Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

Nghiên Cứu Các Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Thực Hiện Trình Tự, Thủ Tục Để Hoàn Thành Một Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công Trình Sử Dụng Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.41 KB, 151 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học xây dựng

--------------***--------------

Học viên: Đinh khánhcông

Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lợng
thực hiện trình tự, thủ tục để hoàn thành một
dự án đầu t xây dựng công trình sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nớc

Luận văn thạc sỹ kinh tế xây dựng

Hà Nội, Năm 2008


Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học xây dựng

--------------***--------------

Học viên: Đinh khánhcông

Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lợng
thực hiện trình tự, thủ tục để hoàn thành một
dự án đầu t xây dựng công trình sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nớc
Chuyên ngành: Kinh tế xây dựng
Mã số: 60.31.09


Luận văn thạc sỹ kinh tế xây dựng
Cán bộ hớng dẫn: TS. Trần văn Tấn

Hà Nội, Năm 2008


Tóm tắt luận văn

1. Sự cần thiết của đề tài
Việc đầu t xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc đợc thực
hiện theo hớng dẫn về trình tự, thủ tục quy định của Luật xây dựng, các văn bản
quy phạm pháp luật của Nhà nớc và các địa phơng nơi xây dựng công trình. Trình
tự, thủ tục để hoàn thành một dự án đầu t xây dựng công trình có ý nghĩa rất quan
trọng ảnh hởng đến thời gian thực hiện và hiệu quả đầu t của dự án. Thủ tục là điều
kiện bắt buộc các dự án phải thực hiện đối với cơ quan quản lý Nhà nớc. Trình tự
thể hiện các bớc triển khai đầu t trong đó có các bớc về thủ tục. Khi thực hiện đầu
t xây dựng công trình gặp một số khó khăn nh:
- Thủ tục hành chính rờm rà, kéo dài và liên quan đến nhiều đầu mối cơ quan
quản lý nhà nớc khác nhau;
- Trình tự thực hiện đầu t cha đảm bảo tính khoa học và đúng đắn;
Từ khó khăn trên dẫn đến đặt ra là phải giải quyết những khó khăn trên để việc
thực hiện đầu t xây dựng công trình đạt đợc mục đích nâng cao chất lợng công
trình, rút ngắn thời gian thực hiện, tiết kiệm vốn đầu t, nâng cao hiệu quả đầu t của
dự án. Đề tài luận văn Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lợng thực hiện
trình tự, thủ tục để hoàn thành một dự án đầu t xây dựng công trình sử dụng
nguồn vốn ngân sách Nhà nớc sẽ góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu trên
và kiến nghị thúc đẩy việc triển khai cải cách hành chính Nhà nớc.
2. Mục đích nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu là góp phần cải thiện và nâng cao chất lợng quản lý dự án
đầu t xây dựng công trình, rút ngắn thời gian xây dựng, và nâng cao hiệu quả đầu

t xây dựng công trình từ nguồn vốn ngân sách nhà nớc.
3. Phạm vi và đối tợng nghiên cứu
- Đối tợng nghiên cứu: Các dự án đầu t xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn
ngân sách Nhà nớc;
- Phạm vi nghiên cứu: Trình tự, thủ tục của các dự án đầu t xây dựng công trình
sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Cơ sở khoa học và phơng pháp nghiên cứu.
- Cơ sở khoa học dựa vào nghiên cứu là các lý thuyết về quản lý dự án, quản trị
dự án và các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đầu t xây dựng công trình.
- Các phơng pháp nghiên cứu đợc sử dụng là phơng pháp duy vật biện chứng, phơng pháp tổng hợp phân tích, khảo sát thực tế.
5. Kết cấu luận văn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đợc trình bày theo kết cấu 3 chơng.
- Chơng I: Cở sở lý luận về các vấn đề liên quan đến trình tự, thủ tục để hoàn
thành một dự án đầu t xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc.


- Chơng II: Phân tích đánh giá tình hình thực hiện trình tự, thủ tục hoàn thành
một dự án đầu t xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc.
- Chơng III: Đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lợng thực hiện trình tự, thủ
tục hoàn thành một dự án đầu t xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách
Nhà nớc.


Chơng I: Cở sở lý luận về các vấn đề liên quan đến trình tự,
thủ tục để hoàn thành một dự án đầu t xây dựng công trình
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nớc.

1. Các loại công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc.
- Nhóm công trình xây dựng phục vụ mục đích An ninh, Quốc phòng: Bao gồm
các công trình do Bộ Quốc phòng và Bộ công an quản lý, đợc đầu t xây dựng để

đảm bảo An ninh, Quốc phòng của Quốc gia;
- Nhóm công trình xây dựng phục vụ hạ tầng xã hội: Bao gồm các công trình Trờng học công, Bệnh viện công, Nhà văn hoá, Trụ sở cơ quan Nhà nớc ..v.v..;
- Nhóm công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật: Bao gồm các công trinh Đờng,
Cầu, Cảng, Sân bay, công trình cấp, công trình thoát nớc, công trình điện ..v.v
2. Đặc điểm của dự án đầu t xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân
sách Nhà nớc.
Nguồn vốn ngân sách Nhà nớc đợc hiểu là nguồn vốn do Nhà nớc đầu t qua
nhiều hình thức nh các doanh nghiệp Nhà nớc, các cơ quan quản lý nhà nớc từ
trung ơng tới địa phơng do đó ngoài các đặc điểm của dự án giống nh các dự án
khác dự án đầu t xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc có
những đặc điểm riêng nh sau:
- Việc sử dụng vốn phải tuân theo Luật ngân sách;
- Chủ đầu t xây dựng công trình là ngời đại diện cho Nhà nớc đợc uỷ quyền quản
lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu t;
- Dự án thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục của các quy định về quản lý đầu t
xây dựng công trình của Nhà nớc;
- Mục tiêu của dự án thờng không chỉ nhằm mục tiêu sinh lời mà phần lớn nhằm
các mục tiêu quốc phòng, an ninh và lợi ích công cộng;
- Có sự tách riêng giữa ngời có thẩm quyền quyết định đầu t với chủ đầu t xây
dựng công trình;
- Có nhiều đầu mối quản lý hơn so với các dự án sử dụng nguồn vốn ngoài ngân
sách;
- Chịu rằng buộc về mặt quản lý Nhà nớc nhiều hơn, chặt chẽ hơn so với các
nguồn vốn khác.
3. Khái niệm về trình tự, thủ tục để hoàn thành một dự án đầu t xây dựng
công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc.
- Trình tự để hoàn thành một dự án đầu t xây dựng công trình đợc hiểu là thứ tự
các bớc công việc đợc sắp xếp theo thời gian của quá trình thực hiện dự án. Trong
một bớc không có nghĩa là một công việc đợc thực hiện nối tiếp mà mỗi bớc đi có
thể bao gồm nhiều công việc thực hiện song song.



- Thủ tục để hoàn thành một dự án đầu t xây dựng công trình đợc hiểu là các quy
định hành chính bắt buộc phải thực hiện của chủ đầu t khi thực hiện đầu t dự án
đối với các cơ quản lý Nhà nớc các cấp theo quy định của pháp luật và các văn bản
dới luật về quản lý đầu t xây dựng công trình.
4. Các nhân tố ảnh hởng đến trình tự, thủ tục để hoàn thành một dự án đầu t
xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc.
- Nhân tố còn ngời:
- Nhân tố công cụ trợ giúp quá trình thực hiện dự án.
- Nhân tố các văn bản quy phạm pháp luật.
- Nhân tố số lợng các đầu mối tham gia trong quá trình thực hiện đầu t xây dựng
công trình.
- Nhân tố trình tự chuẩn và khoa học hoàn thành một dự án đầu t xây dựng công
trình.
5. Các chỉ tiêu đánh giá, nhận xét trình tự, thủ tục hoàn thành một dự án đầu
t xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc.
- Chỉ tiêu thời gian thực hiện:
- Chỉ tiêu số lợng các văn bản khi thực hiện thủ tục, sự thống nhất của hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật;
- Số lợng đầu mối tham gia quá trình đầu t xây dựng công trình;
- Chi phí bỏ ra trong khi thực hiện các thủ tục;


Chơng II: Phân tích đánh giá tình hình thực hiện trình
tự, thủ tục hoàn thành một da đầu t xây dựng công
trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc.
2.1. Hiện trạng về trình tự, thủ tục để hoàn thành một dự án đầu t xây dựng
công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc.
2.1.1. Tổng quan về trình tự thủ tục để hoàn thành một dự án đầu t xây dựng

công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc.
2.1.2. Trình tự, thủ tục để hoàn thành một dự án đầu t xây dựng công trình sử
dụng vốn ngân sách nhà nớc theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành
của Nhà nớc.
Bớc 1: Xin chủ trơng đầu t, và lập hồ sơ xin kế hoạch vốn cho dự án.
1.1 Xin chủ trơng đầu t.
1.2. Lập hồ sơ xin kế hoạch vốn cho dự án.
Bớc 2. Chuẩn bị dự án.
2.1. Xin giới thiệu địa điểm.
2.2. Xin cấp chứng chỉ quy hoạch (hoặc thoả thuận quy hoạch kiến trúc).
2.3. Vạch chỉ giới đờng đỏ và cung cấp số liệu hạ tầng kỹ thuật:
2.4. Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng xin thoả thuận quy hoạch tổng mặt bằng và
xác nhận phơng án kiến trúc.
2.4.1. Thiết kế tổng mặt bằng xin thoả thuận quy hoạch tổng mặt bằng.
2.4.2. Thiết kế sơ bộ và xin xác nhận phơng án kiến trúc.
2.5. Xin thoả thuận với các cơ quan hữu quan (cấp điện, cấp nớc, thoát nớc, phòng
cháy, môi trờng, tài chính...):
Bớc 3. Tổ chức việc lập dự án đầu t (hoặc báo cáo KTKT), báo cáo đánh giá
tác động môi trờng:
3.1. Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật.
3.2 Lập báo dự án đầu t xây dựng công trình.
3.3 Lập báo cáo đánh giá tác động môi trờng.
Bớc 4. Thẩm tra, thẩm định phê duyệt dự án, báo cáo KTKT, báo cáo đánh
giá tác động môi trờng.
4.1. Công tác thẩm tra báo cáo dự án (báo cáo KTKT).
4.2. Công tác thẩm định phê duyệt dự án.
Trình tự thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở Thủ tục thẩm định
dự án đtxd công trình

Bớc 5. Lựa chọn nhà thầu t vấn:

Bớc 6. Thiết kế, thẩm tra, thẩm định phê duyệt thiết kế và xin giấy phép xây
dựng:
6.1. Thiết kế san nền + hạ tầng(nếu có).
6.2. Thẩm tra thiết kế san nền + Hạ tầng.


6.3. Khoan khảo sát địa chất, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, thẩm tra
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công:
6.3.1. Khoan khảo sát địa chất.
6.3.2. Thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công.
6.3.3. Thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công
6.4. Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công dự toán:
6.5. Xin cấp giấy phép xây dựng:
Bớc 7. Cắm mốc tạm thời, giải phóng mặt bằng, căm mốc chính thức:
7.1 Cắm mốc tạm thời
7.2. Lập phơng án GPMB và thực hiện:
7.2.1. Tổ chức giải phóng mặt bằng xây dựng công trình:
Chuẩn bị hồ sơ địa chính cho khu đất bị thu hồi:
Lập, thẩm định và xét duyệt phơng án tổng thể về bồi thờng, hỗ trợ và tái định
c.
Thông báo về việc thu hồi đất,
Quyết định thu hồi đất.
Kê khai, kiểm kê và xác định nguồn gốc đất đai.
Lập, thẩm định và xét duyệt phơng án bồi thờng, hỗ trợ và tái định c
Công khai phơng án bồi thờng, hỗ trợ, tái định c;
Thực hiện tri trả tiền bồi thờng, hỗ trợ và bố trí tái định c.
Thời điểm bàn giao đất đã bị thu hồi.
7.2.2. Liên hệ với Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh, thành phố để làm thủ tục nộp tiền
thuế sử dụng đất:
7.3. Cắm mốc giới chính thức:

Bớc 8. Xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất, giao đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
8.1. Trình tự, thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất.
8.2. Trình tự thủ tục xin giao đất.
8.3. Trình tự, thủ tục xin bàn giao mốc giới.
8.5. Trình tự, thủ tục xin cấp trích lục bản đồ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
8.5.2.1. Thủ tục hồ sơ trình UBND thành phố cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
8.5.2.2 Thủ tục bàn giao đất và cấp trích lục bản đồ
Bớc 9. Lựa chọn nhà thi công, giám sát thi công xây dựng công trình:
9.1 Lựa chọn nhà thầu hoạt động xây dựng.


9.1.1. Nguyên tắc thực hiện
9.1.2. Đối với trờng hợp chỉ định thầu
9.1.3. Đối với trờng hợp đầu thầu rộng rãi;
Sơ đồ trình tự lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng

Bớc 10. Trình tự thực hiện bớc tổ chức triển khai thi công xây dựng:
10.1 Tổ chức khởi công công trình:
10.2 Tổ thi công xây dựng công trình:
Bớc 11: Nghiệm thu thanh toán, bàn giao công trình
11.1. Căn cứ thanh toán:
11.2 Tạm ứng vốn đầu t:
11.2.1. Mức tạm ứng
11.2.2. Thu hi vn tm ng:
11.2.3. Hồ sơ tạm ứng vốn
11.3. Thanh toán vốn đầu t theo hình thức khối lợng hoàn thành
11.3.1. Thanh toán khối lợng hoàn thành thông thờng.

11.3.2. Thanh toán một số trờng hợp đặc biệt
11.3.3. Nguyên tắc thanh toán, thời hạn thanh toán.
11.3.4. Quy trình thanh toán
Bớc 12. Quyết toán vốn đầu t
12.1. Yêu cầu cơ bản quản lý chi phí trong khâu quyết toán vốn ĐTXD
12.2. Nội dung báo cáo quyết toán vốn Đầu t.
12.2.1. Nội dung báo cáo quyết toán vốn đầu t
12.2.2. Hồ sơ trình duyệt quyết toán
12.3. Thẩm quyền thẩm tra quyết toán
12.4. Nội dung thẩm tra quyết toán; kiểm toán vốn ĐTXD.
12.4.1. Đối với dự án đã kiểm toán quyết toán
12.4.2. Đối với dự án không kiểm toán quyết toán:
18.4. Phê duyệt quyết toán vốn đầu t xây dựng
18.4.1. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán
12.5.2. Quyết định phê duyệt dự án hoàn thành
12.6. Thời hạn quyết toán
12.7. Trách nhiệm, quyền hạn của các chủ thể trong quyết toán vốn đầu t
12.7.1. Trách nhiệm của Chủ đầu t:
12.7.2. Trách nhiệm của nhà thầu:
12.7.3. Trách nhiệm của cơ quan kiểm soát thanh toán, cho vay vốn đầu t.
12.7.4. Trách nhiệm của nhà thầu kiểm toán
12.7.5. Trách nhiệm cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán
12.7.6. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phơng


12.7.7. Trách nhiệm của cơ quan tài chính các cấp
2.2. Phân tích đánh giá tình hình thực hiện trình tự, thủ tục hoàn thành một
dự án đầu t xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc hiện
hành.
Một là: Có quá nhiều cơ quan có thẩm quyền ban hành các thủ tục hành chính.

Các thủ tục hành chính chồng chéo, mâu thuẫn. Không có cơ chế để lựa chọn áp
dụng thủ tục nào (việc cấp bìa đỏ, giấy hồng, giấy xanh vừa qua là một ví dụ điển
hình).
Hai là: Các thủ tục hành chính thờng xuất phát từ nhu cầu quản lý của cơ quan
công quyền ít quan tâm đến quyền lợi của các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Do đó hầu hết các thủ tục hành chính đều tìm cách tạo thuận lợi cho cơ quan có
thẩm quyền, đầy khó khăn về phía ngời dân.
Ba là: Hầu hết các thủ tục hành chính đầu không có quy định rõ ràng và dứt khoát
các loại giấy tờ, tài liệu cần phải có khi làm thủ tục hành chính. Thậm chí có nhiều
thủ tục hành chính sau khi liệt kê một loạt các loại giấy tờ còn quy định thêm các
giấy tờ, các tài liệu khác Lợi dụng kẽ hở này ngời có thẩm quyền yêu cầu đơng
sự nộp thêm các loại giấy tờ khác, gây khó khăn cho ngời dân.
Bốn là: Thời gian hoàn tất thủ tục hành chính thờng là quá dài và không có thời
điểm cuối cùng, không có cơ chế chịu trách nhiệm nếu để quá thời gian quy định.
Tình trạng ngời dân nộp giấy tờ, xin hàng tá các loại con dấu, chữ kýi rồi mỏi
cổ chờ đợi là phổ biến.
Năm là: Các biện pháp đảm bảo cho ngời dân có đủ điều kiện để khiếu nại, tố
cáo, khởi kiện không cụ thể, không rõ ràng. Các quy định rằng buộc trách nhiệm
thờng rất chung chung, thậm chí rất nhiều thủ tục không quy định trách nhiệm cơ
quan, ngời có thẩm quyền. Khi quyền lợi và lợi ích của họ bị xâm hại, họ không có
căn cứ nên không thể làm gì đợc để buộc cơ quan công quyền chịu trách nhiệm.
Sáu là: Việc giáo dục đạo đức, ý thức của công chức liên quan đến thủ tục hành
chính cha đợc quan tâm đúng mức. Cùng với chế độ tiền lơng còn bất cập hiện nay
cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng các thủ tục hành chính rờm rà và thói cửa
quyền, nhũng nhiễu, bệnh hành dân đang rất phổ biến trong các cơ quan công
quyền.
2.2.1. Bớc 1: Xin chủ trơng đầu t, lập hồ sơ xin kế hoạch vốn cho dự án Giai
đoạn chuẩn bị đầu t.
Thủ tục số 1: Xin chủ trơng đầu t
Nh vậy ở bớc này về mặt nội dung của thủ tục đợc quy định rõ ràng, tuy nhiên

vấn đề thời gian hoàn thành thủ tục cha đợc thể hiện đầy đủ.
Thủ tục số 2 Xin kế hoạch vốn cho dự án


Hiện nay quy trình xin kế hoạch vốn đợc thực hiện qua một hệ thống các bớc,
các thủ tục của hệ thống quản lý Nhà nớc từ trung ơng đến địa phơng rất rờm rà và
phức tạp, mặt khác trong các bớc, các thủ tục hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
cha quy định rõ ràng, trách nhiệm và thời gian thực hiện các thủ tục.
2.2.2. Bớc 2. Chuẩn bị dự án Giai đoạn chuẩn bị đầu t.
Thủ tục số 6: Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng xin thoả thuận quy hoạch tổng
mặt bằng và xác nhận phơng án kiến trúc.
Công việc thiết kế quy hoạch ở nớc ta hiện nay tập trung chủ yếu vào sự yếu kém
trong quá trình tổ chức thực hiện, yếu kém do tầm nhìn quy hoạch, trình độ năng
lực của đơn vị lập, sự chồng chéo trong quy hoạch đợc thể hiện ở một số khía cạnh
nh là:
- Quy hoạch lập ra nhng không khả thi (quy hoạch treo): Nội dung của quy hoạch
không đầy đủ, ít chú trọng đến các giải pháp để thực hiện quy hoạch dẫn đến tình
trạng quy hoạch lập ra không thể thực hiện đợc.
Ví dụ Quy hoạch giao thông của Quy hoạch Hà Nội năm 1998 đã đợc Thủ tớng
Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 đã
quy hoạch hệ thống ba đờng vành đai 1,2,3 của Hà Nội song đến nay đờng VĐ1
vẫn cha khả thi vì cha có giải pháp cho việc đến bù, di dân do kinh phí quá lớn.
Một ví dụ khác tại Quảng Nam câu chuyện thực hiện dự án nâng cấp mở rộng
đoạn đờng tỉnh lộ 613 qua thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình đang làm xôn xao
d luận. Toàn bộ hệ thống đờng, cống thoát nớc, điện chiếu sáng giẫm chân lên
nhau, lộn xộn đến mức phi lý, đơn cử một ví dụ nhỏ là trụ điện bên đờng nằm lọt
thỏm ngăn ngang giữa cống thoát nớc vừa xây dựng.
- Các quy hoạch của trung ơng và địa phơng không thống nhất:. Ví dụ Dự án
nâng cấp cải tạo Quốc lộ 12 đoạn tuyến km 194+300 đến 196+015 đi qua khu di
tích hầm De Castries phải điều chỉnh để vừa bảo vệ khu di tích vừa đảm bảo tránh

đờng qua trung tâm thành phố Điện Biên Phủ.
- Quy hoạch lạc hậu: Ví dụ trong quy hoạch cảng biển Việt Nam đợc Thủ tớng
chính Phủ phê duyệt theo quyết định số 202/1999/QĐ-TTg ngày 12/10/1999, quy
mô cảng Hải Phòng (Hoàng Diệu, Vật Cách, Chùa Vẽ) là 8,0 8,5 triệu tấn/năm
nhng trong thực tế đến năm 2003 tổng khối lợng hàng hoá qua cảng đã là 10,5
triệu tấn/năm vợt 1,2 lần so với quy hoạch 2010, song quy hoạch này không hề đợc
điều chỉnh cho phù hợp với tình hình mới.
Thủ tục số 7, 8, 9, 10, 11: Xin thoả thuận với các cơ quan hữu quan (cấp điện,
cấp nớc, thoát nớc, phòng cháy, môi trờng, tài chính...):
- Quản lý nhà nớc;
- Hoạt động sản xuất kinh doanh.


2.2.3. Bớc 3, 4. Tổ chức việc lập dự án đầu t (hoặc báo cáo KTKT), báo cáo
đánh giá tác động môi trờng, thẩm tra, thẩm định phê duyệt dự án Giai
đoạn chuẩn bị đầu t.
Nhìn chung ở bớc này chủ đầu t có thể chủ động hơn trong việc triển khai các
công việc, tuy nhiên ở giai đoạn lập dự án đầu t hiện nay ở nớc ta còn rất nhiều vấn
đề, đơn cử một số vấn đề sau:
- Nội dung lập dự án đầu t cha đầy đủ: Ví dụ Dự án xây dựng công viên nớc Cần
Thơ với điện tích đất 46.790,3 m2 tổng mức đầu t là 54,3 tỷ đồng do Tổng công ty
xây dựng số I (Bộ Xây dựng) làm chủ đầu t, qua kết luậ thanh tra Chính phủ mới
cho thấy sau ba năm triển khai hoạt động dự án lỗ hơn 14 tỷ đồng, kết luận chỉ ra
nguyên nhân chủ yếu là do chủ trơng đầu t không đúng, quá trình đầu t có nhiều
sai phạm từ khâu chuẩn bị đầu t, thực hiện đầu t, đấu thầu, đến nghiệm thu, thanh
quyết toán.
- Trong một số dự án xác đinh quy mô công trình sai số quá lớn so với thực tế sau
khi hoàn thành dự án ví dụ nh dự án Cảng Cái Lân, Cảng Chân mây, dự báo khối lợng hàng hoá thông qua cảng lớn hơn nhiều so với thực tế; Dự án Quốc lộ 5 nhu
cầu vận tải dự báo nhỏ hơn nhiều so với thực tế, dự án vừa hoàn thành một vài năm
sau đã bị ùn tắc do năng lực đờng không đáp ứng nhu cầu vận tải thực tế, dự án lại

không dành quỹ đất hai bên đờng để tiếp tục mở rộng, hiện tại nhà dân đã mọc kín
hai bên đờng QL5. Dự án nâng cấp, mở rộng Tỉnh lộ 8 Huyện Củ Chi ngày
17/12/200, UBND Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt tổng mức đầu t 50 tỷ đồng
cho dự án, chiều dài toàn tuyến 15,6 km với mục tiêu cải thiện hệ thống giao thông
khu vực nhằm phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn thành phố. Nhng 2 năm sau với
3 lần chỉnh sửa tổng mức đầu t chỉnh sửa lên thành 92,7 tỷ đồng.
- Một số dự án đề xuất các giải pháp kỹ thuật cha khả thi hoặc tốn kém không
cần thiết và gặp kho khăn về mặt xã hội ví dụ nh dự án hệ thống cầu vợt ngang qua
QL5, hiện nay không ai sử dụng dụng hệ thống cầu vợt này vì dân chủ yếu bằng
phơng tiện cá nhân xe đạp, xe máy không thể dùng cầu vợt.
2.2.4. Bớc 6. Thiết kế, thẩm định phê duyệt thiết kế, xin cấp phép xây dựng
Giai đoạn thực hiện đầu t.
Thực hiện công tác khảo sát thiết kế, thiết kế, thẩm tra thẩm định thiết kế,thủ
tục số 14: Thẩm định đánh giá tác động môi trờng.
- Công tác thiết kế san nền làm không đúng, Khâu khảo sát chất lợng kém, hoặc
là khi thực hiện bỏ qua bớc này dẫn đến sự cố thay đổi thiết kế hoặc bổ sung hạng
mục công việc: Ví dụ nh Dự án tờng rào kè chắn đất có tổng chiều dài 1300 m, tờng bằng bê tông cốt thép toàn khối chiều cao 2,9 m, đế móng gia công đóng cọc
tre, móng sử dụng móng băng bê tông cốt thép. Tờng xây dựng với chức năng làm
việc nh tờng chắn để đảm bảo giữ ổn định lớp đất san nền sau tờng, đảm bảo an


ninh cho Trung tâm. Ngày 29/5/2005 xảy ra ma lớn kèm theo gió lốc làm 108 m tờng rào bị sập đổ hoàn toàn và làm nghiêng 742 m khác. Ví dụ khác dự án Cầu Tạ
Khoa tỉnh Sơn La do trong quá trình khảo sát có sai sót trong quá trình thi công
phải thay đổi thiết kế một số hạng mục cụ thể là Tăng bề dầy ống vách cọc khoan
nhồi, dịch chuyển vị trí cọc so với thiết kế ban đầu, mở rộng bệ trụ T3, thay đổi
thiết kế phần móng mố M0, M9, trụ T1, T2 .. Tổng mức đầu t tăng từ 118,461 tỷ
đồng lên 148,76 tỷ đồng;
- Công tác thiết kế, thẩm tra, thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công
dự toán làm không đúng hoặc chất lợng thấp không đảm bảo yêu cầu vẫn đợc
phê duyệt, một dự án đa ra các giải pháp thiết kế không tối u, không đợc phát hiện

trong khi thẩm tra, thẩm định đến khi thi công phải sửa đổi làm kéo dài thời gian
thực hiện dự án, tăng tổng mức đầu t Ví dụ Dự án xây dựng Nhà thi đấu Phú Thọ là
một minh chứng điển hình sự không hợp lý từ phơng án thiết kế sơ bộ, sau đó thiết
kế BVTC sửa đổi cho hợp lý thì khâu thẩm định lại dự án không đợc thực hiện kịp
thời,; Dự án di dân tái định c Hồ Định Bình; Dự án xây dựng giai đoạn I đoan Mai
dịch Pháp Vân thuộc đờng vanh đai 3 (Hà Nội).
- Trình tự công việc thẩm tra phê duyệt thực hiện không đúng quy định của pháp
luật..
Thủ tục số 15: Xin phép xây dựng.
2.2.5. Bớc 7: Cắm mốc tạm thời, Tổ chức lập và thực hiện phơng án GPMB,
Cắm mốc giới chính thức Giai đoạn thực hiện đầu t.
- Quy định của pháp luật về giải phóng mặt bằng cha thống nhất;
- Đơn vị, cá nhân làm sai trong quá trình đền bù giải phóng mặt bằng.
Ví dụ Dự án đờng Hồ Chí Minh qua Kim Bôi Hoà Bình đã đợc triển khai từ
năm 2003.
+ Chênh lệch giá đền bù;
+ Chậm thủ tục quyết định thu hồi đất;
+ Sai trình tự giải phóng mặt bằng (cha có phơng án đền bù giải phóng mặt bằng
đã thực hiện việc đền bù giải phóng mặt bằng)
Ví dụ Dự án cải tạo nâng cấp cảng Hải phòng giai đoạn 2 bớc 1 xảy tra trong công
tác đền bù giải phóng mặt bằng Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng đã làm sai.
Tổng kinh phí đền bù trên 47,2 tỷ đồng, thế nhng số tiền chi trả không đúng chế độ
lên đến gần 42 tỷ đồng.
2.2.6. Bớc 8. Xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất, bàn giao, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất Giai đoạn thực hiện đầu t.
- Thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất, thuê đất:


+ Các tài liệu nh Quyết định thành lập tổ chức, Chứng nhận đăng ký kinh doanh
đã đợc kiểm tra và trong bớc 2 xin giới thiệu địa điểm và cấp chứng chỉ quy hoạch

vì vậy trong thủ tục này có thể bỏ;
+ Tại liệu văn bản giới thiệu địa điểm hoặc thoả thuận quy hoạch kiến trúc thì ở
thủ tục xin thoả thuận quy hoạch tổng mặt bằng và thủ tục vạch chỉ giới đờng đỏ
đã kiểm tra vì vậy cũng có thể bỏ ở thủ tục này này.
- Thủ tục xin giao đất, bàn giao mốc giới, thủ tục xin cấp trích lục bản đồ, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Mặt khác không quy định việc thu hồi đất và giao nhận đất tại hiện trờng nh thế
nào.
2.2.7. Bớc 9, 10, 11. Lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng, t vấn giám sát ,
Tổ chức triển khai thi công xây dựng công trình; Nghiệm thu thanh toán, bàn
giao công trình Giai đoạn thực hiện đầu t và Bớc 12 Quyết toán vốn đầu t
xây dựng công trình Giai đoạn kết thúc xây dựng.
- Khi đấu thầu các tổ chức cá nhân có liên quan cố ý sai phạm quy chế đấu thầu làm
thay đổi kết quả đấu thầu, Dự án xây dựng giai đoạn I đoan Mai dịch Pháp Vân
thuộc đờng vanh đai 3 (Hà Nội) là một ví dụ minh chứng, Một gói thầu thuộc Dự
án cải tạo mở rộng Cảng Hải Phòng Bộ GTVT đã trình Chính phủ phê duyệt kết
quả đấu thầu khi hồ sơ dự thầu của Liên danh Penta Toa đã hết hiêu lực gần 4
tháng.
- Khi thực hiện làm sai trình tự, thủ tục đấu thầu, chỉ định thầu sai quy định của
pháp luật thực tế xảy ra ở 4 dự án Nâng cấp mở rộng đờng Cộng Hoà, Cải tạo kè rạch
Lò Gốm, Đờng quốc lộ 1A (nút giao thông Đài Liệt sỹ). Xây dựng phòng học giáo
dục bảo tồn Thảo Cầm Viên Sài Gòn. Kết quả thanh tra cho thấy các hợp đồng (gói
thầu t vấn thiết kế, t vấn giám sát, t vấn lập hồ sơ mời thầu) khi cha có quyết định chỉ
định thầu. Tiếp đến là Dự án cải tạo mở rộng cảng Hải Phòng, Bộ GTVT đã chỉ định
thầu trớc khi Thủ tớng Chính phủ cho phép.
- Lập hồ sơ mời thầu sai, trong dự án cải tạo cảng Hải Phòng đơn giá thiết bị theo dự
toán đợc duyệt cao so với đơn giá trúng thầu hơn 52 tỷ đồng và đồng thời việc phê
duyệt dự toán thiết kế kỹ thuật thi công không chính xác, mời thầu và ký hợp đồng thi
công không đúng trị giá trên 3 tỷ đồng.
Công tác tổ chức triển khai thi công xây dựng công trình, Nghiệm thu thanh toán,

bàn giao công trình., Quyết toán vốn đầu t xây dựng.
- Năng lực nhà thầu yếu, tiến độ thi công kéo dài dẫn đến hiệu quả thi công kém,
từ đó không tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về kế hoạch bảo vệ môi trờng và an toàn
giao thông trong quá trình thi công: Ví dụ dự án QL9 giai đoạn 2 tiến trình thực
hiện của các gói thầu R1 xây dựng đờng tránh Đông Hà do liênh danh nhà thầu Trờng Thịnh và WKK và gói thầu R2 nâng cấp phân tuyến còn lại của dự án do nhà


thầu liên danh Cienco 1 và Sông Đà thực hiện, các nhà thầu yếu kèm, không lờng
trớc kho khăn về cung cấp nhân lực, thiết bị và tài chính cho gói thầu dẫn đến bê
tắc, Một số thiết bị huy động của các nhà thầu quá lạc hậu và cũ nên hiệu quả thi
công kém.
- Thi công sai so với hồ sơ thiết kế nh thay đổi vật liệu sử dụng, tự ý cắt bỏ khối
lợng thi công . Làm tăng chi phí hoặc giảm chất lợng công trình tình trạng này
xảy ra tại Dự án đầu t cải tạo, sửa chữa công viên Chi Lăng do Công ty Công trình
công cộng làm chủ đầu t, trong quá trình thi công những ngời giám sát đã nghiệm
thu sai thực tế, tự ý cắt bỏ khối lợng thi công, thay đổi chủng loại vật t đám phiến
thạch và máy bơm nớc nhng không lập thủ tục đề nghị thay đổi theo quy định, cha
chú trọng đến chất lợng công trình xây dựng. Dự án cải tạo Cảng Hải phòng thay
đổi vị trí đổ đất đoạn luồng Bạch Đằng khiến chi phí tăng 23 tỷ đồng.
- Năng lực t vấn giám sát yếu, cơ chế kiểm tra, giám sát kém hiệu quả: nh dự án
cầu Chu Văn Thánh 2.
- Công tác nghiệm thu, kiểm tra sản phẩm nghiệm thu cha chặt chẽ, nhiều công
trình không đảm bảo đúng nh hợp đồng vẫn đợc nghiệm thu, hoặc nghiệm thu
không chú trọng vào việc phân tích đánh giá toàn bộ dự án trên quan điểm mức độ
thoả mãn các mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể của dự án cụ thể nh mức độ
đáp ứng yêu cầu của khách hàng là ngời sử dụng sản phẩm của dự án. Trên thực tế
các đánh giá chỉ là định tính cha phải là định lợng và khi nghiệm thu chỉ nặng
nghiệm thu về khối lợng công việc thực hiện;
- Công tác thanh quyết toán, bàn giao, nghiệm thu đa công trình vào khai thác
cha đợc chú trọng đúng mức và giải quyết các thủ tục kịp thời, các thủ tục rờm rà,

các văn bản pháp lý cha rõ ràng, cha quy định rõ trách nhiệm của các bên khi kiểm
tra chịu trách nhiệm về quyết toán dẫn đến dự án kéo dài gây khó khăn cho nhà
thầu. Ví dụ dự án đờng Hồ Chí Minh gian đoạn 1 việc lập hồ sơ hoàn công còn
chậm., thiếu chính xác, không rõ ràng. Dự án QL6 Hoà Bình Sơn La, Dự án cỉa
tạo nâng cấp đoạn Gia Phù Cò Nòi QL37 , Dự án nâng cấp mở rộng Quốc lộ
32A đoạn Cổ Tiết Thu Cúc đã đa vào khai thác sử dụng nhng vẫn cha đợc quyết
toán.
- Công tác nghiệm thu, thanh quyêt toán năng lực yếu, hoặc cố tình thay đổi
nghiệm thu không đúng, Chủ đầu t, nhà thầu t vấn giám sát, đơn vị thi công có sự
thông đồng quyết toán sai khối lợng công trình, quyết toán sai chi phí của công
trình khác vào để chiếm đoạt tài sản của Nhà nớc. Dự án xây dựng giai đoạn I đoan
Mai dịch Pháp Vân thuộc đờng vanh đai 3 (Hà Nội) khi quyết toán đã hạch toán
chi phí của công trình khác vào công trình đờng vành đai 3 số tiền hơn 2,3 tỷ đồng.
Dự án cải tạo Cảng Hải Phòng Ban quản lý dự án đầu t thanh quyết toán chi phí cải
tạo, xây dựng nhánh đờng sát trong Cảng Chù Vẽ không có trong dự án hơn 1,3 tỷ
đồng. Gói thầu rà phá bom mìn lập dự toán, nghiệm thu, thanh toán thiếu căn cứ


pháp lý gần 2,2 tỷ đồng, Dự án xây dựng công viên nớc Cần Thơ một số hạng mục
thi công quyết toán sai chế độ, sử dụng vật t không đúng chủng loại, tính trùng
khối lợng và hạch toán sai với tổng số tiền 1,59 tỷ đồng.
- Quy định về thời gian thực hiện khâu thanh toán cha hợp lý: Theo quy định hiện
nay việc thanh toán đợc quy định:
2.3. Đánh giá về mặt thời gian thực hiện theo trình tự, thủ tục hoàn thành một
dự án đầu t xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nớc theo
các quy định hiện.
Thực trạng về thời gian các thủ tục của cơ quan quản lý Nhà nớc của một số thủ
tục hành chính của dự án đã là 429 ngày,
ví dụ nh tại Hà Nội dự án Nhà B6 Giảng Võ, Nhà I1, I2, I3 Thành Công triển khai
thực hiện dự án đến 4 năm cha xong giai đoạn chuẩn bị đầu t hay dự án bãi đỗ xe

ngầm đô thị.
2.4. Đánh giá những nguyên nhân yếu kém trong các bớc thực hiện trong
trình tự quản lý dự án đầu t xây dựng công trình.
2.4.1. Nguyên nhân về hệ thống pháp luật
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật gồm nhiều loại, do nhiều cơ quan ban
hành, các quy định về trình tự, thủ tục trong đầu t còn rờm ra.
- Hệ thống văn bản pháp lý có tính hiệu lực còn yếu nên một số dự án không tuân
thủ các quy định về trình tự thực hiện.
- Hệ thống văn bản pháp lý quy định nhiệm vụ, trách nhiệm của các tổ chức tham
gia quản lý dự án đầu t xây dựng công trình cha đầy đủ, rõ ràng và cha có đợc cơ
chế phối hợp hiệu quả giữa các bên tham gia dự án nh giữa các đầu mối cơ quan
quản lý nhà nớc, giữa chủ đầu t, t vấn, nhà thầu, chính quyền địa phơng, cơ quan
thẩm định, phê duyệt dự án
2.4.2. Nguyên nhân về năng lực, trình độ chuyên môn.
- Năng lực của cơ quan quản lý chuyên ngành của Nhà nớc về hoạt đồng đầu t
xây dựng các cấp còn yếu kém;
- Năng lực một số ban quản lý (chủ đầu t) trong việc điều hành dự án, trong việc
quản lý điều phối các tổ chức tham gia dự án còn hạn chế. Ban quản lý dự án đóng
vai trò là chủ đầu t hơn là một cơ quan quản lý điều hành dự án;
- Năng lực của các nhà thầu t vấn còn yếu trong khả năng ứng dụng công nghệ
mới, cha phát triển đồng bộ nh chỉ có một số t vấn mạnh về mặt kỹ thuật nhng lại
yếu về năng lực phân tích thị trờng, phân tích tài chính, phân tích tác động môi trờng;
- Năng lực nhà thầu thi công yếu về tài chính, thiết bị, thiếu cán bộ đầu đàn trong
tổ chức quản lý theo quy trình công nghệ mới.
- Đạo đức nghề nghiệp của của một số cán bộ tham gia vào quá trình đầu t xây
dựng công trình yếu.


2.4.3. Kỹ thuật và công cụ quản lý lạc hậu
+ Sử dụng đợc các phần mềm tiến tiến trong quản lý dự án để lập các kế hoạch

mới tối u và khả thi.
+ Sử dụng các phần mềm tiến tiến trong việc giải quyết các thủ tục hành chính
để giúp cho chủ đầu t, cơ quan quản lý Nhà nớc thuận tiện hơn, rút ngắn thời gian
trong việc lập các hồ sơ và giả quyết các thủ tục.
2.4.4. Không thực hiện đúng trình tự, thủ tục để hoàn thành một dự án đầu t
xây dựng công trình.


Chơng 3 một số giải pháp nâng cao chất lợng thực hiện
trình tự, thủ tục hoàn thành một dự án đầu t xây dựng
công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nớc.
3.1 Mục đích của các giải pháp đa ra.
- Đơn giản hoá, hệ thống hoá và minh bạch hoá các thủ tục hành chính, giảm
thiểu đầu mối tham gia quản lý dự án;
- Rút ngắn thòi gian thực hiện, đặc biệt là thời gian chuẩn bị dự án;
- Nâng cao chất lợng quản lý dự án.
3.2 Một số giải pháp về cơ chế quản lý Nhà nớc.
3.2.1. Cải tiến hệ thống văn bản quy phạm pháp luật.
Việc cải tiến hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo hớng thống
nhất nhiều loại văn bản nhỏ gộp lại cho gọn số lợng văn bản, các văn bản ban hành
tránh vụn vặt, tranh chồng chéo, nên ban hành văn bản theo tính chất thay thế, văn
bản sau khi ban hành nếu có phần trùng lặp thì nên lập lại và thay thế hệ thống văn
bản trớc để tiện quá tình theo dõi.
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
- Thống nhất một cơ chế đền bù giải phóng mặt bằng.
- Thay đổi một số quy định về thời gian cho phù hợp với yêu cầu công việc nh
quy định về công tác thanh toán.
3.2.3. Hoàn thiện các quy định về nội dung trình tự thủ tục hoàn thành một
DAĐTXD công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc.
Bớc 1 Xin chủ trơng đầu t, lập hồ sơ xin kế hoạch vốn cho dự án Giai đoạn

chuẩn bị đầu t:
- Thủ tục số 1 Xin chủ trơng đầu t và thủ tục số 2 xin kế hoạch vốn cho dự án cần
quy định rõ thời gian hoàn thành.
Bớc 2 Chuẩn bị dự án Giai đoạn chuẩn bị đầu t.
- Thủ tục số 6: Thiết kế tổng mặt bằng xin thoả thuận quy hoạch tổng mặt bằng
và xác nhận phơng án kiến trúc, ở thủ tục này hiện nay quy định của pháp luật đã
thể hiện đợc rõ về thẩm quyền lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng, nhng không
quy định rõ trách nhiệm pháp lý trong khâu lập, thẩm định quy hoạch.
Bớc 7. Cắm mốc tạm thời, tổ chức lập và thực hiện phơng án giải phóng mặt
bằng, cắm mốc chính thức Giai đoạn thực hiện đầu t:
- Thủ tục số 17: Tổ chức giải phóng mặt bằng, Thẩm định phê duyệt phơng án
giải phóng mặt bằng: Theo tác giả thì quy định này nên chỉ rõ ràng có quyền quyết
định giá cả đền bù trên cơ sở thống nhất giữa các bên và đợc công bố công khai trớc một đơn vị thời gian sau đó mới tiến hành nh vậy cho ngời dân tự giám sát,
tránh đợc sự khác biệt giữa các quyết định đền bù khác nhau, ở các thời điểm khác
nhau, giám đợc nạn tiêu cực, làm sai khi thực hiện.


Bớc 8: Xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất, bàn giao, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
Cần bổ sung các quy định việc thu hồi đất và giao nhận đất tại hiện trờng.
3.2.4. Các biện pháp đảm bảo thúc đẩy và dăn đe việc tôn trọng pháp luật của
các chủ thể trong xã hội.
Cần nâng cao hiệu lực của hệ thống văn bản pháp lý, và bổ sung các quy định
làm nền tảng cho việc xây dựng cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các bên tham gia dự
án nh giữa các đầu mối cơ quan quản lý nhà nớc, giữa chủ đầu t, t vấn, nhà thầu,
chính quyền địa phơng, cơ quan thẩm định, phê duyệt dự án.
Đẳy mạnh cải cách hành chính, đảm bảo tính đơn giản, gọn nhẹ, rễ hiểu, rễ áp
dụng của văn bản quy phạm pháp luật,
Tăng cờng chế độ thởng phạt phân minh và có tác động đối với cán bộ công
quyền.

3.3. Một giải pháp về đơn giản hoá trình tự, thủ tục:
Rút ngắn số bớc trình tự, gộp một số thủ tục để giảm bớt số đầu mối quản lý,
giảm hồ sơ:
- Bớc 2 Chuẩn bị dự án Giai doạn chuẩn bị đầu t: Thủ tục số 3 Xin giới thiệu
địa điểm, Thủ tục số 4 Xin cấp chứng chỉ quy hoạch, Thủ tục số 5 Vạch chỉ giới đờng đỏ và cung cấp số liệu hạ tầng kỹ thuật các công việc này đều thực hiện thông
qua đầu mối là Sở Quy hoạch Kiến trúc, Theo tác giả thì ba thủ tục này nên gộp
thành một thủ tục số 3, đồng thời bỏ phần cung cấp số liệu hạ tầng kỹ thuật của tủ
tục số 5 sang thủ tục thứ 4 đợc định nghĩa dới đây.
Bớc 2 Chuẩn bị dự án Giai doạn chuẩn bị đầu t: Thủ tục số 6 Xin thoả thuận
thiết kế tổng mặt bằng, và xác nhận phơng án kiến trúc, các thủ tục số 7, 8, 9, 10,
11 là 5 thoả thuận chuyên ngành bao gồm thoả thuận Thoả thuận cấp điện (Sở Điện
lực); Thoả thuận cấp nớc (Công ty kinh doanh nớc sạch); Thoả thuận thoát nớc
(Công ty thoát nớc); Thoả thuận phòng cháy chữa cháy (Sở Công an); Thoả thuận
Môi trờng (Sở Tài nguyên - môi trờng); và Thủ tục số 13 Thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trờng trong bớc 3 và 4 nên gộp thành một bớc là bớc số 4 của
trình tự và lấy tên là Thẩm định quy hoạch xây dựng, môi trờng và cung cấp các số
liệu hạ tầng kỹ thuật..
- Về trình tự thực hiện thủ tục số 16 Xin cắm mốc tam thời, thủ tục số 17 Thẩm
định phê duyệt phơng án giải phóng mặt bằng, thủ tục số 18 Cắm mốc giới chính
thức của bớc 8 Giai đoạn thực hiện đầu t: Hiện nay theo quy định đợc chia ra
làm thủ tục, tuy nhiên theo thực tế thì nên gộp 3 thủ tục này này lại thành một thủ.
- Thủ tục số 19, 20, 21, 22 của bớc 8 Xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất, bàn
giao đất, cấp trích lục bản đồ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Giai


đoạn thực hiện đầu t: ở đây các thủ tục này các đều thực hiện với đầu mối là Sở
Tài nguyên Môi trờng vì vậy theo tác giả nên giảm bớt các thủ tục theo hớng sau:
+ Giữ nguyên thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất;
+ Ghép thủ tục xin giao đất, bàn giao mốc giới thành một thủ tục.
+ Bỏ thủ tục xin cấp trích lục bản đồ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Rút ngắn thời gian quy định đối với một số thủ tục, đơn giản hồ sơ hành chính
một số thủ tục:
bảng so sánh các chỉ tiêu của trình tự
thủ tục hoàn thành môt dađtxdct

STT

Tên chỉ tiêu

đơn vị

Trình tự,
thủ tục
hiện
hành

Trình tự,
thủ tục
đề xuất

Hiệu
quả

Thời gian thực hiện các
Ngày
429
382
47
thủ tục
2

Số lợng hồ sơ, thủ tục
Hồ sơ
27
15
12
Số lợng đầu mối tham gia
3
Đầu mối
20
14
6
dự án
3.4. Một giải pháp nâng cao chất lợng quản lý dự án.
- Xây dựng một trình tự, thủ tục đầy đủ, đúng đắn khi thực hiện đầu t xây dựng
công trình.
- Tuân thủ thực hiện nghiêm các bớc thực hiện.
3.5. một số giải pháp về con ngời, các tổ chức tham gia vào hoạt động xây
dựng.
1

Giải pháp thúc đẩy việc các chủ thể tham gia vào hoạt động xây dựng thực
hiện tốt quyền và nghĩa vụ của minh theo quy định của pháp luật.
- Quyền và nghĩa vụ của ngời quyết định đầu t xây dựng công trình;
- Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu t XD công trình trong các công việc:
- Nhiệm vụ và quyền hạn của chủ đầu t và Ban quản lý dự án trong trờng hợp chủ
đầu t thành lập Ban quản lý dự án;
- Nhiệm vụ và quyền hạn của chủ đầu t và t vấn quản lý dự án trong trờng hợp
chru đầu t thuê t vấn quản lý dự án
- Quyền và nghĩa vụ của các nhà thầu tham gia vào hoạt động xây dựng nh;
- Cần quy định cụ thể chế tài xử phạt khi chủ thể vi phạm các nghĩa vụ, trách

nhiệm của họ trong hoạt động xây dựng;


- Cần giáo dục, động viên, khích lệ các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng tự
giác thực hiện các quy định và tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật
về quyền, nghĩa vụ của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng và các đối tợng
liên quan từ đó để họ ý thức đợc quyền và trách nhiệm của mình;
- Thúc đầy các chủ thể làm tốt công tác kiểm tra nội bộ công việc, khuyến khích
công việc nâng cao chất lợng công tác kiểm tra nội bộ, chấp hành về các quy định
về quyền và nghĩa vụ mà họ phải tuân theo;
- Giải phát nâng cao đạo đức nghề nghiệp của các chủ thể tham gia vào hoạt
động xây dựng.
- Thanh tra việc thực hiện pháp luật của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng
để phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị với các cơ quan
Nhà nớc có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về xây dựng, đồng thời xác
minh, kiến nghị các cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền giải quyết vớng mắc, các
khiếu nại, tố cáo về hoạt động xây dựng;
Giải pháp đối với cơ quan quản lý nhà nớc.
- Các cơ quan quản lý Nhà nớc về đầu t xây dựng cần có chính sách khuyến
khích đào tạo, quy định nghiệp vụ chuyên môn của cấn bộ phù hợp với vị trí công
tác, nâng chuẩn về trình độ tối thiểu đối với đội ngũ cán bộ quản lý tham gia hoạt
động xây dựng.
- Cơ quan tham mu về hoạch định chính sách, chiến lợc, lập quy hoạch phát triển
phải thành thạo các phơng pháp mới xử lý và thu thập số liệu thống kê trong nền
kinh tế thì trờng, nắm vững phơng pháp nghiên cứu dự báo hiện đại và các phơng
pháp lập quy hoạch hiện đại, có kiến thức sâu rộng về kinh tế vĩ mô, có khả năng
phân tích chiến lợc, chính sách, thông thạo tin học và tiếng anh.
Các giải pháp đối với các chủ thể tham gia vào hoạt động xây dựng.
- Đối với chủ đầu t trực tiếp quản lý dự án và các ban quản lý dự án:;
- Đối với tổ chức t vấn đầu t xây dựng.

- Đối với các đơn vị thi công xây dựng.
3.6. Các giải pháp về kỹ thuật và công cụ quản lý.
- Nghiên cứu ứng dụng các phần mềm tin học ứng dụng trong việc lập và xử lý
các hồ sơ để hoàn thành các thủ tục trong hoạt động đầu t xây dựng. Sử dụng các
phần mềm tiến tiến trong việc giải quyết các thủ tục hành chính để giúp cho Chủ
đầu t, cơ quan quản lý Nhà nớc thuận tiện hơn, rút ngắn thời gian trong việc lập
các hồ sơ các giả quyết thủ tục.
+ Trên góc độ của chủ đầu t:.
+ Trên góc độ các cơ quan quản lý Nhà nớc.


+ Trên góc độ các đầu mối cơ quan quản lý Nhà nớc.
- Cần nghiên cứu ứng dụng các giải pháp kỹ thuật, công nghệ tiên tiến và sử dụng
đợc các phần mềm tin học ứng dụng trong quản lý dự án và thi công xây dựng
công trình:
+ Trong quản lý dự án để lập các kế hoạch mới tối u và khả thi, việc sử dụng
nhân lực, thiết bị, điều chỉnh kế hoạch kịp thời phục vụ tốt công tác giám sát kiểm
tra tiến độ, khối lợng công việc thực hiện, tài chính, lập báo cáo, đánh giá tình hình
thực hiện ở từng thời điểm, từ đó có kế hoạch điều chỉnh kịp thời.
- Giải pháp về việc nâng cao chất lợng đào tạo và cập nhật thông tin trong các
giáo trình tại các cơ sở đào tạo:


Kết luận
Nớc ta hiện nay đang vào thời kỳ tập trung để tạo động lực cho phát triển kinh tế
xã hội, vai trò của lĩnh vực đầu t xây dựng đối với nền kinh tế là rất lớn, Nhà nớc
đang huy động tối đa các nguồn lực trong nớc và ngoài nớc để đầu t phát triển, vì
vậy việc thực hiện tốt trong đầu t xây dựng có ý nghĩa hết sức quan trọng, sẽ đem
lại hiệu quả cao nhất khi đầu t. Quản lý dự án đầu t xây dựng là một vấn đề rất
phức tạp và dễ nảy sinh các hành vi gây thất thoát vốn, gây ra tổn thất lớn cho ngân

sách nhà nớc và gây tác động xấu đến nền kinh tế, nhất là hiện nay việc đầu t dàn
trải, không hiệu quả, các dự án thực hiện không đảm bảo chất lợng, chậm tiến độ
ngày càng gia tăng. Giải quyết các vấn đề này không phải là đơn giản và cũng
không là nhiệm vụ của cơ quan chuyên ngành hay một văn bản pháp luật mà nó
cần phải đợc nghiên cứu cải tiến, bổ sung và đồng thời phải nâng cao chất lợng
theo quá trình thực hiện để ngày càng hoàn thiện. Xuất phát từ vấn đề trên trong
phạm vi nghiên cứu của luận văn tác giả chỉ tập Nghiên cứu các giải pháp nâng cao
chất lợng thực hiện trình tự, thủ tục để hoàn thành một dự án đầu t xây dựng công
trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc, đây là vấn đề mang ý nghĩa thực tiễn
và phù hợp với thực tế nớc ta hiện nay, sau đây giả xin tóm tắt các nội dung chính
của luận văn:
1. Đã hệ thống hoá và sơ đồ hoá đợc trình tự, thủ tục để hoàn thành một dự án đầu
t xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc dựa trên các văn bản
quy phạm pháp luật hiện hành.
2. Phân tích đánh giá tình hình thực hiện trình tự, thủ tục hoàn thành một dự án
đầu t xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc theo quy định
của pháp luật hiện hành.
3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lợng thực hiện trình tự, thủ tục hoàn
thành một dự án đầu t xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nớc.
Đề xuất một số giải pháp về cơ chế quản lý Nhà nớc.
- Đề xuất một giải pháp về đơn giản hoá trình tự, thủ tục:
- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lợng quản lý dự án.
- Đề xuất các giải pháp về con ngời, các tổ chức tham gia vào hoạt động XD
- Đề xuất các giải pháp về kỹ thuật và công cụ quản lý.
Các giải pháp tác giả đa ra đợc nghiên cứu cho từng bớc của trình tự, thủ tục
trong quá trình thực hiện dự án đầu t xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân
sách Nhà nớc. Từ các giải pháp đề xuất của luận văn, trình tự và thủ tục hoàn thành
một dự án đầu t xây dựng công trình sẽ đợc rút ngắn 47 ngày, số đầu mối tham
giam dự án giảm 6 đầu mối, số lợng hồ sơ, thủ tục giảm 12 hồ sơ. Tuy nhiên trong
quá trình thực hiện các giải pháp đợc đề xuất, có những giải pháp thay đổi, bổ sung



hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện hành cần phải đợc cơ quan có thẩm
quyền chấp nhận và có văn bản hớng dẫn thực hiện mới đợc áp dụng.
Việc nâng cao chất lợng thực hiện trình tự, thủ tục đầu t xây dựng công trình sử
dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc là một vấn đề rất phức tạp. Qua kết quả nghiên
cứu trong luận văn mong muốn đợc đóng góp một phần để giải quyết vấn đề này,
tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót về lý luận
và thực tiễn, rất mong các thây cô và đồng nghiệp góp ý kiến để luận văn đợc hoàn
thiện, từng bớc các giải pháp đa ra đợc ứng dụng vào thực tiễn.


mục lục
Phần mở đầu

1. Sự cần thiết của đề tài
2. Mục đích nghiên cứu.
3. Phạm vi và đối tợng nghiên cứu
4. Cơ sở khoa học và phơng pháp nghiên cứu.
5. Kết quả nghiên cứu dự kiến đạt đợc.
6. Kết cấu luận văn.

Chơng I: Cở sở lý luận về các vấn đề liên quan đến trình
tự, thủ tục để hoàn thành một da đầu t xây dựng công
trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nớc.

1. Các loại công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc.
2. Đặc điểm của dự án đầu t xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn
ngân sách Nhà nớc.
3. Khái niệm về trình tự, thủ tục để hoàn thành một dự án đầu t xây dựng

công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc.
4. Các nhân tố ảnh hởng đến trình tự, thủ tục để hoàn thành một dự án
đầu t xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc.
5. Các chỉ tiêu đánh giá, nhận xét trình tự, thủ tục để hoàn thành một dự
án đầu t xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc.
Chơng II: Phân tích đánh giá tình hình thực hiện trình tự,
thủ tục hoàn thành một da đầu t xây dựng công trình
sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc.

2.1. Hiện trạng về trình tự, thủ tục để hoàn thành một dự án đầu t xây
dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc.
2.1.1. Tổng quan về trình tự thủ tục để hoàn thành một dự án đầu t xây
dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nớc.
2.1.2. Trình tự, thủ tục để hoàn thành một dự án đầu t xây dựng công
trình sử dụng vốn ngân sách nhà nớc theo các văn bản quy phạm pháp
luật hiện hành của Nhà nớc.
2.2. Phân tích đánh giá tình hình thực hiện trình tự, thủ tục hoàn thành
một dự án đầu t xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà
nớc hiện hành.
2.2.1. Bớc 1: Xin chủ trơng đầu t, lập hồ sơ xin kế hoạch vốn cho dự án
Giai đoạn chuẩn bị đầu t
2.2.2. Bớc 2. Chuẩn bị dự án Giai đoạn chuẩn bị đầu t.
2.2.3. Bớc 3, 4. Tổ chức việc lập dự án đầu t (hoặc báo cáo KTKT), báo
cáo đánh giá tác động môi trờng, thẩm tra, thẩm định phê duyệt dự án
Giai đoạn chuẩn bị đầu t.
2.2.4. Bớc 6. Thiết kế, thẩm định phê duyệt thiết kế, xin cấp phép xây
dựng Giai đoạn thực hiện đầu t.
2.2.5. Bớc 7: Cắm mốc tạm thời, Tổ chức lập và thực hiện phơng án
GPMB, Cắm mốc giới chính thức Giai đoạn thực hiện đầu t
2.2.6. Bớc 8. Xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất, bàn giao, cấp giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất Giai đoạn thực hiện đầu t
2.2.7. Bớc 8,9,10: Cắm mốc tạm thời, Lập phơng án GPMB và thực hiện,
Cắm mốc giới chính thức.
2.2.7. Bớc 9, 10, 11. Lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng, TVGS , Tổ

Trang
1
2
2
2
2
3
4
4
4
5
6
7
9
9
9
11
101
104
105
108
110
113
115
111

117


×