Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Một số kinh nghiệm kiểm tra tín dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.63 KB, 11 trang )

Phòng Chế độ Tín dụng và Đầu tư
1


NỘI DUNG
1. Đánh giá Quan điểm Phát triển và Quản
lý tín dụng của lãnh đạo đơn vị
2. Quan điểm kiểm tra
3. Nguyên tắc kiểm tra
4. Phương pháp kiểm tra
5. Đề xuất, kiến nghị.

2


1. Đánh giá Quan điểm Phát triển và
Quản lý TD của lãnh đạo đơn vị
-

Văn hoá tôn trọng pháp luật, tuân thủ quy
định, chỉ đạo cấp trên và các quy trình
nghiệp vụ, đảm bảo mục tiêu ngắn hạn và
đặt nền móng cho mục tiêu dài hạn.

-

Văn hoá Bố trí sắp xếp con người theo
công việc chứ không phải theo mối quan
hệ/tình cảm cá nhân

-



Văn hoá chủ động, tích cực; dám làm, dám
chịu trách nhiệm.
3


1.1.Đánh
Đánhgiá
giáQuan
Quanđiểm
điểmPhát
Pháttriển
triểnvà

Quản
QuảnlýlýTD
TDcủa
củalãnh
lãnhđạo
đạođơn
đơnvịvị
Các văn hoá kinh doanh thiếu tích cực
• Sợ tránh nhiệm, không dám làm, không dám
tăng trưởng làm ảnh hưởng đến lợi ích (thị
phần, uy tín…) của đơn vị và hệ thống.
• Tăng trưởng nhanh chóng để đạt các mục
tiêu ngắn hạn mà không chú trọng kiểm soát
chất lượng tín dụng
• Quản lý/đánh giá nhân viên và các bộ phận
kém hiệu quả, không kiểm soát được các

RRTD.
• Văn hoá luồn lách sơ hở của các quy định,
quy trình để cấp TD vì lợi ích của khách
hàng/cá nhân.
4


2.
2.Quan
Quanđiểm
điểmkiểm
kiểmtra
tra
1. Với mục tiêu Tư vấn, hướng dẫn
• Đánh giá những ưu điểm, những điểm mạnh
cần phát huy, nhân rộng điển hình.
• Cảnh báo các RRTD/rủi ro pháp lý có thể xảy
ra.
• Rút kinh nghiệm về các sai sót, tránh lặp lại ở
các khoản cấp tín dụng sau (đây cũng có thể
coi là hình thức đào tạo).
2. Với mục tiêu Kiểm tra, giám sát
• Phát hiện ra các RRTD để ngăn ngừa/hạn
chế kịp thời như hoàn thiện hồ sơ/tăng
TSBĐrút giảm dư nợ…
• Trường hợp sai sót nghiêm trọng, rủi ro đạo
đức: làm rõ trách nhiệm cá nhân.
5



2.
2.Quan
Quanđiểm
điểmkiểm
kiểmtra
tra(tiếp
(tiếptheo)
theo)
3. Quan điểm Khách quan:
• Trung thực, công bằng, không thiên vị, tránh áp
đặt quan điểm mang tính cá nhân. Căn cứ đối
chiếu tính tuân thủ là cơ chế, quy định, quy
trình, văn bản… Căn cứ đánh giá, cảnh báo rủi
ro: Hệ thống QLRR, quy trình quản lý rủi ro, các
quyết định kịp thời ứng xử với RR, hệ thống
kiểm tra giám sát (với phương pháp ORCA)
• Không nên suy diễn những sai sót theo hướng
tiêu cực, nghiêm trọng hoá vấn đề (cần lắng
nghe giải trình của đối tượng bị kiểm tra, xác
định được hậu quả do các sai sót gây ra để kết
luận phù hợp).
6


2.
2.Quan
Quanđiểm
điểmkiểm
kiểmtra
tra

(tiếptheo)
theo)
L/C (tiếp
TRẢ
NGAY
4. Bí mật thông tin; trao đổi
thông tin:
• Không tự do tiết lộ thông tin
về kết quả kiêm tra, đánh giá.
• Nội dung kiểm tra chỉ được
cung cấp cho những người có
liên quan trực tiếp / hoặc theo
yêu cầu của lãnh đạo.
• Thông tin cần được trao đổi
thường xuyên
7


3.
3.Nguyên
Nguyêntắc
tắckiểm
kiểmtra
tra
Cần phân biệt rõ ràng mục đích của mỗi đợt
kiểm tra để áp dụng 1 trong 2 (hoặc phối hợp cả
2) hình thức kiểm tra và kiến nghị độc lập:
- Kiểm tra tính tuân thủ: Chấp hành các quy
chế, quy định và kết hợp với xem xét đặc thù
thực tiễn ở từng đơn vị.

- Kiểm tra cảnh báo các rủi ro: Đánh giá,
cảnh báo rủi ro dự trên ORCA.

8


4.
4.Phương
Phươngpháp
phápkiểm
kiểmtra
tra







Chú trọng khâu chuẩn bị tiền kiểm tra
Nghiên cứu hồ sơ giấy/ đối chiếu dữ liệu INCAS/ các
lệnh chuyển tiền được lưu tại phòng kế toán
Kiểm tra thực tế:
 Phỏng vấn khách hàng: Không nên đặt các câu
hỏi trực tiếp vấn đề; Nên quan tâm phỏng vấn
những người không giữ vai trò quản lý..
 Kiểm tra sổ sách kế toán.
 Quan tâm đến dư luận trong đơn vị KT.
Phải xác định được những sai sót mang tính trọng yếu
và không trọng yếu (thực tế có những sai sót không gây

hậu quả, rủi ro).
Cần phải ghi nhận những mặt làm được và phê bình
những hạn chế của đối tượng bị kiểm tra.
9


5.
5.Đề
Đềxuất,
xuất,kiến
kiếnnghị.
nghị.







Kiến nghị cần mang tính khách quan, khả thi. VD
kiến nghị yêu cầu CN ngừng giải ngân/ thu hồi nợ
ngay /khởi kiện đôi khi gây thiệt hại nhiều hơn so
với việc tăng cường biện pháp quản lý và giám sát.
Cần tạo cơ hội và điều kiện cho các đối tượng bị
kiểm tra khắc phục, sửa chữa sai sót.
Những sai sót phổ biến thì phải có biện pháp chấn
chỉnh từ chính sách, biện pháp quản lý của người
đứng đầu đơn vị bị kiểm tra.
Kiến nghị xử lý CB là cần thiết, nhưng cần thận
trọng đảm bảo tính chính xác, đúng người, đúng tội.

Những bất cập trong thực tiễn thì cần phải ghi nhận
để đề xuất hoàn thiện cơ chế chính sách
10


TRÂN TRỌNG CẢM ƠN

11



×