồng nghiệp, đặc biệt là sự hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình của PGS-TS
Trần Thị Thái Hà Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà nội .
Mặc dù đã rất cố gắng nghiên cứu nhƣng đây là một đề tài rộng, bên
cạnh đó thời gian nghiên cứu đề tài có hạn nên luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót. Đây là một công trình nghiên cứu xuất phát từ thực tiễn nên
tác giả rất hy vọng những kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ đóng góp phần nào
vào công tác Quản lý hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển
Nghệ An.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo và
các bạn đồng nghiệp. Đồng thời, tác giả rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến
của các thầy cô và các bạn để đề tài thực sự có hiệu quả hơn.

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. ii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
CỦA NHÀ NƢỚC ................................................................................................ 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ..................... 5
1.2. Tổng quan về đầu tƣ phát triển. ..................................................................... 6
1.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 7
1.2. 2. Đặc điểm, vai trò của đầu tƣ phát triển ..................................................... 8
1.3. Quản lý hoạt động tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc ......................... 8
1.3.1. Khái niệm quản lý hoạt động tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc ..................... 8
1.3.2. Đặc điểm của quản lý hoạt động Tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc ............... 9
1.3. 3. Nội dung, vai trò của quản lý tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc .................. 10
1.3.4. Các loại hình tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc ............................................. 13
1.3.5. Sự khác biệt giữa hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phát triển và của các

tổ chức tín dụng khác. ......................................................................................... 15
1.4. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng của tín dụng đầu tƣ của NHPT ................ 16
1.4.1. Quy mô tín dụng đầu tƣ............................................................................. 16
1.4.2. Đối tƣợng cho vay ..................................................................................... 18
1.4.3. Địa bàn cho vay ......................................................................................... 18
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động tín dụng đầu tƣ của Ngân hàng
Phát triển.............................................................................................................. 18
1.5.1. Yếu tố khách quan ..................................................................................... 18
1.5.2. Yếu tố chủ quan......................................................................................... 21
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 26
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 26

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


h a n g e Vi
e

w

N
y
bu
to
k
lic

c u -tr a c k

2.1.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng .................................................... 26
2.1.2. Cách tiếp cận ............................................................................................ 27
2.1.3. Nguồn tƣ liệu ............................................................................................ 27
2.2. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................... 27
2.3. Địa điểm nghiên cứu .................................................................................... 29
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI CHI NHÁNH NHPT NGHỆ AN ......................... 30
3.1. Khái quát về Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Chi nhánh NHPT Nghệ An
............................................................................................................................. 30
3.1.1. Khái quát về Ngân hàng Phát triển Việt Nam........................................... 30

3.1.2. Khái quát về Chi nhánh NHPT Nghệ An.................................................. 35
3.2. Kết quả hoạt động tại Chi nhánh NHPT Nghệ An...................................... 36
3.2.1. Thực trạng cho vay vốn tín dụng đầu tƣ phát triển tại Chi nhánh NHPT
Nghệ An .............................................................................................................. 37
3.2.2. Thực trạng tình hình thu hồi nợ vay vốn tín dụng đầu tƣ ......................... 39
3.2.3. Dƣ nợ tín dụng đầu tƣ theo phân ngành kinh tế ........................................ 41
3.2.4. Tình hình huy động vốn và quản lý nguồn vốn ........................................ 42
3.3. Phân tích tình hình cho vay qua các tiêu chí ................................................ 44
3.3.1. Tiêu chí đánh giá sự gia tăng quy mô cho vay.......................................... 44
3.3.2. Sự đa dạng của đối tƣợng cho vay ........................................................... 47
3.3.3. Địa bàn cho vay ........................................................................................ 49
3.4. Đánh giá hoạt động TDĐT trung và dài hạn tại Chi nhánh NHPT Nghệ An.
............................................................................................................................. 50
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................ 50
3.4.2. Hạn chế ...................................................................................................... 55
3.4.3. Nguyên nhân ............................................................................................. 57
CHƢƠNG 4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM QUẢN LÝ TỐT HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI CHI NHÁNH NHPT NGHỆ AN .... 66
4.1. Đánh giá nhu cầu tín dụng trung và dài hạn của tỉnh Nghệ An ................... 66
4.1.1. Tình hình phát triển của tỉnh Nghệ An trong thời gian qua ...................... 66

.d o

m

w

o

.c


C

m

o

.d o

w

w

w

w

w

C

lic

k

to

bu

y


N

O
W

!

XC

er

O
W

F-

w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er


PD

F-

c u -tr a c k

.c


h a n g e Vi
e

w

N
y
bu
to
k
lic

c u -tr a c k

4.1.2. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của tỉnh Nghệ An .............................. 68
4.1.3. Nhu cầu vốn tín dụng đầu tƣ trung và dài hạn tỉnh Nghệ An. .................. 72
4.2. Các giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý hoạt động tín dụng đầu tƣ trung
và dài hạn của Chi nhánh .................................................................................... 73
4.2.1. Các giải pháp đối với Chi nhánh NHPT Nghệ An.................................... 73
4.2.2. Các giải pháp đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam............................. 84
4.3 Kiến nghị ...................................................................................................... 90

4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................................... 90
4.3.2. Đối với UBND tỉnh Nghệ An ................................................................... 91
4.3.3. Đối với Chính phủ, các Bộ, ngành ............................................................ 92

.d o

m

w

o

.c

C

m

o

.d o

w

w

w

w


w

C

lic

k

to

bu

y

N

O
W

!

XC

er

O
W

F-


w

PD

h a n g e Vi
e

!

XC

er

PD

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

1.

CĐT

Chủ đầu tƣ

2.

CP

Cổ phần

3.

CLLS

Chênh lệch lãi suất

4.

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa


5.

DA

Dự án

6.

DAĐT

Dự án đầu tƣ

7.

DN

Doanh nghiệp

8.

ĐTPT

Đầu tƣ phát triển

9.

HĐTD

Hợp đồng tín dụng


10.

KT-XH

Kinh tế xã hội

11.

NHPT

Ngân hàng Phát triển

12.

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

13.

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

14.

ODA

Vốn hỗ trợ phát triển chính thức


15.

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

16.

SĐT

Sau đầu tƣ

17.

SXKD

Sản xuất kinh doanh

18.

TDĐT

Tín dụng đầu tƣ

19.

TDĐTPT

Tín dụng đầu tƣ phát triển


20.

UBND

Ủy ban Nhân dân

21.

VDB

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

22.

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

23.

XDCB

Xây dựng cơ bản

i

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đầu tƣ phát triển của
Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Nghệ An giai đoạn 2011-2014 ..............37

Bảng 3.2. Tình hình cho vay vốn tín dụng đầu tƣ tại Chi nhánh NHPT Nghệ An giai
đoạn 2010-2014 .........................................................................................................38
Bảng 3.3. Tình hình thu nợ gốc, dƣ nợ, nợ quá hạn vốn tín dụng đầu tƣ tại Chi
nhánh NHPT Nghệ An giai đoạn 2010-2014 ............................................................39
Bảng 3.4. Tình hình thu nợ lãi vốn tín dụng đầu tƣ tại Chi nhánh NHPT Nghệ An
giai đoạn 2010-2014 ..................................................................................................40
Bảng 3.5. Dƣ nợ TDĐT theo phân ngành kinh tế giai đoạn 2010-2014 ...................42
Bảng 3.6. Tình hình HĐV tại Chi nhánh NHPT Nghệ An ......................................43
Bảng 3.7. Số lƣợng doanh nghiệp và dự án vay vốn TDĐT .....................................45
Bảng 3.8. Dƣ nợ tín dụng và tốc độ tăng trƣởng giai đoạn 2010-2014 ....................46
Bảng 3.9. Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng trung và dài hạn so với tổng dƣ nợ giai đoạn
2010-2014..................................................................................................................47
Bảng 3.10. Cơ cấu thành phần kinh tế vay vốn TDĐT tại CN NHPT Nghệ An giai
đoạn 2010-2014 .........................................................................................................48
Bảng 3.11. Số lƣợng địa bàn vay vốn TDĐT giai đoạn 2010-2014 .........................49
Bảng 3.12: Số việc làm từ các dự án năm 2011-2014 ..............................................53

ii

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Xu thế hội nhập kinh tế thế giới ngày càng sâu rộng nhƣ hiện nay đã
đặt nền kinh tế nƣớc ta trƣớc nhiều cơ hội và không ít thử thách. Yêu cầu đặt
ra là phải đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Để
thực hiện nhiệm vụ đó cần phải có các điều kiện về cơ sở vật chất, cơ sở hạ
tầng kinh tế xã hội phát triển. Trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta còn nhiều
khó khăn, ngân sách nhà nƣớc hạn hẹp thì hình thức tín dụng đầu tƣ phát triển
của Nhà nƣớc tỏ ra rất ƣu việt trong việc huy động và quản lý nguồn lực của

Nhà nƣớc cho đầu tƣ phát triển.
Thông qua hình thức tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc nguồn
vốn cho đầu tƣ phát triển đa dạng hơn, bền vững hơn không những từ nguồn
vốn ngân sách mà còn thu hút đƣợc một khối lƣợng lớn vốn nhàn rỗi trong xã
hội.
Là công cụ điều tiết vĩ mô của Chính phủ đối với nền kinh tế, hoạt động
tín dụng đã quản lý và sử dụng nguồn vốn ƣu đãi hiệu quả hơn, phù hợp hơn
với các ƣu tiên phát triển của đất nƣớc trong từng thời kỳ. Góp phần phát triển
cân đối nền kinh tế.
Ở tỉnh Nghệ An thời gian qua tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc nói chung
và tín dụng đầu tƣ của nhà nƣớc thông qua Chi nhánh Ngân hàng Phát triển
Nghệ An nói riêng đã góp phần phát triển một số dự án trọng điểm, đóng góp
đáng kể vào sự nghiệp phát triển chung của tỉnh. Tuy nhiên trong thời gian
gần đây nền kinh tế trong và ngoài nƣớc có nhiều bất ổn, thị trƣờng tiền tệ
diễn biến phức tạp. Hoạt động của các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, sự
cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại làm cho tốc độ tăng trƣởng chậm,
chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh không đƣợc ổn định, vẫn còn tồn tại những

1

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

hạn chế nhất định, chƣa thực sự phát huy tốt công cụ chính sách của Nhà
nƣớc
Xuất phát từ những lý do đó việc nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động
Tín dụng trung và dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An”
là cần thiết để có những giải pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động tín dụng đầu
tƣ phát triển cho phù hợp và phát huy hơn nữa vai trò của hoạt động này đối
với sự phát triển kinh tế xã hội của cả nƣớc nói chung và tỉnh Nghệ An nói
riêng.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:

2.1. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu là trên cơ sở lý luận đi sâu vào nghiên cứu thực
trạng quản lý hoạt động Tín dụng đầu tƣ tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển
Nghệ An. Từ đó đánh giá những mặt đạt đƣợc, chƣa đạt đƣợc và nguyên
nhân. Đƣa ra đề xuất, các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng
quản lý hoạt động tín dụng đầu tƣ tại Chi nhánh NHPT Nghệ An
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động tín dụng đầu tƣ trung và dài tại
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An để thấy đƣợc vai trò, đặc điểm và
có đƣợc sự hiểu biết cần thiết về nó, đƣa ra các lý luận thực sự đúng đắn, áp
dụng kiến thức của bản thân vào việc làm sáng tỏ vấn đề. Từ đó góp phần
thúc đẩy hoạt động tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc phát triển mạnh mẽ hơn góp
phần thúc đẩy nền kinh tế tỉnh Nghệ An ngày càng đi lên nhằm đƣa Nghệ An
trở thành một tỉnh mạnh của đất nƣớc
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Luận văn này nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động tín dụng trung
và dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:

2

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

+ Địa điểm: tỉnh Nghệ An.
+ Nội dung tiếp cận/vấn đề nghiên cứu: Do thời gian nghiên cứu ngắn,
phạm vi và lĩnh vực nghiên cứu còn cần nhiều thay đổi nên đề tài chủ yếu tập
trung giải quyết các câu hỏi chính:
- Các yếu tố quản lý hoạt động tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc?
- Các hạn chế ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc
tại Chi nhánh NHPT Nghệ An ?

- Vai trò của Nhà nƣớc đối với quản lý hoạt động tín dụng của Ngân
hàng Phát triển là nhƣ thế nào ?
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ:
Nghiên cứu tại chỗ: Bằng sƣu tầm, đọc và phân tích các tài liệu, bài
nghiên cứu khoa học trên tạp chí, báo chuyên ngành, sách chuyên khảo, tham
luận hội thảo khoa học, các công trình nghiên cứu luận án tiến sĩ, luận văn
thạc sĩ… để hệ thống hóa các lý luận về Tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc.
Tổng hợp và đánh giá thực tiễn: Trên cơ sở các tài liệu thu thập đƣợc,
tiến hành thống kê; phân tích; tổng hợp, so sánh, đối chứng… để rút ra các
nội dung cần nghiên cứu của đề tài là nâng cao chất lƣợng tín dụng đầu tƣ
trung và dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An thời gian qua.
Tham khảo ý kiến của khách hàng là các công ty, doanh nghiệp thuộc
diện vay vốn tín dụng đầu tƣ trung và dài hạn tại Chi nhánh về nhu cầu vay
vốn tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc. Xem xét những mặt ƣu thế cũng nhƣ hạn
chế và khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn Tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc
tại chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An, làm cơ sở cho việc đề xuất giải
pháp đẩy mạnh cho vay tại Chi nhánh.
Nguồn số liệu lấy tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An
5. Đóng góp của luận văn

3

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Phân tích rõ thực trạng hoạt động tín dụng ĐTPT tại Chi nhánh Ngân
hàng Phát triển Nghệ An.
- Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh việc quản lý hoạt động tín dụng
trung và dài hạn tại Chi nhánh NHPT Nghệ An trong giai đoạn 2015-2020;
Từ đó thực hiện có hiệu quả chiến lƣợc phát triển hệ thống Ngân hàng Phát
triển góp phần quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của Nhà nƣớc đem lại

hiệu quả kinh tế - xã hội trong việc đầu tƣ công, ổn định chính trị - xã hội,
giúp Chi nhánh hoàn thành các mục tiêu, kế hoạch trong những năm tiếp theo.
6. Kết cấu của luận văn: gồm 4 chƣơng
Phần giới thiệu
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý
hoạt động tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng đầu tư trung và dài
hạn tại chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An
Chương 4. Giải pháp nhằm quản lý hoạt động tín dụng trung và dài
hạn tại chi nhánh Ngân hàng phát triển Nghệ An

4

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN CỦA NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc, tức là tín dụng ƣu đãi, là chính sách
kinh tế của Nhà nƣớc đã thực hiện trong thời gian qua. Hình thức tín dụng
này đầu tiên đƣợc giao cho Ngân hàng Kiến thiết (thuộc Bộ Tài chính) sau
đó đổi tên thành Ngân hàng Đầu tƣ và Xây dựng và nay là Ngân hàng Đầu
tƣ Phát triển Việt Nam thực hiện. Năm 1995, thực hiện Nghị định số
53/HĐBT về đổi mới hoạt động ngân hàng, Ngân hàng Đầu tƣ phát triển
chuyển sang hoạt động với vai trò là một ngân hàng thƣơng mại thông
thƣờng. Do đó, việc quản lý vốn Ngân sách Nhà nƣớc để cho vay ƣu đãi
đƣợc bàn giao cho Tổng cục đầu tƣ phát triển (trực thuộc Bộ Tài Chính).
Nhằm đáp ứng những yêu cầu đặt ra trong quá trình đổi mới kinh tế, đặc biệt
là đổi mới hệ thống tài chính quốc gia, tăng hiệu quả sử dụng vốn, tách bạch

giữa phần vốn cấp phát và tín dụng, năm 1999 Quỹ Hỗ trợ phát triển đƣợc
thành lập theo nghị định 50/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 và quyết định số
231/1999/QĐ-TTg của Thủ tƣớng chính phủ và chính thức đi vào hoạt động
từ 01/01/2000 thực hiện nhiệm vụ tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc.
Là một ngân hàng mới thành lập, thời gian hoạt động chƣa lâu, nên
các nghiên cứu về tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc cũng nhƣ về
Ngân hàng Phát triển chƣa nhiều. Các nghiên cứu chủ yếu tập trung tại tạp
chí Hỗ trợ phát triển đƣợc xuất bản định kỳ hàng tháng.
Để có thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn, tác giả
đã tiến hành thu thập thông tin, tìm hiểu các nghiên cứu có nội dung tƣơng tự

5

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

đã đƣợc công nhận nhằm tìm ra nền tảng cho quá trình hoàn thành luận văn.
Đó là các luận văn của các tác giả:
“Nâng cao hiệu quả tín dụng đầu tƣ phát triển tại chi nhánh Ngân hàng
Phát triển Hà Tĩnh” (2007) luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Nguyễn Việt
Hùng, trƣờng đại học Kinh tế quốc dân.
“Nâng cao chất lƣợng tín dụng đầu tƣ tại Ngân hàng Phát triển Việt
Nam” (2008) luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Bạch Vân Anh trƣờng Đại
học kinh tế quốc dân.
“Nâng cao hiệu quả tín dụng đầu tƣ phát triển tại chi nhánh Ngân hàng
Phát triển Nghệ An” (2008) luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Bùi Thị Hồng
Lê trƣờng Đại học kinh tế quốc dân.
“Nâng cao chất lƣợng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho
vay tại chi nhánh Ngân hàng Phát triển Bắc Ninh” (2008) luận văn thạc sỹ
kinh tế của tác giả Nguyễn Nam Chiến Thắng trƣờng Đại học kinh tế quốc
dân.
Các nghiên cứu kể trên chủ yếu tập trung vào nâng cao hiệu quả sử

dụng vốn tín dụng đầu tƣ của nhà nƣớc tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam và
các Chi nhánh NHPT, đẩy mạnh cho vay TDĐT vào các lĩnh vực. Trong các
luận văn các tác giả đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín
dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc, xây dựng cơ sở lý luận và chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc, đề xuất các giải pháp
và kiến nghị cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đầu tƣ phát
triển của Nhà nƣớc. Đến thời điểm hiệu nay, tại Chi nhánh Ngân hàng Phát
triển Nghệ An chƣa có tài liệu nào nghiên cứu về việc đẩy mạnh việc quản lý
hoạt động tín dụng trung và dài hạn trong khi đây là vấn đề then chốt trong
việc đẩy mạnh tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc, giúp Chi nhánh hoàn thành các
mục tiêu, kế hoạch trong những năm tiếp theo.
1.2. Tổng quan về đầu tƣ phát triển.

6

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.2.1. Khái niệm
Đầu tƣ theo nghĩa rộng, nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện
tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho ngƣời đầu tƣ các kết
quả nhất định trong tƣơng lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt đƣợc các
kết quả đó. Nguồn lực đó có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao
động và trí tuệ.
Theo nghĩa hẹp, đầu tƣ chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các
nguồn lực hiện tại, nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong
tƣơng lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt đƣợc các kết quả đó.
Xuất phát từ bản chất và phạm vi lợi ích do đầu tƣ đem lại, có thể phân
biệt các loại đầu tƣ sau đây:
- Đầu tƣ tài chính (đầu tƣ tài sản tài chính): là loại đầu tƣ trong đó
ngƣời có tiền bỏ tiền ra cho vay hoặc mua các chứng chỉ có giá để hƣởng lãi
suất định trƣớc. Loại đầu tƣ này không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế (nếu

không xét đến quan hệ quốc tế trong lĩnh vực này) mà chỉ làm tăng giá trị tài
sản của các tổ chức, cá nhân đầu tƣ.
- Đầu tƣ thƣơng mại: là loại đầu tƣ trong đó ngƣời có tiền bỏ tiền ra để
mua hàng hoá và sau đó bán với giá lớn hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh
lệch giá khi mu và khi bán. Loại đầu tƣ này không tạo ra tài sản mới cho nền
kinh tế (nếu không xét đến ngoại thƣơng), mà chỉ làm tăng tài sản tài chính
của ngƣời đầu tƣ trong quá trình mua đi bán lại.
- Đầu tƣ phát triển: là loại đầu tƣ các tài sản vật chất và sức lao động để
tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng
tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ
yếu để tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi ngƣời dân trong xã hội. Đó
chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và các kết cấu hạ tầng,
mua sắm trang thiết bị, lắp đặt chúng trên nền bệ và bồi dƣỡng đào tạo nguồn
nhân lực, thực hiện các chi phí thƣờng xuyên gắn liền với sự hoạt động của ác

7

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động và tạo tiềm lực mới cho nền kinh
tế.
1.2. 2. Đặc điểm, vai trò của đầu tƣ phát triển
ĐTPT có đặc điểm khác với các loại hình đầu tƣ khác là:
- Đòi hỏi một số vốn lớn do mục tiêu chủ yếu là đầu tƣ vào tài sản cố định,
gồm: xây dựng, sửa chữa các công trình nhà cửa, các kết cầu hạ tầng, trang thiết
bị….
- Từ khi tiến hành một công cuộc đầu tƣ cho đến khi các thành quả của
nó phát huy tác dụng thƣờng đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến động
xảy ra. Cũng do đó việc đầu tƣ không tránh khỏi sự tác động hai mặt tích cực
và tiêu cực của các yếu tố không ổn định về tự nhiên, xã hội, chính trị, kinh
tế….

- Các thành quả của hoạt động ĐTPT có giá trị sử dụng lâu dài nhiều
năm, có khi hàng trăm, hàng ngàn năm và thậm chí tồn tại vĩnh viễn nhƣ các
công trình nổi tiếng trên thế giới.
- Các thành quả của hoạt động đầu tƣ là các công trình xây dựng sẽ
hoạt động ở ngay nơi mà nó đƣợc tạo dựng nên.
- Mọi thành quả và hậu quả của quá trình đầu tƣ chịu ảnh hƣởng nhiều
của các yếu tố không ổn định theo thời gian, địa lý, điều kiện môi trƣờng hoạt
động.
- Để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu tƣ đem lại hiệu quả kinh tế xã hội
cao đòi hỏi phải làm tốt công tác chuẩn bị.
- Cũng chính vì các đặc điểm nêu trên nên hoạt động ĐTPT đòi hỏi
phải đƣợc tổ chức thực hiện một cách chu đáo, bài bản dƣới hình thức các dự
án đầu tƣ.
1.3. Quản lý hoạt động tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc
1.3.1. Khái niệm quản lý hoạt động tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc

8

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Tín dụng Nhà nƣớc là các hoạt động vay - trả giữa Nhà nƣớc với các
chủ thể hoạt động trong nền kinh tế phục vụ mục tiêu của Nhà nƣớc.
Quản lý hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc là Nhà nƣớc thông
qua các tổ chức tín dụng để quản lý các dự án đầu tƣ phát triển thuộc lĩnh vực
đƣợc Nhà nƣớc khuyến khích. Xét một cách thực chất, thông qua các quan hệ
vay - trả, hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc chính là một hình thức
nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn cho ĐTPT. Ngoài nguồn vốn Ngân sách Nhà
nƣớc (NSNN), Chính phủ các nƣớc thƣờng sử dụng tín dụng ĐTPT của Nhà
nƣớc nhƣ một công cụ nhằm tài trợ cho các dự án phát triển để đáp ứng các
mục tiêu phát triển KT-XH trong từng thời kỳ.
Cơ quan thực hiện chức năng tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc

là Ngân hàng Phát triển. Ngân hàng phát triển Việt Nam là đơn vị hạch toán
tập trung toàn hệ thống; tự chủ về tài chính; tự chịu trách nhiệm về hoạt động
của mình trƣớc pháp luật; thực hiện bảo toàn và phát triển vốn; bù đắp chi phí
và rủi ro hoạt động tín dụng; đƣợc Nhà nƣớc cấp bù chênh lệch lãi suất và phí
quản lý đối với hoạt động tín dụng đầu tƣ phát triển và tín dụng hỗ trợ xuất
khẩu theo quy định.
1.3.2. Đặc điểm của quản lý hoạt động Tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc
Sự khác biệt rõ nét của hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc so với
các hoạt động tín dụng khác thể hiện ở những điểm sau:
- Đối tƣợng cho vay đƣợc giới hạn, chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực
KT-XH then chốt, cần thiết, có tác dụng thúc đẩy phát triển KT-XH hay
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hoặc các lĩnh vực mà các thành phần kinh tế khác
không có khả năng hoặc không muốn tham gia đầu tƣ do hiệu suất sinh lời
thấp, vốn đầu tƣ lớn, thời gian thu hồi vốn kéo dài.
- Nguyên tắc: Chỉ tài trợ cho các dự án có khả năng thu hồi vốn, hiệu
quả về KT-XH, phù hợp với quy hoạch và các mục tiêu ƣu tiên trong chiến
lƣợc phát triển KT-XH của đất nƣớc trong từng thời kỳ.

9

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Lãi suất cho vay do Nhà nƣớc quy định phù hợp với yêu cầu, mục tiêu
và đặc điểm phát triển KT-XH trong từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển
của đất nƣớc. Do hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc không vì mục đích
lợi nhuận, yêu cầu về lợi nhuận thấp hơn so với các NHTM nên lãi suất cho
vay thƣờng thấp hơn lãi suất thị trƣờng và đƣợc NSNN bù đắp khoản thâm
hụt.
- Nguồn vốn cho vay là nguồn vốn của NSNN hoặc nguồn vốn huy
động theo kế hoạch của Nhà nƣớc để phục vụ ĐTPT theo chủ trƣơng của Nhà
nƣớc.

- Do tập trung vào các dự án phát triển nên hoạt động tín dụng ĐTPT
của Nhà nƣớc có quy mô vốn lớn, thời hạn dài, thậm chí có thể tới vài chục
năm.
- Tổ chức quản lý vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc do Nhà nƣớc
thành lập và chỉ đạo cả về cơ chế, nghiệp vụ cũng nhƣ tổ chức hành chính,
nhân sự.
1.3. 3. Nội dung, vai trò của quản lý tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc
- Nội dung của quản lý hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc
Quản lý hoạt động tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc là lập kế
hoạch cho hoạt động tín dụng, đƣa ra các giải pháp để thực hiện hoạt động tín
dụng, kiểm tra giám sát hoạt động tín dụng và tổng kết đánh giá các hoạt động
tín dụng để đƣa ra các bài học kinh nghiệm.
- Mục đích của tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc là hỗ trợ các dự án đầu tƣ
phát triển của các thành phần kinh tế thuộc một số ngành, lĩnh vực quan
trọng, chƣơng trình kinh tế lớn có tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, thúc đẩy tăng trƣởng và phát triển kinh tế bền vững.
- Quản lý Tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc có một số vai trò quan trọng
nhƣ sau:

10

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Một là, vốn tín dụng ĐTPT làm giảm đáng kể sự bao cấp trực tiếp của
Nhà nƣớc đối với lĩnh vực đầu tƣ có khả năng thu hồi vốn mà trƣớc đây vẫn
đƣợc Nhà nƣớc cấp không hoàn lại. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng
vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc phải đảm bảo hoàn trả đƣợc vốn vay (gốc
và lãi). Chủ đầu tƣ là ngƣời vay vốn phải tính toán kỹ hiệu quả đầu tƣ, sử
dụng vốn tiết kiệm vì phải hoàn trả lại cho Nhà nƣớc trong thời hạn vay vốn.
Tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc là một hình thức quá độ chuyển từ phƣơng
thức cấp phát vốn ngân sách sang phƣơng thức tín dụng đối với các dự án có

khả năng thu hồi vốn trực tiếp, từ đó làm giảm đáng kể áp lực về nguồn vốn
đối với NSNN.
Hai là, vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc tạo lập tƣ duy kinh doanh và
phát huy nội lực. Chính việc phải đảm bảo hoàn trả vốn vay trong thời hạn
vay vốn làm cho các doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ phải “tƣ duy”, “động não”,
“suy tính” trƣớc khi quyết định đầu tƣ, sản xuất kinh doanh (SXKD) có hiệu
quả, hoàn trả đƣợc vốn vay, các nhà đầu tƣ không trông chờ vào sự cấp phát
không hoàn trả trực tiếp cho Nhà nƣớc. Đây là yếu tố cực kỳ quan trọng trong
việc động viên trí tuệ, sức lực toàn dân, phát huy nội lực cho công cuộc xây
dựng đất nƣớc trong thời kỳ mới.
Ba là, vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc góp phần tích cực thực hiện
đƣờng lối và chiến lƣợc phát triển KT-XH: phát triển nhanh, có hiệu quả và
bền vững, tăng trƣởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội,
bảo vệ môi trƣờng và bình đẳng giữa các thành phần kinh tế.
Bốn là, vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc giúp Nhà nƣớc trong quản lý
và điều tiết nền kinh tế vĩ mô, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng
công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH -HĐH). Thông qua vốn tín dụng ĐTPT
của mình, Nhà nƣớc thực hiện việc khuyến khích phát triển KT-XH của ngành,
vùng, lĩnh vực nhất định theo ý đồ, chủ trƣơng, chiến lƣợc của mình. Bên cạnh
các công cụ kinh tế khác nhƣ chính sách thuế, đất đai, chính sách tiền tệ… Tín

11

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

dụng ĐTPT là một công cụ đắc lực, trực tiếp, rất hiệu quả để Nhà nƣớc điều
tiết nền kinh tế vĩ mô, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng CNH HĐH thông qua việc cung cấp tín dụng ƣu đãi cho các ngành, vùng, lĩnh vực
KT- XH cần ƣu tiên phát triển và cần có sự hỗ trợ của Nhà nƣớc; đồng thời tín
dụng ĐTPT cũng cần phải tập trung vào những ngành nghề, lĩnh vực công
nghệ mới, có tác dụng thúc đẩy tăng năng suất lao động, tăng sản phẩm xã
hội…

Năm là, vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc không chỉ thực hiện mục
tiêu tăng trƣởng kinh tế mà thực hiện cả mục tiêu phát triển xã hội. Việc phân
bổ và sử dụng vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc còn nhằm khuyến khích phát
triển những vùng kinh tế có điều kiện khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; vốn
tín dụng ĐTPT của nhà nƣớc còn góp phần giải quyết các vấn đề xã hội thông
qua chƣơng trình xóa đói giảm nghèo, chƣơng trình quốc gia giải quyết việc
làm, chƣơng trình phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ…
Sáu là, vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc giúp các doanh nghiệp thuộc
đối tƣợng ƣu đãi mở rộng đầu tƣ, phát triển SXKD. Đầu tƣ đổi mới công
nghệ, cải tiến kỹ thuật là một đòi hỏi tất yếu đối với các doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế trong nền kinh tế hội nhập. Việc các doanh nghiệp tiếp cận đƣợc
với nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc thông qua các hình thức vay đầu
tƣ hay đƣợc cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tƣ sẽ góp phần quan trọng để giải
quyết các vấn đề về vốn, tạo điều kiện để họ hiện đại hóa máy móc thiết bị,
công nghệ, nâng cao khả năng cạnh tranh trong nƣớc và trên thị trƣờng thế
giới.
Bảy là, vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc góp phần nâng cao vị thế của
quốc gia, tạo điều kiện mở rộng và phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại.
Trong điều kiện mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực ngày càng sâu
rộng và mạnh mẽ, nguồn vốn đầu tƣ quốc tế có ý nghĩa quan trọng trong việc
thúc đẩy quá trình phát triển, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc

12

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

gia, thì nhu cầu của các nƣớc nghèo đƣợc vay vốn từ các nƣớc giàu hơn đƣợc
đặt ra một cách bức thiết và nghiêm túc. Trong bối cảnh đó, các nhà nƣớc
không thể từ chối nghĩa vụ cho vay đối với các quốc gia kém phát triển hơn.
Các khoản cho vay của nhà nƣớc đối với các quốc gia khác có thể đƣợc thực
hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣng trong đó phổ biến là các khoản

cho vay ODA với thời hạn cho vay dài, lãi suất cho vay ƣu đãi nhằm thực
hiện các dự án ĐTPT cơ sở hạ tầng KT-XH.
Thông qua các khoản ODA, nƣớc cho vay có thể tăng cƣờng ảnh hƣởng
của mình đối với nƣớc đi vay, đồng thời nâng cao vị thế trong các tổ chức và
diễn đàn quốc tế. Điều đó có nghĩa tín dụng ĐTPT của nhà nƣớc đã góp phần
nâng cao vị thế của quốc gia trong cộng đồng thế giới.
Mặt khác, các công trình cơ sở hạ tầng KT-XH đƣợc đầu tƣ bằng nguồn
vốn ODA cho vay ƣu đãi đã tạo điều kiện để nƣớc cho vay mở rộng đầu tƣ
trực tiếp và xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ vào thị trƣờng của nƣớc đƣợc vay.
Nhƣ vậy tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc đã tạo điều kiện để mở rộng và phát
triển hoạt động kinh tế đối ngoại của quốc gia.
1.3.4. Các loại hình tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc
1.3.4.1. Cho vay đầu tƣ
Là việc tổ chức thực hiện tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc cho các chủ
đầu tƣ vay vốn để thực hiện đầu tƣ dự án.
+ Đối tƣợng cho vay đầu tƣ: Là các dự án phát triển có khả năng thu
hồi vốn trực tiếp của các thành phần kinh tế thuộc danh mục các dự án,
chƣơng trình do Chính phủ quyết định trong từng thời kỳ.
+ Nguồn vốn để cho vay đầu tƣ bao gồm:
Nguồn do NSNN cấp để thực hiện nhiệm vụ tín dụng ĐTPT của Nhà
nƣớc.
Nguồn vốn huy động: phát hành trái phiếu, huy động tiền gửi, vốn vay
của các tổ chức…

13

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

+ Lãi suất cho vay đƣợc xác định trên cơ sở mức rủi ro của dự án và
mức độ ƣu tiên của Chính phủ đối với ngành nghề, lĩnh vực mà dự án đầu tƣ.
Lãi suất cho vay thƣờng thấp hơn lãi suất thị trƣờng.

+ Mức vốn cho vay: Mức vốn cho vay đối với từng dự án do Ngân
hàng Phát triển Việt Nam quyết định, tối đa bằng 70% tổng mức vốn đầu tƣ
của dự án đó, đồng thời phải đảm bảo mức vốn cho vay tối đa đối với đối với
mỗi chủ đầu tƣ không đƣợc vƣợt quá 15 % vốn điều lệ thực có của Ngân hàng
Phát triển Việt Nam.Trƣờng hợp đặc biệt, dự án nhất thiết phải vay với mức
cao hơn 70% tổng mức vốn đầu tƣ của dự án, Ngân hàng Phát triển Việt Nam
đề nghị Bộ Tài chính để trình Thủ tƣớng Chính phủ xem xét, quyết định.
+ Phù hợp với đặc điểm của ĐTPT, thời hạn cho vay thƣờng dài và số
vốn cho vay lớn. Thời hạn cho vay đƣợc xác định theo khả năng thu hồi vốn
của dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu tƣ phù hợp với đặc điểm sản xuất,
kinh doanh của dự án nhƣng không quá 12 năm..
+ Điều kiện về đảm bảo tiền vay: Chủ đầu tƣ đƣợc dùng tài sản hình
thành từ vốn vay để bảo đảm tiền vay.
1.3.4.2. Bảo lãnh tín dụng đầu tƣ:
Là việc tổ chức thực hiện tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc (tổ chức bảo
lãnh) cam kết với tổ chức tín dụng cho vay vốn về việc trả nợ đầy đủ, đúng
hạn của bên đi vay. Trong trƣờng hợp bên đi vay không trả đƣợc nợ hoặc trả
nợ không đầy đủ khi đến hạn, tổ chức bảo lãnh sẽ trả nợ thay cho bên đi vay.
Thời hạn bảo lãnh, số vốn bảo lãnh và điều kiện bảo lãnh đƣợc xác định
tƣơng tự nhƣ đối với cho vay đầu tƣ trên cơ sở thỏa thuận của các bên. tùy
thuộc vào mức độ rủi ro của dự án, bên đi vay (chủ đầu tƣ) có thể phải có tài
sản bảo đảm cho bảo lãnh.
Chủ đầu tƣ phải trả phí bảo lãnh cho tổ chức bảo lãnh.
Trƣờng hợp tổ chức bảo lãnh phải trả nợ thay cho bên đi vay thì sau khi
trả nợ thay, tổ chức bảo lãnh đƣợc quyền tiếp nhận khoản tín dụng đó và bên

14

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

đi vay phải nhận nợ bắt buộc đối với tổ chức bảo lãnh. Tổ chức bảo lãnh khi

đó đƣợc quyền thực hiện các biện pháp để thu hồi vốn theo thỏa thuận ban
đầu đã ký và quy định của pháp luật.
1.3.4.3. Hỗ trợ Sau đầu tƣ (SĐT):
Là việc tổ chức thực hiện tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc hỗ trợ một
phần lãi suất cho chủ đầu tƣ cay vốn của các tổ chức tín dụng để đầu tƣ dự án,
sau khi dự án đã hoàn thành đƣa vào sử dụng và trả đƣợc nợ vay.
Mức hỗ trợ SĐT bằng chênh lệch giữa lãi suất vay vốn đầu tƣ của các
tổ chức tín dụng và lãi suất vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc. Thời điểm
công bố mức hỗ trợ sau đầu tƣ cùng với thời điểm công bố lãi suất tín dụng
đầu tƣ. Ngân hàng Phát triển Việt Nam cấp hỗ trợ sau đầu tƣ theo kết quả trả
nợ của chủ đầu tƣ.
1.3.5. Sự khác biệt giữa hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phát triển và
của các tổ chức tín dụng khác.
Với đặc điểm quan trọng là công cụ nhằm thực hiện các mục tiêu phát
triển KT-XH của Nhà nƣớc, tín dụng ĐTPT của Nhà nƣớc đƣợc giao cho một
tổ chức cụ thể để triển khai nhằm bảo đảm sự quản lý, giám sát và thực thi
một các có hiệu quả để đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Ở nƣớc ta tổ chức này chính
là Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Với vai trò, chức năng nhiệm vụ của mình Ngân hàng phát triển có sự
khác biệt với NHTM và các tổ chức tín dụng khác ở một số điểm cơ bản là:
- Về hình thức sở hữu:
Các NHTM đều có thể dƣới hình thức sở hữu tƣ bản tƣ nhân hoặc vốn
cổ phần. Ngân hàng Phát triển do Chính phủ thành lập và thuộc sở hữu Chính
phủ hoặc Chính phủ nắm giữ lƣợng vốn chi phối rất mạnh nhằm đảm bảo hoạt
động của Ngân hàng phát triển theo đúng mục tiêu đề ra, đáp ứng yêu cầu
ĐTPT của nhà nƣớc.
- Về vốn:

15


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


Ngân hàng Phát triển do đƣợc Chính phủ thành lập, có sự hậu thuẫn về
vốn và nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội nên
hoạt động của Ngân hàng phát triển gắn bó mật thiết với hoạt động của Chính
phủ và các bộ, ngành. Nguồn vốn của NHPT đƣợc sử dụng cho các dự án
phát triển đƣợc Nhà nƣớc khuyến khích nhằm đáp ứng mục đích phát triển
của Nhà nƣớc, đƣợc cấp vốn trực tiếp hoặc hỗ trợ trong huy động. Do tính
chất của việc huy động nên độ linh hoạt không cao, có lúc việc điều chỉnh lãi
suất chƣa bắt kịp thị trƣờng.
- Về thời gian:
Các NHTM chủ yếu cung cấp tín dụng ngắn hạn, hầu hết các khoản vay
có thời hạn dƣới một năm trong khi Ngân hàng Phát triển tập trung vào tín
dụng trung và dài hạn. Với đặc điểm vốn vay lớn, rủi ro cao, thời gian thu hồi
vốn dài do đó đòi hỏi khâu thẩm định phải thật sự có trình độ, để thẩm định
đƣợc các dự án thực sự có hiệu quả để cho vay.
- Về mục đích:
Đối với các khoản vay trung và dài hạn, các NHTM không tập trung ƣu
tiên tài trợ cho các dự án phát triển và cũng không chú trọng đánh giá các lợi
ích KT-XH của các dự án phát triển nhƣ ở Ngân hàng phát triển.
- Khi các tổ chức tín dụng khác không muốn hoặc không đủ vốn để đầu
tƣ vào một dự án thì ngân hàng phát triển sẽ sử dụng nguồn vốn dài hạn của
mình để cho vay phần còn thiếu để đầu tƣ dự án. Nhƣ vậy, NHPT mang tính
chất hỗ trợ cho các dự án có mức rủi ro cao hơn bình thƣờng điều này đỏi hỏi
đội ngũ tác nghiệp thực sự phải có đạo đức nghề nghiệp, tránh tình trạng lợi
dụng chức vụ, quyền hạn để làm sai dẫn đến thất thoát vốn nhà nƣớc.
1.4. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng của tín dụng đầu tƣ của NHPT
1.4.1. Quy mô tín dụng đầu tƣ
+ Sự gia tăng về dƣ nợ tín dụng, tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng:

16


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×