Tải bản đầy đủ (.pptx) (5 trang)

Đánh-giá-tính-bền-vững-VÙNG VEN BIỂNpptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.68 KB, 5 trang )

NHĨM 5:
 XÁC ĐỊNH TÍNH BỀN VỮNG
CỦA VÙNG VEN BIỂN


1. Xác định tính bền vững theo BS (barometer sustainability)
Phúc lợi sinh thái – chỉ thị đơn

Tỷ trọng

Trọng số

Đất

Tỷ lệ diện tích đất khơng bị ơ nhiễm

20%

0,90%*20=18,0

Nước

Tỷ lệ hộ GĐ được cấp nước sạch

20%

0,37%*20=7,4

Khơng khí

Tỷ lệ trẻ em bị viêm phổi cấp



20%

0,79%*20=15,8

Đa dạng sinh học

Tỷ lệ loài cây trồng, vật nuôi

20%

0,8%*20=16

SD hợp lý TN

Tỉ lệ đất được sử dụng hợp lý

20%

0,8%*20=16

100%

=73,2%

Tỷ trọng

Thông số

Tổng

Phúc lợi xã hội nhân văn – chỉ thị đơn
Sức khỏe cộng
đồng

Tỷ lệ người dân có bảo hiểm y tế

20%

0,7%*20=14

Việc làm/thu
nhập

Tỷ lệ thu nhập ngồi trong thời gian
nơng nhàn

20%

0,25%*20=5

Học vấn

Tỷ lệ người lớn biết chữ (≥15)

20%

0,9%*20=18

Trật tự ATXH


Tỷ lệ cơng dân khơng phạm pháp

20%

0,83%*20=16,6

Bình đẳng XH

Tỷ lệ nữ cán bộ so với nam cán bộ

20%

0,2%*20=4


Cơng thức tính

phúc lợi sinh thái

 
BS=

Nhận xét: vùng ven biển
nằm trong vùng số 3, là
khu vực có độ bền vững
trung bình.

100
80


1

60

2

40

3

20
0

4
5
20 40 60 80 100 phúc lợi nhân văn


2. Xác định tính bền vững theo chỉ số bền vững địa phương LSI

Chỉ thị đơn

Trọng số

Tỷ trọng

Tỷ lệ trẻ vị thành niên khơng phạm pháp

0,3


1

Tỷ lệ trẻ sơ sinh khơng tử vong 

0,8

3

Tỷ lệ dân số được dùng nước sạch

0,3

4

Tỷ lệ số ngày khơng bị ơ nhiễm khơng khí

0,75

2

Tỷ lệ diện tích đất khơng bị ơ nhiễm 

0,9

2


thức tính LSI
•• Cơng
 


LSI= = 0,6
 LSI = 0,6 nằm trong khoảng 0,4 – 0,6 : thuộc vùng có độ bền
vững trung bình.



×