Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Quản lý tài chính tại công ty cổ phần thiết bị xăng dầu petrolimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 107 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHAN THỊ HOA

QU¶N Lý TµI CHÝNH
T¹I C¤NG TY Cæ PHÇN THIÕT BÞ X¡NG DÇU PETROLIMEX

Chuyªn ngành : QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ THỊ ANH VÂN

HÀ NỘI - 2014

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, các kết quả
nghiên cứu trong luận văn là xác thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công
trình nào khác trước đó.
Tác giả


Phan Thị Hoa

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian nghiên cứu và học tập tại Trường đại học kinh tế Đại
học Quốc Gia Hà Nội, dưới sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô, em đã nghiên
cứu và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích để vận dụng vào công việc hiện tại
nhằm nâng cao trình độ năng lực năng lực của bản thân.
Luận văn thạc sĩ “Quản lý tài chính tại Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu
Petrolimex” là kết quả của quá trình nghiên cứu trong những năm học vừa qua.
Em xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới PGS.TS. Lê Thị Anh Vân - người
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em về mọi mặt trong quá trình thực hiện luận văn.
Em cũng xin cảm ơn các thầy cô đã tham gia giảng dạy, giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập.
Xin cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã giúp đỡ, động viên, tạo
điều kiện cho em trong quá trình học tập và hoàn thành bản luận văn này.
Dù đã có nhiều cố gắng nhưng do giới hạn về trình độ nghiên cứu, giới hạn
về tài liệu nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự
góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và những người quan tâm.
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014
Tác giả

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................. iii

Phần mở đầu: GIỚI THIỆU VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 1
Chƣơng I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG
DOANH NGHIỆP ...................................................................................................... 4
1.1.

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH...... 4

1.2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP ......... 7

1.2.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp .............................................................. 7
1.2.2. Quản lý tài chính trong doanh nghiệp ............................................................ 13
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................ 35
2.1.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 35

2.2.

ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU.................... 35

2.2.1. Địa điểm thực hiện nghiên cứu ..................................................................... 35
2.2.2. Thời gian thực hiện nghiên cứu ..................................................................... 35
2.3.

CÔNG CỤ ĐƢỢC SỬ DỤNG ..................................................................... 36

2.4.


PHƢƠNG PHÁP THU THẬP, TÍNH TOÁN, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ
PHÂN TÍCH ................................................................................................. 36

Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX ................................................... 37
3.1.

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ XĂNG DẦU
PETROLIMEX............................................................................................. 37

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần Thiết bị xăng dầu
Petrolimex ...................................................................................................... 37
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần Thiết bị xăng dầu Petrolimex ..... 42
3.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý tài chính của Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu
Petrolimex ...................................................................................................... 43
3.2.

TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX ................................................... 44

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

3.2.1. Tình hình tài chính của Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex ......... 44
3.2.2. Tình hình quản lý tài sản tại Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu
Petrolimex ...................................................................................................... 47
3.2.3. Tình hình quản lý nguồn vốn tại Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu
Petrolimex ...................................................................................................... 54
3.2.4. Tình hình quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận tại Công ty cổ phần thiết
bị xăng dầu Petrolimex ................................................................................... 59
3.2.5. Tình hình quản lý các hoạt động đầu tư tại Công ty cổ phần thiết bị xăng
dầu Petrolimex................................................................................................ 66
3.3.


ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX ................................................... 68

3.3.1. Đánh giá theo tiêu chí..................................................................................... 68
3.3.2. Đánh giá theo nội dung quản lý tài chính ...................................................... 71
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX ........................ 76
4.1.

ĐỊNH HƢỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX TRONG
THỜI GIAN TỚI .......................................................................................... 76

4.2.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ XĂNG DẦU PETROLIMEX ............ 77

4.2.1. Giải pháp hoàn thiện quản lý tài sản .............................................................. 77
4.2.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn .................................................................. 79
4.2.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận .......................... 82
4.2.4. Giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư .............................................................. 87
4.2.5. Nhóm giải pháp khác...................................................................................... 88
4.3.

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 93

4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ................................................................................. 93
4.3.2. Kiến nghị với Tập đoàn xăng dầu Việt Nam ................................................. 93
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 95

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 97

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSLĐ

: Tài sản lưu động

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

ASEAN

: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

AFTA

: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

APEC


: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

i

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Nhân sự Phòng Tài chính Kế toán Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu
Petrolimex năm 2013 .............................................................................. 44
Bảng 3.2. Tình hình tài chính của Công ty cổ phần Thiết bị xăng dầu
Petrolimex giai đoạn 2009-2013 ............................................................. 45
Bảng 3.3. Công nợ phải thu của công ty giai đoạn 2009-2013 ............................... 48
Bảng 3.4. Công nợ phải thu khách hàng Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu
Petrolimex năm 2013 .............................................................................. 49
Bảng 3.5. Hàng tồn kho của Công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex giai đoạn
2009-2013 ............................................................................................... 50
Bảng 3.6. Biến động tài sản cố định hữu hình của Công ty cổ phần thiết bị xăng
dầu Petrolimex năm 2013 ....................................................................... 51
Bảng 3.7. Biến động khấu hao tài sản cố định hữu hình của Công ty cổ phần
thiết bị xăng dầu Petrolimex năm 2013 .................................................. 54
Bảng 3.8. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex giai đoạn

2009-2013 ............................................................................................... 56
Bảng 3.9. Tỷ suất tự tài trợ của Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex
giai đoạn 2009- 2013 .............................................................................. 58
Bảng 3.10. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Thiết bị xăng
dầu Petrolimex giai đoạn 2009-2013 ...................................................... 61
Bảng 3.11. Chi phí của Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex giai đoạn
2011-2013 ............................................................................................... 63
Bảng 3.12. Hoạt động đầu tư của Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex
giai đoạn 2011-2013 ............................................................................... 67
Bảng 4.1. Theo dõi tuổi nợ ...................................................................................... 82
Bảng 4.2. Kế hoạch tài chính các năm 2014, 2015 ................................................. 91

ii

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp .... 28
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex ........ 38
Hình 3.2. Cơ cấu theo trình độ của cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần thiết
bị xăng dầu Petrolimex ........................................................................... 41
Hình 3.3. Cơ cấu theo độ tuổi của cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần thiết
bị xăng dầu Petrolimex ........................................................................... 41
Hình 3.4. Cơ cấu tổ chức Phòng Tài chính Kế toán Công ty cổ phần thiết bị
xăng dầu Petrolimex ............................................................................... 43
Hình 3.5. Lợi nhuận của Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex giai
đoạn 2011-2013 ...................................................................................... 65
Hình 3.6. Thị phần của Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex và một số
đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2011-2013 ................................................. 68
Hình 3.7. Doanh thu của Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex giai
đoạn 2009-2013 ...................................................................................... 69

Hình 3.8. Lợi nhuận sau thuế của Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex
giai đoạn 2009-2013 ............................................................................... 70
Hình 3.9. Lợi nhuận trên vốn của Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex
giai đoạn 2009-2013 ............................................................................... 71
Hình 4.1. Phương án cải tiến quy trình chuyển tiền ............................................... 80

iii

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

Phần mở đầu
GIỚI THIỆU VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần gần đây, do điều kiện chính trị thế giới không ổn
định, đặc biệt là tại khu vực Trung Đông, cộng với sự phát triển của một số nền
kinh tế lớn trên thế giới như Trung Quốc, Ấn Độ,và các quyết định của tổ chức
OPEC, cầu về dầu mỏ luôn vượt quá cung dẫn đến giá dầu mỏ trên thị trường thế
giới liên tục tăng lên.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, kinh tế ngày càng phát triển mở rộng,
hội nhập mang tính toàn cầu, cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt, để các doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả, phải không ngừng nâng cao vai trò quản
lý, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm..., do đó vấn đề hoàn thiện công tác quản
lý tài chính là nội dung cơ bản và là nhu cầu cấp bách đối với các doanh nghiệp
cũng như các tổ chức kinh tế. Quản lý tài chính các doanh nghiệp thành viên của
Tập đoàn xăng dầu Việt Nam trong quy luật phát triển có thể thấy tính tất yếu của
việc hoàn thiện quản lý tài chính tại Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex,
thể hiện qua các khía cạnh chủ yếu sau:
Một là, vai trò, vị trí của quản lý tài chính ngày càng được khẳng định đặc
biệt là trong những đơn vị kinh doanh. Cần nhận thức đầy đủ hơn tầm quan trọng
của quản lý tài chính, quan tâm đến việc xây dựng và hoàn thiện nó tại đơn vị. Hoàn
thiện quản lý tài chính được coi là công việc cần thiết, thường xuyên liên tục phải
làm không chỉ của các thành viên Tập đoàn xăng dầu Việt Nam mà là của tất cả các
tổ chức, các đơn vị, đây là quy luật tất yếu của quá trình vận động và phát triển.

Hai là, kinh doanh trong lĩnh vực xăng dầu ngày càng khó khăn phức tạp, giá
cả trên thị trường liên tục biến động, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Từ đây nảy
sinh rất nhiều vấn đề trên tất cả các lĩnh vực quản lý. Những hạn chế của cơ chế
quản lý đang cản trở sự phát triển của các DNNN. Vì vậy hoàn thiện quản lý tài
chính tại các công ty kinh doanh xăng dầu, thiết bị xăng dầu là một yếu tố quan
trọng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

1

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Ba là, định hướng chiến lược phát triển của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam là
trở thành tập đoàn kinh tế mạnh của Nhà nước. Muốn trở thành tập đoàn kinh tế,
một hãng xăng dầu quốc gia mạnh và năng động thì ngoài vấn đề về vốn, công
nghệ... bản thân các đơn vị thành viên phải mạnh về tổ chức, về cán bộ, mạnh về
quản trị nội bộ, về hệ thống kế toán, về hệ thống các quy chế kiểm soát nội bộ…
đặc biệt là vấn đề tài chính và quản lý tài chính. Điều này chỉ có thể thực hiện được
khi Tập đoàn xăng dầu Việt Nam cũng như các doanh nghiệp thành viên hoàn thiện
cơ chế quản lý tài chính, nâng cao hiệu quả của công tác quản lý điều hành. Do vậy,
hoàn thiện công tác quản lý tài chính các doanh nghiệp thành viên của Tập đoàn
xăng dầu Việt Nam nói chung và Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex nói
riêng là yêu cầu cấp bách để Tập đoàn thực hiện thành công chiến lược phát triển
của mình, tiếp tục phát triển bền vững trong tiến trình hội nhập, chủ động nắm bắt
cơ hội, tận dụng thời cơ, vượt qua thách thức, giữ vững là doanh nghiệp chủ đạo của
Nhà nước trong kinh doanh xăng dầu.
Qua đây có thể thấy, quản lý tài chính có tầm quan trọng rất lớn đối với
mỗi doanh nghiệp hoặc tổ chức vì: Quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp, tổ chức; Kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, tổ chức.
Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex là công ty tự chủ về mặt tài
chính. Do vậy việc chi tiêu, hạch toán hợp lý, tiết kiệm được đặt lên hàng đầu trong

đó quản lý tài chính tốt, hiệu quả là rất quan trọng. Song hệ thống quản lý tài chính
tại Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex còn một số bất cập, hạn chế.
Chính vì những lý do đó , với mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé của
mình vào việc nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại công ty, học viên ma ̣nh da ̣n
chọn đề tài “Quản lý tài chính tại Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex”
làm đố i tươ ̣ng nghiên cứu luâ ̣n văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là tìm những giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện
quản lý tài chính tại Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex.
Để đạt mục tiêu nêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra là:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý tài chính trong doanh nghiệp.

2

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Công ty cổ phần thiết bị
xăng dầu Petrolimex.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiê ̣n công tác quản lý tài chính tại
Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Quản lý tài chính doanh nghiệp là gì?
- Công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Thiết bị xăng dầu
Petrolimex hiện nay như thế nào? Còn có những tồn tại gì và nguyên nhân nào dẫn
đến những tồn tại?
- Trong thời gian tới, Công ty cổ phần Thiết bị xăng dầu Petrolimex cần thực
hiện những giải pháp nào để có thể hoàn thiện công tác quản lý tài chính của mình?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý tài chính tại Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex.
- Phạm vi nghiên cứu:

+ Về nội dung: Luâ ̣n văn tâ ̣p trung nghiên cứu những nô ̣i dung cơ bản của
hoạt động quản lý tài chính tại Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex

, bao

gồ m: Quản lý tài sản; Quản lý vốn; Quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận; Quản lý
các hoạt động đầu tư.
+ Về không gian: Công ty cổ phần thiết bị xăng dầu Petrolimex.
+ Về thời gian : Số liê ̣u nghiên cứu đươ ̣c thu thâ ̣p , xử lý và phân tích trong
giai đoa ̣n từ 2009 đến 31/12/2013; giải pháp được đề xuất cho những năm tiếp theo.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được trình bày
ở 04 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Thiết bị xăng
dầu Petrolimex.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Thiết
bị xăng dầu Petrolimex.

3

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
Quản lý tài chính là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của
quản lý doanh nghiệp. Thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh cho thấy, không có
một doanh nghiệp nào thành công nếu công tác quản lý tài chính yếu kém, lỏng lẻo.

Sự phối hợp nhịp nhàng, ăn ý, hiệu quả trong tất cả các khâu thuộc lĩnh vực quản lý
tài chính như lập kế hoạch và sử dụng vốn có hiệu quả; triển khai thực hiện tốt các
dự án sản xuất kinh doanh; luôn cập nhật kịp thời các Nghị định, thông tư về chính
sách của nhà nước,theo dõi, đánh giá và điều chỉnh kịp thời kế hoạch tài chính;
quản lý vốn, doanh thu, chi phí,công nợ khách hàng; thực hiện báo cáo cho các cấp
lãnh đạo….là nhân tố quyết định đến thành công của doanh nghiệp. Theo Tổng cục
Thống kê, số doanh nghiệp phải phá sản hoặc ngừng hoạt động năm 2013 là 60.737
doanh nghiệp, tăng 11,9% so với năm trước.
Trên thế giới đã có rất nhiều vụ bê bối tài chính của các công ty lớn như
Enron, Worldcom….đã dẫn các công ty đó đến sự sụp đổ.
Gần đây tại Việt Nam nhiều tập đoàn lớn cũng chao đảo tài chính như
Vinaline, Ngân hàng ACB...
Các cuộc khảo sát doanh nghiệp kinh doanh thất bại cho thấy hầu hết các
công ty này (khoảng 60%) cho biết sự thất bại của họ toàn bộ hay phần lớn đều do
gặp phải vấn đề quản lý tài chính trong công ty.
Trong bối cảnh kinh doanh theo cơ chế thị trường, quá trình sàng lọc và cạnh
tranh lẫn nhau giữa các doanh nghiệp là tất yếu xảy ra. Để thắng trong cạnh tranh,
doanh nghiệp phải hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.
Một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có lợi nhuận là tốt nhưng việc quản
lý tài chính trong doanh nghiệp mới là điều cần thiết hơn cả.

4

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Chính vì thế, ngày nay tất cả các doanh nghiệp đều phải đặc biệt quan tâm
đến công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp mình. Quản lý tốt tài chính là chìa
khóa dẫn đến sự tồn tại và phát triển công ty. Cũng chính sự sống còn của doanh
nghiệp mà tài chính doanh nghiệp rất được quan tâm và được chú trọng nghiên cứu
bởi nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều tác giả, dưới nhiều góc độ khác nhau.
Cụ thể về những quyết định , chế độ như sau:

Bộ Tài chính, (2000), Chế độ mới quản lý tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất
bản Tài chính, Hà Nội.
Bộ Tài chính, (2001), Đổi mới cơ chế quản lý tài chính giải pháp quan trọng để
nâng cao hiệu quả đối với doanh nghiệp nhà nước, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
Bộ Tài chính, (2003), Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 về
ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định, Hà Nội.
Bộ Tài chính, (2007), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và
công bố theo TT161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính,
Hà Nội.
Bộ Tài chính, (2013), TT45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 về ban hành chế
độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định của Bộ Trưởng Bộ Tài chính,
Hà Nội.
Bộ Thương mại, (2003). Cơ chế kinh doanh xăng dầu trong tình hình mới,
Đề tài khoa học cấp bộ, Hà Nội.
Chính phủ, (2004), Nghị định 199/2004/NĐ-CP ban hành quy chế quản
lý tài chính công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh
nghiệp khác, Hà Nội.
Luật Doanh nghiệp, (2005), Nhà xuất bản Chính trị Quốc Gia, Hà Nội.
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, (2003), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Một số công trình và tài liệu sau:
- Tạ Minh Hùng, 2006, Quản lý tài chính của Công ty Thăng Long - GMT
trong điều kiện hiện nay, thực trạng và giải pháp đổi mới, luận văn thạc sĩ kinh
doanh và quản lý, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.

5

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Đỗ Thị Huyền Như, 2008, Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính
tại Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội, luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế, Trường Đại
học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

Luận văn đã làm rõ được một số cơ sở lý luận chung về quản lý tài chính
trong các doanh nghiệp như: khái niệm, vai trò và các yếu tố cấu thành của tài chính
doanh nghiệp, một số nội dung về quản lý tài chính tại Tổng Công ty cũng như một
số giải pháp, kiến nghị.
Bên cạnh đó cũng có một số công trình khoa học đáng chú ý bàn về nội dung
này như: Trịnh Thị Vân Anh, 2009, Công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần
xây lắp điện I, luận văn thạc kinh tế, Đại học Thương mại Hà Nội. Luận văn đã
trình bày cơ sở lý luận chung về quản lý tài tại . Luận văn cũng đã phân tích thực
trạng quản lý tài chính tại Công ty cổ phần xây lắp điện I và đề xuất các giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty.
Những tài liệu này đã nghiên cứu nội dung quản lý tài chính đối với một số
nội dung cụ thể trong từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác nhau tuy nhiên cũng
chưa đề cập đến quản lý tài chính trong Công ty cổ phần có vốn của nhà nước. Một
số luận văn khác có thể kể đến:
Ngô Thắng Lợi, 2004, DNNN trong phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam,
Hà Nội, Nhà xuất bản Chính trị Quốc Gia.
Nguyễn Khánh Toàn, 2008, Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ với việc
tăng cường quản lý tài chính tại Tổng công ty Khai thác Cảng hàng không Miền
Bắc, luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế, Trường Đại học Xây dựng, Hà Nội.
Ưu điểm: Luận văn trình bày lý thuyết chung, nhiều công trình nghiên cứu
đối với doanh nhiệp có quy mô lớn là các Tổng Công ty, các Tập đoàn kinh tế, rất ít
công trình nghiên cứu đối với doanh nghiệp là thành viên của các Tập đoàn, Tổng
Công ty.
Nhược điểm: Có rất ít công trình nghiên cứu đối với doanh nghiệp là thành
viên của các Tập đoàn, Tổng Công ty. Do vậy các luận văn trên chưa chỉ ra được
các giải pháp đối với các doanh nghiệp với mô hình vừa và nhỏ.

6

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


Tuy nhiên cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu về quản lý tài
chính tại Công ty cổ phần Thiết bị xăng dầu Petrolimex. Hơn nữa Công ty cổ phần
thiết bị xăng dầu Petrolimex cũng là doanh nghiệp được xếp vào loại nhỏ. Vậy nên,
đề tài này có ý nghĩa thiết thực đối với Công ty Thiết bị xăng dầu Petrolimex nói
riêng và các công ty xăng dầu có cùng mô hình kinh doanh trực thuộc Tập đoàn
Xăng dầu Việt Nam nói chung.
Luận văn định hướng nghiên cứu tổng quan đối với vấn đề quản lý tài chính
tại Công ty cổ phần Thiết bị xăng dầu Petrolimex, từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty, thúc đẩy sự phát triển bền
vững của công ty.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Theo tác giả Tào Hữu Phùng trong cuốn An ninh tài chính Doanh nghiệp
Nhà Nước trong điều kiện chủ động hội nhập kinh tế Quốc Tế, Nhà xuất bản Chính
trị Quốc Gia, Hà Nội. Tài chính doanh nghiệp được quan niệm như sau: Tài chính
doanh nghiệp là một khâu của hệ thống tài chính, là một phạm trù kinh tế khách
quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ. Trên bình diện xã
hội, tài chính doanh nghiệp biểu hiện là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng
các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.
Các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp được hình thành, phân phối và sử dụng cho
những mục đích nhất định khi doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất, kinh
doanh. Quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ do phát sinh các luồng tiền tệ đi
vào và các luồng tiền tệ đi ra khỏi doanh nghiệp, tạo thành sự vận động của các
luồng tài chính của doanh nghiệp.
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - Trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Nội có định nghĩa như sau: “Tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ
giá trị giữa doanh nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế”.

7


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

Như vậy, về mặt bản chất, tài chính doanh nghiệp phản ánh những quan hệ
kinh tế dưới hình thức giá trị trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ
tiền tệ của doanh nghiệp. Các quan hệ kinh tế này gọi là quan hệ tài chính doanh
nghiệp. Cốt lõi của các quan hệ tài chính doanh nghiệp là các quyết định của doanh
nghiệp hướng tới mục tiêu tối đa lợi nhuận và tối thiểu rủi ro kinh doanh.
Căn cứ vào phạm vi hoạt động, người ta chia quan hệ tài chính doanh nghiệp
thành quan hệ tài chính bên ngoài doanh nghiệp và quan hệ tài chính trong nội bộ
doanh nghiệp. Quan hệ tài chính bên ngoài doanh nghiệp bao gồm: quan hệ giữa
doanh nghiệp với Nhà nước được thể hiện qua việc Nhà nước cấp vốn cho doanh
nghiệp hoạt động (đối với doanh nghiệp nhà nước) và doanh nghiệp thực hiện các
nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước như nộp các khoản thuế, lệ phí,...; quan hệ giữa
doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khách như quan hệ về mặt thanh toán trong
việc vay vốn, đầu tư vốn, mua hoặc bán tài sản, vật tư, hàng hoá và các dịch vụ
khác... Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp được thể hiện trong thanh toán
tiền lương, tiền công và thực hiện các khoản tiền thưởng, tiền phạt với công nhân
viên của doanh nghiệp; quan hệ thanh toán giữa các bộ phận trong doanh nghiệp;
việc phân phối lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp; việc phân chia lợi tức cho các
cổ đông; việc hình thành các quỹ của doanh nghiệp...
Hoạt động của tài chính doanh nghiệp là một trong những nội dung cơ bản
của hoạt động sản xuất kinh doanh. Hoạt động này nhằm thực hiện các mục tiêu của
doanh nghiệp: Tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá giá trị doanh nghiệp hay mục tiêu
tăng trưởng phát triển.
Hoạt động tài chính là quá trình tìm tòi, nghiên cứu các nguồn lực nhằm biến
các lợi ích dự kiến thành hiện thực cho một khoảng thời gian đủ dài trong tương lai.
Đó chính là việc phát hiện các khả năng đầu tư và quyết định đầu tư dài hạn cho
mục đích tăng trưởng không ngừng của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau như: tối
đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá doanh thu hoặc tối thiểu hóa chi phí,... song tất cả các


8

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

mục tiêu cụ thể đó đều nhằm mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hoá giá trị tài sản cho
các chủ sở hữu. Bởi lẽ, một doanh nghiệp phải thuộc về các chủ sở hữu nhất định;
chính họ phải nhận thấy giá trị đầu tư của họ tăng lên khi doanh nghiệp đặt ra mục
tiêu là tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu. Quản lý tài chính doanh nghiệp chính là
nhằm thực hiện được mục tiêu đó.
Các quyết định tài chính trong doanh nghiệp: Quyết định đầu tư, quyết định
huy động vốn, quyết định về phân phối ngân quỹ có mối liên hệ chặt chẽ.
Mặc dù còn có những ý kiến khác nhau, nhưng nhìn chung các nhà chuyên
môn thừa nhận những nội dung cơ bản và tính chất đa dạng của hoạt động tài chính
trong doanh nghiệp.
Từ các nghiên cứu của các nhà khoa học trên có thể khái quát lại khái niệm
tài chính doanh nghiệp như sau:
Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá
trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định.
Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây
nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan
trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn
đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất.
1.2.1.2. Vai trò và chức năng của tài chính doanh nghiệp
a) Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp được ví như những tế bào có khả năng tái tạo, hay
còn được coi như “ cái gốc của nền tài chính”. Sự phát triển hay suy thoái của sản
xuất kinh doanh gắn liền với sự mở rộng hay thu hẹp nguồn lực tài chính. Vì vậy
vai trò của tài chính doanh nghiệp sẽ trở nên tích cực hay thụ động, thậm chí có thể
là tiêu cực đối với kinh doanh trước hết phụ thuộc vào khả năng, trình độ của người

quản lý; sau đó nó còn phụ thuộc vào môi trường kinh doanh, phụ thuộc vào cơ chế
quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước.

9

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y

bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y

o

c u -tr a c k

.c

Song song với việc chuyển sang nền kinh tế thị trường, nhà nước đã hoạch
định hàng loạt chính sách đổi mới nhằm xác lập cơ chế quản lý năng động như các
chính sách khuyến khích đầu tư kinh doanh, mở rộng khuyến khích giao lưu vốn...
Trong điều kiện như vậy, tài chính doanh nghiệp có vai trò sau:
- Tài chính doanh nghiệp - một công cụ khai thác, thu hút các nguồn tài
chính nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho đầu tư kinh doanh
Để thực hiện mọi quá trình sản xuất kinh doanh, trước hết các doanh nghiệp
phải có một yếu tố tiền đề - đó là vốn kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường đa thành phần, các doanh nghiệp nhà nước chỉ
là một bộ phận cùng song song tồn tại trong cạnh tranh, cho việc đầu tư phát triển
những ngành nghề mới nhằm thu hút được lợi nhuận cao... đã trở thành động lực và
là một đòi hỏi bức bách đối với tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Trong
nền kinh tế thị trường, khi đã có nhu cầu về vốn, thì nảy sinh vấn đề cung ứng vốn.
Trong điều kiện đó, các doanh nghiệp có đầy đủ điều kiện và khả năng để chủ động
khai thác thu hút các nguồn vốn trên thị trường nhằm phục vụ cho các mục tiêu kinh
doanh và phát triển của mình.
- Tài chính doanh nghiệp có vai trò trong việc sử dụng vốn một cách tiết
kiệm và hiệu quả
Cũng như đảm bảo vốn, việc tổ chức sử dụng vốn một cách tiết kiệm và có
hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong điều
kiện của nền kinh tế thị trường, yêu cầu của các quy luật kinh tế đã đặt ra trước mọi
doanh nghiệp những chuẩn mực hết sức khe khắt; sản xuất không phải với bất kỳ
giá nào. Trong nền kinh tế thị trường, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đều được phản ánh bằng các chỉ tiêu giá trị, chỉ tiêu tài chính, bằng các số

liệu của kế toán và bảng tổng kết tài sản. Với đặc điểm này, người cán bộ tài chính
có khả năng phân tích, giám sát các hoạt động kinh doanh để một mặt phải bảo toàn
được vốn, mặt khác phải sử dụng các biện pháp tăng nhanh vòng quay vốn, nâng
cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh.
- Tài chính doanh nghiệp có vai trò đòn bẩy kích thích và điều tiết sản xuất
kinh doanh

10

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Khác với nền kinh tế tập trung, trong nền kinh tế thị trường các quan hệ tài
chính doanh nghiệp được mở ra trên một phạm vi rộng lớn. Đó là những quan hệ
với hệ thống ngân hàng thương mại, với các tổ chức tài chính trung gian khác, các
thành viên góp vốn đầu tư liên doanh và những quan hệ tài chính trong nội bộ
doanh nghiệp...Những quan hệ tài chính trên đây chỉ có thể được diễn ra khi cả hai
bên cùng có lợi và trong khuôn khổ của pháp luật. Dựa vào khả năng này, nhà quản
lý có thể sử dụng các công cụ tài chính như đầu tư, xác định lãi suất, tiền lương, tiền
thưởng để kích thích tăng năng suất lao động, kích thích tiêu dùng, kích thích thu
hút vốn nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh.
- Tài chính doanh nghiệp là công cụ quan trọng để kiểm tra các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Tình hình tài chính doanh nghiệp là tấm gương phản ánh trung thực nhất mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, Thông qua các chỉ tiêu tài chính
như: hệ số nợ, hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn, cơ cấu các thành phần vốn...có
thể dễ dàng nhận biết chính xác thực trạng tốt, xấu trong các khâu của quá trình sản
xuất kinh doanh.
Để sử dụng có hiệu quả công cụ kiểm tra tài chính, đòi hỏi nhà quản lý
doanh nghiệp cần tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, xây
dựnghệ thống các chỉ tiêu phân tích tài chính và duy trì nề nếp chế độ phân tích hoạt
động kinh tế của doanh nghiệp.

b) Chức năng của tài chính doanh nghiệp
- Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm bảo đảm nhu cầu sử dụng vốn
cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Để thực hiện sản xuất kinh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trường có
hiệu quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải có vốn và có phương án tạo lập, huy động
vốn cụ thể.
Thứ nhất, phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết
cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Thứ hai, phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và các giải pháp huy
động vốn:

11

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

+ Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì doanh nghiệp phải huy động thêm vốn,
tìm kiếm mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm có
hiệu quả.
+ Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất,
mở rộng thị trường hoặc có thể tham gia vào thị trường tài chính như đầu tư chứng
khoán, cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh...
Thứ ba, phải lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn
sao cho chi phí doanh nghiệp phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý.
- Chức năng phân phối thu nhập của doanh nghiệp
Chức năng phân phối biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của doanh nghiệp
từ doanh thu bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các doanh
nghiệp phân phối như sau:
+ Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh
như chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật tư, chi phí cho lao động và các chi
phí khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có lãi).
+ Phần lợi nhuận còn lại sẽ phân phối như sau: Bù đắp các chi phí không

được trừ; Chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông; Phân phối lợi
nhuận sau thuế vào các quỹ của doanh nghiệp.
- Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Giám đốc tài chính là việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát quá trình tạo lập và
sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Việc thực hiện chức năng này thông qua
các chỉ tiêu tài chính để kiểm soát tình hình đảm bảo vốn cho sản xuất - kinh doanh
và hiệu quả sử dụng vốn cho sản xuất - kinh doanh. Cụ thể qua tỷ trọng, cơ cấu
nguồn huy động, việc sử dụng nguồn vốn huy động, việc tính toán các yếu tố chi
phí vào giá thành và chi phí lưu thông, việc thanh toán các khoản công nợ với ngân
sách, với người bán, với tín dụng ngân hàng, với công nhân viên và kiểm tra việc
chấp hành kỷ luật tài chính, kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín dụng của doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó giúp cho chủ thể quản lý phát hiện những khâu mất cân đối, những sơ
hở trong công tác điều hành, quản lý kinh doanh để có quyết định ngăn chặn kịp

12

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

thời các khả năng tổn thất có thể xảy ra, nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Đặc điểm của chức năng giám đốc tài chính là toàn diện
và thường xuyên trong quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.1.3. Các nguồn tài chính doanh nghiệp
Nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của doanh nghiệp là những nguồn lực tài
chính có trong nền kinh tế, được doanh nghiệp huy động, khai thác bằng nhiều
phương pháp, hình thức, cơ chế khác nhau, để đảm bảo nguồn lực tài chính cho hoạt
động kinh doanh trước mắt và lâu dài của doanh nghiệp. Bao gồm:
Căn cứ vào phạm vi tài trợ gồm có:
- Nguồn vốn bên trong: Chủ yếu trích lập từ lợi nhuận có được từ kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp;
- Nguồn vốn bên ngoài: Bao gồm nguồn vốn liên doanh, liên kết, phát hành
thêm cổ phiếu, trái phiếu, tín dụng ngân hàng…

Căn cứ vào thời gian tài trợ gồm có:
- Nguồn vốn tài trợ ngắn hạn: Bao gồm tín dụng thương mại, các khoản
chiếm dụng về tiền lương, tiền thuế, tín dụng ngắn hạn ngân hàng và các khoản phải
trả khác…;
- Nguồn vốn dài hạn: Bao gồm tín dụng ngân hàng dài hạn, phát hành trái
phiếu, huy động vốn góp cổ phần, liên doanh, bổ sung từ lợi nhuận…
Căn cứ vào tính chất kinh tế gồm có:
- Nguồn vốn chủ sở hữu
- Nguồn vốn đi vay
- Nguồn vốn chiếm dụng.
1.2.2. Quản lý tài chính trong doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm quản lý tài chính trong doanh nghiệp
Theo học thuyết về quản lý của các nhà quản trị học hiện đại như: Taylor,
Herry Fayol, Harold Koontz,… có thể khái quát: quản lý là tác động có ý thức, bằng
quyền lực, theo yêu cầu của chủ thể quản lý tới đối tượng của quản lý để phối hợp
các nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức trong môi trường biến đổi.
Theo học thuyết quản lý tài chính của mình, Ezara Solomon,1963. The theory

13

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

financial management. New York and London Columbia University Press.
cho rằng: “Quản lý tài chính là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình
trạng tài chính của một đơn vị để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và lập các
kế hoạch hành động, kế hoạch sử dụng nguồn tài chính, tài sản cố định và nhu
cầu nhân công trong tương lai nhằm đạt được mục tiêu cụ thể tăng giá trị cho đơn
vị đó” 1
Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định tài
chính, tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động tài
chính của doanh nghiệp, đó là tối đa hoá giá trị cho chủ doanh nghiệp hay là tối đa

hóa lợi nhuận, không ngừng làm tăng giá trị doanh nghiệp và khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp trên thị trường.
Quản lý tài chính là một trong các chức năng cơ bản của quản lý doanh
nghiệp. Chức năng quản lý tài chính có mối liên hệ mật thiết với các chức năng
khác trong doanh nghiệp như: chức năng quản lý sản xuất, chức năng quản lý
marketing, chức năng quản lý nguồn nhân lực.
Quản lý tài chính doanh nghiệp bao gồm các hoạt động liên quan đến đầu tư,
tài trợ và quản lý tài sản theo mục tiêu chung của công ty. Vì vậy, chức năng quyết
định của quản lý tài chính có thể chia thành ba nhóm: quyết định đầu tư, tài trợ và
quản lý tài sản, trong đó quyết định đầu tư là quyết định quan trọng nhất trong ba
quyết định căn bản theo mục tiêu tạo giá trị cho các cổ đông.
Như vậy, “Quản lý tài chính doanh nghiệp là các hoạt động nhằm phối trí
các dòng tiền tệ trong doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.
Quản lý tài chính bao gồm các hoạt động làm cho luồng tiền tệ của công ty phù hợp
trực tiếp với các kế hoạch.”
Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế hoạch tài chính dài hạn và
ngắn hạn, đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động thực của Công ty. Đây là
công việc rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng đến
cách thức và phương thức mà nhà quản lý thu hút vốn đầu tư để thành lập, duy trì
và mở rộng công việc kinh doanh.

14

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.2.2.2. Mục tiêu và tiêu chí đánh giá quản lý tài chính trong doanh nghiệp
a) Mục tiêu của quản lý tài chính trong doanh nghiệp
Quản lý tài chính luôn giữ vị trí trọng yếu trong hoạt động quản lý của doanh
nghiệp. Nó quyết định khả năng cạnh tranh, sự thành bại của doanh nghiệp trong
quá trình kinh doanh. Đặc biệt trong xu thế hội nhập khu vực và quốc tế, trong điều
kiện cạnh tranh đang diễn ra khốc liệt trên phạm vi toàn thế giới, quản lý tài chính

trở lên quan trọng hơn bao giờ hết. Bất kỳ ai liên kết, hợp tác với doanh nghiệp
cũng sẽ được hưởng lợi nếu như quản lý tài chính của doanh nghiệp có hiệu quả;
ngược lại họ sẽ bị thua thiệt khi quản lý tài chính kém hiệu quả.
Quản lý tài chính là một hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với mọi hoạt động
khác của doanh nghiệp. Quản lý tài chính tốt có thể khắc phục được những khiếm
khuyết trong các lĩnh vực khác. Một quyết định tài chính không được cân nhắc,
hoạch định kỹ lưỡng có thể gây nên tổn thất khôn lường cho doanh nghiệp và cho
nền kinh tế. Hơn nữa, do doanh nghiệp hoạt động trong một môi trường nhất định
nên các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả sẽ góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát
triển. Bởi vậy, quản lý tài chính doanh nghiệp tốt có vai trò quan trọng đối với việc
nâng cao hiệu quả quản lý tài chính quốc gia. Quản lý tài chính doanh nghiệp có
những mục tiêu chủ yếu sau:
- Huy động và đảm bảo đầy đủ, kịp thời nguồn vốn cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Điều này trước hết thể hiện ở chỗ xác định đúng đắn
các nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ và
tiếp đó phải lựa chọn các phương pháp và hình thức thích hợp huy động vốn từ
bên trong và bên ngoài đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn cho hoạt động của
doanh nghiệp.
- Tổ chức sử dụng vốn kinh doanh tiết kiệm và hiệu quả. Việc huy động vốn
kịp thời các nguồn vốn có ý nghĩa rất quan trọng để doanh nghiệp có thể nắm bắt
được các cơ hội kinh doanh. Mặt khác việc huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt
động kinh doanh có thể giảm bớt và tránh được những thiệt hại do ứ đọng vốn gây

15

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ra đồng thời giảm bớt được nhu cầu vay vốn, từ đó giảm được các khoản tiền trả lãi
vay. Việc hình thành và sử dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp cùng với việc sử
dụng các hình thức thưởng phạt vật chất một cách hợp lý sẽ góp phần quan trọng
thúc đẩy người lao động gắn bó với doanh nghiệp từ đó nâng cao năng suất lao

động, cải tiến kỹ thuật, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Giám sát, kiểm tra thường xuyên, chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Thông qua tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày, tình hình
tài chính và thực hiện các chỉ tiêu tài chính, lãnh đạo và các nhà quản lý doanh
nghiệp có thể đánh giá tổng hợp và kiểm soát được các mặt hoạt động của doanh
nghiệp, phát hiện được kịp thời những tồn tại hay khó khăn vướng mắc trong kinh
doanh, từ đó có thể đưa ra các quyết định để điều chỉnh các hoạt động phù hợp với
diễn biến thực tế kinh doanh.
b) Tiêu chí đánh giá quản lý tài chính trong doanh nghiệp
- Thị phần chiếm lĩnh.
Thị phần của doanh nghiệp so với các đối thủ khác nói lên sức mạnh mà
doanh nghiệp có thể giành được trong cạnh tranh. Để so sánh về mặt quy mô kinh
doanh và vị thế trên thị trường, thì việc so sánh thị phần các sản phẩm dịch vụ chính
của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng mà doanh nghiệp cần phải so sánh, phân
tích, đánh giá. Thị phần của doanh nghiệp thường được xác định về mặt hiện vật
(khối lượng sản phẩm) và về mặt giá trị (doanh thu).
- Đảm bảo tính đầy đủ, kịp thời của các nguồn vốn kinh doanh.
Tiêu chí này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải
cân đối được các nguồn thu, chi tài chính sao cho đảm bảo mọi hoạt động sản xuất,
kinh doanh, đầu tư của doanh nghiệp được thực hiện một cách trôi chảy, liền mạch,
hiệu quả cao.
- Chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu này phản ánh kết quả đầu ra của công tác quản lý tài chính
doanh nghiệp.

16

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản

phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động phi tài chính khác của
doanh nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí
mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được doanh thu đó. Đây là kết quả tài chính cuối cùng
của hoạt động sản xuất kinh doanh, là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp để đánh giá
hiệu quả toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận được
coi là đòn bẩy kinh tế quan trọng, đảm bảo tình hình tài chính của doanh nghiệp
được vững chắc. Tuy nhiên, không thể coi lợi nhuận là chỉ tiêu duy nhất để đánh giá
toàn bộ hoạt động của các doanh nghiệp.
1.2.2.3. Nguyên tắc quản lý tài chính trong doanh nghiệp
Hoạt động tài chính của các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế căn bản là giống nhau nên nguyên tắc quản lý tài chính đều có thể áp dụng
chung cho các loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên, giữa các doanh nghiệp khác nhau
cũng có sự khác biệt nhất định nên khi áp dụng nguyên tắc quản lý tài chính phải
gắn với những điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
- Nguyên tắc tuân thủ pháp luật, chính sách, quy định của nhà nước: đây là
nguyên tắc đầu tiên và cơ bản nhất mà mọi tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong
nền kinh tế đều phải tuân thủ. Theo đó, mọi hoạt động tài chính của doanh nghiệp
đều phải chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật.
- Nguyên tắc đánh đổi rủi ro và lợi nhuận: Quản lý tài chính phải được dựa
trên quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận. Nhà đầu tư có thể lựa chọn những đầu tư khác
nhau tuỳ thuộc vào mức độ rủi ro mà họ chấp nhận và lợi nhuận kỳ vọng mà họ
mong muốn. Khi họ bỏ tiền vào những dự án có mức độ rủi ro cao, họ hy vọng dự
án đem lại lợi nhuận kỳ vọng cao.
- Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền: Để đo lường giá trị tài sản của chủ sở
hữu, cần sử dụng giá trị thời gian của tiền, tức là phải đưa lợi ích và chi phí của dự
án về một thời điểm, thường là thời điểm hiện tại. Theo quan điểm của nhà đầu tư,

17


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×