BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN TP.HCM
----
CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Ngành
: 1. Hệ thống thông tin
2. Kỹ thuật phần mềm
3. Mạng máy tính và truyền thông
Chuyên ngành
: 1. Hệ thống thông tin
2. Kỹ thuật phần mềm
3. Mạng máy tính và truyền thông
Trình độ
: Cao đẳng
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2009
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình
: Chương trình đào tạo cử nhân chuyên ngành Hệ thống thông tin
Trình độ đào tạo
: Cao đẳng
Ngành đào tạo
: Hệ thống thông tin
Loại hình đào tạo
: Chính qui tập trung
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ – ĐH VH ngày tháng năm 2009 của Hiệu
trưởng trường Đại học Văn Hiến)
________________________________________________________________________
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin có phẩm chất chính trị, có đạo đức,
có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành, có khả năng nắm
bắt được các tiến bộ khoa học - kỹ thuật, có khả năng triển khai ứng dụng nhằm đáp ứng
nhu cầu nhân lực xây dựng ngành công nghiệp CNTT, có kỹ năng để giải quyết các vấn đề
chuyên môn trong CNTT. Trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ cao đẳng,
người học từng bước hoàn thiện khả năng nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục học tập ở
trình độ đại học trong chương trình liên thông của Trường đại học Văn Hiến hay các
trường đại học khác.
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Hệ thống thông tin có thể tham gia phân tích,
thiết kế hệ thống thông tin để có thể áp dụng vào các đơn vị kinh doanh, sản xuất, đào
tạo…, quản trị các hệ cơ sở dữ liệu quan hệ, phân tích viên dữ liệu, thiết kế, điều hành
trang web,…Sinh viên tốt nghiệp có thể tiếp tục theo học chương trình liên thông lên đại
học chuyên ngành hệ thống thông tin của khoa công nghệ thông tin Trường Đại Học Văn
Hiến.
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 03 năm (tương ứng 6 học kỳ)
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC: 136 đơn vị học trình (không tính GDQP và GDTC).
4. ĐỐI TRƯỢNG TUYỂN SINH
Học sinh tốt nghiệp PTTH hoặc tương đương và theo quy định của Bộ giáo dục và
đào tạo và quy định của trường Đại học Văn Hiến.
Trang 1
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Đào tạo theo niên chế kết hợp học phần tín chỉ. Cho phép sinh viên học trả nợ hoặc
học vượt để đảm bảo số học phần qui định trong chương trình đào tạo.
Điều kiện tốt nghiệp theo qui chế hiện hành của Bộ GD&ĐT.
6. THANG ĐIỂM: 10/10 (điểm đạt: 5.0 điểm)
7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
7.1. Chương trình đào tạo được xây dựng theo 2 khối kiến thức
-
Kiến thức giáo dục đại cương
-
Kiến thức giáo dục chuyên ngành
7.2. Nội dung chương trình
7.2.1 Khối kiến thức giáo dục đại cương (50 ĐVHT)
STT
Môn học
ĐVHT
Trong đó
LT
TH
1
Nhập môn Tin học
4
3/45
1/30
2
Cơ sở lập trình
6
4/60
2/60
3
Toán cao cấp A1
5
5/75
0/0
4
Toán cao cấp A2
5
5/75
0/0
5
Những nguyên lý cơ bản của chủ
8
8/120
0/0
4
4/60
0/0
Ghi chú
nghĩa Mác Lê-Nin
6
Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng Sản Việt Nam
7
Tư Tưởng Hồ Chí Minh
3
3/45
0/0
8
Tiếng Việt thực hành
3
3/45
0/0
9
Tiếng Anh căn bản
12
12/180
0/0
50
47
3
Tổng cộng
7.2.2 Khối kiến thức định hướng ngành: (48 ĐVHT)
STT
Môn học
ĐVHT
Trong đó
LT
TH
1
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
4
3/45
1/30
2
Cấu trúc máy tính và hợp ngữ
4
3/45
1/30
3
Lập trình hướng đối tượng
4
3/45
1/30
4
Cơ sở dữ liệu
4
3/45
1/30
Ghi chú
Trang 2
5
Mạng máy tính
4
3/45
1/30
6
Nhập môn công nghệ Internet
4
3/45
1/30
(TCP/IP)
7
Hệ điều hành
4
3/45
1/30
8
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
4
3/45
1/30
9
Kỹ thuật lập trình
4
3/45
1/30
10
Lập trình .NET
4
3/45
1/30
11
Tiếng Anh chuyên ngành
8
8/120
0/0
48
38
10
Tổng cộng
7.2.3 Khối kiến thức chuyên ngành: (38 ĐVHT)
STT
Môn học
ĐVHT
Trong đó
LT
TH
1
Lập trình quản lý
5
3/45
2/60
2
Kế toán đại cương
3
2/30
1/30
3
Thiết kế Web
4
3/45
1/30
4
Ngôn ngữ lập trình Java
4
3/45
1/30
5
Môn tự chọn
8
6
Thực tập tốt nghiệp
4
7
Đồ án tốt nghiệp
10
11
5
Tổng cộng
38
Ghi chú
Các môn tự chọn chuyên ngành Hệ thống thông tin
STT
Tên môn học
Số đvht
1
Lập trình hướng đối tượng nâng cao
2
Số tiết
LT
TH
4
3/45
1/30
CSDL hướng đối tượng
4
3/45
1/30
3
Oracle
4
3/45
1/30
4
Cơ sở dữ liệu phân tán
4
3/45
1/30
5
Data Mining
4
3/45
1/30
6
Lập trình trên Windows
4
3/45
1/30
4
3/45
1/30
7
Phát triển ứng dụng CSDL,
Client/Server
Ghi chú
Trang 3
8
Java nâng cao
4
3/45
1/30
9
Lập trình C trên Windows
4
3/45
1/30
10
Tin học trong Công Nghiệp
4
3/45
1/30
11
Máy học
4
3/45
1/30
12
Seminar chuyên đề
4
3/45
1/30
13
Thương mại điện tử
2
2/30
14
Công nghệ XML và ứng dụng
4
3/45
1/30
8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY (dự kiến)
Học kỳ I (23 ĐVHT)
STT
Tên môn học
Số
Số tiết
đvht
LT
TH
1
Toán cao cấp A1
5
5/75
0/0
2
Nhập môn Tin học
4
3/45
1/30
3
Cơ sở lập trình
6
4/60
2/60
8
8/120
0/0
4
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác Lê-Nin
Tổng cộng
Ghi chú
23
Học kỳ II (23 ĐVHT)
STT
Tên môn học
Số
Số tiết
đvht
LT
TH
1
Tiếng Anh căn bản 1
4
4/60
0/0
2
Tư Tưởng Hồ Chí Minh
3
3/45
0/0
3
Tiếng Việt thực hành
3
3/45
0/0
4
Toán cao cấp A2
5
5/75
0/0
5
Kỹ thuật lập trình
4
3/45
1/30
6
Cấu trúc máy tính và hợp ngữ
4
3/45
1/30
Tổng cộng
Ghi chú
23
Học kỳ III (24 ĐVHT)
STT
Tên môn học
Số đvht
Số tiết
LT
TH
Ghi chú
Trang 4
1
2
Tiếng Anh căn bản 2
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng
Sản Việt Nam
4
4/60
0/0
4
4/60
0/0
3
Cơ sở dữ liệu
4
3/45
1/30
4
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
4
3/45
1/30
5
Mạng máy tính
4
3/45
1/30
6
Lập trình hướng đối tượng
4
3/45
1/30
Tổng cộng
24
Học kỳ IV (20 ĐVHT)
STT
Tên môn học
Số đvht
Số tiết
LT
TH
1
Tiếng Anh căn bản 3
4
4/60
0/0
2
Hệ điều hành
4
3/45
1/30
3
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
4
3/45
1/30
4
3/45
1/30
4
3/45
1/30
4
5
Nhập
môn
công
nghệ
(TCP/IP)
Lập trình .NET
Tổng cộng
Internet
Ghi chú
20
Học kỳ V (24 ĐVHT)
STT
Tên môn học
Số đvht
Số tiết
LT
TH
1
Tiếng Anh chuyên ngành 1
4
4/60
0/0
2
Lập trình quản lý
5
3/45
2/60
3
Kế toán đại cương
3
2/30
1/30
4
Thiết kế Web
4
3/45
1/30
5
Ngôn ngữ lập trình Java
4
3/45
1/30
6
Thực tập tốt nghiệp
4
4/60
Tổng cộng
24
Ghi chú
16 tuần
Học kỳ VI (22 ĐVHT)
STT
Tên môn học
Số đvht
Số tiết
Ghi chú
Trang 5
1
Tiếng Anh chuyên ngành 2
4
2
Môn tự chọn
8
3
Đồ án tốt nghiệp
10
Tổng cộng
LT
TH
4/60
0/0
22
9. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG MÔN HỌC
9.1. Những nguyên lý cơ bản của CN Mác Lê-nin (8 đvht)
Điều kiện tiên quyết: không
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý
luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành
Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
9.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: không
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý
luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành
Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
9.3. Đường lối cách mạng ĐCSVN (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: không
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý
luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành
Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
9.4. Tiếng Anh căn bản 1, 2, 3 (12 đvht)
Điều kiện tiên quyết: không
Cung cấp kiến thức và kỹ năng căn bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng giúp sinh
viên tiếp cận thuận lợi bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp
(Intermadiate Level) đối với sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở bậc
trung học.
9.5. Toán cao cấp A1 (5 đvht)
Điều kiện tiên quyết: không
Trang 6
Số thực và dãy số thực; Hàm số một biến số; Giới hạn và liên tục; Đạo hàm và vi
phân; Các định lý về hàm số khả vi; Tích phân; Hàm số nhiều biến số; ứng dụng phép tính
vi phân vào hình học.
9.6. Toán cao cấp A2 (5 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp A1
Tập hợp và ánh xạ; Cấu trúc đại số; Số phức; Đa thức; Phân thức hữu tỉ; Ma trận
- Định thức; Hệ phương trình tuyến tính; Không gian vectơ; Không gian Euclid; ánh xạ
tuyến tính; Trị riêng và vectơ riêng; Dạng toàn phương.
9.7. Tiếng Việt thực hành (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: không
Mục tiêu của môn học là hệ thống hóa và củng cố hệ thống tri thức cơ bản về
tiếng Việt ở các bình diện ngữ âm – chính tả, từ vựng, cú pháp và văn bản, trên cơ sở đó
rèn luyện kĩ năng sủ dụng tiếng mẹ đẻ cho sinh viên.
9.8. Nhập môn tin học (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: không
Trang bị cho sinh viên một số kiến thức đại cương về máy tính, về phần cứng,
phần mềm, hệ điều hành.Lịch sử phát triển ngành Tin học. Đại cương về cấu trúc máy
tính: hệ thống thông tin, biểu diễn thông tin, xử lý thông tin, và những nguyên lý cơ bản và
cấu trúc tổng quát của hệ xử lý thông tin tự động. Đại cương về phần mềm: hệ điều hành
MS DOS, giới thiệu các phần mềm hỗ trợ như Windows , Winword, Excel, các chương
trình chống virus.
9.9. Cơ sở lập trình (6 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Nhập môn tin học
Nhằm trang bị cho sinh viên các khái niệm, phương pháp cơ bản của lập trình.
Ngôn ngữ lập trình C: các khái niệm cơ bản về hằng, biến, kiểu dữ liệu, chương trình con,
cấu trúc tự chọn, . . . Giải quyết vấn đề trên máy tính: các khái niệm, các phương pháp
cơ bản giải quyết vấn đề. Thực hành trên ngôn ngữ C.Ngôn ngữ lập trình C: lịch sử sự tiến
hóa của C, ngữ nghĩa, cú pháp của C. Thư viện nhập xuất chuẩn. Kiểu và tính đơn thể
trong C . Các công cụ phần mềm để lập trình C. Giao tiếp hệ thống và máy.Đánh giá độ
phức tạp của thuật toán và thuật giải: Khái niệm, đặc trưng và cách biểu diễn thuật toán,
thuật giải. Ứng dụng trên ngôn ngữ C.
9.10. Kỹ thuật lập trình (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Cơ sở lập trình.
Trang 7
Cung cấp cho sinh viên kỹ năng chuyên sâu về lập trình cấu trúc. Định hướng cho
sinh viên trong việc thiết kế mã nguồn trong việc phát triển các kiểu dữ liệu và giải quyết
một số bài toán tiêu biểu. Ngoài ra, môn học này cũng chú trọng huấn luyện sinh viên kỹ
thuật cơ bản về tổ chức chương trình và tái sử dụng mã nguồn. Thuật toán căn bản và kỹ
thuật cài đặt. Lập trình đệ quy. Tổ chức chương trình. Dữ liệu có cấu trúc và bộ nhớ động.
9.11. Kiến trúc máy tính và hợp ngữ (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Nhập môn tin học.
Kiến thức cơ bản về tổ chức, chức năng hoạt động của các thành phần cứng trong
một hệ thống máy tính. Giới thiệu cơ chế truyền dử liệu và điều khiển. Ngôn ngữ lập trình
cấp thấp theo CPU 8086/88 của Intel. Kiến trúc máy tính. Mối quan hệ giữa phần mềm và
phần cứng. Các mô hình xử lý : đơn, song song, xử lý dây chuyền, đa xử lý. Lệnh xử lý
chuổi, nhân, chia, nhảy, lặp, luân lý – dịch – quay. Các thiết bị ngoại vi và cách điều
khiển. Cấu trúc, bản ghi, macro, chỉ thị chương trình dịch,… Điều khiển đĩa và bộ nhớ.
Điều khiển bàn phím chuột và màn hình. Điều khiển cổng COM, PRN, MODEM. Chương
trình điều khiển hình: thường trú, ngắt cứng, mền, điều khiển nhiều thiết bị ngoại vi.
9.12. Lập trình hướng đối tượng (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật lập trình.
Giới thiệu về phương pháp và kỹ thuật lập trình hướng đối tượng. Các khái niệm
về lập trình hướng đối tượng. Các bước xây dựng chương trình theo hướng đối tượng. Các
thành phần chính của lập trình hướng đối tượng: kế thừa, bao phủ, đa dạng. Ngôn ngữ
C++: ngôn ngữ, hàm, lớp, hàm bạn, constructor và detructor,… Các khái niệm dùng lại
mã, độ tin cậy và uyển chuyển của mã.
9.13. Hệ điều hành (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: không
Trình bày các khái niệm về tổ chức và chức năng của hệ điều hành. Định nghĩa và
cấu trúc hệ điều hành. Các quá trình truyền thông. Hệ thống quản lý tập tin. Hệ thống quản
lý nhập xuất. An toàn và bảo mật
9.14. Cơ sở dữ liệu (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: không
Cung cấp cho sinh viên mô hình dữ liệu quan hệ và các ngôn ngữ định nghĩa và
khai thác dữ liệu. Tổng quan về hệ cơ sở dữ liệu. Mô hình quan hệ. Ngôn ngữ Tân từ và
Đại số quan hệ. Ngôn ngữ SQL. Ràng buộc toàn vẹn. Tối ưu hóa câu hỏi.
9.15. Cấu trúc dữ liệu (4 đvht)
Trang 8
Điều kiện tiên quyết: Cơ sở lập trình.
Các kiến thức cơ bản về các kiểu dữ liệu và các cấu trúc cơ bản và thuật toán trên
cấu trúc dữ liệu đó. Các kiểu dữ liệu: định nghĩa, kiểu dử liệu cơ bản, kiểu có cấu trúc.
Các thuật toán tìm kiếm và sắp xếp trên bộ nhớ trong: tuyến tính, tìm nhị phân, các
phương pháp sắp xếp nội. Cấu trúc dữ liệu động: con trỏ, xâu liên kết, xâu đỏn, vòng, đa
liên kết, Stack (FILO), Queue (FIFO). Cây nhị phân. Thiết kế cấu trúc dữ liệu theo hướng
đối tượng. Đại cương về hệ thống tập tin. Các thuật toán tìm kiếm và sắp xếp trên bộ nhớ
ngoài: thụât trộn, tìm kiếm tuần tự, cấu trúc B-cây và B-cây cải tiến. Các kỹ thuật xử lý tập
tin: Kết khối, tập đơn, tập kép. Tập tin tương đối: băm, giải quyết đụng độ.
9.16. Mạng máy tính (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: không
Giới thiệu các khái niệm cơ bản về mạng, mạng cục bộ, mạng diện rộng. Tổng
quát về mạng máy tính: yêu cầu, ứng dụng, các dạng và cấu trúc mạng. Các tiêu chuẩn và
sự bảo mật. Khái quát về mạng LAN. Các mạng cục bộ thông dụng: IBM PC Network,
mạng Ethernet,… Mạng diện rộng.
9.17. Lập trình .Net (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Phương pháp lập trình hướng đối tượng, Lập trình hướng
đối tượng nâng cao.
Cung cấp các kiến thức nền tảng và các kỹ năng cơ bản cho việc phát triển các
ứng dụng đơn, hoặc ứng dụng kết hợp với cơ sở dữ liệu trên nền Windows, dựa trên nền
tảng Microsoft .NET, sử dụng Visual C# .NET, Visual Basic.NET . Môn học này cung cấp
các kiến thức nền tảng để chuẩn bị phát triển các gói phần mềm cho hệ thống thông tin qua
LAN-WAN-Internet.
9.18. Phân tích thiết kế hệ thống (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Cơ sở dữ liệu.
Cung cấp cho sinh viên phương pháp và công cụ phân tích, thiết kế một hệ thống
thông tin. Tổng quan về phân tích và thiết kế hệ thống. Phân tích và thiết kế thành phần xử
lý. Phân tích và thiết kế thành phần dữ liệu. Phân tích và thiết kế giao diện. Cài đặt, đánh
giá, vận hành và bảo trì hệ thống.
9.19. Ngôn ngữ lập trình Java (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Phương pháp lập trình hướng đối tượng, Lập trình hướng
đối tượng nâng cao.
Cung cấp cho học viên kiến thức ngôn ngữ lập trình hệ thống Java. Học viên làm
quen với các khái niệm, cơ chế xử lý, các phương pháp tổ chức bộ nhớ, nhập xuất,thiết kế
Trang 9
giao diện,… Giới thiệu lập trình hướng đối tượng: các quan hệ hướng đối tượng: “sử
dụng”, “có một”, và “là một”, lớp, biến thành viên, phương pháp hàm thành viên, gói, các
đặc tả truy xuất lớp, thứ tự của một file nguồn Java, các đặc tả quyền truy xuất biến thành
viên và phương pháp thành viên, ép kiểu lớp, tính kế thừa, lớp trừu tượng, lớp giao diện.
Giới thiệu các từ khóa Java: danh sách từ khóa, tổ chức lớp, kiểu dữ liệu cơ bản, trị và
biến, xử lý ngoại lệ, dòng điều khiển…..
9.20. Thiết kế Web (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Không
Cung cấp cho sinh viên cách thức thiết kế web và qui trình thiết kế web; cách
thức vận hành của web server; lập trình javascript; thiết kế và lập trình flash. Giới thiệu
tổng quan về web & internet. Thiết kế web. Ngôn ngữ HTML+CSS. Lập trình Javascript.
Flash.
9.21. Lập trình quản lý : (5 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Cơ sở dữ liêu, Phân tích thiết kế hệ thống, Ngôn ngữ lập
trình VB, VB.Net, C#
Cung cấp cho sinh viên cách thức Phân tích thiết kế và xây dựng hoàn chỉnh
chương trình ứng dụng về quản lý. Ứng dụng và đào sâu các ngôn ngữ lập trình như VB
và java đưa vào triển khai ứng dụng trong quản lý. Kết nối và truy cập cơ sở dữ liệu theo
mô hình client server. Giúp sinh viên nắm vững kiến thức về cơ sở dữ liệu. Có khả năng
phân tích, viết các chương trình quản lý cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
9.22. Kế toán đại cương : (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Không
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguyên lý kế toán. Bản chất,
đối tượng, chức năng, nhiệm vụ của kế toán. Tầm quan trọng của thông tin kế toán đối với
hoạt động kinh doanh và nền kinh tế. Các nguyên tắc, phương pháp kế toán. Quá trình đo
lường, ghi chép và cung cấp thông tin kế toán.
10. DANH SÁCH GIẢNG VIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
STT
Họ
1
2
ThS. Văn Như Bích
PGS.TS. Lê Thị
Hoài
Tên
Môn
Cơ quan
giảng dạy
công tác
B
Phân tích thiết kế HTTT
Châu
Toán cao cấp A1, A2, A3
ĐH Kỹ thuật công
nghệ
ĐH Sư phạm Tp.HCM
Trang 10
3
ThS. Phạm
Chuẩn
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ
4
ThS. Đỗ Hoàng
Cường
Mạng máy tính
5
ThS. Nguyễn Phước
Đại
6
ThS. Quách Anh
Dũng
7
ThS. Vũ Thanh
Hiền
8
ThS. Bùi Trọng
Hiếu
9
ThS. Lê Chi
Lan
Toán A1,2,3
10
PGS.TS . Trần Thị
Lệ
Phương pháp tính
11
ThS. Lê Phượng
Liên
Phương pháp tính
12
ThS. Phan Chánh
Minh
Lập trình .NET
13
TS. Vũ Thanh
Nguyên
14
ThS. Nguyễn Thái
Nho
15
ThS. Võ Thị Hồng
Thắm
16
ThS. Tôn Quang
Toại
17
ThS. Đỗ Đình
Trang
18
19
20
21
22
ThS. Nguyễn Vũ
Huyền
ThS. Huỳnh Minh
ThS.Hoàng Thân
Anh
PGS.TS. Nguyễn
Thành
TS .Lư Nhật
Trang
ĐH GTVT
ĐH Khoa học Tự
nhiên
Lập trình Web
ĐH Ngoại ngữ và Tin
Công cụ Web
học
Ngôn ngữ Lập trình Java
Lập trình HĐT
ĐH Văn Hiến
Đồ họa máy tính
ĐH Ngoại ngữ và Tin
Cấu trúc dữ liệu
học
Cơ sở dữ liệu NC
Cấu trúc dữ liệu
Hệ quản trị CSDL
Toán RR & LTĐT
Phát triển ứng dụng CSDL
Lập trình Web
Công cụ Web
ĐH Giao thông vận tải
ĐH Sài Gòn
ĐH Khoa học Tự
nhiên
ĐH Khoa học Tự
nhiên
ĐH GTVT
ĐH Văn Hiến
Trường CĐ Công nghệ
và quản trị DN
ĐH Văn Hiến
Cấu trúc dữ liệu
ĐH Ngoại ngữ và Tin
Lập trình .NET
học
Mạng máy tính
ĐH Văn Hiến
Bảo mật thông tin
Cơ sở dữ liệu
ĐH Văn Hiến
Trí
Nhập môn tin học
ĐH Văn Hiến
Tuấn
Hệ điều hành
ĐH Quốc Tế TP.HCM
Vấn
Vật lý A2
Vinh
Cơ sở lập trình
Lập trình .NET
ĐH Khoa học Tự
nhiên
ĐH Văn Hiến
Trang 11
23
Trung t âm ngoại ngữ
Tiếng Anh căn bản
Đại học Văn Hiến
Những nguyên lý cơ bản của
24
Bộ môn Mác-Lênin
CN Mác Lê-nin; Đường lối
cách mạng ĐCSVN; Tư
Đại học Văn Hiến
tưởng Hồ Chí Minh
25
Khoa Giáo dục quốc phòng
Giáo dục quốc phòng
ĐH Sư Phạm
26
Bộ môn Giáo dục thể chất
Giáo dục thể chất
ĐH KHXH&NV
11. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ HỌC TẬP
11.1 Giảng đường
Cơ sở 1: 36 phòng học tại AA2 đường D2 Văn Thánh Bắc – Q.Bình Thạnh –
Tp.HCM.
Cơ sở 2: 21 phòng học tại 9A đường Giải Phóng – Q.Tân Bình – Tp.HCM.
Cơ sở 3: 30 phòng học tại 38 đường Tôn Thất Thuyết – Q.4 – Tp.HCM.
Cơ sở 4: 28 phòng học tại 109 – 111 đường Phan Đăng Lưu – Q.Phú nhuận –
Tp.HCM.
11.2 Các trang thiết bị phục vụ học tập và nghiên cứu
- 25 phòng học được trang bị đầy đủ âm thanh,ánh sáng.
- 06 phòng máy vi tính
- 02 phòng họp đa năng.
- 03 hội trường.
- 02 phòng hội thảo.
Ngoài ra, nhà trường còn trang bị dụng cụ thực hành cho mỗi chuyên ngành.
11.3 Thư viện
Hiện tại nhà trường có một thư viện khoảng 200 m2 với sức chứa 100 chỗ ngồi và
hàng trăm đầu sách chuyên ngành . Hệ thống giáo trình, Nhà trường còn có tài liệu tham
khảo, sách báo, tạp chí…; đáp ứng nhu cầu nghiên cứu,học tập của cán bộ, giáo viên và
sinh viên.
12. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình đào tạo Đại Học của trường đại học Văn Hiến ngành Công nghệ
Thông tin dựa trên chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có tham khảo các
chương trình đào tạo ngành CNTT cuả các ĐH khác.
Trang 12
Thời gian đào tạo 4 năm được chia làm 08 học kỳ (I, II, .., VIII). Sáu học kỳ đầu,
sinh viên được học kiến thức chung, định hướng ngành, Hai học kỳ cuối, sinh viên được
học các kiến thức chuyên
ngành và làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp hoặc thi tốt
nghiệp.Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo tuần.
Thời gian giảng dạy của các học phần có lý thuyết và thực hành được tính theo
tiết:1tiết = 45 phút.
Trong trường hợp sinh viên học tập trung trong giờ hành chính thì mỗi ngày bố trí
1 đến 2 buổi và mỗi buổi không quá 6 tiết.
Trường hợp bố trí học giờ ngoài hành chánh (buổi tối) thì không bố trí quá 5 tiết /
buổi.
Các phần học thuộc nhóm kiến thức giáo dục đại cương, kiến thức cơ sở khối
ngành và ngành là bắt buộc. Thời lượng và nội dung thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian đào tạo các học phần thuộc kiến thức chuyên nghiệp, thực tập nghề
nghiệp và tốt nghiệp được bố trí hợp lý theo trình tự thời gian thành quy trình đào tạo một
cách khoa học do Hiệu trưởng quy định.
Đề cương môn học được Ban giám hiệu và Hội đồng khoa học chủ trì phối hợp với
các khoa xây dựng.
Tất cả các học phần đều được tổ chức thi học kỳ tương ứng với kế hoạch môn
học.Việc tổ chức thi học kỳ và thi tốt nghiệp thực hiện theo quyết định số 25/2006/QĐ –
BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 26/06/2006.
Phòng đào tạo và khoa thực hiện, điều chỉnh và bổ sung chương trình đào tạo theo
yêu cầu thực tế.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 7 tháng 9 năm 2009
HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS. Nguyễn Mộng Hùng
Trang 13
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình : Chương trình đào tạo cử nhân chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm
Trình độ đào tạo : Cao đẳng
Ngành đào tạo
: Kỹ thuật phần mềm
Loại hình đào tạo : Chính qui tập trung
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ – ĐH VH ngày tháng năm 2009 của Hiệu
trưởng trường Đại học Văn Hiến)
________________________________________________________________________
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin có phẩm chất chính trị, có đạo đức,
có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành, có khả năng nắm
bắt được các tiến bộ khoa học - kỹ thuật, có khả năng triển khai ứng dụng nhằm đáp ứng
nhu cầu nhân lực xây dựng ngành công nghiệp CNTT, có kỹ năng để giải quyết các vấn đề
chuyên môn trong CNTT. Trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ cao đẳng,
người học từng bước hoàn thiện khả năng nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục học tập ở
trình độ đại học trong chương trình liên thông của Trường đại học Văn Hiến hay các
trường đại học khác.
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm, có thể phát triển và khai
thác các hệ chương trình ứng dụng, làm việc theo nhóm, làm việc theo các dự án tin học,
tìm hiểu và tiếp thu công nghệ mới trong lãnh vực phần mềm, tham gia kiểm định, thử
nghiệm phần mềm, lập dự án, lên kế hoạch, phát triển phần mềm và các ứng dụng của
công ty, thiết kế, điều hành trang web…Sinh viên cao đẳng sau khi tốt nghiệp chuyên
ngành công nghệ phần mềm có thể tiếp tục theo học chương trình liên thông lên đại học
chuyên ngành công nghệ phần mềm của khoa công nghệ thông tin Đại Học Văn Hiến.
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 03 năm (tương ứng 6 học kỳ)
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC: 136 đơn vị học trình (không tính GDQP và GDTC).
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Học sinh tốt nghiệp PTTH hoặc tương đương và theo quy định của Bộ giáo dục và
đào tạo và quy định của trường Đại học Văn Hiến.
Trang 14
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Đào tạo theo niên chế kết hợp học phần tín chỉ. Cho phép sinh viên học trả nợ
hoặc học vượt để đảm bảo số học phần qui định trong chương trình đào tạo.
Điều kiện tốt nghiệp theo qui chế hiện hành của Bộ GD&ĐT.
6. THANG ĐIỂM: 10/10 (điểm đạt: 5.0 điểm).
7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
7.1. Chương trình đào tạo được xây dựng theo 2 khối kiến thức
- Kiến thức giáo dục đại cương
- Kiến thức giáo dục chuyên ngành
7.2. Nội dung chương trình
7.2.1 Khối kiến thức giáo dục đại cương (50 ĐVHT)
STT
Môn học
Đvht
Trong đó
LT
TH
1
Nhập môn Tin học
4
3/45
1/30
2
Cơ sở lập trình
6
4/60
2/60
3
Toán cao cấp A1
5
5/75
0/0
4
Toán cao cấp A2
5
5/75
0/0
5
Những nguyên lý cơ bản của chủ
8
8/120
0/0
4
4/60
0/0
Ghi chú
nghĩa Mác Lê-Nin
6
Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng Sản Việt Nam
7
Tư Tưởng Hồ Chí Minh
3
3/45
0/0
8
Tiếng Việt thực hành
3
3/45
0/0
9
Tiếng Anh căn bản
12
12/180
0/0
50
47
3
Tổng cộng
7.2.2Khối kiến thức định hướng ngành: (48 ĐVHT)
STT
Môn học
ĐVHT
Trong đó
LT
Ghi chú
TH
1
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
4
3/45
1/30
Thi
2
Cấu trúc máy tính và hợp ngữ
4
3/45
1/30
Thi
3
Lập trình hướng đối tượng
4
3/45
1/30
Thi
4
Cơ sở dữ liệu
4
3/45
1/30
Thi
Trang 15
5
Mạng máy tính
6
Nhập
môn
công
nghệ
Internet
4
3/45
1/30
Thi
4
3/45
1/30
Thi
(TCP/IP)
7
Hệ điều hành
4
3/45
1/30
Thi
8
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
4
3/45
1/30
Thi
9
Kỹ thuật lập trình
4
3/45
1/30
Thi
10
Lập trình .NET
4
3/45
1/30
Thi
11
Tiếng Anh chuyên ngành
8
8/120
0/0
Thi
48
38
10
Tổng cộng
7.2.3 Khối kiến thức chuyên ngành: (38 ĐVHT)
STT
Môn học
ĐVHT
Trong đó
LT
Ghi chú
TH
1
Quản trị dự án phần mềm
4
3/45
1/30
2
Ngôn ngữ lập trình Java
4
3/45
1/30
3
Xây dựng phần mềm hướng đối
4
3/45
1/30
3/45
1/30
11
5
tượng
4
Thiết kế Web
4
5
Môn tự chọn
8
6
Đồ án môn học
4
7
Thi tốt nghiệp
10
Tổng cộng
38
Các môn tự chọn chuyên ngành Công nghệ phần mềm
STT
Tên môn học
Số đvht
1
Lập trình hướng đối tượng nâng cao
2
Số tiết
Ghi
LT
TH
4
3/45
1/30
Kỹ thuật Multimedia
4
3/45
1/30
3
Lập trình trên Windows
4
3/45
1/30
4
Công nghệ phần mềm chuyên sâu
4
3/45
1/30
4
3/45
1/30
5
Xây dựng phần mềm hướng đối
tượng
chú
Trang 16
6
Java nâng cao
4
3/45
1/30
7
Lập trình C trên Windows
4
3/45
1/30
8
Tin học trong Công Nghiệp
4
3/45
1/30
9
Máy học
4
3/45
1/30
10
Seminar chuyên đề
4
3/45
1/30
11
Nhập môn kỹ thuật Multi-Media
4
3/45
1/30
12
Công nghệ Portal
3
2/30
1/30
13
Nhập môn lập trình nhúng
4
3/45
1/30
14
Nhập môn phát triển Game
4
3/45
1/30
8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY (dự kiến)
Học kỳ I (23 ĐVHT)
STT
Tên môn học
Số đvht
Số tiết
LT
TH
1
Toán cao cấp A1
5
5/75
0/0
2
Nhập môn Tin học
4
3/45
1/30
3
Cơ sở lập trình
6
4/60
2/60
8
8/120
0/0
4
Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác Lê-Nin
Tổng cộng
Ghi
chú
23
Học kỳ II (23 ĐVHT)
STT
Tên môn học
Số đvht
Số tiết
LT
TH
1
Tiếng Anh căn bản 1
4
4/60
0/0
2
Tư Tưởng Hồ Chí Minh
3
3/45
0/0
3
Tiếng Việt thực hành
3
3/45
0/0
4
Toán cao cấp A2
5
5/75
0/0
5
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
4
3/45
1/30
6
Cấu trúc máy tính và hợp ngữ
4
3/45
1/30
Tổng cộng
23
Ghi chú
Trang 17
Học kỳ III (24 ĐVHT)
STT
1
2
Tên môn học
Số đvht
Tiếng Anh căn bản 2
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng
Sản Việt Nam
Số tiết
LT
TH
4
4/60
0/0
4
4/60
0/0
3
Cơ sở dữ liệu
4
3/45
1/30
4
Kỹ thuật lập trình
4
3/45
1/30
5
Mạng máy tính
4
3/45
1/30
6
Lập trình hướng đối tượng
4
3/45
1/30
Tổng cộng
Ghi chú
24
Học kỳ IV (20 ĐVHT)
STT
Tên môn học
Số đvht
Số tiết
LT
TH
1
Tiếng Anh căn bản 3
4
4/60
0/0
2
Hệ điều hành
4
3/45
1/30
3
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
4
3/45
1/30
4
3/45
1/30
4
3/45
1/30
4
5
Nhập
môn
công
nghệ
Internet
(TCP/IP)
Lập trình .NET
Tổng cộng
Ghi chú
20
Học kỳ V (24 ĐVHT)
STT
Tên môn học
Số đvht
Số tiết
LT
TH
1
Tiếng Anh chuyên ngành 1
4
4/60
0/0
2
Quản trị dự án phần mềm
4
3/45
1/30
3
Ngôn ngữ lập trình Java
4
3/45
1/30
4
Xây dựng phần mềm hướng đối tượng
4
3/45
1/30
5
Thiết kế Web
4
3/45
1/30
6
Thực tập tốt nghiệp
4
4/60
Tổng cộng
Ghi
chú
16 tuần
24
Trang 18
Học kỳ VI (22 ĐVHT)
STT
Tên môn học
Số đvht
1
Tiếng Anh chuyên ngành 2
4
2
Môn tự chọn
8
3
Đồ án tốt nghiệp
10
Tổng cộng
Số tiết
LT
TH
4/60
0/0
Ghi
chú
22
9. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG MÔN HỌC
9.1. Những nguyên lý cơ bản của CN Mác Lê-nin (8 đvht)
Điều kiện tiên quyết: không
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý
luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành
Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
9.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: không
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý
luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành
Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
9.3. Đường lối cách mạng ĐCSVN (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: không
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 9 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý
luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành
Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
9.4. Tiếng Anh căn bản 1, 2, 3 (12 đvht)
Điều kiện tiên quyết: không
Cung cấp kiến thức và kỹ năng căn bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng giúp sinh
viên tiếp cận thuận lợi bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp
(Intermadiate Level) đối với sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở bậc
trung học.
9.5. Toán cao cấp A1 (5 đvht)
Trang 19
Điều kiện tiên quyết: không
Số thực và dãy số thực; Hàm số một biến số; Giới hạn và liên tục; Đạo hàm và vi
phân; Các định lý về hàm số khả vi; Tích phân; Hàm số nhiều biến số; ứng dụng phép tính
vi phân vào hình học.
9.6. Toán cao cấp A2 (5 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp A1
Tập hợp và ánh xạ; Cấu trúc đại số; Số phức; Đa thức; Phân thức hữu tỉ; Ma trận
- Định thức; Hệ phương trình tuyến tính; Không gian vectơ; Không gian Euclid; ánh xạ
tuyến tính; Trị riêng và vectơ riêng; Dạng toàn phương.
9.7. Tiếng Việt thực hành (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: không
Mục tiêu của môn học là hệ thống hóa và củng cố hệ thống tri thức cơ bản về
tiếng Việt ở các bình diện ngữ âm – chính tả, từ vựng, cú pháp và văn bản, trên cơ sở đó
rèn luyện kĩ năng sủ dụng tiếng mẹ đẻ cho sinh viên.
9.8. Nhập môn tin học (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: không
Trang bị cho sinh viên một số kiến thức đại cương về máy tính, về phần cứng,
phần mềm, hệ điều hành.Lịch sử phát triển ngành Tin học. Đại cương về cấu trúc máy
tính: hệ thống thông tin, biểu diễn thông tin, xử lý thông tin, và những nguyên lý cơ bản và
cấu trúc tổng quát của hệ xử lý thông tin tự động. Đại cương về phần mềm: hệ điều hành
MS DOS, giới thiệu các phần mềm hỗ trợ như Windows , Winword, Excel, các chương
trình chống virus.
9.9. Cơ sở lập trình (6 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Nhập môn tin học
Nhằm trang bị cho sinh viên các khái niệm, phương pháp cơ bản của lập trình.
Ngôn ngữ lập trình C: các khái niệm cơ bản về hằng, biến, kiểu dữ liệu, chương trình con,
cấu trúc tự chọn.
Giải quyết vấn đề trên máy tính: các khái niệm, các phương pháp cơ
bản giải quyết vấn đề. Thực hành trên ngôn ngữ C.Ngôn ngữ lập trình C: lịch sử sự tiến
hóa của C, ngữ nghĩa, cú pháp của C. Thư viện nhập xuất chuẩn. Kiểu và tính đơn thể
trong C . Các công cụ phần mềm để lập trình C. Giao tiếp hệ thống và máy.Đánh giá độ
phức tạp của thuật toán và thuật giải: Khái niệm, đặc trưng và cách biểu diễn thuật toán,
thuật giải. Ứng dụng trên ngôn ngữ C.
9.10. Kỹ thuật lập trình (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Cơ sở lập trình.
Trang 20
Cung cấp cho sinh viên kỹ năng chuyên sâu về lập trình cấu trúc. Định hướng cho
sinh viên trong việc thiết kế mã nguồn trong việc phát triển các kiểu dữ liệu và giải quyết
một số bài toán tiêu biểu. Ngoài ra, môn học này cũng chú trọng huấn luyện sinh viên kỹ
thuật cơ bản về tổ chức chương trình và tái sử dụng mã nguồn. Thuật toán căn bản và kỹ
thuật cài đặt. Lập trình đệ quy. Tổ chức chương trình. Dữ liệu có cấu trúc và bộ nhớ động.
9.11. Kiến trúc máy tính và hợp ngữ (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Nhập môn tin học.
Kiến thức cơ bản về tổ chức, chức năng hoạt động của các thành phần cứng trong
một hệ thống máy tính. Giới thiệu cơ chế truyền dử liệu và điều khiển. Ngôn ngữ lập trình
cấp thấp theo CPU 8086/88 của Intel. Kiến trúc máy tính. Mối quan hệ giữa phần mềm và
phần cứng. Các mô hình xử lý : đơn, song song, xử lý dây chuyền, đa xử lý. Lệnh xử lý
chuổi, nhân, chia, nhảy, lặp, luân lý – dịch – quay. Các thiết bị ngoại vi và cách điều
khiển. Cấu trúc, bản ghi, macro, chỉ thị chương trình dịch,… Điều khiển đĩa và bộ nhớ.
Điều khiển bàn phím chuột và màn hình. Điều khiển cổng COM, PRN, MODEM. Chương
trình điều khiển hình: thường trú, ngắt cứng, mền, điều khiển nhiều thiết bị ngoại vi.
9.12. Lập trình hướng đối tượng (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật lập trình.
Giới thiệu về phương pháp và kỹ thuật lập trình hướng đối tượng. Các khái niệm
về lập trình hướng đối tượng. Các bước xây dựng chương trình theo hướng đối tượng. Các
thành phần chính của lập trình hướng đối tượng: kế thừa, bao phủ, đa dạng. Ngôn ngữ
C++: ngôn ngữ, hàm, lớp, hàm bạn, constructor và detructor,… Các khái niệm dùng lại
mã, độ tin cậy và uyển chuyển của mã.
9.13. Hệ điều hành (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: không
Trình bày các khái niệm về tổ chức và chức năng của hệ điều hành. Định nghĩa và
cấu trúc hệ điều hành. Các quá trình truyền thông. Hệ thống quản lý tập tin. Hệ thống quản
lý nhập xuất. An toàn và bảo mật
9.14. Cơ sở dữ liệu (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: không
Cung cấp cho sinh viên mô hình dữ liệu quan hệ và các ngôn ngữ định nghĩa và
khai thác dữ liệu. Tổng quan về hệ cơ sở dữ liệu. Mô hình quan hệ. Ngôn ngữ Tân từ và
Đại số quan hệ. Ngôn ngữ SQL. Ràng buộc toàn vẹn. Tối ưu hóa câu hỏi.
9.15. Cấu trúc dữ liệu (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Cơ sở lập trình.
Trang 21
Các kiến thức cơ bản về các kiểu dữ liệu và các cấu trúc cơ bản và thuật toán trên
cấu trúc dữ liệu đó. Các kiểu dữ liệu: định nghĩa, kiểu dử liệu cơ bản, kiểu có cấu trúc.
Các thuật toán tìm kiếm và sắp xếp trên bộ nhớ trong: tuyến tính, tìm nhị phân, các
phương pháp sắp xếp nội. Cấu trúc dữ liệu động: con trỏ, xâu liên kết, xâu đỏn, vòng, đa
liên kết, Stack (FILO), Queue (FIFO). Cây nhị phân. Thiết kế cấu trúc dữ liệu theo hướng
đối tượng. Đại cương về hệ thống tập tin. Các thuật toán tìm kiếm và sắp xếp trên bộ nhớ
ngoài: thụât trộn, tìm kiếm tuần tự, cấu trúc B-cây và B-cây cải tiến. Các kỹ thuật xử lý tập
tin: Kết khối, tập đơn, tập kép. Tập tin tương đối: băm, giải quyết đụng độ.
9.16. Mạng máy tính (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: không
Giới thiệu các khái niệm cơ bản về mạng, mạng cục bộ, mạng diện rộng. Tổng
quát về mạng máy tính: yêu cầu, ứng dụng, các dạng và cấu trúc mạng. Các tiêu chuẩn và
sự bảo mật. Khái quát về mạng LAN. Các mạng cục bộ thông dụng: IBM PC Network,
mạng Ethernet,… Mạng diện rộng.
9.17. Lập trình .Net (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Phương pháp lập trình hướng đối tượng, Lập trình hướng
đối tượng nâng cao.
Cung cấp các kiến thức nền tảng và các kỹ năng cơ bản cho việc phát triển các
ứng dụng đơn, hoặc ứng dụng kết hợp với cơ sở dữ liệu trên nền Windows, dựa trên nền
tảng Microsoft .NET, sử dụng Visual C# .NET, Visual Basic.NET . Môn học này cung cấp
các kiến thức nền tảng để chuẩn bị phát triển các gói phần mềm cho hệ thống thông tin qua
LAN-WAN-Internet.
9.18. Phân tích thiết kế hệ thống (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Cơ sở dữ liệu.
Cung cấp cho sinh viên phương pháp và công cụ phân tích, thiết kế một hệ thống
thông tin. Tổng quan về phân tích và thiết kế hệ thống. Phân tích và thiết kế thành phần xử
lý. Phân tích và thiết kế thành phần dữ liệu. Phân tích và thiết kế giao diện. Cài đặt, đánh
giá, vận hành và bảo trì hệ thống.
9.19. Ngôn ngữ lập trình Java (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Phương pháp lập trình hướng đối tượng, Lập trình hướng
đối tượng nâng cao.
Cung cấp cho học viên kiến thức ngôn ngữ lập trình hệ thống Java. Học viên làm
quen với các khái niệm, cơ chế xử lý, các phương pháp tổ chức bộ nhớ, nhập xuất,thiết kế
giao diện,… Giới thiệu lập trình hướng đối tượng: các quan hệ hướng đối tượng: “sử
Trang 22
dụng”, “có một”, và “là một”, lớp, biến thành viên, phương pháp hàm thành viên, gói, các
đặc tả truy xuất lớp, thứ tự của một file nguồn Java, các đặc tả quyền truy xuất biến thành
viên và phương pháp thành viên, ép kiểu lớp, tính kế thừa, lớp trừu tượng, lớp giao diện.
Giới thiệu các từ khóa Java: danh sách từ khóa, tổ chức lớp, kiểu dữ liệu cơ bản, trị và
biến, xử lý ngoại lệ, dòng điều khiển…..
9.20. Thiết kế Web (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Không
Cung cấp cho sinh viên cách thức thiết kế web và qui trình thiết kế web; cách
thức vận hành của web server; lập trình javascript; thiết kế và lập trình flash. Giới thiệu
tổng quan về web & internet. Thiết kế web. Ngôn ngữ HTML+CSS. Lập trình Javascript.
Flash.
9.21. Xây dựng phần mềm hướng đối tượng (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ phần mềm.
Giúp sinh viên nắm bắt được những kiến thức liên quan đến xây dựng và phát
triển phần mềm hướng đối tượng. Mở đầu. Phân tích hướng đối tượng. Thiết kế hướng đối
tượng. Từ thiết kế đến cài đặt.
9.22. Quản trị dự án phần mềm (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ phần mềm.
Môn học này nhằm cung cấp cho các sinh viên các kiến thức cơ sở liên quan đến
việc tổ chức, quản lý quá trình triễn khai một đề án phần mềm. Phần đầu tiên trong môn
học liên quan đến xây dựng hồ sơ khả thi ( khảo sát hiện trạng, đề xuất phương án, ước
lượng chi phí,đánh giá rủi ro,… ) cho một đề án phần mềm, sau đó là các kỹ năng liên
quan đến việc tổ chức triễn khai (lập kế hoạch, tổ chức nhân sự, theo dõi việc thực
hiện,…) Tổng quan về các giai đoạn của dự án công nghệ thông tin. Các giai đoạn xác
định, phân tích và thiết kế. Các giai đoạn triển khai. Ước lượng. Lập lịch. Phần mềm
MicroSoft Project. Nhân sự dự án. Quản trị dự án.
10. DANH SÁCH GIẢNG VIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
STT
Họ
1
2
ThS. Văn Như Bích
PGS.TS. Lê Thị
Hoài
Tên
Môn
Cơ quan
giảng dạy
công tác
B
Phân tích thiết kế HTTT
Châu
Toán cao cấp A1, A2, A3
ĐH Kỹ thuật công
nghệ
ĐH Sư phạm Tp.HCM
Trang 23
3
ThS. Phạm
Chuẩn
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ
4
ThS. Đỗ Hoàng
Cường
Mạng máy tính
5
ThS. Nguyễn Phước
Đại
6
ThS. Quách Anh
Dũng
7
ThS. Vũ Thanh
Hiền
8
ThS. Bùi Trọng
Hiếu
9
ThS. Lê Chi
Lan
Toán A1,2,3
10
PGS.TS . Trần Thị
Lệ
Phương pháp tính
11
ThS. Lê Phượng
Liên
Phương pháp tính
12
ThS. Phan Chánh
Minh
Lập trình .NET
13
TS. Vũ Thanh
Nguyên
14
ThS. Nguyễn Thái
Nho
15
ThS. Võ Thị Hồng
Thắm
16
ThS. Tôn Quang
Toại
17
ThS. Đỗ Đình
Trang
18
19
20
21
22
ThS. Nguyễn Vũ
Huyền
ThS. Huỳnh Minh
ThS.Hoàng Thân
Anh
PGS.TS. Nguyễn
Thành
TS .Lư Nhật
Trang
ĐH GTVT
ĐH Khoa học Tự
nhiên
Lập trình Web
ĐH Ngoại ngữ và Tin
Công cụ Web
học
Ngôn ngữ Lập trình Java
Lập trình HĐT
ĐH Văn Hiến
Đồ họa máy tính
ĐH Ngoại ngữ và Tin
Cấu trúc dữ liệu
học
Cơ sở dữ liệu NC
Cấu trúc dữ liệu
Hệ quản trị CSDL
Toán RR & LTĐT
Phát triển ứng dụng CSDL
Lập trình Web
Công cụ Web
ĐH Giao thông vận tải
ĐH Sài Gòn
ĐH Khoa học Tự
nhiên
ĐH Khoa học Tự
nhiên
ĐH GTVT
ĐH Văn Hiến
Trường CĐ Công nghệ
và quản trị DN
ĐH Văn Hiến
Cấu trúc dữ liệu
ĐH Ngoại ngữ và Tin
Lập trình .NET
học
Mạng máy tính
ĐH Văn Hiến
Bảo mật thông tin
Cơ sở dữ liệu
ĐH Văn Hiến
Trí
Nhập môn tin học
ĐH Văn Hiến
Tuấn
Hệ điều hành
ĐH Quốc Tế TP.HCM
Vấn
Vật lý A2
Vinh
Cơ sở lập trình
Lập trình .NET
ĐH Khoa học Tự
nhiên
ĐH Văn Hiến
Trang 24