Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Báo cáo dự án Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 112 trang )

Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

MỤC LỤC

Trang

1


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 1.1: Sơ đồ vị trí khu vực thực hiện dự án.......................................................14
..................................................................................................................................... 15
Hình 1.2: Vị trí khu vực thực hiện dự án trên đồ hành chính TP. Vị Thanh........15
Đường bộ: .................................................................................................................. 15
Đường thủy: ..............................................................................................................16
Hình 4.1. Sơ đồ thu gom, xử lý nước mưa................................................................75
Hình 4.2. Sơ đồ thu gom, xử lý nước thải.................................................................75
Hình 4.3. Bể tự hoại 3 ngăn xử lý nước thải sinh hoạt............................................76
Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh......................100

2


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

DANH SÁCH BẢNG


Trang
Bảng 1. Danh mục các phương pháp đánh giá ĐTM..............................................10
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất....................................................17
Bảng 1.2. Nhu cầu tiêu thụ nước của dự án.............................................................22
Bảng 1.3. Khối lượng hệ thống thoát nước mưa......................................................23
Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng ở tỉnh Hậu Giang những năm gần đây.27
Bảng 2.2. Giá trị ẩm độ tương đối trong không khí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
..................................................................................................................................... 28
Bảng 2.3. Lượng mưa các tháng trong năm.............................................................28
Bảng 2.4. Số giờ nắng các tháng trong năm ở tỉnh Hậu Giang.............................29
Bảng 2.5. Mực nước bình quân tháng tại trạm đo Vị Thanh (kênh xáng Xà No)
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.....................................................................................30
Bảng 2.6. Mô tả vị trí đo đạc và lấy mẫu..................................................................30
Bảng 2.7. Kết quả phân tích mẫu nước mặt trên rạch Mò Om..............................31
Bảng 2.8. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm..........................................................31
Bảng 2.9. Kết quả phân tích các mẫu không khí tại khu vực dự án......................32
Bảng 3.1. Nguồn phát sinh ra chất thải trong quá trình xây dựng........................39
Bảng 3.2. Lượng bụi và khí thải phát sinh tương ứng với số xe vận chuyển.........40
Bảng 3.3. Hệ số phát thải của một số phương tiện thi công....................................40
Bảng 3.4. Tải lượng và nồng độ của xe tự đổ...........................................................41
Bảng 3.5. Tải lượng và nồng độ của xe ủi................................................................41
Bảng 3.6. Tải lượng và nồng độ của máy đào..........................................................41
Bảng 3.7. Tải lượng và nồng độ của máy đầm, máy khoan cọc nhồi, máy phát
điện, máy cẩu, trạm trộn chuyển tiếp.......................................................................42
Bảng 3.8. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa.............................................43
Bảng 3.9. Hệ số các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt.............................44
Bảng 3.10. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm.................................................44
Bảng 3.11. Mức ồn tối đa của các máy móc, thiết bị...............................................47
Bảng 3.12. Đối tượng bị tác động trong giai đoạn thi công.....................................50


3


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

Bảng 3.13. Đánh giá tổng hợp tác động môi trường trong quá trình thi công xây
dựng Dự án................................................................................................................. 50
Bảng 3.14. Nguồn phát sinh chất thải trong quá trình hoạt động..........................51
Bảng 3.15. Hệ số ô nhiễm của xe chạy xăng.............................................................52
Bảng 3.16. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động giao thông...........52
Bảng 3.17. Tác động của SO2 đối với người và động vật........................................53
Bảng 3.18. Tác động của CO2 đối với con người.....................................................54
Bảng 3.19. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải.................56
Bảng 3.20. Thành phần phân loại của chất thải rắn đô thị.....................................58
Bảng 3.21. Mức ồn trung bình của các thiết bị kỹ thuật trong các tòa nhà..........59
Bảng 3.22. Mức ồn các loại phương tiện, sinh hoạt.................................................59
Bảng 3.23. Đối tượng bị tác động trong giai đoạn hoạt động.................................61
Bảng 3.24. Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của các hoạt động khi dự án
đi vào hoạt động.........................................................................................................61
Bảng 5.1. Chương trình quản lý môi trường...........................................................85
Bảng 5.2. Dự toán chi phí phân tích mẫu giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng ........90

4


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
BOD


Biochemical Oxygen Demand – nhu cầu oxy sinh học

BTCT

Bê tông cốt thép

BTNN

Bê tông nhựa ngoài

BTNMT

Bộ Tài nguyên – Môi trường

BXD

Bộ Xây dựng

COD

Chemical Oxygen Demand – nhu cầu oxy hóa học

COx

Carbon Oxide - Oxit cacbon

CTR

Chất thải rắn


ĐBSCL

Đồng bằng Sông Cửu Long

DO

Disolved Oxygen - Oxy hòa tan

ĐTM

Báo cáo đánh giá tác động môi trường

ĐVT

Đơn vị tính

EM

Effectiveness Micro-organisium

GS.TSKH

Giáo sư, tiến sĩ khoa học

KCN

Khu công nghiệp

KT-XH


Kinh tế - xã hội

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

NOx

Nitrogen Oxide - Oxit nitơ

NTSH

Nước thải sinh hoạt

NXB

Nhà xuất bản

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

PE

Polyetylen

PGS.TS

Phó giáo sư, tiến sĩ


QCVN

Quy chuẩn Việt Nam



Quyết định

QL1A

Quốc lộ 1A

SOx

Sulphur Oxide - Oxit lưu huỳnh

TSS

Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TSS

Total Suspended Solid – Tổng chất rắn lơ lửng

UBND


Ủy ban nhân dân

WHO

World Health Organization - Tổ chức Y tế Thế Giới

5


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ của dự án
1.1. Sự cần thiết phải đầu tư dự án
Thành phố Vị Thanh là tỉnh lỵ của Hậu Giang, là trung tâm chính trị, kinh
tế, văn hóa, xã hội và anh ninh - quốc phòng của tỉnh Hậu Giang. Vị Thanh giữ vai
trò chủ đạo trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của toàn tỉnh.
Quy hoạch chung xây dựng thành phố Vị Thanh đến năm 2030 đã được
UBND tỉnh Hậu Giang phê duyệt tại Quyết định số 2634/QĐ-UB ngày
31/12/2010. Trong đó xác định việc xây dựng khu dân dụng tại phường VII, TP.
Vị Thanh trở thành trung tâm hành chính, thương mại và dịch vụ gắn liền với chức
năng tập trung dân cư sầm uất.
Khu Trung tâm Phường VII đã được quy hoạch và xây dựng là khu dân cư
hiện đại, có hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đáp ứng tốt cho nhu cầu ở, sinh hoạt và đi
lại của dân cư. Tuy nhiên, nhằm đáp ứng nhu cầu đất ở và mua bán trao đổi hàng
hóa cho người dân hiện nay cần thiết xây dựng khu Trung tâm Phường VII nhằm
khai thác hiệu quả hệ thống hạ tầng kỹ thuật được xây dựng tiên phong phục vụ
cho các dự án phát triển đô thị.
Thực hiện xây dựng mở rộng Khu Trung tâm Phường VII là xây dựng khu

dân cư mới tập trung và hiện đại, hài hòa với tổng thể chung của toàn thành phố và
phát triển một cách khách quan, bền vững, khả thi, đồng thời làm cơ sở để quản lý
sử dụng đất đai, quản lý dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
1.2. Cơ quan thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang.
1.3. Mối quan hệ của dự án với quy hoạch phát triển của TP. Vị Thanh
Dự án xây dựng công trình Khu tái định cư – dân cư phường VII, thành phố
Vị Thanh tỉnh Hậu Giang phù hợp với quy hoạch chung xây dựng thành phố Vị
Thanh đến năm 2030 đã được UBND tỉnh Hậu Giang phê duyệt tại Quyết định số
2634/QĐ-UB ngày 31/12/2010.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
Việc lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án dự án đầu tư xây dựng
công trình: Khu tái định cư - dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh được thực
hiện dựa trên cơ sở các văn bản pháp luật như sau:

6


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

2.1. Các văn bản pháp lý
Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc Hội Nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ 01/07/2006 (hay
gọi là Luật Bảo vệ môi trường năm 2005).
a. Các Nghị định
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 21/2008/NĐ – CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ – CP ngày 09/8/2006 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường.
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính Phủ về thoát nước
đô thị và khu công nghiệp.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về việc quản lý
chất thải rắn.
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý
không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về Quản lý cây
xanh đô thị.
b. Các Thông tư
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định về quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 17/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/7/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi
trường cần xử lý.

7



Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

- Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
c. Các Quyết định và văn bản khác
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 và Quyết định số
04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
Trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc áp
dụng 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao
động.
- Công văn số 998/UBND-NCTH ngày 26 tháng 4 năm 2010 của UBND tỉnh
Hậu Giang về việc chủ trương đầu tư xây dựng công trình Khu tái định cư – dân cư
Phường VII, Thị xã (TP) Vị Thanh.
- Quyết định số 964/QĐ-UBND ngày 15/06/2011 của UBND tỉnh Hậu Giang
về việc quy hoạch đất và thông báo thu hồi đất để đầu tư xây dựng công trình: Khu
tái định cư – dân cư Phường VII, TP. Vị Thanh;
- Quyết định 1175/QĐ_UBND ngày 29/04/2010 của UBND. Thị Xã Vị Thanh
V/v: giao cho ban quản lý dự án đầu tư – xây dựng thị xã quản lý điều hành dự án:
Xây dựng công trình khu tái định cư - khu dân cư phường VII.
- Quyết định số 2634/QĐ-UB ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Hậu Giang
V/v: Phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
đến năm 2030.
2.2. Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam hiện hành
Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam hiện hành và các Tiêu chuẩn khác có liên
quan, bao gồm:
- QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh.

- QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất
thải nguy hại.
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
- QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm.
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt.
- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

8


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

- QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
- TCXDVN 33:2006 – Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu
chuẩn thiết kế.
- QCVN 06:2010/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho
nhà và công trình
2.3. Tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình đánh giá ĐTM
a. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
- Cục Thống kê Hậu Giang (2011), Niên giám thống kê tỉnh Hậu Giang năm
2010, Nhà xuất bản Thống kê.
- Cục Bảo vệ môi trường (2006), Công nghệ môi trường Việt Nam.
- GS.TSKH. Lê Huy Bá (2006), Độc học môi trường cơ bản, NXB đại học
Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
- Đặng Kim Chi (1998), Hóa học môi trường tập I, NXB Khoa Học Kỹ
Thuật, Hà Nội.
- PGS. TS. Lương Đức Phẩm (2008), Công nghệ xử lý nước thải bằng biện

pháp sinh học, Nhà xuất bản giáo dục.
- PGS.TS. Nguyễn Văn Phước (2006), Xử lý nước thải sinh hoạt và công
nghiệp bằng phương pháp vi sinh, NXB Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang (2010), Báo cáo giám sát
môi trường tỉnh Hậu Giang năm 2010.
- Viện Sinh học Nhiệt đới (2003), Thống kê sinh khối của một số loại cây
trồng tại Việt Nam.
- WHO (1993), Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution. A
Guide to rapid source inventory techniques and their use in formsulating
environmental control strategies - Part I and II. 1993.
- Swiss Consultants for Road Construction Association (1992), Effects of
Vibration on Construction, VSS-SN640-312a, Zurich, Switzerland.
- U.S. Environmental Protection Agency (1971), Noise from Construction
Equipment and Operations, Building Equipment and Home Appliances,
NTID300.1.
b. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
- Ban Quản lý dự án Đầu tư - Xây dựng thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
(2011), Thuyết minh Dự án đầu tư xây dựng công trình: Khu tái định cư – dân cư
phường VII, thành phố Vị Thanh.
- Các bản vẽ kỹ thuật của dự án: bản đồ quy hoạch sử dụng đất; bản đồ vị trí
và giới hạn khu đất; hệ thống thu gom và thoát nước thải, hệ thống cấp điện.

9


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

3. Phương pháp áp dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường
Các phương pháp chủ yếu được áp dụng khi thực hiện lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án Khu tái định cư – dân cư phường VII, thành phố Vị

Thanh như sau:
3.1. Danh mục các phương pháp ĐTM
Bảng 1. Danh mục các phương pháp đánh giá ĐTM
STT

Phương pháp đánh giá

1

Phương pháp liệt kê

2

Phương pháp kế thừa và tổng
hợp tài liệu

3

Phương pháp điều tra khảo sát
và lấy mẫu hiện trường

4

Phương pháp phân tích và xử
lý số liệu trong phòng thí
nghiệm

5

Phương pháp so sánh


6

Phương pháp đánh giá nhanh

7

Phương pháp phân tích tổng
hợp xây dựng báo cáo

Ghi chú
Được sử dụng để lập mối quan hệ giữa các
hoạt động của dự án và các tác động môi
trường.
Tham khảo các tài liệu, đặc biệt là tài liệu
chuyên ngành liên quan đến dự án để nhận
dạng và phân tích các tác động liên quan đến
hoạt động của Dự án
Phương pháp này nhằm xác định vị trí các
điểm đo đạc và lấy mẫu các thông số môi
trường phục vụ cho việc phân tích và đánh giá
hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự
án.
Được thực hiện theo quy định của QCVN,
TCVN để phân tích các thông số môi trường
phục vụ cho việc đánh giá hiện trạng chất
lượng môi trường khu vực dự án.
Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở so
sánh các Quy chuẩn kỹ thuật môi trường Việt
Nam.

Được thực hiện theo quy định của Tổ chức Y tế
Thế giới (WHO) nhằm ước tính tải lượng của
các chất ô nhiễm trong khí thải và nước thải để
đánh giá các tác động của dự án tới môi trường.
Phân tích, tổng hợp các tác động của dự án đến
các thành phần môi trường tự nhiên và kinh tế
xã hội khu vực thực hiện dự án. Từ đó đề xuất
các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu,
phòng ngừa và ứng phó sự cố ô nhiễm môi
trường.

10


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

3.2 Các phương pháp khảo sát, thu mẫu, phân tích các thành phần môi
trường
Xác định các thông số về hiện trạng chất lượng không khí, nước, độ ồn tại
khu vực đất dự án và khu vực xung quanh.
 Phương pháp phân tích chất lượng không khí
Các phương pháp lấy mẫu, bảo quản và phân tích đều được thực hiện theo
đúng hướng dẫn của các quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam (TCVN) và quốc tế (ISO)
tương ứng.
- Bụi: Phương pháp thử TCVN 5067: 1995
- SO2: Phương pháp thử TCVN 5971: 1995
- NO2: Phương pháp thử TCVN 6137:2009
- CO: Phương pháp thử 52-TCN 353:89
- Tiếng ồn: Phương pháp thử TCVN 3150-1979
 Phương pháp phân tích chất lượng nước

- Hàm lượng COD: Phương pháp thử M 8000: DR/2800 Spectrophometer
- Hàm lượng BOD5: Phương pháp thử SMEWW 1998 5210 D
- Hàm lượng Cl-: Phương pháp thử SMEWW 1998 4500-Cl- B
- Hàm lượng chất rắn lơ lửng: Phương pháp thử SMEWW 1998 2540D
- Coliform: Phương pháp thử TCVN 6187 – 2 – 96.
4. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Để tiến hành đánh giá đầy đủ những tác động của dự án đến môi trường và
đề xuất những giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường một cách hiệu quả trong
quá trình xây dựng và hoạt động của Dự án, Ban Quản lý dự án Đầu tư – Xây dựng
thành phố Vị Thanh thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án với
sự phối hợp của Công ty TNHH VN DETA trên cơ sở:
- Thu thập các tài liệu, số liệu, văn bản cần thiết về kinh tế, kỹ thuật, điều
kiện tự nhiên môi trường, kinh tế - xã hội và các tài liệu khác có liên quan đến dự
án và địa điểm thực hiện dự án.
- Khảo sát điều kiện kinh tế - xã hội, đo đạc hiện trạng môi trường tại khu
vực dự án và các vùng phụ cận.
- Dự báo, đánh giá tác động của dự án đến các yếu tố môi trường và kinh tế xã hội, đề xuất biện pháp khống chế khắc phục, chương trình giám sát môi trường.
- Phân tích một cách có căn cứ khoa học những tác động có lợi, có hại từ đó
đánh giá khả năng gây ra tác động của quá trình hoạt động dự án đến điều kiện tài
nguyên môi trường và kinh tế - xã hội của khu vực mà dự án gây ra.

11


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

- Xây dựng và đề xuất các biện pháp tổng hợp để bảo vệ môi trường một
cách hợp lý để hạn chế mức độ gây ô nhiễm và giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường của khu vực.
Một số thông tin về đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM như sau

-

Tên đơn vị tư vấn

: Công ty TNHH VN DETA.

-

Người đại diện : Bùi Hoàng Nam. Chức vụ: Phó Giám đốc

-

Địa chỉ

-

Điện thoại: 0710.3918358;

: 102/8A Hưng Lợi – Ninh Kiều – TP. Cần Thơ
Fax: 07103.918359

Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án như sau:
TT

Họ và tên

01 Cao Văn Kiều
02 Lý Hùng Công Khanh
03 Lưu Hoài Thanh


Trình độ

Chức vụ

Nơi công tác

Cử nhân Quản trị
Giám đốc
Kinh doanh

BQL dự án Đầu tư – Xây
dựng TP. Vị Thanh

Kỹ sư Cầu đường

Chuyên viên

BQL dự án Đầu tư – Xây
dựng TP. Vị Thanh

Chuyên viên

BQL dự án Đầu tư – Xây
dựng TP. Vị Thanh

Kỹ sư Xây dựng

04 Bùi Hoàng Nam


Kỹ sư KTMT

Phó Giám đốc Công ty TNHH VN Deta

05 Duy Văn Út

Kỹ sư KTMT

Công ty TNHH VN Deta

06

Kỹ sư KTMT

Nhân viên
Nhân viên

07 Lê Nguyễn Thanh Trà Kỹ sư KTMT

Nhân viên

Công ty TNHH VN Deta

Nguyễn Đắc Cử

12

Công ty TNHH VN Deta



Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Khu Tái Định Cư – Dân Cư Phường VII, Thành Phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
1.2. Chủ dự án
- Chủ dự án: Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Vị Thanh.
- Ban Quản lý thực hiện đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng thành phố
Vị Thanh theo Quyết định số 1175/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2010 của
UBND thị xã Vị Thanh về việc giao cho Ban quản lý dự án Đầu tư – Xây dựng thị
xã quản lý điều hành dự án: Xây dựng công trình Khu tái định cư – dân cư phường
VII.
- Địa chỉ: đường Trần Hưng Đạo, phường I, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu
Giang.
- Đại diện theo pháp luật: Ông Cao Văn Kiều
- Chức danh: Giám đốc
- Điện thoại: 0711.3877411

Fax: 0711.3870720

1.3. Vị trí địa lý của dự án
Khu đất thực hiện dự án tại phường VII, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang,
tọa độ địa lý khu vực thực hiện dự án theo hệ tọa độ địa lý VN2000 như sau X
0545980- 0546327, Y: 1077692-1077514.
• Vị trí tiếp giáp như sau:
- Đông Bắc giáp đường Mạc Đỉnh Chi;
- Đông Nam giáp Hồ Sen và Trường Tiểu học Phường VII;
- Tây Bắc giáp đường Trần Hưng Đạo;
- Tây Nam giáp kinh Rạch Gốc (Mò Om) và Trường Tiểu học Phường VII.


13


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

B

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Mạc Đỉnh Chi

Dự án Khu tái định cư – dân
cư phường VII, thành phố Vị
Thanh, tỉnh Hậu Giang
Rạch Gốc (Mò Om)

Hồ Sen

Trường Tiểu học phường VII

Trường Tiểu học phường VII

Hình 1.1: Sơ đồ vị trí khu vực thực hiện dự án

14


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh


BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH
THÀNH PHỐ VỊ THANH

Khu vực thực
hiện dự án

Hình 1.2: Vị trí khu vực thực hiện dự án trên đồ hành chính TP. Vị Thanh

• Hiện trạng khu đất thực hiện dự án
Khu đất quy hoạch nằm trong phạm vi quy hoạch chung và quy hoạch chi
tiết 1/500 đã được phê duyệt, vì vậy việc xác định tính chất các khu chức năng theo
quy hoạch rất thuận lợi. Tổng diện tích đất lập quy hoạch là 6,237 ha. Trong đó,
chủ yếu là đất vườn và mương ao nên không ảnh hưởng đến tuyến đường dân sinh
(đường thủy và đường bộ), số hộ đang cư trú trong khu vực khoảng 188 hộ.
- Không có đền chùa cũng như các di tích lịch sử - văn hóa khác trong khu
vực dự án.
- Không có nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất tại khu vực dự án.
- Không có các loài động thực vật quí hiếm trong khu vực dự án.
• Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
a. Giao thông
 Đường bộ:
- Đường giao thông đối ngoại: Tuyến đường Quốc lộ 61 (đoạn này là
đường Trần Hưng Đạo) là tuyến đường chính của thành phố Vị Thanh.
- Ngoài ra còn có các tuyến đường nội bộ trong khu quy hoạch.

15


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh


 Đường thủy:
Tuyến kênh Xà No là tuyến đường thủy chính trong khu vực phục vụ giao
thương với các vùng phụ cận Kiên Giang, Cà Mau…
b. Thoát nước công cộng
Nước mưa và nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình thải trực tiếp xuống
dòng mương, ao tù làm ô nhiễm môi trường.
c. Cấp nước
Khu vực lập quy hoạch đã có hệ thống cấp nước đi qua, hiện nay người dân
chủ yếu sử dụng nguồn nước máy cấp từ Nhà máy nước Vị Thanh.
d. Cấp điện
- Hiện tại các hộ dân sử dụng điện Quốc gia dọc theo đường Trần Hưng
Đạo và đường Mạc Đỉnh Chi. Trong tương lai cần phải được nâng cấp lên thêm.
- Khu vực quy hoạch đã có hệ thống thông tin liên lạc.
• Đánh giá chung:
- Thuận lợi:
+ Khu đất quy hoạch nằm trong phạm vi quy hoạch chung và quy hoạch chi
tiết 1/500 đã được phê duyệt, vì vậy việc xác định tính chất các khu chức năng theo
quy hoạch rất thuận lợi.
+ Hiện nay, trong khu quy hoạch đất chủ yếu là đất vườn và một số mương
ao; dân cư tương đối nên thuận lợi trong việc giải toả đền bù.
+ Theo quy hoạch chung xây dựng thì vị trí khu đất quy hoạch tiếp giáp với
trung tâm hành chính của phường VII nên rất thuận lợi cho quá trình phát triển.
- Hạn chế:
+ Nền đất thấp và yếu, mương ao nhiều đòi hỏi chi phí tôn nền cao.
+ Chưa có cơ sở hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh trong khu quy hoạch, vì vậy chi
phí đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật cao.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mục tiêu của dự án
Bố trí tái định cư cho các hộ dân bị giải tỏa khi quy hoạch xây dựng công trình
trong khu vực thành phố Vị Thanh, đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho cán bộ công

nhân viên của tỉnh, nguời dân trong vùng.
- Tạo điều kiện xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ bố trí
định cư cho 300 hộ dân. Đồng thời, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ đời sống người dân khu
vực qui hoạch như: hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống cấp điện, hệ thống giao
thông theo tiêu chuẩn phục vụ tốt nhất.

16


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

- Hình thành khu đô thị mới đồng bộ, văn minh – hiện đại, đúng quy hoạch
được duyệt, góp phần đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho
thành phố Vị Thanh nói riêng, tỉnh Hậu Giang nói chung.
- Góp phần quản lý tốt đất đai của nhà nước và xây dựng trên địa bàn thành
phố, giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay.
1.4.2. Hạng mục công trình của dự án
Diện tích khu đất quy hoạch thực hiện dự án là 62.371,97 m2 số dân dự kiến
là 2.000 người. Trong đó, bố trí 10 lô đất có tên loại, cụ thể như sau:
1.4.2.1. Cơ cấu quy hoạch
Khu đất quy hoạch có chức năng là khu dân dụng được phân chia thành các
thành phần sau:
- Đất xây dựng Nhà ở
- Đất xây dựng Nhà trẻ - Mẫu giáo
- Đất Công viên cây xanh
- Đất Giao thông và hẻm kỹ thuật
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
STT


Diện tích (m2)

Loại đất

Tỉ lệ (%)

35.912,8
5.368,8
10.002
20.542

57,58

1

Đất xây dựng Nhà ở
 Tái định cư
 Mật độ cao
 Mật độ thấp

2

Đất xây dựng Nhà trẻ - Mẫu giáo

4.022,93

6,45

3


Đất công viên cây xanh

1.855,5

2,97

4

Đất Giao thông và hẻm kỹ thuật

20.580,74

33,00

Tổng cộng

62.371,97

100,00

(Thuyết minh Dự án đầu tư xây dựng công trình: Khu tái định cư – dân cư phường VII,
thành phố Vị Thanh)

1.4.2.2. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan
Trong khu đất lập quy hoạch chọn các trục đường D2, D6 nối từ đường Mạc
Đỉnh Chi, Trần Hưng Đạo vào khu quy hoạch là các trục đường chính để phát triển
các khu chức năng. Dọc theo các trục đường chính bố trí đất xây dựng các công
trình: Nhà trẻ - Mẫu giáo, Công viên cây xanh và Nhà ở mật độ thấp; phần còn lại
bố trí đất xây dựng Nhà ở mật độ cao.
Ngoài khu dân cư giữ lại tự cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch. Trong khu

đất quy hoạch bố trí các khu nhà ở mật độ cao, nhà ở mật độ thấp (biệt thự).

17


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

Vị trí cụ thể cho từng loại công trình bố trí như sau:
a. Công trình nhà ở
•Nhà ở Tái định cư: (Nhà phố)
Bố trí tại các lô số từ C1 đến C3 có tổng diện tích 5.368,860m2, bề rộng mỗi
nền có kích thước trung bình ngang từ 4,0m đến 6,6m, thâm hậu 13,7m đến 16,5m,
được quy định cụ thể như sau:
- Mật độ xây dựng: 100%.
- Khoảng lùi công trình: trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Tầng cao xây dựng công trình: 03 tầng.
- Chiều cao xây dựng công trình: ≤16m.
•Nhà ở mật độ cao: (Nhà phố)
Bố trí tại các lô số từ A1 đến A4 có tổng diện tích 10.002,00m 2, bề rộng mỗi
nền có kích thước trung bình ngang từ 4,0m đến 5,0m, thâm hậu 15,0m đến 17,0m,
được quy định cụ thể như sau:
- Mật độ xây dựng: 100%.
- Khoảng lùi công trình: trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Tầng cao xây dựng công trình: 03 tầng.
- Chiều cao xây dựng công trình: ≤16m.
•Nhà ở mật độ thấp: (Biệt thự song lập)
Bố trí tại lô số B1 có tổng diện tích 20.582,82m 2, bề rộng mỗi nền có kích
thước trung bình ngang từ 7,0m đến 9,75m, thâm hậu 29,75m, được quy định cụ
thể như sau:
- Mật độ xây dựng: 76%.

- Khoảng lùi công trình: 6m.
- Tầng cao xây dựng công trình: 02 tầng.
- Chiều cao xây dựng công trình: ≤11m.
b. Công trình Nhà trẻ - Mẫu giáo
Bố trí tại lô NT có bốn mặt tiếp giáp lần lượt với các đường D2, D3, D5,
Mạc Đỉnh Chi; có diện tích 4.022,93m2, được quy định cụ thể như sau:
- Mật độ xây dựng: ≤40%.
- Mật độ cây xanh: ≥30%.
- Khoảng lùi công trình:
+ Là 10m đối với mặt tiền công trình cặp trục đường Mạc Đỉnh Chi.
+ Là 6m đối với mặt tiền công trình cặp trục đường D2, D3, D5.

18


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

- Tầng cao xây dựng công trình: 01 - 02 tầng.
- Chiều cao xây dựng công trình: ≤11m.
c. Đất công viên cây xanh
Bố trí tại lô CX có ba mặt tiếp giáp lần lượt với các đường Trần Hưng Đạo,
D8, D9, có diện tích 1.855,5m2 tạo không gian thông thoáng, góp phần cân bằng
sinh thái, cải tạo môi trường vi khí hậu và tạo cảnh quan đô thị trong khu dân cư.
 Tất cả nhà ở phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
- Kích thước mỗi nền nhà phải được phân chia như quy định trên bản vẽ.
- Phần hành lang kỹ thuật sau nhà rộng 2m là hành lang chung nên không
được xây dựng các bộ phận kiến trúc trong phạm vi này, ngoại trừ ô văng và sê nô
ở độ cao trên 3m thì có thể đưa nhô ra khỏi ranh đất 0,4m.
- Ống khói và ống thông hơi không được hướng ra đường phố, nhà kế bên.
- Không bố trí sân phơi quần áo phía trước mặt tiền nhà. Các bộ phận

trang trí, bảng hiệu mặt tiền sử dụng vật liệu có độ phản quang nhỏ hơn 70%.
- Độ vươn ra tối đa của ban công, mái đua, ô văng, căn cứ theo bảng 2.9
của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
Chiều rộng lộ giới ( m )
7 ÷ 12

Độ vương tối đa Amax ( m )
0,9

> 12 ÷ 15

1,2

> 15

1,4

Các quy định chi tiết về quản lý xây dựng (mật độ xây dựng, tầng cao,
khoảng lùi) được xác định cụ thể trong nội dung thiết kế không gian kiến trúc đô
thị.
Việc quản lý xây dựng các công trình trong khu quy hoạch được căn cứ vào
quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn quy phạm và các văn bản pháp quy khác có liên
quan.
1.4.3. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án
1.4.3.1. San lấp mặt bằng
- Biện pháp thi công bằng bơm cát.
- Cao độ san lấp +1.4m.
- Hệ số đầm nén K=0.9
- Mặt ruộng chỉ thực hiện phát hoang dọn dẹp mặt bằng, rồi san lấp, gọt ủi
lớp hữu cơ dày trung bình 0,15m.

- Ao mương phải nạo vét bùn trước khi san lấp.
- Đắp đê giữ cát bao quanh mặt bằng khu vực san lấp.

19


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

- Vận chuyển chướng ngại vật, rác, xà bần ra khỏi phạm vi san lấp.
1.4.3.2. Hệ thống đường giao thông
- Cấp hạng: ứng với cấp hạng đường khu dân cư, Môđun đàn hồi yêu cầu là
1.190 daN/cm2, loại tầng mặt cấp cao A1;
- Tải trọng thiết kế: tải trọng trục tiêu chuẩn 9,5T;
- Vận tốc thiết kế: 40 km/h;
- Cao trình đỉnh tim đường thiết kế: +1,50 ÷ +1,52m;
- Cao trình thiết kế tại đỉnh gờ bó vỉa: +1,60m;
- Cao trình thiết kế tại mép đường: +1,45m;
- Độ dốc dọc thiết kế là 0% cho toàn tuyến;
- Độ dốc ngang mặt đường: 2%.
* Kết cấu áo đường nội bộ:
- Lớp BTNN hạt mịn loại I dày 7cm, tưới nhựa lót tiêu chuẩn 1kg/m 2 trước
khi thảm;
- Lớp CPĐD loại I (Dmax=25mm), dày 12cm ( lớp móng trên);
- Lớp CPĐD loại I (Dmax=37,5mm) dày 14cm ( lớp móng dưới);
- Lớp cát nền san lắp dưới đáy áo đường đầm chặt K>=0,98 (dày tối thiểu
50cm).
*. Yêu cầu kỹ thuật đường nội bộ:
- Eyc ≥ 1.190kg/cm2;
- Eo nền cát ≥ 400kg/cm2.
*. Vỉa hè:

- Độ dốc ngang vỉa hè: 1,5% ( dốc về phía lòng đường).
- Kết cấu từ trên xuống:
- Lát gạch ximăng vỉa hè kích thước 300x300x50mm;
- Lớp vửa lót M75 dày 3cm;
- Lớp Bêtông đá 4x6 M100 dày 10cm;
- Lớp cát nền san lấp đầm chặt, K=0,95;
- Bồn trồng cây xanh xây bằng gạch thẻ, dự toán tính chung với vỉa hè.
1.4.3.3. Cây xanh
Trồng cây Liễu cao khoảng 7m, khoảng cách bố trí phù hợp quy hoạch.
Theo TCXDVN 362: 2005 các loại cây trồng trong khu dân cư như: sao, xà cừ,
muồng hoa đào, vông, hồng, sữa, ngọc lan, lan túa, long nảo, dạ hương, bằng lăng
nước, muống hoa vàng, vàng anh, cây viết, cây dương, cây liễu.

20


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

Cây xanh được trồng trong các bồn xây gạch thẻ, bề mặt trồng cỏ nhung
nhật.
Tổng số lượng cây được trồng: 231 cây.
Tên đường
Đường số 1
Đường số 2
Đường số 3
Đường số 4
Đường số 5
Đường số 6
Đường số 7
Đường số 8

Tổng số

Số lượng (cây)
55,00
55,00
10,00
18,00
26,00
36,00
24,00
7,00
231 cây

1.4.3.4. Về cấp điện
Nguồn cấp điện: được cấp từ điện lực thành phố Vị Thanh qua tuyến trung
thế 15 KV từ trạm biến thế 110/35/15KV, tuyến này đi dọc theo đường QL61.
- Máy biến áp sử dụng loại máy biến áp 400KVA phân phối ngoài trời có
nấc điều chỉnh điện không tải và phí hạ áp dùng áptomat;
- Phía trung áp dùng cáp đồng bọc 24kv;
- Phía hạ áp dùng cáp đồng bọc 600v;
- Tiếp địa dùng thép mạ kẽm;
- Trụ điện sử dụng loại BTCT 8.5m;
- Ống tiếp địa dùng ống PVC bọc dây tiếp địa bảo vệ an toàn (tiếp địa tối đa
4ôm).
1.4.3.5. Về cấp nước
a. Nguyên tắc thiết kế hệ thống cấp nước
- Tuân theo quy hoạch chung đã được phê duyệt.
- Thiết kế mạng lưới đảm bảo về lưu lượng, liên tục
b. Nguồn cung cấp nước
Nguồn nước được sử dụng là nguồn nước thủy cục của Nhà máy nước Vị

Thanh.
c. Nhu cầu tiêu thụ nước
• Nhu cầu nước dùng cho khu vực bao gồm các loại sau:
- Nước cho sinh hoạt

21


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

- Nước cho công trình dịch vụ công cộng
- Nước tưới cây, rửa đường bằng nước sinh hoạt
- Nước dự phòng, rò rỉ
• Nhu cầu tiêu thụ nước
Theo TCXDVN 33:2006
- Nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt: 150 l/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước: 100%
- Nước cho các công trình công cộng, dịch vụ : tạm tính bằng 15% nhu cầu
nước sinh hoạt.
- Nước dùng để tưới cây, rửa đường : tạm tính bằng 10% nhu cầu nước sinh
hoạt.
- Nước thất thoát, rò rỉ : tạm tính bằng 20% nhu cầu dùng nước.
Bảng 1.2. Nhu cầu tiêu thụ nước của dự án
TT

Tên hộ tiêu thụ nước

A
B
C

D

Cấp nước sinh hoạt cho 100% dân số (a)
Nước phục vụ công cộng (b)
Nước cho dịch vụ đô thị
(c)
Thất thoát
QTB ngày =
QTb giờ =

Tiêu chuẩn
cấp nước
(l/ng.ngđ)
150
10% a
10% a
20%(a+b+c)

Dân số
(người)
2.000

Lưu lượng
m3/ngđ
300
30
30
72
432
18 m3/h


Qngày max = Kngđ x QTBngày= 1,4 x 432 = 604,48 m3/ngđ
Làm tròn: 605 m3/ngđ

1.4.3.5. Hệ thống thoát nước mưa
- Xây dựng hệ thống thoát nước hoàn toàn mới cho khu vực để đảm bảo khả
năng thoát nước mưa cao độ đáy cống phải đồng bộ với công trình thoát nước
chung của các công trình hiện hữu đã có.
- Hệ thống thoát nước trong khu vực là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
- Các tuyến cống thoát nước mưa là các tuyến cống tự chảy, được đặt sao cho
thu gom được toàn bộ nước mưa trên khu vực rồi được dẫn về cống xả ở đầu ra
Rạch Mò Om.
- Hệ thống thoát nước mưa chia làm 04 phân kỳ:

22


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

Bảng 1.3. Khối lượng hệ thống thoát nước mưa
STT
TÊN CẤU KIỆN - QUY CÁCH
SỐ LƯỢNG
1
CỐNG D600-H10
2239.7
2
CỐNG D600-H30
21.9
3

CỐNG D800-H10
153.7
4
CỐNG D800-H30
35.1
5
CỐNG D1000-H10
178.2
6
CỐNG D1000-H30
7.9
7
CỐNG D1200-H10
24.4
8
CỐNG D1200-H30
8.9
9
GỐI CỐNG D600
1120.0
10 GỐI CỐNG D800
78,0
11 GỐI CỐNG D1000
80,0
12 GỐI CỐNG D1200
12,0
13 HỐ GA 1,4m x 1,4m (hố ga ký hiệu II.)
113,0
14 HỐ GA 1,4m x 1,6m (hố ga ký hiệu III.)
13,0

15 HỐ GA 1,4m x 2m (hố ga ký hiệu IV.)
12,0
16 MÓNG CỐNG QUA ĐƯỜNG D600
21.9
17 MÓNG CỐNG QUA ĐƯỜNG D800
35.1
18 MÓNG CỐNG QUA ĐƯỜNG D1000
7.9
19 MÓNG CỐNG QUA ĐƯỜNG D1200
8.9
20 MƯƠNG B400
676.3

ĐƠN VỊ
m
m
m
m
m
m
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
m

m
m
m
m

1.4.3.6. Hệ thống thoát nước thải
Hệ thống thoát nước được thiết kế theo hình thức thoát nước riêng hoàn
toàn. Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải sinh hoạt bao gồm hai
hệ thống cống hoàn toàn độc lập.
Hệ thống thoát nước sinh hoạt được xây dựng hoàn chỉnh theo quy chuẩn
xây dựng, nước thải sinh hoạt được thu gom bằng hệ thống thoát nước kín, có áp
lực và đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của thành phố Vị Thanh.
1.4.4. Tiến độ thực hiện dự án
Căn cứ vào các hạng mục công trình và khối lượng công việc của dự án, dự
kiến thời gian thực hiện dự án là 02 năm (từ năm 2011 đến năm 2012), cụ thể như
sau:
- Từ tháng 01 đến tháng 03 năm 2011: hoàn chỉnh dự án, phê duyệt dự án.
- Từ tháng 03 đến tháng 05 năm 2011: bàn giao tim mốc, giải phóng mặt
bằng, rà phá bom mìn (nếu có).
- Từ tháng 05 đến tháng 06 năm 2011: khảo sát địa hình, địa chất phục vục
thiết kế bản vẽ thi công.
- Từ tháng 06 đến tháng 07 năm 2011: Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.

23


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

- Từ tháng 07 đến tháng 09 năm 2011: thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và
dự toán; tổ chức đấu thầu thi công xây dựng (có thể phân chia ra nhiều gói thầu

xây lắp).
- Từ tháng 09 năm 2011 đến tháng 03 năm 2012: thi công gói thầu xây lắp.
- Tháng 07 năm 2012: hoàn thành và đưa công trình vào sử dụng.
1.4.5. Nguồn vốn đầu tư
- Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
- Tổng mức đầu tư được cấu thành dựa trên thiết kế cơ sở, dự toán thiết kế cơ
sở, các biện pháp thi công, dự phòng phí cho yếu tố phát sinh, trượt giá trong quá
trình thực hiện dự án: 37.415.396.000 đồng. Trong đó:
+ Chi phí xây dựng

:

23.249.381.708 đồng

+ Chi phí bồi thường

:

9.500.000.000 đồng

+ Chi phí QLDA

:

379.387.638 đồng

+ Chi phí Tư vấn ĐTXD

:


1.411.650.609 đồng

+ Chi phí khác

:

337.212.453 đồng

+ Dự phòng chi

:

2.537.763.241 đồng

1.4.6. Tổ chức quản lý
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
1.4.6.1. Tổ chức quản lý, thực hiện dự án
Quản lý dự án là yếu tố quyết định đến hiệu quả và tuổi thọ công trình khi
hình thành dự án, Chủ dự án theo dõi, giám sát ngay từ bước lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật đến bước hoàn thành dự án đưa vào sử dụng. Khi công trình hoàn thành đưa
vào sử dụng cần xây dựng qui trình quản lý và vận hành phù hợp công năng phục
vụ của công trình.
Việc thực hiện dự án sẽ tiến hành theo các trình tự xây dựng cơ bản hiện
hành và tuân thủ đúng theo các quy định về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình luật đấu thầu, Luật Xây dựng và Nghị định số 12/2008/NĐ-CP.
1.4.6.2. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư bao gồm:
- Bàn giao tim mốc, định vị mặt bằng xác định ranh giới khu đất.
- Lập dự án đầu tư.
- Thẩm định dự án đầu tư.

- Giải phóng mặt bằng, rà phá bom mìn (nếu có).
1.4.6.3. Giai đoạn thực hiện dự án
Giai đoạn thực hiện đầu tư bao gồm các bước sau:

24


Báo cáo ĐTM dự án: Khu tái định cư-dân cư phường VII, thành phố Vị Thanh

a. Chuẩn bị thực hiện dự án:
- Thực hiện công tác khảo sát địa hình, địa chất phục vụ cho bước thiết kế
bản vẽ thi công.
- Thiết kế bản vẽ thi công công trình.
- Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.
- Tổ chức đấu thầu thi công xây dựng và mua sắm/lắp đặt thiết bị.
b. Thực hiện dự án:
Tiến hành thi công gói thầu xây lắp.
c. Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa dự án vào khai thác sử dụng:
- Nghiệm thu và bàn giao toàn bộ công trình;
- Thực hiện việc kết thúc xây dựng công trình;
- Vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng công trình;
- Bảo hành công trình;
- Quyết toán vốn đầu tư.

25


×