Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Giáo án môn KHTN 7 theo mô hình trường học mới Bài 1 Bài 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.02 KB, 15 trang )

Ngày soạn: 15/8/2016

BÀI 1. MỞ ĐẦU (4T)
I. Mục tiêu (TLHDH)
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bài giảng điện tử, máy chiếu, bảng nhóm, bút dạ, bộ thiết bị và mẫu môn
KHTN 7.
2. HS: - Ôn lại kiến thức về những thiết bị thí nghiệm đã học ở lớp 6.
III. Tiến trình bài học
7A: Ngày 24/8/2016
7B: Ngày 22/8/2016
Tiết 1.
Hoạt động
Thay đổi hình thức,
bổ sung nội dung
A. Hoạt
* Hoạt động nhóm:
động khởi - Thảo luận các nội dung cần có của
động
một bản kế hoạch và cách trình bày
một bản kế hoạch.

- Trình bày trước lớp, lắng nghe ý
kiến của các nhóm khác và cô giáo.
B. Hoạt
* Hoạt động nhóm:
động hình - Nghiên cứu thông tin về những nội
thành kiến dung cần có của một bản kế hoạch.
thức
- So sánh với nội dung đã làm ở
I. Lập kế


phần khởi động và tự đánh giá.
hoạch
- Các nhóm tham quan kết quả của
hoạt động nhau và đánh giá lẫn nhau
học tập.
* Ghi nội dung công việc về nhà:
- Xem lại thông tin về tên gọi và
cách sử dụng các thiết bị đã học ở
lớp 6.

Nội dung
- HS có thể kể được: cần có
nhiệm vụ, cách thức thực hiện,
mục đích…
- Có thể có nhiều ý kiến khác
nhau → cần hiểu được kế hoạch
là những dự định trong một thời
gian gần và phải thể hiện được
những nhiệm vụ cần thực hiện
cũng như cách thức thực hiện
nhiệm vụ đó.
Nội dung của kế hoạch gồm:
- Mục tiêu
- Nhiệm vụ
- Biện pháp thực hiện
- Tiến trình thực hiện
- Dự kiến kết quả.

Ngày dạy:7A: 24/8/2016
7B: 26/8/2016

Tiết 2
B. Hoạt
động hình
thành kiến
thức
II. Dụng
cụ, thiết

* Hoạt động nhóm:
- Nghiên cứu các dụng cụ, thiết bị
về tên, cấu tạo và cách sử dụng.
- Trình bày trước lớp, lấy ý kiến
các nhóm khác và xin ý kiến của
GV.

* Dụng cụ dễ vỡ: dụng cụ thủy
tinh, sứ..
* Dễ cháy nổ: đèn cồn…
* Hóa chất độc hại: axit…
* Quy tắc: Sử dụng đúng cách,


bị, mẫu
môn
KHTN lớp
7

- Hoàn thiện nội dung vào sách.
* Hoạt động nhóm:
- Chỉ ra những dụng cụ dễ vỡ, dễ

cháy nổ và các hóa chất độc hại.
- Đề xuất một số quy tắc ATTN
- Báo cáo trước lớp kết quả hoạt
động, lắng nghe nhận xét và hoàn
thiện.

tuân thủ nghiêm ngặt quy trình thí
nghiệm, có thể dùng thiết bị bản hộ
nếu có….

Ngày dạy:7A: 25/8/2016
7B: 26/8/2016
Tiết 3
B. Hoạt
động hình
thành kiến
thức
III. Tập sử
dụng các
dụng cụ,
thiết bị và
mẫu trong
hoạt động
học tập.
1. Đo nhịp
tim

B.III. 2.
NC tổng
khối lượng

các chất
trước và
sau
PUHH

* Hoạt động nhóm:
- Tiến hành đo nhịp tim của một
thành viên trong nhóm theo hướng
dẫn của sách.
- Ghi kết quả đo vào bảng 1.2
- Thảo luận câu hỏi mục 1.
- Trình bày kết quả trước lớp, so
sánh với kết quả của nhóm khác
và giải thích.

* Hoạt động nhóm:
- Làm thí nghiệm Zn tác dụng với
dd CuSO4
- Cân và ghi kết quả vào bảng 1.3
- Thảo luận các câu hỏi mục 2.
- Trình bày trước lớp và so sánh
kết quả với các nhóm khác.
- Lắng nghe ý kiến của GV và giải
thích được sự khác nhau về kết
quả của các nhóm nếu có.

- Cần đặt ống nghe đúng vị trí và
đếm nhịp đúng cách.
- Nhịp tim tăng lên khi chuyển tư
thế ngồi sang tư thế đứng vì khi

đứng lên, máu bị dồn xuống dưới
chân nên tim phải đập nhan hơn để
bơm máu lên đầu.
- Nhịp tim cũng tăng lên khi
chuyển từ hoạt động nhẹ sang hoạt
động mạnh để cung cấp đủ máu
cho các cơ quan giải phóng năng
lượng hoạt động.
- Nhịp tim của mỗi người khác
nhau thì khác nhau, nếu khác quá
xa thì có thể do dụng cụ đo hoặc
cách đo không chính xác, có thể
kiểm chứng bằng cách đo lại trên
đối tượng đối chứng.
- Có hiện tượng viên kẽm chuyển
dần sang màu đỏ và dung dịch nhạt
màu dần.
- Tổng khối lượng của cốc, dung
dịch và chất rắn trước và sau thí
nghiệm bằng nhau.

Ngày dạy:7A: 31/8/2016
7B: 29/8/2016
Tiết 4
B.III .3.
Tìm hiểu

* Hoạt động nhóm:
- Quan sát các thiết bị điện



tên gọi và
thông tin,
kí hiệu ghi
trên các
thiết bị.
C. Hoạt
động
Luyện tập
D. Hoạt
động vận
dụng

- Ghi thông số kĩ thuật và giải
V: điện áp, hiệu điện thế định mức.
thích ý nghĩa.
A: Cường độ dòng điện
- Trình bày trước lớp, lắng nghe ý W: Công suất
kiến của nhóm khác và GV để
Hz: tần số dòng điện.
hoàn thiện vào vở.
* Hoạt động cá nhân:
- Trong tình huống của bài, đèn pin
- Quan sát và mô tả tình huống
bị cháy bóng.
trong tài liệu
* Hoạt động cá nhân:
- Ví dụ trong thực tiễn: xe máy
- Hoàn thiện kế hoạch cá nhân đã không nổ, TV không lên hình, điều
xây dựng từ phần khởi động.

khiển TV không điều khiển được…
- Đưa ra một số ví dụ trong thực
tiễn như ở mục luyện tập.
- Trình bày trước lớp.
E. Hoạt
* Nghe và ghi nhớ hướng dẫn
động tìm
của GV:
tòi mở
- Nghiên cứu về ống nghe y tế.
rộng
- Lập kế hoạch tự làm dụng cụ
học tập.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Ngày soạn: 24/8/2016

CHỦ ĐỀ 1 – NGUYÊN TỬ, NGUYÊN TỐ HÓA HỌC,
CÔNG THỨC HÓA HỌC
BÀI 2. NGUYÊN TỬ, NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (2T)
I. Mục tiêu (TLHDH)
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bài giảng điện tử, máy chiếu, bảng nhóm, bút dạ.
2. HS: - Ôn lại khái niệm nguyên tử đã học ở lớp 6.

III. Tiến trình bài học
7A: Ngày 31/8/2016
7B: Ngày 08/9/2016
Tiết 1.
Hoạt
Thay đổi hình thức,
động
bổ sung nội dung
A. Hoạt * Hoạt động tập thể:
động
- Quan sát mô hình một nguyên tử Liti
khởi
động
- Trả lời 3 câu hỏi trong tài liệu
B. Hoạt
động
hình
thành
kiến
thức
I.
Nguyên
tử

II.
Nguyên
tố hóa
học

* Hoạt động nhóm:

- Nghiên cứu thông tin mục I trong tài
liệu.
- Thảo luận 3 câu hỏi bên dưới.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp, lấy
ý kiến nhận xét và trả lời chất vấn của
các nhóm khác.
- Lắng nghe nhận xét của GV và hoàn
thiện vào vở.

Nội dung
- HS có thể kể được: nguyên
tử có cấu tạo từ 3 loại hạt: p,
n,e
- Có thể có nhiều ý kiến khác
nhau về việc nguyên tử có
mang điện hay không, định
nghĩa NTHH như thế nào?

- Chỉ ra được nguyên tử gồm
vỏ electron và hạt nhân có
proton và nơtron
- Điện tích: p mang điện
dương, e mang điện âm với trị
số điện tích bằng nhau, n
không mang điện. Nguyên tử
trung hòa về điện.
- Khối lượng: p và n có khối
lượng tương đương, e có khối
lượng nhỏ hơn rất nhiều,
không đáng kể.

* Hoạt động nhóm:
- Các nguyên tử của cùng một
- Nghiên cứu thông tin về nguyên tố hóa nguyên tố hóa học có cùng số
học.
p nên cùng điện tích trong hạt
- Trả lời các câu hỏi ở dưới.
nhân, cũng có nghĩa là cùng số
- Tranh luận và đi đến thống nhất các nội e.
dung cần rút ra.
- Nguyên tố hóa học là tập
- Ghi ý kiến nhóm ra giấy.
hợp những nguyên tử có cùng
- Trình bày trước lớp, lấy ý kiến các
số p. Cần ăn đầy đủ các


Tiết 2.
III.
Nguyên
tử khối.
Phân tử
khối.
C. Hoạt
động
Luyện
tập

D. Hoạt
động
vận

dụng
E. Hoạt
động tìm
tòi mở
rộng

nhóm khác và xin ý kiến của GV.
- Hoàn thiện nội dung vào vở.

nguyên tố cần thiết để bổ sung
và kiến tạo nên cơ thể.
- Một số kí hiệu: Na (11),
Mg(12), Fe (26), Cl(17)…
Ngày dạy:7A: 01/9/2016
7B: 09/9/2016

* Hoạt động cá nhân:
- Đọc thông tin và làm BT mục III.1
- Trình bày trước lớp.
* Hoạt động cặp đôi:
- Đọc thông tin mục III.2 và làm câu hỏi
bên dưới.
- Báo cáo kết quả trước lớp.
* Hoạt động cá nhân:
- Làm BT 1,2,3 trang 13.

(1)-khối lượng; (2)- đvC

* Ghi nhớ nội dung về nhà:
- thông tin trong đoạn video theo đường

link https//www.youtube.com/watch?
v=hWv-FbJHXYw.
- Thảo luận tình huống trong tài liệu.

Cl2 = 2x35,5 = 71 (đvC)
H2SO4 =
2x1+1x32+4x16=98(đvC)
KMnO4 = 158 (đvC)
- Bài 1b: Vì số p bằng số e mà
2 loại hạt này có điện tích
bằng nhau nhưng trái dấu nên
nguyên tử trung hòa về điện.
- Bài 2: Ba(OH)2 = 171 (đvC)
SO2 = 64 (đvC)

- Có thể dự đoán được quả
bóng bay lên khi bơm hidro là
do khí hidro nhẹ hơn khí thở
của chúng ta.

- Chia sẻ nội dung chuẩn bị ở nhà.
- Thảo luận các nội dung đã thu thập
được
* Ghi nội dung công việc ở nhà:
- Viết bài theo hướng dẫn trong tài liệu
và chia sẻ tại góc học tập.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Ngày soạn: 01/9/2016

BÀI 3. CÔNG THỨC HÓA HỌC, HÓA TRỊ (2T)
I. Mục tiêu (TLHDH)
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bài giảng điện tử, máy chiếu, bảng nhóm, bút dạ.
2. HS: - Ôn lại phần nguyên tử, phân tử; đơn chất và hợp chất đã học ở lớp 6
III. Tiến trình bài học
7A: Ngày 08/9/2016
7B: Ngày 09/9/2016
Tiết 1.
Hoạt
Thay đổi hình thức,
động
bổ sung nội dung
A. Hoạt * Hoạt động nhóm:
động
- Thảo luận trả lời 3 câu hỏi SHD, ghi lại kết
khởi
quả thảo luận
động
- Trình bày trước lớp, lắng nghe ý kiến của
các nhóm khác và cô giáo.

B. Hoạt
động

hình
thành
kiến
thức
I. Công
thức hoá
học.

* Hoạt động cá nhân:
- Nghiên cứu thông tin SHD/16:
“CTHH……MgCO3” trong khoảng 5 – 7
phút
- Trả lời nhanh các câu hỏi:
+ Các chất được chia làm mấy loại?
+ Thế nào là đơn chất, thế nào là hợp chất?
- Quan sát bảng 2.1trả lời nhanh các câu hỏi:
+ Các nguyên tố đó được chia làm mấy loại?
+ Em chia đơn chất làm mấy loại đó là
những loại nào?

* Hoạt động nhóm:
- Trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu cách viết CTHH của kim loại, phi
kim? Ví dụ?

Nội dung
Có thể có nhiều ý kiến
khác nhau, cách diễn đạt
các khái niệm khác nhau:
1. Cần nêu được CTHH

gồm 2 yếu tố KHHH và
chỉ số (có nhóm có thể
nêu được cách viết.
2. Cần nêu được chất tạo
nên từ nguyên tố nào,
thành phần nguyên tử
trong 1 phân tử, PTK.
3. Sự kết hợp, sắp xếp
khác nhau của các nguyên
tố.

- Chất gồm 2 loại
+ Đơn chất
+ Hợp chất
- Các nguyên tố được chia
làm 2 loại:
+ Nguyên tố KL (chữ màu
đen)
+ Nguyên tố PK ( chữ
màu xanh)
- Đơn chất gồm 2 loại:
đơn chất KL, đơn chất PK


+ Viết CTTQ của hợp chất?
- So sánh với nội dung đã làm ở phần khởi
động và tự đánh giá.
- Các nhóm tham quan kết quả của nhau và
đánh giá lẫn nhau
- Hoàn thiện nội dung bằng sơ đồ

* Hoạt động cá nhân: hoàn thành PHT về
CTHH của đơn chất, sau đó HS trong nhóm
trao đổi bài tự chấm chéo cho nhau (sau khi
GV công bố đáp án)
* Hoạt động cá nhân:
- Nghiên cứu thông tin SHD/16: “Mỗi
CTHH……với kí hiệu” trong khoảng 3phút
* Hoạt động nhóm:
- Thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
+ CTHH có ý nghĩa gì? ( nhìn vào một
CTHH cho em biết được điều gì?)
- So sánh với nội dung đã làm ở phần khởi
động và tự đánh giá.
- Các nhóm tham quan kết quả của nhau và
đánh giá lẫn nhau
- Hoàn thành bài tập về ý nghĩa của CTHH /
16,17 trong PHT.
+ Nếu còn thời gian GV cho HS nhận xét kết
quả các nhóm.
+ Nếu hết thời gian GV thu sản phẩm các
nhóm lại để đánh giá.
- Cho các nhóm thực hiện chưa tốt báo cáo
trước.
* Ghi nội dung công việc về nhà:
- Nghiên cứu trước thông tin mục II.

* HS cần nêu được:
Ý nghĩa của CTHH:
- Chất được tạo nên từ
nguyên tố nào.

- Số nguyên tử mỗi loại
trong 1 phân tử chất,
- PTK của chất

Ngày dạy:7A: 09/9/2016
7B: 12/9/2016
Tiết 2.
II. Hoá
trị

1. Cách xác định hoá trị
* Hoạt động nhóm:
- Dựa vào nội dung TT đã nghiên cứu ở nhà
trả lời các câu hỏi sau:
1. Hoá trị là gì?
2. Có những cách nào để xác định hoá trị của
1 nguyên tố/nhóm nguyên tử? Nêu cách xác
định?
- Các nhóm trình bày kết quả trước lớp và
nêu ý kiến nhận xét lẫn nhau.
* Hoạt động cá nhân
- Hoàn thành PHT(2)
- So sánh đáp án và báo cáo bằng cách giơ
tay.

1. Hoá trị: (SHD)
2. Các cách xác định hoá
trị của 1 nguyên
tố/nhóm nguyên tử:
a. Dựa vào hoá trị của H:

* Quy ước: Gán cho H
hoá trị là I
* Cách xách định: 1
nguyên tử của nguyên tố
khác (1 nhóm nguyên tử)
liên kết được với bao
nhiêu nguyên tử H thì
nguyên tố (nhóm nguyên
tử ) đó có hoá trị bấy


2. Quy tắc hoá trị
* Hoạt động cá nhân
- Hoàn thành các bài tập 1,2,3/18
- Những HS hoạt động tốt đi giúp đỡ các HS
chưa hoàn thành. (hoặc cho các thành viên
trong nhóm trao đổi bài kiểm tra chéo nhau –
Hoặc GV cho HS làm vào PHT rồi cho trao
đổi bài chấm chéo nhau).
* Hoạt động nhóm
- Nghiên cứu thông tin SHD/19.
- Trả lời các câu hỏi sau:
+ Quy tắc hoá trị được vận dụng gì trong hoá
học?
+ Nêu các bước thực hiện?
+ Vận dụng QTHT lập CTHH của các hợp
chất tạo bởi các thành phần sau:
1. Al (III) và O ( nhóm 1,2)
2. S (VI) và O (nhóm 3,4)
3. Ca (II) và nhóm PO4 (III) (nhóm 5,6)


- Trình bày trước lớp, lấy ý kiến các nhóm
khác và ý kiến của GV.
- Hoàn thiện nội dung vào vở.
* Hoạt động cá nhân
- Nhận xét:
+ VD 1,3 về: chỉ số và hoá trị của các thành
phần trong hợp chất lập được.
+ VD2: có gì khác so với 2 VD trên?
- Ghi nhớ quy tắc chuyển chéo hoá trị để lập
nhanh CTHH của hợp chất.
- Hoàn thành nhanh PHT3.
- Trao đổi bài và chấm chéo nhau. ( sau khi
GV công bố đáp án)
- Dựa vào QTHT, rút ra biểu thức tính hoá
trị:
+ Của A (a) khi biết hoá trị của B (b)
+ Của B (b) khi biết hoá trị của A (a)

C. Hoạt
động
Luyện
tập
D. Hoạt
động
vận
dụng

* Hoạt động cá nhân:
- Hoàn thành các bài tập mục C.

- HS làm bài tốt hướng dẫn những HS hoàn
thành chưa tốt.
* Hoạt động nhóm:
- Thảo luận nội dung phần vận dụng, nộp sản
phẩm của nhóm cho GV.

nhiêu.
b. Dựa vào hoá trị của O:
* Quy ước: gán cho O hoá
trị là II

- QTHT áp dụng để lập
CTHH của hợp chất khi
biết hoá trị của các thành
phần tạo nên hợp chất đó.
- Các bước lập CTHH:
+ Gọi CTTQ của hợp
chất.
+ Áp dụng QTHT từ đó
x
lập được tỉ lệ y (là phân

số đã tối giản)
+ Kết luận về CTHH của
hợp chất

a=

b. y
x ,


b=

a.x
y


E. Hoạt
động
tìm tòi
mở rộng

- Hoàn thiện yêu cầu mục E và nộp bài cho
GV
* Nghe và ghi nhớ hướng dẫn của GV:
- Nghiên cứu về hiện tượng vật lí, hiện tượng
hoá học, phản ứng hoá học.
Chất

Được tạo nên từ các NTHH

(KHHH)
gồm
2 loại

Đơn chất

Hợp chất

(được tạo nên từ 1 NTHH)


CTHH TQ:

(được tạo nên từ 2 NTHH trở lên)

An

CTHH TQ: AxBy

Gồm 2 loại

n=1
Kim loại
A

n=2,3
Phi kim
A2
(Với C, S, P, Si – n = 1)

PHT 1
Viết CTHH của chất có tên sau vào bảng:
Oxi
Canxi Cacbon Kẽm
Nitơ
Bari

Gồm 2 loại

HCVC


Ozon

HCHC

Photpho

Clo

Chì

PHT 2
Xác định hoá trị của các nguyên tố N, Fe, Al, C , Cu và các nhóm nguyên tố NO3,
PO4, SO4 trong các hợp chất cho dưới đây và điền hoá trị vào bảng sau:
N2O
FeO
Al2O3
CH4
N2O5
NH3
Cu2O
HNO3
H3PO4
PHT 3
Vận dụng quy tắc chuyển chéo hoá trị viết nhanh CTHH của các hợp chất tạo bởi các
thành phần cho trong bảng sau:
NO3 (I)
O
PO4 (III)
CO3 (II)

Cl (I)
H
Mg (II)
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

H2SO4


Ngày soạn: 05/9/2016

CHỦ ĐỀ 2 – PHẢN ỨNG HÓA HỌC.
MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
BÀI 4. PHẢN ỨNG HÓA HỌC (3T)
I. Mục tiêu (TLHDH)
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bộ TN cho các nhóm: 1. Đốt giấy; 2. Đun nóng mẩu giấy trên đĩa thủy tinh;
3. Dd AgNO3 tác dụng với dd NaCl; 4. Nung nóng và hòa tan KMnO4;
5. Đốt bông và cồn; 6. Dd HCl tác dụng với Zn;
7. Dd BaCl2 tác dụng với dd Na2SO4; 8. Cho MnO2 vào nước oxi già.
2. HS: - Nghiên cứu trước bài mới.
III. Tiến trình bài học
7A: Ngày 12/9/2016
7B: Ngày 16/9/2016
Tiết 1.
Hoạt
Thay đổi hình thức,

động
bổ sung nội dung
A. Hoạt * Hoạt động tập thể:
động
- Quan sát các hình ảnh: đun
khởi
đường kính, băng tan, sắt rỉ.
động
- Trả lời câu hỏi trong tài liệu
B. Hoạt
động
hình
thành
kiến
thức
I. Sự
biến đổi
chất

* Hoạt động nhóm:
- Làm 4 TN theo hướng dẫn của
tài liệu.
- Quan sát và ghi kết quả vào
PHT.
- Thảo luận câu hỏi bên dưới
- Đại diện nhóm trình bày trước
lớp, lấy ý kiến nhận xét và trả lời
chất vấn của các nhóm khác.
- Lắng nghe nhận xét của GV và
hoàn thiện vào vở.


Nội dung
- HS có thể kể được: đường cháy, sắt
rỉ là quá trình có tạo ra chất mới vì
đường cháy có vị đắng, sắt rỉ có màu
nâu và xốp…
- Có thể HS chưa phân biệt được
băng tan có tạo chất mới hay không.

- Lưu ý các thao tác thí nghiệm: dùng
kẹp để kẹp giấy khi đốt, kẹp ống
nghiệm khi tiến hành thí nghiệm, đảm
bảo an toàn thí nghiệm.
- Chỉ ra được các hiện tượng tạo
thành chất mới: đốt giấy vì giấy đã bị
biến đổi màu sắc và vụn ra; AgNO3 +
NaCl vì xuất hiện chất rắn không tan;
nung KMnO4 vì xuất hiện chất khí
làm tàn đóm bùng cháy và sau khi
nung, chất rắn không còn tan hoàn
toàn như trước.
* Hoạt động cặp đôi:
- Nêu được các hiện tượng trên đầu là
- Đọc thông tin khái niệm HTVL, hiện tượng hóa học vì có sinh ra chất
HTHH.
mới; còn lại là hiện tượng vật lí.
- Làm BT 1, 2 trong tài liệu
- Bài 2 điền được: 1.không có;
2.không có; 3. có; 4. có; 5. có; 6. có;
7. có.

* Ghi nội dung về nhà:


- Làm BT C.1 và D.1
- Nghiên cứu trước mục E và
chuẩn bị nội dung chia sẻ.
Ngày dạy:7A: 12/9/2016
7B: 19/9/2016
Tiết 2.
II. Phản
ứng hóa
học

* Hoạt động cá nhân:
- Đọc thông tin và làm BT mục
II.1,2
- Trình bày trước lớp.
- Lắng nghe nhận xét của các
bạn, cô giáo và hoàn thiện vào
vở.

* Hoạt động nhóm:
- Làm các thí nghiệm:
1. Đốt bông và cồn
2. dd HCl tác dụng với Zn
3. dd BaCl2 tác dụng với dd
Na2SO4.
4. Cho MnO2 và nước oxi già.
- Quan sát và ghi thông tin vào
bảng theo mẫu trong tài liệu.

- Cử đại diện trình bày trước lớp,
lắng nghe ý kiến của các nhóm
khác và GV, hoàn thiện vào vở.

- Nêu được:
+ Bên trái mũi tên có CH4 với nguyên
tử C liên kết với các nguyên tử H; O2
với 2 nguyên tử O liên kết với nhau.
+ Bên phải mũi tên có CO2 với
nguyên tử C liên kết với 2 nguyên tử
O và H2O với nguyên tử O liên kết
với 2 nguyên tử H.
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố 2 bên
bằng nhau.
- Sơ đồ: khí metan + khí oxi → khí
cacbonic + nước
- Chất tham gia: metan, oxi;
sản phẩm: các bonic, nước.
- Điền từ: 1. nguyên tử; 2,3. phân tử;
4,5. chất.
- HS có thể nhầm lẫn giữa sự xúc tác
của MnO2 trong phản ứng phân hủy
H2O2 với việc 2 chất này phản ứng
với nhau, GV có thể giới thiệu.
- Dấu hiệu chứng tỏ xảy ra PUHH:
1. Phát sáng, tỏa nhiệt và có hơi nước
sinh ra.
2, 4. Có khí sinh ra.
3. Có chất rắn không tan sinh ra.
- Hiện tượng xảy ra là do:

1. Đốt nóng
2, 3. tiếp xúc
4. Xúc tác

* Ghi nội dung về nhà:
- Làm BT C.2,3,4 và D.2,3,4.
Ngày dạy:7A: 16/9/2016
7B: 19/9/2016
Tiết 2.
C. Hoạt
động
Luyện
tập

* Hoạt động cặp đôi:
- Trao đổi kết quả BT1,2,.
- Báo cáo trước lớp.
- Lắng nghe nhận xét và hoàn
thiện vào vở.
* Hoạt động nhóm:
- Trao đổi kết quả BT 3,4
- Báo cáo kết quả tại nhóm, một

- Bài a. HTVL; b. HTHH
- Bài 2: Các quá trình có PUHH xảy
ra: d; g; h; k.
- Bài 3. a. Chất PƯ: amoniac, cacbon
đioxit



số nhóm làm hoàn thiện trợ giúp
các nhóm chưa hoàn thiện.
* Hoạt động cá nhân:
- Báo cáo nội dung BT 1,2,3
- Lắng nghe nhận xét và hoàn
thiện vào vở.

b. sản phẩm: ure, nước.
c. điều kiện: p=200atm, t = 200oC, xt.
D. Hoạt
- B3: HTHH: a,c,e,g
động
a. Chất ở đầu que diêm đã cháy thành
vận
chất khác.
dụng
c. Có chất khí mùi thối sinh ra.
e. có chất rắn không tan xuất hiện
g. Thức ăn bị ôi thiu đã phân hủy
thành chất khác có mùi khó chịu.
* Hoạt động tập thể:
- B4: cacbon + oxi → khí cacbonic
- Báo cáo và thảo luận BT4, hoàn Đk: cacbon tiếp xúc với oxi, nhiệt độ
thiện vào vở.
Dấu hiệu: phát sáng, tỏa nhiệt
Để than cháy nhanh và hệu quả hơn
cần đập than với kích thước vừa phải,
quật lò để than tiếp xúc với oxi nhiều
hơn.
E. Hoạt - Chia sẻ nội dung chuẩn bị ở

động tìm nhà.
tòi mở
- Thảo luận các nội dung đã thu
rộng
thập được
* Ghi nội dung công việc ở nhà:
- Nghiên cứu trước bài 5 “Định
luật BTKL, PTHH”
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Ngày soạn: 05/9/2016

BÀI 5. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (3T)
I. Mục tiêu (TLHDH)
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bộ TN cho các nhóm: DD Na2SO4 + dd BaCl2.
- Bài giảng điện tử, bảng nhóm, bút dạ
2. HS: - Nghiên cứu trước bài mới.
III. Tiến trình bài học
7A: Ngày 12/9/2016
7B: Ngày 16/9/2016
Tiết 1.
Hoạt

Thay đổi hình thức,
Nội dung
động
bổ sung nội dung
A. Hoạt * Hoạt động tập thể:
động
- Trả lời câu hỏi trong tài liệu
- HS có thể dự đoán được: tổng khối
khởi
trang 32: đề xuất phương án kiểm lượng không thay đổi/ thay đổi.
động
chứng dự đoán.
- Kiểm chứng bằng cách cân như bài
1.
B. Hoạt * Hoạt động nhóm:
động
- Làm TN theo hướng dẫn của tài - HS có thể đọc kết quả chưa chính
hình
liệu, sử dụng cân đồng hồ.
xác, cần theo dõi và chỉnh đốn cách
thành
- Quan sát và ghi kết quả vào
đọc kết quả trên cân.
kiến
bảng nhóm.
- Điền được: “bằng”
thức
- Thảo luận bài tập điền từ bên
I. Định
dưới

luật
- Đại diện nhóm trình bày trước
BTKL
lớp, lấy ý kiến nhận xét và trả lời
chất vấn của các nhóm khác.
- Lắng nghe nhận xét của GV và
hoàn thiện vào vở.
* Hoạt động nhóm:
- Làm BT 1, 2, 3 trong tài liệu
1. mA + mB = mC + mD.
trang 34.
2. mA = mC + mD - mB.
- Trình bày bảng nhóm.
3. m = 20,8 + 14,2 – 23,3 = 11,7 (g)
- Các nhóm tham quan kết quả
của nhau và nêu ý kiến đánh giá,
nhận xét.
* Ghi nội dung về nhà:
- Nghiên cứu trước mục E và
chuẩn bị nội dung chia sẻ về thân
thế và sự nghiệp khoa học của
các nhà bác học Mikhail
Lomonosov và Antoine


Lavoisier.
Ngày dạy:7A: 12/9/2016
7B: 19/9/2016
Tiết 2.
II.

Phương
trình
hóa học

* Hoạt động cá nhân:
- Đọc thông tin và làm BT mục
II.1
- Trình bày trước lớp.
- Lắng nghe nhận xét của các
bạn, cô giáo và hoàn thiện vào
vở.
* Hoạt động nhóm:
- Làm câu hỏi hình 5.2a, b, c
- Rút ra các bước lập PTHH
- Cử đại diện trình bày trước lớp,
lắng nghe ý kiến của các nhóm
khác và GV, hoàn thiện vào vở.

* Hoạt động cá nhân:
- Đọc nghiên cứu ví dụ 1, 2 trong
tài liệu.
- Làm BT Al + O2.
- Trình bày trước lớp.
- Lắng nghe nhận xét của các
bạn, cô giáo và hoàn thiện vào
vở.
* Hoạt động cặp đôi:
- Đọc nghiên cứu ví dụ mục II.3
trong tài liệu.
- Làm BT 1,2 trang 38.

- Trình bày trước lớp.
- Lắng nghe nhận xét của các
bạn, cô giáo và hoàn thiện vào
vở.
* Ghi nội dung về nhà:
- Làm BT C.1,2,3,4 và D.1,2.

- Nêu được:
a. H2 + O2 → H2O
b. Số nguyên tử của nguyên tố oxi ở 2
vế không bằng nhau.

a. Cân lêch về phía trái vì bên đó có
nhiều hơn 1 nguyên tử O. Phải thêm 1
O cho bên phải.
b. Cân bị lệch về bên phải vì có nhiều
hơn 2H. Phải thêm 2H cho bên trái.
c. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở
2 bên bằng nhau. PTHH viết bằng
CTHH sao cho số nguyên tử của mỗi
nguyên tố ở 2 vế bằng nhau.
4Al + 3O2 → 2Al2O3.

(2): Số Pt H2: số Pt Cl2: Số Pt HCl
=1:1:2
(3): Số Nt Al: số Pt O2: Số Pt Al2O3
=4:3:2
1-tỉ lệ; 2-số nguyên tử; 3-số phân tử;
4-từng cặp chất.


Ngày dạy:7A: 16/9/2016
7B: 19/9/2016
Tiết 3.
C. Hoạt
động
Luyện
tập

* Hoạt động nhóm:
- Trao đổi kết quả BT1,2,.
- Báo cáo trước lớp.
- Lắng nghe nhận xét và hoàn
thiện vào vở.

Bài 1: 2Mg + O2 → 2MgO
mMg + mO 2 = mMgO
→ mO 2 = mMgO - mMg = 15 – 9 = 6 (g)
Bài 2:


* Hoạt động cá nhân:
- Báo cáo kết quả BT 3,4
- So sánh và nhận xét lẫn nhau.
- Lắng nghe ý kiến GV và hoàn
thiện vào vở.
D. Hoạt
động
vận
dụng


E. Hoạt
động tìm
tòi mở
rộng

* Hoạt động tập thể:
- Báo cáo và thảo luận BT1,2,
hoàn thiện vào vở.

a. 4Na + O2 → 2Na2O
b. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
c. 2HgO → 2Hg + O2
d. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
e. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 +
2NaCl
Bài 3: D đúng.
Bài 4.
a. O2 + 2Cu → 2CuO
b. N2 + 3H2 → 2NH3
c. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
d. Mg(OH)2 → MgO + H2O
B1.Do nến cháy tạo thành chất khí
thoát ra ngoài không khí cho nên bên
cây nến cháy nhẹ đi.
B2. Hiện tượng than nhẹ hơn củi
không mâu thuẫn với ĐLBTKL vì khi
than cháy đã sinh ra 1 số chất ở thể
khí và hơi thoát ra ngoài không khí
nên phần chất rắn còn lại nhẹ đi.
Làm TN kiểm chứng bằng cách cân

gỗ, đốt cẩn thận rồi để nguội và cân
lại phần than củi.

- Chia sẻ nội dung chuẩn bị ở
nhà.
- Thảo luận các nội dung đã thu
thập được
* Ghi nội dung công việc ở nhà:
- Nghiên cứu trước bài 6 “Mol. Tỉ
khối của chất khí”
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………



×