STUDY, LEARN MORE, LEARN FOREVER
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 MÔN ĐỊA LÝ
I.
Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ:
1. Khái quát tự nhiên: Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ gồm: Eo đất Trung Mỹ, quần đảo Ăng-ti và
lục địa Nam Mỹ. Diện tích 20,5 triệu km2.
a) Eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăng-ti:
- Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt đới, có gió Tín Phong hoạt động.
- Địa hình eo đất Trung Mỹ là nơi tận cùng của hệ thống Cooc-đi-e có nhiều núi lửa hoạt động.
- Quần đảo Ăng-ti gồm vô số đảo lớn, nhỏ trong biển Ca-ri-bê. Các đảo có cả núi và đồng bằng,
khí hậu và thực vật phân hóa theo hướng Đông-Bắc.
b) Lục địa Nam Mỹ:
- Phía Tây: hệ thống núi trẻ An-đét cao đồ sộ nhất châu Mỹ, cao TB 3000m-5000m. Ở giữa có
nhiều thung lũng và cao nguyên.
- Ở giữa là các đồng bằng: Ô-ri-nô-cô -> A-ma-dôn(rộng lớn, bằng phẳng nhất Thế giới) -> Pampa -> La-pla-ta.
- Phía Đông là sơn nguyên Guy-a-na và sơn nguyên Bra-xin.
- Thiên nhiên vùng núi An-đét phân hóa từ chân núi lên đỉnh núi.
2. Sự phân hóa tự nhiên:
a) Khí hậu:Có gần đủ các kiểu khi hậu trên Trái Đất do ảnh hưởng của vị trí và địa hình. Khí hậu
phân hóa theo chiều Bắc-Nam, Đông-Tây và thấp cao.
b) Các môi trường tự nhiên:
- Rừng rậm xích đạo xanh quanh năm, phân bố ở đồng bằng A-ma-dôn, điển hình nhất Thế Giới,
nóng ẩm, động thực vật phong phú.
- Rừng nhiệt đới ở phía Đông có eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăng-ti.
- Rừng thưa, Xa-van ở phía Tây, eo đất Trung Mỹ, quần đảo Ăng-ti và đồng bằng Ô-ri-nô-cô.
- Thảo nguyên đồng bằng Pam-pa.
- Hoang mạc và bán hoang mạc ở duyên hải Tây An-đét và cao nguyên Pa-ta-gô-ni-a.
Người soạn: NGUYỄN THỊ KIM ANH
Page 1
STUDY, LEARN MORE, LEARN FOREVER
- Vùng núi An-đét thiên nhiên phân hóa theo chiều Bắc-Nam và thấp-cao.
II.
Châu Nam Cực
1. Khí hậu:
- Vị trí: Phần lục địa trong vòng cực Nam và các đảo ven lục địa
- Diện tích: 14,1 triệu km2.
- Khí hậu: rất giá lạnh, cực lạnh nhất Trái đất. Nhiệt độ quanh năm thấp hơn 0oC. Nhiều gió bão
nhất Thế giới. Vận tốc gió trên 60 km/giờ.
- Địa hình:là một cao nguyên băng khổng lồ, cao trung bình 2600m.
- Sinh vật: không có thực vật. Động vật có khả năng chịu rét giỏi: chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi
xanh…sống ven lục địa.
- Khoáng sản: phong phú: dầu mỏ, than đá, sắt.
2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu:
- Châu Nam Cực được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất.
- Chưa có dân sinh sống thường xuyên.
III.
Châu Đại Dương
• Thiên nhiên châu Đại Dương:
1. Vị trí địa lý, địa hình:
-
Châu Đại Dương gồm:
+ Lục địa Ô-xtray-li-a.
+ Bốn quần đảo:
*Melanedi: nguồn gốc đảo núi lửa.
*Micronedi: nguồn gốc đảo san hô.
*Polenidi: nguồn gốc đảo núi lửa và san hô.
*Nuidilen: nguồn gốc đảo lục địa.
2. Khí hậu, thực vật và động vật:
Người soạn: NGUYỄN THỊ KIM ANH
Page 2
STUDY, LEARN MORE, LEARN FOREVER
a) Trên các đảo:
- Phần lớn có khí hậu điều hòa, nóng ẩm, mưa nhiều.
- Sinh vật phong phú, là thiên đàng xanh của Thái Bình Dương.
b) Lục địa Oxtraylia:
- Phần lớn lục địa Oxtraylia có khí hậu khô cạn.
- Sinh vật độc đáo: thực vật trên 600 loại bạch đàn. Động vật: thú có túi, cáo mỏ vịt.
- Biển và rừng là tài nguyên thiên nhiên quan trọng.
• Dân cư- Kinh tế châu Đại Dương
1.Dân cư:
- Dân số ít: 31 triệu người.
- Mật độ dân số thấp: 3,6 người/km.
- Dân cư phân bố không đều. Tập trung đông ở Đông và Đông Nam Oxtraylia và Niudilen.
- Tỉ lệ dân thành thị cao: 69%
- Thành phần dân cư: Người bản địa 20% sống trên các đảo. Ngươi nhập cư 80% sống ở Oxtraylia
và Niudilen.
2.Kinh tế:
- Trình độ phát triển kinh tế không đều.
- Phát triển nhất là Oxtraylia và Niudilen: Công nghiệp phát triển đa dạng, nhiều ngành. Nông
nghiệp xuất khẩu lúa mì, len, bò thịt, bò sữa…Dịch vụ phát triển mạnh.
- Các quốc đảo là những nước đang phát triển. Chủ yếu phát triển mạnh du lịch và khai thác tài
nguyên thiên nhiên.
Người soạn: NGUYỄN THỊ KIM ANH
Page 3
STUDY, LEARN MORE, LEARN FOREVER
Người soạn: NGUYỄN THỊ KIM ANH
Page 4
STUDY, LEARN MORE, LEARN FOREVER
Người soạn: NGUYỄN THỊ KIM ANH
Page 5
STUDY, LEARN MORE, LEARN FOREVER
Người soạn: NGUYỄN THỊ KIM ANH
Page 6
STUDY, LEARN MORE, LEARN FOREVER
Người soạn: NGUYỄN THỊ KIM ANH
Page 7