Tải bản đầy đủ (.pptx) (69 trang)

Phương pháp nội dung kiểm tra nghiệp vụ cho vay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.82 KB, 69 trang )

Phương pháp nội dung kiểm tra nghiệp vụ cho
vay

2010


Các nội dung về kiểm tra tín dụng

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Hồ sơ pháp lý
Hồ sơ vay vốn
Điều kiện vay vốn
Tài sản bảo đảm
Thẩm định tín dụng
Giải ngân, kiểm sốt sau
Cơ cấu khoản vay, phân loại nợ
Kiểm tra hồ sơ máy


Hồ sơ pháp lý
Hồ sơ pháp lý

Đối với khách hàng là doanh nghiệp



Đối với khách hàng là cá nhân, hộ
gia đình













Đăng ký kinh doanh
Quyết định thành lập
Quyết định bổ nhiệm các chức danh GĐ,PGĐ, KTT
NQ/BB họp HĐQT hoặc HĐTV v/v vay vốn, thế chấp,....
Điều lệ tổ chức và hoạt động của đơn vị.
Quy chế tài chính (nếu có).

Chứng minh thư
Sộ hộ khẩu
Giấy đăng ký kinh doanh
Văn bản ủy quyền


Hồ sơ vay vốn



Giấy đề nghị vay vốn



Tài liệu, báo cáo về tình hình SXKD, DV, khả năng tài chính của khách hàng



Dự án/phương án vay vốn



Hồ sơ bảo đảm tiền vay



Hợp đồng bảo hiểm



Tài liệu khác



Bản vấn tin CIC




TT thẩm định



Báo cáo kết quả thẩm định rủi ro



Tài liệu liên quan đến việc quyết định GHTD: biên bản họp HĐTD; Phiếu biểu quyết của các thành vên; thông báo quyết định của người có thẩm
quyền; BBKT việc sử dụng vốn vay



HĐTD, các văn bản sửa đổi bổ sung/phụ lục HĐTD



Bảng kê chứng từ giải ngân, giấy nhận nợ



Giấy đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ, TT đề nghị cơ cấu thời hạn trả nợ.


Hồ sơ vay vốn


Giấy đề nghị vay vốn




Tài liệu, báo cáo về tình hình SXKD, DV, khả năng tài chính của khách hàng



Dự án/phương án vay vốn



Hồ sơ bảo đảm tiền vay



Hợp đồng bảo hiểm



Tài liệu khác



Bản vấn tin CIC



TT thẩm định



Báo cáo kết quả thẩm định rủi ro




Tài liệu liên quan đến việc quyết định GHTD: biên bản họp HĐTD; Phiếu biểu quyết của các thành vên; thông báo quyết định của người có thẩm
quyền; BBKT việc sử dụng vốn vay



HĐTD, các văn bản sửa đổi bổ sung/phụ lục HĐTD



Bảng kê chứng từ giải ngân, giấy nhận nợ



Giấy đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ, TT đề nghị cơ cấu thời hạn trả nợ.


Điều kiện cho vay chung (theo QĐ 221-222)

1.
2.
3.
4.
5.

Được NHCT cấp GHCV khơng có bảo đảm bằng tài sản hoặc đủ điều kiện cấp GHTD khơng có bảo đảm.
Có dự án/phương án khả thi, có hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp để thực hiện dự án/phương án phù hợp với ĐKKD

Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
Phải cung cấp các thông tin cần thiết khác liên quan đến khoản vay.


Điều kiện cho vay (khả năng tài chính)
CV khơng có BĐTS

• KH là tổ chức:
• Ngắn hạn: CN xem xét , quyết định KH có hoặc khơng có VCSH tham gia
• TDH: VCSH tham gia tối thiểu bằng 30% tổng nhu cầu vốn hoặc TVĐT -VLD
• KH có tài liệu chứng minh thu xếp đủ vốn/giải trình về tính khả thi của viêc
thu xếp đủ vốn

• KH cá nhân
• VTC tham gia vào DA/PA tối thiểu bằng 30% tổng nhu cầu vốn thực hiện
DA/PA

• Trường hợp KH có 15% VTC phải trình NHCT VN

CV có bảo đảm bằng TS

• KH là tổ chức:
• Ngắn hạn:
• KH mới thành lập: VCSH tối thiểu 20% tổng nhu cầu vốn; 10% khi CV VLĐ
duy trì hoạt động các DA NHCT đã cho vay.

• Khơng phải KH mới: tùy từng khoản vay.
• Trung,dài hạn:
• 20% nếu TGCV đến 3 năm
• 25% nếu TGCV trên 3 đến 5 năm

• 30% nếu TGCV trên 5 năm
• 5% đối với DA cải tiến kỹ thuật
• KH cá nhân:
• Ngắn hạn: VTC tối thiểu 20%
• TDH: tối thiểu 30%
• Trình NHCTVN nếu đảm bảo bằng:
• 10% TSBĐ hoặc BL của bên thứ ba
• 15% đối với TSHTTTL


Điều kiện được cấp GHTD (theo QĐ208)



Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp
luật







Có khả năng tài chính đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ đối với NHCT trong thời hạn được cấp GHTD.
Phải báo cáo tài chính và các thơng tin theo u cầu.
Có trụ sở chính cùng địa bản tỉnh, thành phố trực thuộc TW nơi NH đóng trụ sở
Có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng và thanh tốn với NH
Mở tài khoản tiền gửi và cam kết thực hiện các giao dịch



- Đối với khách hàng là doanh nghiệp, HTX

GHTD không có bảo đảm



Được chấm điểm và xếp hạng tín dụng từ BB+ của năm liền kề trước thời điểm đề nghị cấp GHTD



Có năng lực tài chính, cơ cấu tài chính hợp lý:

+Báo cáo tài chính được kiểm tốn của năm liền kế trước thời điểm đề nghị cấp GHTD thể hiện:



Hệ số tự tài trợ tối thiểu 20%;



Hệ số thanh toán ngắn hạn tối thiểu 1



Kết quả sản xuất kinh doanh có lãi (ROE tối thiểu 5%), khơng có lỗ lũy kế, trừ TH có lỗ nhưng được cơ quan có thẩm quyền
xác nhận/có quyết định cấp bù.

+Trường hợp khách hàng chưa có BCTC nhưng có bằng chứng đang thực hiện kiểm toán và các năm trước đã kiểm tốn:

KH có khả năng tài chính đảm bảo

thực hiện các nghĩa vụ với NHCT
trong thời gian được cấp GHTD



Xem xét cấp GHTD theo quy định



Thỏa thuận với khách hàng các biện pháp xử lý tín dụng



Yêu cầu khách hàng gửi BCTC được kiểm toán chậm nhất 6 thánh kể từ thời điểm lập BCTC năm liền kề.



Trường hợp gửi chậm, hoặc kết quả thể hiện không đáp ứng được các chỉ tiêu trên, NH dừng việc cấp GHTD và áp dụng
biện pháp xử lý.

+ Nếu xét việc ấp GHTD không có bảo đảm là an tồn, hiệu quả, HĐTD cơ sở trình TSC xem xét, quyết định.


GHTD khơng có bảo đảm

Có khả năng tài chính đảm
bảo thực hiện nghĩa vụ của
NHCTVN trong thời gian được
cấp
GHTD




Đối với khách hàng là tổ chức khác: Hoạt động thu – chi của
năm liền kề trước thời điểm đề nghị cấp GHTD có lãi hoặc
chênh lệch thu lớn hơn chi.



Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình: Được chấm điểm,
xếp hạng tín dụng từ loại Bb+ trở lên


GHTD có bảo đảm

Đối với khách hàng là doanh nghiệp, HTX




Được chấm điểm và xếp hạng tín dụng từ BB- của năm liền kề trước thời điểm
đề nghị cấp GHTD
Có năng lực tài chính, cơ cấu tài chính hợp lý:
+ Báo cáo tài chính được kiểm tốn của năm liền kế trước thời điểm đề nghị cấp
GHTD thể hiện:






Hệ số tự tài trợ tối thiểu 15%;
Hệ số thanh toán ngắn hạn tối thiểu 0,8
Kết quả sản xuất kinh doanh có lãi (ROE tối thiểu 5%), khơng có lỗ lũy kế, trừ
TH có lỗ nhưng được cơ quan có thẩm quyền xác nhận/có quyết định cấp
bù; có lỗ theo kế hoạch do khách hàng mới thành lập/DA mới triển khai, đi
vào hoạt động chưa quá 3 năm.


GHTD có bảo đảm



Đối với khách hàng là tổ chức khác:
- Hoạt động thu – chi của năm liền kề trước thời điểm đề nghị cấp GHTD có lãi hoặc chênh lệch thu lớn hơn
chi.



Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình: Được chấm điểm, xếp hạng tín dụng từ loại Bb- trở lên


GHTD có bảo đảm


Có bảo đảm bằng tài sản của khách hàng/bên thứ ba, bảo lãnh của bên thứ ba



Nếu GHTD được bảo đảm đầy đủ bằng tài sản có tính thanh khoản cao, NH được cấp GHTD.




Khơng cấp GHTD khơng có bảo đảm cho khách hàng mới thành lập, khách hàng là tổ hợp tác, doanh nghiệp hợp danh; không được cấp GHTD cho khách hàng
là tổ chức, cá nhân nước ngồi.



Khơng cấp GHTD cho các khách hàng xếp hạng CC+, CC, CC-, C (KH là tổ chức); Cc+,Cc, C (KH là cá nhân)



TH KH khơng đáp ứng được điều kiện về năng lực tài chính, nằm ngồi địa bàn, có nợ xấu hoặc nợ XLRR, khơng có đủ TSBĐ, khách hàng mới thành lập nhưng
xét thấy KH có kế hoạch phát triển tốt, có khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính, NH quản lý giám sát được khoản vay, HĐTD cơ sở trình TSC xem xét, quyết
định.



TH KH nằm ngồi địa bàn, CN chỉ trình TSC xem xét khi khách hàng bắt đầu có nhu cầu quan hệ tín dụng.



TH KH khơng đáp ứng được điều kiện GHTD khơng có bảo đảm, có bảo đảm hoặc khơng có đủ TSBĐ có tính thanh khoản cao xét thấy cần phải tiếp tục duy trì
quan hệ tín dụng, HĐTD cơ sở trình HĐTD TSC xem xét, quyết định.


GIỚI HẠN TÍN DỤNG
Trường hợp KH khơng đáp ứng được điều kiện GHTD khơng có bảo đảm, GHTD có bảo đảm hoặc khơng có đủ
TSBĐ có tính thanh khoản cao xét thấy cần phải tiếp tục duy trì quan hệ tín dụng, HĐTD cơ sở trình HĐTD
TSC xem xét, quyết định.



Mức cấp GHTD khơng có bảo đảm



KH là doanh nghiệp, HTX: việc cấp GHTD khơng có bảo đảm trong mức phán quyết tín dụng của loại khách
hàng này, đồng thời khơng vượt tích số giữa VCSH tại thời điểm cấp GHTD với hệ số được xác định cho
từng hạng khách hàng:
AA+ hệ số 5; AA hệ số 4; AA- hệ số 3; BB+ hệ số 2.




KH là CBCNCV: tối đa bằng 12 lần thu nhập thường xuyên hàng tháng của KH
KH là cá nhân khác, hộ gia đình: theo quy định của TGĐ trong từng thời kỳ.


Mức cấp GHTD khơng có bảo đảm
Khách hàng đã được cấp GHTD khơng có bảo đảm có nhu cầu cấp GHTD vượt mức quy định
trên:



CN xem xét điều chỉnh tăng GHTD cho KH nếu phần GHTD tăng thêm được bảo đảm đầy

đủ bằng TS, bảo lãnh của bên thứ ba và GHTD sau khi tăng không vượt mức phán quyết của
Chi nhánh


trên.


HĐTD cơ sở trình TSC xem xét, quyết định GHTD khơng có bảo đảm vượt mức quy định


Thẩm định, quyết định cấp GHTD



Thẩm định cấp GHTD:






hiện

Cấp GHTD khách hàng: do CBTD và Phòng khách hàng/Phòng giao dịch thực hiện
Cấp GHTD nhóm KHLQ: do cán bộ và lãnh đạo Phòng QLRRTD phối hợp với Phòng KH/Phòng GD thực

Thẩm định rủi ro TD


Thẩm định rủi ro TD độc lập

.


Các trường hợp khơng được cho vay




Đối với KH là tổ chức



Khách hàng mà NHCV khó xác định, quản lý được nguồn trả nợ cho khoản
vay đó.



định

Các trường hợp khơng được cho vay khác trong từng thời kỳ do TGĐ quy


Các trường hợp khơng được cho vay



Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình





Thành viên HĐQT, BKS, TGĐ, PTGĐ, GĐ, PGĐ Chi nhánh.
Cán bộ, nhân viên thực hiện nhiệm vụ thẩm định

Bố mẹ, vợ chồng, con của các thành viên HĐQT, BKS, TGĐ, PTGĐ, GĐ, PGĐ

Chi nhánh.


Hạn chế cho vay


Đối với KH là tổ chức:
NHCT khơng cho vay khơng có bảo đảm, cho vay với những điều kiện ưu đãi LS, về mức cho vay đối với



Tổ chức kiểm tốn có trách nhiệm kiểm tốn tại hệ thống NHCT.



Tổ chức kinh tế có một trong những đối tượng sau sở hữu trên 10% vốn điều lệ của tổ chức đó: thành viên HĐGT, BKS, TGĐ,
PTGĐ, GĐ, PGĐ CN; cán bộ nhân viên NHCT thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay; bố mẹ vợ chông của các
thành viên trên;



Các cổ đông lớn của NHCT là các tổ chức sở hữu trên 10% vốn điều lệ hoặc giữ trên 10% vốn cổ phần có quyền bỏ phiếu;
doanh nghiệp mà vốn đầu tư của NHCT chiếm 25% vốn điều lệ của Cty CP; chiếm 51% vốn điều lệ Cty TNHH.


Hạn chế cho vay



Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình







Kiểm tốn viên có trách nhiệm kiểm tốn tại hệ thống NHCT.
Thanh tra viên thực hiện nhiệm vu thanh tra tại hệ thống NHCT
Kế tốn trưởng NHCT

Cổ đơng là cá nhân sở hữu trên 10% vốn điều lệ hoặc nắm giữ trên 10% vốn cổ phần có quyền bỏ
phiếu


Những nhu cầu khơng đươc vay vốn






Để mua sắm các tài sản, các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi
Để thanh tốn các chi phí thực hiện các giao dich mà pháp luật cấm
Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm
Để trả gốc, lãi vốn vay cho hệ thống NHCT hoặc tổ chức tài chính, TCTD khác trừ các trường hợp sau:



Lãi tiền vay trả cho NHCT trong thời hạn thi công, chưa bàn giao và đưa TSCĐ vào sử dụng đối với khoản vay TDH để
ĐT TSCĐ mà khoản lãi tiền vay được tính vào GT TSCĐ




Cho vay bằng ngoại tệ để trả nợ nước ngoài trước hạn (trừ TH được TSC chấp thuận bằng văn bản).



Để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt trực tiếp thanh toán cho ngân sách nhà nước.


CÁC TRƯỜNG HỢP TRÌNH TSC










KH khơng đáp ứng đủ điều kiện được cấp GHTD
KH là tổ chức, cá nhân nước ngoài
Khách hàng là tổ chức xếp hạng CC+, CC, CC-, C, KH là cá nhân xếp hạng Cc+, Cc, Cc-, C nhưng đang cịn dư nợ
Cấp GHTD khơng có bảo đảm cho khách hàng mới thành lập, khách hàng là tổ hợp tác.
KH có nhu cầu cấp GHTD khơng có bảo đảm vượt thẩm quyền của Chi nhánh.
Điều chỉnh GHTD vượt thẩm quyền của CN
KH có nhu cầu cấp tín dụng tại nhiều CN
KH là đơn vị phụ thuộc không đáp ứng các điều kiện về phân bổ GHTD cho đơn vị phụ thuộc của NHCT



THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GHTD CỦA NHCT



Đối với 1 khách hàng:



GHCV, GHBL, GHBTT không vượt quá 15% VTC của NHCT.



GHCK GTCG (không bao gồm GTCG do NHCT phát hành và GTCG do chính phủ phát hành) khơng
vượt q 15% VTC của NHCT;



GHCV & BL không vượt quá 25 % VTC của NHCT.



GHCV, GHCK giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khốn khơng vượt q 20% vốn điều lệ
của NHCT.


×