Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bai 41 van de su dung va cai tao tu nhien o dong bang song cuu long112

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.82 KB, 16 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ

Dựa vào
luợc đồ
tự nhiên
Hãy
phân tích
thế mạnh
về
điều kiện
tự nhiên
và TNTNở
Đông Nam Bộ



Xác định vị trí địa lí của vùng ĐBSCL
trên bản đồ
 1. Khái quát:
* Gồm 13 tỉnh thành phố
* Diện tích: hơn 40 nghìn km2
(chiếm 11,9% S toàn quốc )
* Dân số năm 2006 là 17,4 triệu
người(chiếm 20,7% T.quốc)

Vị trí địa lí: giáp Đông Nam
Bộ, Campuchia, biển Đông,
vịnh Thái lan  thuận lợi cho
việc phát triển kinh tế



2. Các thế mạnh và hạn chế chủ
yếu
a.Thế mạnh

 Đất
- Diện tích (4 triệu ha) S đất nông nghiệp lớn nhất nước (có 3 nhóm
chính)
- Đất phù sa ngọt (30%)
- Đất phèn (40%)
- Đất mặn (20%)
?Dựa vào lược đồ xác định sự phân bố các nhóm đất chính?


2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
 Khí hậu
- Mang tính chất cận xích đạo.
- Tổng số giờ nắng, chế độ nhiệt và lượng mưa cao.


2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
 Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
 Thuận lợi giao thông, sản xuất, sinh hoạt...


2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
 Sinh vật
- Thực vật: Rừng ngập mặn và rừng tràm.
- Động vật: cá và chim.



2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
 Khoáng sản và du lịch:
-Đất sét, đá vôi, than bùn, dầu khí
-Tiềm năng lớn về du lịch sinh thái


2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
b. Hạn chế:
- Mùa khô kéo dài (từ tháng XII-IV năm sau)
- Phần lớn đất phèn, mặn.
- Khoáng sản hạn chế.


3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở
đồng bằng sông Cửu Long
 So với đồng bằng sông Hồng, thiên nhiên ở đồng băng sông Cửu
Long có nhiều ưu thế hơn.

- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu.


3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng
bằng sông Cửu Long
Chế độ canh tác hợp lí (một vụ lúa, một vụ
tôm…), sử dụng giống cây có năng suất cao, chịu
đất mặn, phèn




3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng
bằng sông Cửu Long
 - Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.


3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng
bằng sông Cửu Long
 Chủ động sống chung với lũ
 - Thay đổi cơ cấu cây trồng:
 Đẩy mạnh trồng cđy công nghiệp hàng năm, cây ăn
quả có giá trị cao, kết hợp nuôi trồng trủy sản và phát
triển công nghiệp chế biến.
 Kết hợp biển - đảo - đất liền để tạo nín một thể kinh
tế liên hoàn.


ĐÁNH GÍA
1/Sự xâm nhập sâu của các lưỡi nước mặn ở vùng
ven biển ĐBSCL có đặc điểm:
A, Xảy ra vào mùa mưa lũ
B, Tập trung từ tháng 12 đến tháng 4
C, Gây nhiễm mặn các vùng đất ven sông
D, Tất cả đều đúng.
2/ ĐBSCL là vùng có ý nghĩa quan trọng trong chiến
lược phát triển KT-XH của cả nước, vì:
A, Có vị trí địa lí thuận lợi
B, Có tiềm năng lớn về tự nhiên-tài nguyên
C, Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm
D, Tất cả đều đúng



ĐÁNH GÍA
3/Vùng đất chua phèn nặng chiếm diện tích lớn tập
trung ở:
A, Cà Mau-Trà Vinh-Bến Tre
B, Kiên Giang-Cần Thơ-Đồng Tháp
C, Ven vịnh Thái Lan
D, Giáp biên giới Campuchia

HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
Hoàn thành các câu hỏi 1,2,3 – SGK - trang 189
Chuẩn bị bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh
quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo.


HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- Các thế mạnh kinh tế biển, đảo.
- Tại sao nói việc giữ vững chủ quyền của một
hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn.
- Hãy chọn và phân tích một khía cạnh của việc
khai thác tổng hợp các tài nguyên biển mà em
cho là tiêu biểu.



×