Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––

TRẦN THỊ KIM THOA

THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
TẠI TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––

TRẦN THỊ KIM THOA

THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
TẠI TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số : 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM THÁI QUỐC

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng cho công trình
nghiên cứu của bất kỳ học vị nào.
Mọi thông tin đƣợc thu thập trong quá trình nghiên cứu tại Sở Kế hoạch và
Đầu tƣ, Cục Thống kê tỉnh Phú Thọ, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Phú Thọ,
Báo Phú Thọ, Báo Xây dựng, Báo Đầu tƣ, Tạp chí Kinh tế & Phát triển .... nội dung
trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Trần Thị Kim Thoa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và Quản

trị kinh doanh Đại học Thái Nguyên, Phòng Đào tạo, Bộ phận sau đại học đã giảng
dạy, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học 2013 - 2015.
Trong thời gian học tập tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, chỉ bảo nhiệt tình của
tập thể giáo viên, của thầy hƣớng dẫn thực hiện luận văn tốt nghiệp đảm bảo kế
hoạch và tiến độ đề ra. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Phạm Thái Quốc, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn giúp đỡ tôi trong quá trình
thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, công chức của các cơ quan: Sở Kế
hoạch và Đầu tƣ, Cục Thống kê, nơi tôi công tác và nơi tôi tiến hành thu thập số
liệu đã tạo điều kiện giúp đỡ và cung cấp thông tin giúp tôi hoàn thành luận văn.
Qua đây tôi xin chân thành cảm ơn tới các tập thể, cá nhân ngƣời nƣớc ngoài,
ngƣời Việt Nam trong các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và bạn bè
đồng nghiệp, ngƣời thân đã động viên khích lệ tôi trong quá trình học tập và hoàn
thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Phú Thọ, tháng 5 năm 2015
Tác giả

Trần Thị Kim Thoa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................ii
MỤC LỤC...................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................vi

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH.........................................................................................viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Những đóng góp mới của luận văn..........................................................................4
5. Kết cấu của luận văn................................................................................................4

̃

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUÂṆ VÀTHƢCC TIÊN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU
TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI.........................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận..........................................................................................................5
1.1.1. Một số khái niệm, đặc điểm, hình thức và vai trò của đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài....................................................................................................................5
1.1.2. Quản lý Nhà nƣớc về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.........................................16
1.2. Cơ sở thực tiễn.....................................................................................................23
1.2.1. Các tiềm năng của tỉnh phục vu c ̣ ho nguồn vốn FDI......................................23
1.2.2. Định hƣớng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Việt Nam....................27
1.2.3. Kinh nghiệm trong thu hút FDI của môṭsốđiạ phƣơng...................................29
Chƣơng 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......33
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu..............................................................................33
2.1.1. Vị trí địa lý và những thành tựu phát triển kinh tế - xã hội.............................33
2.1.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động...........................................................................37
2.2. Câu hỏi nghiên cứu..............................................................................................38
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 38
2.3.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu...............................................................38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

iv
2.3.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu..........................................................................39
2.3.3. Phƣơng pháp xử lý và tổng hợp số liệu...........................................................39
2.3.4. Phƣơng pháp phân tích.................................................................................... 39
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu........................................................................40
2.4.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh các điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của tỉnh. .40
2.4.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh thực trạng thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài, tiềm
năng và môi trƣờng đầu tƣ........................................................................................42
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI Ở
PHÚ THỌ............................................................................................................... 44
3.1. Thu hút FDI vào Phú Thọ................................................................................... 44
3.1.1. Khối lƣợng vốn thu hút....................................................................................44
3.1.2. Cơ cấu FDI ở Phú Thọ.....................................................................................53
3.1.3. Quản lí và triển khai FDI..................................................................................61
3.2. Tác động của FDI đối với kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ......................................68
3.2.1. Tác động tích cực............................................................................................. 68
3.2.2. Mặt trái của FDI ở Phú Thọ.............................................................................69
3.3. Đánh giá...............................................................................................................70
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƢỜNG THU HÚT
ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐIẠ BÀN TỈNH PHÚ THO. ..C ....73

4.1. Quan điểm và định hƣớng về thu hút các dự án FDI của tỉnh Phú Thọ............73
4.1.1. Quan điểm thu hút FDI.....................................................................................73
4.1.2. Định hƣớng thu hút vốn FDI...........................................................................74
4.2. Giải pháp tăng cƣờng thu hút vốn FDI tại tỉnh Phú Thọ...................................76
4.2.1. Hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ và ban hành chính sách hỗ trợ đầu tƣ trong
thẩm quyền của tỉnh....................................................................................................76
4.2.2. Nâng cấp cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện tốt cho các dự án FDI triển khai

hoạt động.................................................................................................................... 77
4.2.3. Đổi mới và đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tƣ...............................................80
4.2.4. Phát triển mạnh các hoạt động dịch vụ trung, cao cấp....................................83
4.2.5. Thống nhất về nhận thức và hành động trong việc thu hút FDI......................84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

v
4.2.6. Các giải pháp tăng cƣờng thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại tỉnh Phú Thọ...................................................................85
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................................92
KẾT LUẬN............................................................................................................ 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 97
DANH MỤC DỰ ÁN MỜI GỌI ĐẦU TƢ CỦA TỈNH PHÚ THỌ NĂM 2012
............................................................................................................................... 100
PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP............................................................103


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
FDI
IMF
BCC

BOT
BTO
BT
GDP
R&D
WTO
EU
ĐTNN
ODA
KCN
CCN
TTCN
KCX
KCNC
USD
VND
TP
GCNĐT
SNA
VSIC
TDMNBB
TP kinh tế
KH& ĐT
DNNN

KHCN
SX
PP
ASEAN
TNHH

UNESCO
UBND
PCI
VCCI
VN
Kiểm định LM
Kiểm định JB
GPĐT

Chữ viết đầy đủ
Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.
Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Hợp đồng xây dựng- kinh doanh- chuyển giao.
Hợp đồng xây dựng- chuyển giao- kinh doanh.
Hợp đồng xây dựng- chuyển giao.
Tổng san phẩm trên địa bàn.
Hoạt động nghiên cứu triển khai.
Tổ chức Thƣơng mại Thế giới.
Liên minh Châu Âu.
Đầu tƣ nƣớc ngoài.
Hỗ trợ phát triển chính thức.
Khu công nghiệp.
Cụm công nghiệp.
Tiểu thủ công nghiệp
Khu chế xuất.
Khu công nghệ cao.
Đô la Mỹ.
Đồng Việt Nam.
Thành phố.

Giấy Chứng nhận đầu tƣ.
Hệ thống tài khoản Quốc gia.
Hệ thống ngành Kinh tế Việt Nam.
Trung du Miền núi Bắc Bộ.
Thành phần kinh tế.
Kế hoạch và Đầu tƣ.
Doanh nghiệp Nhà nƣớc.
Hoạt động.
Khoa học công nghệ.
Sản xuất.
Phân phối.
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Trách nhiệm hữu hạn.
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc.
Ủy ban Nhân dân.
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam.
Việt Nam.
Kiểm định nhân tử Lagrange (LM).
Kiểm định Jarque-Bera.
Giấy phép đầu tƣ
̉

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. So sánh tăng trƣởng kinh tế (GDP) của Phú Thọ với vùng Trung du
Miền núi Bắc Bộ và cả nƣớc

36

Bảng 2.2. Tổng hợp tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế........................................36
Bảng 2.3. Tình hình chuyển dịch cơ cấu lao động (2011- 2014)..............................37
Bảng 2.4. Tình hình chuyển dịch cơ cấu lao động 1997- 2014.................................37
Bảng 3.1. Nhu cầu vốn đầu tƣ giai đoạn 2006 - 2020...............................................45
Bảng 3.2. Nguồn vốn đầu tƣ phát triển tỉnh Phú Thọ giai đoạn 1997 - 2014...........45
Bảng 3.3. Thu hút FDI ở Phú Thọ giai đoạn 1992 - 2001.........................................47
Bảng 3.4. Thu hút FDI ở Phú Thọ giai đoạn 2002 - 2007.........................................48
Bảng 3.5. Thu hút FDI ở Phú Thọ giai đoạn 2008 - 2014.........................................49
Bảng 3.6. Vốn FDI ở Phú Thọ giai đoạn 1992 - 2014...............................................51
Bảng 3.7. Bảng so sánh FDI của Phú Thọ với một số tỉnh Tây Bắc bộ....................52
Bảng 3.8. So sánh FDI của Phú Thọ với một số tỉnh Đông Bắc bộ..........................52
Bảng 3.9. So sánh FDI của Phú Thọ với các tỉnh lân cận (tính đến 31/12/2014).....53
Bảng 3.10. Các quốc gia và vùng lãnh thổ chủ yếu có vốn FDI ở vùng KTTĐ
Bắc bộ

54

Bảng 3.11. Cơ cấu FDI Phú Thọ theo đối tác giai đoạn 1997 - 2014.......................54
Bảng 3.12. Cơ cấu FDI Phú Thọ theo địa bàn giai đoạn 1997 - 2014......................55
Bảng 3.13. Quy mô bình quân dự án FDI ở Phú Thọ................................................61
Bảng 3.14. Danh sách doanh nghiệp FDI bị thu hồi GPĐT......................................64
Bảng 3.15. Tình hình triển khai dự án FDI trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, theo mức
độ thực hiện 65

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Phú Thọ................................................................34
Hình 2.2. Vị trí tỉnh Phú Thọ trong hành lang và vành đai kinh tế...........................35
Hình 2.3. Biểu đồ cơ cấu GDP theo ngành kinh tế Phú Thọ năm 2014....................36
Hình 2.4. Biểu đồ cơ cấu thành phần kinh tế Phú Thọ năm 2014.............................37
Hình 3.1. Biểu đồ thu hút và giải ngân vốn FDI ở Việt Nam giai đoạn 2008 - 2014
.....................................................................................................................................50
Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu vốn FDI ở Phú Thọ theo địa bàn KCN.............................56
Hình 3.3. Biểu đồ cơ cấu vốn FDI theo ngành của Phú Thọ.....................................57
Hình 3.4. Biểu đồ cơ cấu vốn FDI theo hình thức đầu tƣ của Phú Thọ..................59


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tỉnh Phú Thọ Đƣợc tái lập năm 1997 (tách từ tỉnh Vĩnh Phú thành hai tỉnh là
Phú Thọ và Vĩnh Phúc), là đầu mối giao thông quan trọng giữa các tỉnh trong vùng
với cả nƣớc và quốc tế, có nhiều tiềm năng nhƣng chƣa đƣợc khai thác để tạo
thành nguồn lực mạnh mẽ cho sự phát triển. Ngay từ những năm đầu tái lập, tỉnh đã
sớm xây dựng định hƣớng chiến lƣợc phát triển và khẳng định thu hút vốn đầu tƣ,
nhất là vốn đầu tƣ nƣớc ngoài là một trong những giải pháp quan trọng để phát

triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân, nên thu hút và sử dụng vốn
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) ở Phú Thọ những năm qua còn rất hạn chế, số
lƣợng dự án chƣa nhiều, quy mô nhỏ, trình độ công nghệ còn thấp.
Ƣu tiên đầu tƣ “Phát triển kết cấu hạ tầng, nâng cao hiệu quả các nguồn lực
đầu tƣ nhất là các nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài, nhằm cải thiện chất
lƣợng kết cấu hạ tầng, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với
phát triển đô thị và các vùng sản xuất hàng hóa, thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, cơ cấu lao động...” đƣợc Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI
xác định là khâu đột phá quan trọng, nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng kinh tế và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, sớm đƣa Phú Thọ ra khỏi tỉnh nghèo, là yêu cầu cấp
thiết của tỉnh trong công cuộc đổi mới xây dựng ngày càng phát triển.
Vì vậy, việc làm thế nào để kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển xứng tầm với
vai trò, vị trí "Đất Tổ Hùng Vƣơng", rút ngắn khoảng cách chênh lệch về thu nhập,
trình độ phát triển... với các tỉnh trong vùng và cả nƣớc? Đây là câu hỏi lớn, trăn trở
của Lãnh đạo tỉnh, của các cấp, các ngành trong tỉnh.
Là môṭngƣời con đất tổ, với những kiến thức đƣợc học từ chƣơng trình Trƣờng
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, tôi luôn trăn trở với
việc làm thế nào để Phú Thọ thu hút đƣợc các dự án FDI có quy mô lớn hơn, công
nghệ hiện đại hơn, cùng với các thành phần kinh tế khác khai thác tiềm năng, thế mạnh
phát triển kinh tế, xã hội nhanh và hiệu quả hơn? Và làm thế nào để các nhà đầu tƣ, các
doanh nghiệp yên tâm, tin tƣởng khi đầu tƣ vào địa bàn tỉnh Phú Thọ?

Để góp phần giải quyết các vấn đề và câu hỏi lớn nêu ra ở trên, tôi đã chọn đề
tài: “Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài taị ti n
̉ h Phú Tho ” làm luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


2
* Tình hình nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. Phân tích,
đánh giá thực trạng quá trình thu hút và triển khai các dự án FDI trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ. Tìm ra các nguyên nhân, rút ra những bài học kinh nghiệm, xác định đƣợc những
thời cơ, thuận lợi và những thách thức, khó khăn đối với Phú Thọ trong thu hút và triển
khai thực hiện các dự án FDI. Đƣa ra các giải pháp tăng cƣờng thu hút FDI vào địa bàn
tỉnh phù hợp với mục tiêu, định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Đã có những công trình nghiên cứu, nhiều bài báo viết về tình hình thu hút và
quản lý đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, có thể kể đến nhƣ sau:

- TS. Nguyễn Mạnh Hải, Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ƣơng "
Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, Nhà
xuất bản khoa học - kỹ thuật, Hà Nội, Việt Nam, 2006 (Đồng tác giả).
- TS. Nguyễn Xuân Thiên - Đại học Quốc gia Hà Nội, "Đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài (FDI) ở Việt Nam: Vấn đề và giải pháp", Tạp chí Châu Á - Thái Bình Dương, 2001.

- Tô Thị Lan Anh, "Đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc:
Thực trạng và giải pháp", Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, 2007.

- Phan Hoàng Lân, "Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
tỉnh Phú Thọ". Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh, Đại học Nông nghiệp I Hà
Nội, 2010.
- Các bài báo đã đăng trên Báo Phú Thọ và báo Phú Thọ điện tử, các tác giả
cũng đã có nhiều bài viết đề cấp đến vấn đề thu hút, quản lý đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài trên địa bàn tỉnh nhƣ: “Thực hiện tốt cơ chế một cửa liên thông trong thu hút,
triển khai các dự án đầu tƣ” (Quốc Vƣợng - 3/2009);
“Thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài: cần giải pháp tháo những nút thắt” (Kim Chi 10/2010); “Có cơ chế ƣu đãi và thực hiện cải cách thủ tục hành chính để tăng
cƣờng thu hút đầu tƣ” (Đức Minh - 3/2011); “Tăng cƣờng quản lý hoạt động đầu
tƣ tực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh” (Kim Chi - 10/2011); “Thông đƣờng cho

vốn FDI” (Kim Chi - 3/2012).
Hầu hết các bài đều tập trung làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về thu
hút và cách giải ngân nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài nhƣ: vai trò, nội dung,
yêu cầu quản lý, phân tích thực trạng… Các công trình trên đã đề cập đến nhiều
khía cạnh khác nhau của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài nhƣng chủ yếu vẫn là thu
hút đầu tƣ nƣớc ngoài vào tỉnh và việc giải ngân nguồn vốn này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3
Tuy nhiên, cho đến nay chƣa có công trình nào nghiên cứu cơ bản và hệ
thống về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Với vai trò
là ngƣời con “Đất tổ vua Hùng”, em sẽ tập trung nghiên cứu lĩnh vực này nhằm cố
gắng trả lời một phần nào đó những vấn đề cấp bách đã nêu ra ở trên
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng thu hút FDI và ảnh hƣởng của FDI
đến việc thực hiện những mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế tỉnh Phú Thọ; chỉ ra
tác động tích cực và tiêu cực của nguồn vốn này đến những mục tiêu kế hoạch phát
triển kinh tế tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất những định hƣớng và gải pháp nhằm đẩy
mạnh hoạt động thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này trong thời gian tới.
- Phân tich́ thƣc ̣ trang ̣ FDI vào PhúTho ̣, tƣƣ đótìm ra đƣơc ̣ các haṇ chế, tồn taị
trong thu hút FDI taịtinh̉ PhúTho. ̣
- Tìm ra các nguyên nhân, rút ra những bài học kinh nghiệm, xác định đƣợc
những thời cơ, thuận lợi và những thách thức, khó khăn đối với Phú Thọ trong thu
hút các dự án FDI.
- Đƣa ra các giải pháp tăng cƣờng thu hút FDI vào địa bàn tỉnh phù hợp với
mục tiêu, định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Định hướng
thu hút vốn đầu tư trong một số ngành; Định hướng thu hút vốn đầu tư theo vùng...)

- Phân tích, đánh giá thực trạng quá trình thu hút và triển khai các dự án FDI
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng
- Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài FDI và ảnh hƣởng của nó tới mục tiêu
phát triển
- Thu hút vốn đầu tƣ FDI vào Phú Thọ.
- Thực trạng hoạt động đầu tƣ và sản xuất của các dự án FDI, các giải pháp
tăng cƣờng thu hút FDI của tỉnh Phú Thọ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

4
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Tình hình thu hút vốn FDI
- Ảnh hƣởng của vốn FDI tới các mục tiêu phát triển của tỉnh Phú Thọ
- Địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu toàn bộ tình hình, thực trạng thu hút đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) vào tỉnh Phú Thọ từ năm 1997 đến năm 2014. Quá trình
triển khai thực hiện đầu tƣ và hiệu quả đóng góp của các dự án đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ.
4. Những đóng góp mới của luận văn
Với những kết quả đạt đƣợc, đề tài có những đóng góp mới nhƣ sau:
- Đề tài đã khái quát đƣợc quá trình đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn
tỉnh, thông tin cập nhật; nêu đƣợc những cơ chế, chính sách ƣu đãi trong quá trình
thực hiện đầu tƣ trực tiếp vốn nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài;

chỉ ra những điểm chƣa phù hợp, trên cơ sở kinh nghiệm của các tỉnh trong thu hút
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài rút ra bài học thực tế nhằm áp dụng có hiệu quả vào
tỉnh Phú Thọ.
- Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ, những hạn chế, tồn tại và phân tích nguyên nhân chủ yếu.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện việc thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đáp ứng và phù hợp với quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu
luận văn bao gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sởlýluâṇ vàthƣc ̣ tiêñvề thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Phú Thọ
Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5
Chƣơng 1

̃

CƠ SỞ LÝ LUÂṆ VÀTHƢCC TIÊN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ
TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm, đặc điểm, hình thức và vai trò của đầu tư trực tiếp nước

ngoài
1.1.1.1 Một số khái niệm
Hoạt động đầu tƣ (gọi tắt là đầu tƣ) là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài
chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp
hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ
thuật của nền kinh tế nói chung.
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm thu về cho ngƣời đầu tƣ các kết quả nhất định trong tƣơng lai
lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt đƣợc các kết quả đó. Nguồn lực có thể là tiền, là
tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt đƣợc có thể là sự tăng
thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực.

Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực
ở hiện tại nhằm đêm lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tƣơng lai lớn
hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt đƣợc các kết quả đó.
- Đầu tƣ: là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất,
nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối
dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
Cùng với sự phát triển của hoạt động trao đổi quốc tế về hàng hoá, dịch vụ, các
quan hệ kinh tế quốc tế ngày càng mở rộng và đòi hỏi tất yếu là phải trao đổi các
yếu tố sản xuất nhƣ lao động, vốn.
- Đầu tƣ quốc tế: là một quá trình trong đó có sự di chuyển vốn từ quốc gia này sang
quốc gia khác để thực hiện các dự án đầu tƣ nhằm đƣa lại lợi ích cho các bên tham gia.

Nhƣ vậy, đầu tƣ quốc tế đƣợc hình thành đáp ứng những đòi hỏi khách quan
của nền kinh tế giữa các quốc gia; đó là sự phát triển không đồng đều về trình độ
phát triển lực lƣợng sản xuất, dẫn đến chi phí sản xuất hàng hoá giữa các quốc gia
là khác nhau. Mặt khác, điều kiện tái sản xuất (đất đai, khí hậu, tài nguyên, nguồn
nhân lực...) giữa các quốc gia cũng khác nhau.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

6
Đầu tƣ quốc tế cho phép khai thác tối ƣu những nguồn lực bên ngoài để giảm
chi phí sản xuất. Đầu tƣ quốc tế giúp nhà đầu tƣ tìm nơi sản xuất có lợi, nâng cao tỷ
suất lợi nhuận và giảm rủi ro do kinh tế, chính trị trong nƣớc bất ổn định. Trên thế
giới xuất hiện các dòng vận động khác nhau của vốn nhƣ: từ các nƣớc công nghiệp
phát triển sang các nƣớc đang phát triển, giữa các nƣớc công nghiệp phát triển với
nhau hay dòng vốn đầu tƣ trực tiếp của các tập đoàn quốc tế.
- Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI):
Tiến trình hình thành nêu trên cho thấy, đầu tƣ quốc tế là hình thức di chuyển
vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm mục đích sinh lời. Đầu tƣ quốc tế
đƣợc thực hiện dƣới hai hình thức cơ bản là đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
Đối với đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, có nhiều khái niệm khác nhau:
Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF): Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct
Investment - FDI) là quá trình mà nhà đầu tƣ thực hiện công việc đầu tƣ kinh doanh
hoạt động ra khỏi biên giới quốc gia, trong đó ngƣời đầu tƣ trực tiếp đạt đƣợc một
phần hay toàn bộ quyền sở hữu lâu dài một doanh nghiệp đầu tƣ trực tiếp trong một
quốc gia khác. Mục đích của nhà đầu tƣ là giành đƣợc tiếng nói có hiệu quả trong
việc quản lý doanh nghiệp. Khái niệm này nhấn mạnh tới động cơ kinh doanh của
nhà đầu tƣ và phân biệt với đầu tƣ gián tiếp nhờ đặc điểm nhà đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài có quyền trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động sử dụng vốn trong
doanh nghiệp FDI (khái niệm này nhìn nhận dƣới góc độ của nhà đầu tƣ).
Theo Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam “Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là
việc nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đƣa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài
sản nào để tiến hành hoạt động đầu tƣ”. Khái niệm này đề cập nhiều đến đối
tƣợng của quá trình đầu tƣ, đó không đơn thuần là sự chu chuyển tài chính quốc tế
mà kèm theo nó có thể là sự chuyển giao công nghệ hay các tài sản vô hình khác
(khái niệm này nhìn nhận dƣới góc độ của nƣớc tiếp nhận đầu tƣ).

Từ những khái niệm nêu trên , có thể đƣa ra một khái niệm ngắn gọn và tƣơng
đối đểtiếp cận nhƣ sau : Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hoạt động đầu tư do các tổ
chức kinh tế và cá nhân nước ngoài tự mình hoặc cùng với các tổ chức kinh tế
của nước sở tại bỏ vốn vào một đối tượng nhất định, trực tiếp quản lý và điều
hành để thu lợi, được tiến hành thông qua các dự án

.

Khác với hoạt động đầu tƣ nói chung, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) có
điểm nổi bật là chủ đầu tƣ có quốc tịch khác nhau. Hoạt động đầu tƣ của họ đƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

7
tiến hành thông qua các dự án FDI. Trong các dự án này, nhà đầu tƣ nƣớc ngoài
trực tiếp quản lý và điều hành một phần hoặc toàn bộ dự án (tuỳ thuộc vào mức độ
góp vốn của chủ đầu tƣ) để đạt đƣợc mục đích của họ trong khuôn khổ pháp luật
nƣớc sở tại.
1.1.1.2. Đặc điểm của FDI
Dự án FDI, trƣớc hết cũng là một dự án đầu tƣ nên cũng có đầy đủ các đặc
trƣng cơ bản của một dự án đầu tƣ nói chung, đó là:
Tính sinh lợi: Đầu tƣ là hoạt động bỏ vốn, nên quyết định đầu tƣ trƣớc hết là
quyết định tài chính, phải đem lại lợi nhuận. Đầu tƣ là hoạt động có tính chất lâu
dài (chiến lƣợc). Đầu tƣ luôn có chi phí và kết quả. Đầu tƣ là hoạt động luôn cần
có sự cân nhắc giữa lợi ích trƣớc mắt và lâu dài.
Tính rủi ro: Đầu tƣ là hoạt động mang nặng rủi ro. Do rủi ro, nên không phải
tất cả mọi ngƣời đều muốn đầu tƣ.
Ngoài các đặc trƣng nói trên, các dự án FDI còn có các đặc trƣng mang tính
chất đặc thù so với các dự án đầu tƣ trong nƣớc hoặc thậm chí cả các dự án ODA,

đó là:
- Nhà đầu tƣ nƣớc ngoài trực tiếp tham gia hoặc tự mình quản lý, điều hành dự án.
- Các bên tham gia vào dự án FDI có quốc tịch khác nhau, đồng thời sử dụng
nhiều ngôn ngữ khác nhau, nên có sự gặp gỡ, cọ xát giữa các nền văn hoá khác
nhau trong quá trình hoạt động của dự án.
- Dự án FDI chịu sự chi phối đồng thời của nhiều hệ thống pháp luật (luật
pháp quốc gia và quốc tế).
- Các dự án FDI đƣợc thực hiện thông qua nhiều hình thức đầu tƣ có tính chất
đặc thù. Đó là việc hình thành các pháp nhân mới có yếu tố nƣớc ngoài, hoặc là sự hợp
tác có tính đa quốc gia trong các hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc BOT…

- Hầu hết các dự án FDI đều gắn liền với quá trình chuyển giao công nghệ với
những mức độ và hình thức khác nhau.
- “Cùng có lợi” đƣợc các bên coi là phƣơng châm chủ đạo, là nguyên tắc cơ
bản để giải quyết quan hệ giữa các bên trong mọi giai đoạn của dự án FDI.
Tóm lại, đặc trƣng cơ bản của dự án FDI là sự hợp tác theo nguyên tắc thoả
thuận của nhiều nhà đầu tƣ với quốc tịch, ngôn ngữ, pháp luật, văn hoá, truyền
thống, trình độ phát triển khác nhau, làm cho các dự án FDI trở nên phức tạp trong
quá trình soạn thảo, triển khai và vận hành. Những đặc trƣng này đòi hỏi nƣớc sở tại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

8
phải chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tham gia kinh doanh với các nhà đầu tƣ
nƣớc ngoài một cách bình đẳng và có hiệu quả nhất, hạn chế những rủi ro trong quá
trình hợp tác đầu tƣ.
1.1.1.3. Các hình thức FDI chủ yếu
Luật Đầu tƣ của Việt Nam, căn cứ vào hình thức đầu tư có các loại chủ yếu, đó
là: Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC), liên doanh, 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và

hợp đồng xây dựng- kinh doanh- chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng- chuyển
giao- kinh doanh (BTO), hợp đồng xây dựng- chuyển giao (BT). Sự phân chia này cho
phép đánh giá cơ cấu và xu hƣớng chuyển đổi giữa các hình thức đầu tƣ.

Căn cứ vào lĩnh vực đầu tư, có thể phân chia dự án FDI thành 3 loại tƣơng
ứng với cơ cấu kinh tế, đó là các dự án đầu tƣ vào lĩnh vực công nghiệp, dự án đầu
tƣ vào lĩnh vực nông nghiệp và các dự án đầu tƣ vào lĩnh vực dịch vụ. Sự phân chia
này cho phép đánh giá cơ cấu đầu tƣ theo ngành kinh tế và đóng góp của FDI đối
với các ngành kinh tế của địa phƣơng nói riêng và của toàn quốc nói chung.
Căn cứ vào đối tác đầu tư nước ngoài, có thể phân chia các dự án đầu tƣ theo
đối tác. Cách phân chia này cho phép đánh giá đặc điểm và chất lƣợng của nguồn
vốn FDI của các đối tác khác nhau.
Theo mức độ triển khai của dự án FDI, phân thành dự án FDI đang trong quá
trình giải phóng mặt bằng, các dự án FDI đang làm các thủ tục hành chính, các dự
án FDI đang trong quá trình xây dựng cơ bản…
Ngoài ra, có thể căn cứ vào địa giới hành chính trong địa phƣơng để phân chia
dự án FDI thành: dự án FDI trong khu công nghiệp, dự án FDI ngoài khu công
nghiệp hay dự án FDI ở vùng A, dự án FDI tại vùng B.... Qua đó, có thể đánh giá
đƣợc mức độ phân bổ nguồn vốn FDI theo vùng trong một địa phƣơng cũng nhƣ
đánh giá đƣợc khả năng thu hút vốn FDI của mỗi khu vực địa lý đó.
1.1.1.4. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài
* Đối với nƣớc tiếp nhận:
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài đem đến những nguồn lực bổ sung quan
trọng để phát triển kinh tế - xã hội, trong đó phải kể đến ba nguồn lực cơ bản nhất
là vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý.
Bổ sung vốn cho nền kinh tế: Tăng trƣởng và phát triển kinh tế là mục tiêu của
tất cả các quốc gia trên thế giới , đặc biệt là với các nƣớc đang phát triển thì đây là
mục tiêu quan trọng hàng đầu . Trong khi đó , hầu hết các nƣớc đang phát triển đều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

9
rơi vào vòng luẩn quẩn của sự nghèo đói , thu nhập thấp dẫn đến tích luỹ thấp, tích
lũy thấp dẫn đến đầu tƣ thấp , đầu tƣ thấp dẫn đến năng suất thấp và hậu quả lại là
thu nhập thấp. Vốn đầu tƣ chính là “điểm nút” để phá vỡ cái vòng luẩn quẩn này.
Vốn đầu tƣ cho phát triển kinh tế - xã hội bao gồm cả nguồn vốn trong nƣớc
và nguồn vốn từ bên ngoài. Nhƣng thực tế, ở các nƣớc đang phát triển tích luỹ nội
bộ thấp do đó nguồn vốn trong nƣớc chỉ đủ đáp ứng một phần nhu cầu vốn cho phát
triển. Do đó, FDI đóng vai trò quan trọng trong việc bổ sung vốn cho nền kinh tế.
Đây là khoản đầu tƣ, không gây nợ cho nƣớc tiếp nhận. Hơn thế nữa, luồng vốn
này còn có những lợi thế về thời hạn đầu tƣ linh hoạt...
Nếu là doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài thì chủ đầu tƣ nƣớc ngoài phải
chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh, nƣớc chủ nhà sẽ thu đƣợc lợi
ích thông qua các khoản thuế, các khoản thu nhập khác.
Nếu nƣớc tiếp nhận đầu tƣ đạt hiệu quả cao trong việc thu hút và sử dụng vốn
FDI thì đây là điều kiện tốt để nƣớc chủ nhà gây dựng niềm tin, tạo sức hút với các
tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài tiếp tục đầu tƣ. Mặt khác, nó cũng góp phần thu hút
các nguồn vốn khác nhƣ ODA..., thậm chí nó còn có tác dụng kích thích đối với
việc thu hút vốn đầu tƣ trong nƣớc.
Dòng vốn FDI trên thế giới đang có những chuyển biến mạnh. Do phát huy
đƣợc lợi thế so sánh của từng quốc gia, nên dòng vốn này đang có xu hƣớng chảy
mạnh vào các nƣớc đang phát triển là những nƣớc có lợi thế lớn về tài nguyên thiên
nhiên, lao động...;
Chính vì vậy, đối với các nƣớc đang phát triển, vốn FDI có vai trò rất quan
trọng. Nó đƣợc coi là một “cú huých'' giúp các nƣớc này thoát ra khỏi vòng luẩn
quẩn của sự đói nghèo. Các nƣớc đang phát triển đều hiểu rằng, muốn tạo ra sự tăng
trƣởng kinh tế và thoát khỏi cảnh đói nghèo, không còn cách nào khác là phải đầu
tƣ phát triển sản xuất. Tuy nhiên, trên con đƣờng phát triển của mình, các nƣớc này
đã vấp phải một trở ngại là thiếu vốn đầu tƣ, do tích luỹ nội bộ của nền kinh tế thấp.

Nhƣng đổi lại, tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực giá rẻ là những thứ sẵn có ở
các nƣớc đang phát triển, cũng là những thứ mà các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đang
cần. Vì vậy, hoạt động FDI đã diễn ra, mang lại cho các nƣớc đang phát triển nguồn
vốn đầu tƣ bổ sung quan trọng.
* Đối với các nƣớc phát triển: Vốn FDI cũng là một nguồn vốn quan trọng.
Thực tế cho thấy, các nƣớc phát triển là những nƣớc đi đầu tƣ lớn nhất nhƣng cũng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

10
là nơi nhận nhiều vốn FDI nhất. Tuy nhiên, FDI quan trọng không phải bởi các
nƣớc này có nhu cầu về vốn đầu tƣ mà đây là một trong các nhân tố giúp các nƣớc
phát triển đẩy nhanh quá trình phân công lao động quốc tế nhằm đạt đƣợc hiệu quả
kinh tế tối ƣu. Ở những nƣớc phát triển việc thu hút FDI không phải do thiếu vốn
và công nghệ nhƣ các nƣớc đang phát triển mà mục đích của họ là nhằm đầu tƣ
vào chiều sâu và trao đổi công nghệ giữa các nƣớc phát triển với nhau.
Phát triển khoa học công nghệ: FDI góp phần thúc đẩy vào sự phát triển khoa
học công nghệ của nƣớc chủ nhà thông qua hoạt động chuyển giao công nghệ và
hoạt động nghiên cứu triển khai (R&D) của nƣớc tiếp nhận đầu tƣ.
Thông thƣờng, các công nghệ đƣợc chuyển giao là những công nghệ cũ, đã
qua sử dụng nhƣng nó vẫn là những công nghệ tiên tiến, chƣa từng có ở nƣớc chủ
nhà hoặc ít nhất đó cũng là những công nghệ đang đƣợc sử dụng phổ biến tại đây,
góp phần tăng năng suất lao động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực sẵn có
trong nƣớc. Hoạt động chuyển giao công nghệ thông qua FDI sẽ góp phần giảm
những khoản chi phí rất lớn nếu mua một công nghệ hoàn toàn mới. Việc này, trực
tiếp hoặc gián tiếp đã tác động tích cực đối với sự phát triển của khoa học công
nghệ của nƣớc chủ nhà.
Tại các nƣớc đang phát triển, công nghệ trong nƣớc thƣờng là những công
nghệ cổ truyền, lạc hậu, năng suất thấp. Trong khi đó, khả năng tự nhập khẩu công

nghệ hoặc tự nghiên cứu sáng chế lại rất hạn chế do thiếu vốn, thiếu trình độ; nếu có
nghiên cứu thì mất rất nhiều thời gian và vốn đầu tƣ mà chƣa chắc công nghệ đó đã
hiện đại, phù hợp với sự phát triển; do vậy, việc đa dạng hoá các kênh chuyển giao
công nghệ từ bên ngoài, đặc biệt là công nghệ của FDI có ý nghĩa quan trọng với
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, đem lại cơ hội để rút ngắn thời
gian và tiết kiệm chi phí đổi mới công nghệ sản xuất.
Tuy nhiên, cũng có những vấn đề đặt ra đòi hỏi phía tiếp nhận phải có những
cân nhắc và trình độ nhất định trong quá trình tiếp nhận chuyển giao công nghệ. Các
nƣớc phát triển trình độ khoa học công nghệ thay đổi đến chóng mặt, vì thế nếu
muốn cạnh tranh và tồn tại đƣợc thì các doanh nghiệp phải liên tục thay đổi những
máy móc thiết bị hiện đại nhất, phù hợp nhất. Nhƣng các khoản chi phí cho sự thay
mới này là rất lớn, vì thế để tiết kiệm họ thực hiện chuyển giao công nghệ đã cũ cho
các nƣớc đang phát triển.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

11
Bên cạnh việc chuyển giao những công nghệ sẵn có, thông qua FDI các công
ty đa quốc gia (TNCs) còn góp phần tích cực vào tăng cƣờng khả năng nghiên cứu
và ứng dụng của nƣớc chủ nhà. Khi tiến hành hoạt động FDI, các đối tác nƣớc
ngoài thƣờng đòi hỏi nƣớc sở tại phải có một lực lƣợng lao động đáp ứng đƣợc
những yêu cầu về trình độ, tác phong làm việc... đặc biệt những yêu cầu này càng
khắt khe hơn nữa đối với các lao động kỹ thuật cao hoặc những lao động quản lý. Vì
thế, nƣớc chủ nhà phải đầu tƣ vào đào tạo lao động, đảm bảo tiếp cận vận hành sử
dụng, ứng dụng triển khai nghiên cứu công nghệ. Đây chính là yếu tố tích cực góp
phần vào việc cải tiến công nghệ và biến chúng thành công nghệ của mình. Các hoạt
động cải tiến này cũng tạo ra những mối quan hệ liên kết cung cấp dịch vụ công
nghệ từ các cơ sở nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong nƣớc, từ đó thúc đẩy sự
phát triển của các cơ sở này. Các tác nhân này sẽ tạo ra một sức mạnh tổng hợp đẩy

nhanh sự phát triển của khoa học công nghệ nƣớc chủ nhà.
Chuyển giao công nghệ cũng là yêu cầu tất yếu của sự phát triển khoa học kỹ
thuật ở các nƣớc công nghiệp phát triển. Bất kỳ một tổ chức nào muốn thay thế
công nghệ mới thì cũng tìm đƣợc nơi để chuyển giao những công nghệ đã cũ. Sự
“lan toả'' những thành tựu khoa học kỹ thuật nhƣ thế đã tạo điều kiện thuận lợi cho
sự phát triển nhanh chóng và rộng khắp của khoa học kỹ thuật. Mặt khác, việc
chuyển giao công nghệ giữa các nƣớc phát triển là kết quả tất yếu của quá trình
chuyên môn hoá ngày càng sâu sắc giữa các nƣớc này. Các nƣớc phát triển đã đạt
tới trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến nhƣng không thể hoàn thiện đƣợc. Mỗi
nƣớc đều có những thế mạnh riêng về khoa học công nghệ; do đó việc chuyển giao
công nghệ là cần thiết. Các nƣớc này sẽ phát triển thì phải lựa chọn công nghệ để
tiến hành nghiên cứu tất cả các loại công nghệ; còn các nƣớc đang phát triển do
thiếu vốn để nghiên cứu chế tạo, nên họ phải mua công nghệ các nƣớc khác và tạo
ra hoạt động chuyển giao công nghệ giữa các nƣớc thông qua các dự án FDI.
Về kinh nghiệm quản lý: Kinh nghiệm quản lý của nƣớc ngoài đƣợc cung cấp
thông qua FDI cũng tạo ra những lợi ích quan trọng đối với nƣớc nhận đầu tƣ.
Những lợi ích gián tiếp này xuất hiện khi những nhân viên địa phƣơng, những
ngƣời đƣợc đào tạo để đảm nhiệm các vị trí quản lý, tài chính và kỹ thuật trong một
chi nhánh của công ty đa quốc gia rời khỏi công ty và tham gia thành lập các công
ty khác. Tƣơng tự nhƣ vậy, lợi ích có thể xuất hiện khi những kỹ năng quản lý cấp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

12
cao của các TNCs thúc đẩy những nhà cung ứng, tiêu thụ và các đối thủ cạnh tranh
ở địa phƣơng cải tiến phƣơng thức quản lý của chính họ.
- FDI góp phần tăng trưởng kinh tế: Tác động của FDI đối với tăng trƣởng
kinh tế là hệ quả tất yếu của sự di chuyển công nghệ và kinh nghiệm quản lý vào
nƣớc nhận đầu tƣ. Những nhân tố này không chỉ bổ sung nguồn lực cần thiết cho

tăng trƣởng mà còn làm tăng hiệu quả của sự tăng trƣởng kinh tế. Khi có hoạt động
FDI tại một nƣớc thì tất yếu có nhu cầu về đất đai, nhân công và tạo ra sản phẩm.
Do đó, nƣớc chủ nhà sẽ thu đƣợc những khoản tiền từ hoạt động này nhƣ tiền thuê
đất, tiền thuế... mà các doanh nghiệp FDI phải nộp cho Nhà nƣớc, những khoản này
đóng góp thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế.
- Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
là một đòi hỏi khách quan trong mỗi giai đoạn phát triển của một nƣớc, đó không
chỉ là yêu cầu nội tại phát triển kinh tế, mà còn là đòi hỏi của xu hƣớng quốc tế hoá,
khu vực hoá đời sống kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ.
Nhờ có FDI, các nƣớc đang phát triển có điều kiện thúc đẩy hoạt động xuất
khẩu, tiếp cận với thị trƣờng thế giới, bởi hầu hết các hoạt động FDI đều do công ty
đa quốc gia (TNCs) thực hiện. Các công ty này thƣờng có sẵn những lợi thế trong
việc tiếp cận với thị trƣờng quốc tế dựa trên uy tín về chất lƣợng, kiểu dáng sản
phẩm và hệ thống phân phối, quảng cáo tiếp thị chuyên nghiệp và hoàn hảo.
Ở hầu hết các nƣớc, FDI chiếm tỷ trọng đáng kể trong kim ngạch xuất khẩu.
Điều này đã chứng tỏ vai trò của FDI trong việc tăng khả năng hoạt động xuất khẩu
ở các nƣớc tiếp nhận. Đây là tác dụng kép, vừa thúc tăng trƣởng kinh tế vừa thúc
đẩy hoạt động sản xuất trong nƣớc.
Các nƣớc đang phát triển, trƣớc khi tiến hành công nghiệp hoá thƣờng là
những nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, nhƣng sau khi có FDI thì ngành công
nghiệp phát triển với sự ra đời của hàng loạt các nhà máy, các xí nghiệp... FDI chảy
vào lĩnh vực nào thì thúc đẩy lĩnh vực đó phát triển. Thông thƣờng ở các nƣớc đang
phát triển, FDI thƣờng đổ vào các ngành công nghiệp hay các ngành dịch vụ; điều
này tác động rất tích cực tới quá trình công nghiệp hoá ở các nƣớc đang phát triển,
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
Không những thế, FDI còn tạo ra môi trƣờng cạnh tranh mạnh mẽ ở các nƣớc
đang phát triển: giữa các công ty có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài với nhau, giữa các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


13
doanh nghiệp trong nƣớc và doanh nghiệp FDI, giữa các doanh nghiệp trong nƣớc
với nhau.
Nhƣ đã nêu ở trên, các công ty đầu tƣ nƣớc ngoài thƣờng là những công ty
có tiềm năng rất lớn về tài chính, khoa học kỹ thuật, hệ thống phân phối, trong khi
đó các công ty trong nƣớc lại không có lợi thế về mặt này. Vì thế, để tồn tại và phát
triển, đòi hỏi các doanh nghiệp trong nƣớc phải có những chiến lƣợc cạnh tranh
thích hợp trong điều kiện hạn chế về nguồn lực. Thứ nữa, hoạt động của các doanh
nghiệp FDI thƣờng sử dụng các nguồn nguyên liệu trong nƣớc; vì thế các doanh
nghiệp trong nƣớc cũng phải cạnh tranh lẫn nhau. Tăng cƣờng tính cạnh tranh cũng
chính là tăng cƣờng thúc đẩy hoạt động sản xuất bài bản hơn, hiệu quả hơn, tăng
tính sáng tạo, năng động. Quá trình này đặc biệt có tác dụng với việc phát triển kinh
tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh và hiệu quả.
FDI làm cho các hoạt động đầu tƣ trong nƣớc phát triển, tính năng động và
khả năng cạnh tranh của sản xuất trong nƣớc ngày càng tăng, các tiềm năng cho
phát triển kinh tế - xã hội có điều kiện đƣợc khai thác. Điều đó có tác động mạnh
mẽ đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành, cơ cấu sản phẩm, cơ cấu lãnh thổ
đƣợc thay đổi theo chiều hƣớng ngày càng đáp ứng tốt hơn các nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, phù hợp với xu thế chung của thời đại, của các nƣớc trong khu vực;
nƣớc chủ nhà có thêm điều kiện để mở rộng quan hệ quốc tế, có chỗ đứng trên thị
trƣờng quốc tế.
- Góp phần tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho người lao động và tăng
chất lượng nguồn nhân lực: FDI có thể tạo thêm nhiều việc làm cho nƣớc nhận
đầu tƣ, gồm cả việc làm trực tiếp và gián tiếp. Việc làm trực tiếp đƣợc tạo ra khi
các công ty nƣớc ngoài trực tiếp tuyển dụng lao động của nƣớc nhận đầu tƣ. Việc
làm gián tiếp đƣợc tạo ra bởi doanh nghiệp có liên quan bao gồm các doanh nghiệp
cung cấp các yếu tố đầu vào, tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho doanh nghiệp FDI. Có
nhiều việc làm là điều kiện tiên quyết đảm bảo tăng thu nhập cho ngƣời lao động.
Ở các nƣớc đang phát triển, lực lƣợng lao động rất dồi dào nhƣng trình độ lại

không cao. Vì thế, họ thƣờng có chính sách thu hút FDI vào những ngành nghề sử
dụng nhiều lao động nhƣ: công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng...Mặt khác, chính các nhà đầu tƣ cũng có xu hƣớng đầu tƣ vào đây để khai
thác những lợi thế so sánh mà mình đã mất với mục đích tìm kiếm thị trƣờng mới
với nguồn lợi nhuận hợp lý. Các dự án FDI đi vào hoạt động đã giải quyết một
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

×