Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Tuần 23 Sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.8 KB, 7 trang )

NS: 03/02/07
§ 46. Bài 44
ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
I.- MỤC TIÊU:
1/-Kiến thức:
- HS hiểu & trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật.
- Nêu được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài & sinh vật khác loài.
- Thấy rõ mối quan hệ giữa các sinh vật có ích lợi.
2/- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình trả lời câu hỏi.
- Kỹ năng khái quát hóa tổng hợp kiến thức.
- phát triển kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
3/- Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, đặc biệt là động vật.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh hình SGK.
- Tranh ảnh do HS sưu tầm về rừng, tre, trúc, thông, bạch đàn.
- Tranh Hải quỳ & tôm ký cư.
III.- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/- Ổn đònh:
2/- Kiểm tra:
- Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng tới hình thái và sinh lý của sinh vật thế nào?
- Nhóm sinh vật hằng nhiệt & biến nhiệt, nhóm nào chòu đựgn cao với sự thay
đổi của nhiệt độ môi trường.
- Phân biệt nhóm cây ưa ẩm & chòu hạn; động vật ưa ẩm & ưa khô.
3/- Giảng bài mới:
Mở bài: Thế nào là nhân tố hữu sinh? (Gồm động vật, thực vật, vi sinh vật, con
người...) Vậy những sinh vật này có mối quan hệ gì với nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu
bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 1: QUAN HỆ CÙNG LOÀI.
Mục tiêu: + Chỉ ra được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài.


+ Nêu được mối quan hệ đó có ý nghóa gì?
TỔ CHỨC CỦA THẦY
- GV treo tranh H44.1 hoặc 5 tranh khác
yêu cầu HS quan sát.
- Yêu cầu HS chọn những tranh biểu hiện
mối quan hệ cùng loài.
- Cho HS trả lời câu hỏi:
+ Khi có gió bão, thực vật sống thành
nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ?
+ Động vật sống bầy đàn có lợi gì?
- GV cho các nhóm nhận xét & bổ sung.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS quan sát theo yêu cầu của GV.
- HS chọn tranh đúng yêu cầu.
- HS trả lời.
+ Ít bò đổ, ngã.
+Bảo vệ được nhau.
- Các nhóm nhận xét & bổ sung.
- GV đánh giá hoạt động của HS.
- GV yêu cầu HS làm bài tập chọn câu
đúng, trang 131 SGK.
- GV gọi nhóm 1, 2, 3, 4 chọn lựa.
- GV cần nắm các nhóm trả lời đúng & sai
để khuyến khích & sửa sai (Ý đúng câu
3).
- GV hỏi khái quát: Sinh vật cùng loài có
những mối quan hệ nào? (Ý nghóa).
- GV mở rộng: Sinh vật cùng loài quần tụ
bên nhau có lợi như:
+ Thực vật: Chống sự mất nước.

+ Động vật: Chòu được nồng độ độc cao
hơn riêng lẻ, bảo vệ những con non &
yếu.
- Liên hệ trong chăn nuôi người ta lợi
dụng mối quan hệ hỗ trợ cùng loài để làm
gì?
- HS trao đổi nhóm thống nhất chọn câu
đúng.
- Các nhóm chọn lựa.
- HS nghe GV nhận xét.
- Sinh vật cùng loài: Thành quần thể.
+ Các sinh vật cùng loài có thể hỗ trợ &
cạnh tranh.
- HS tự trả lời.
- Các nhóm nhận xét & bổ sung.
- HS: Nuôi vòt, lợn thành đan để tranh
nhau ăn sẽ chóng lớn.
Tiểu kết I: QUAN HỆ CÙNG LOÀI.
- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể.
- Trong 1 nhóm có những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn.
+ Cạnh tranh: Ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn.
HOẠT ĐỘNG 2: QUAN HỆ KHÁC LOÀI.
Mục tiêu: HS nêu được những mối quan giữa các sinh vật khác loài & chỉ rõ ý nghóa
các mối quan hệ đó.
TỔ CHỨC CỦA THẦY
- Cho HS quan sát 1 số tranh: Đòa y, vi
khuẩn nốt sần rễ đậu, cá ép & rùa, cỏ &
lúa, dê & bò, rận & trâu bò, giun đũa
trong ruột người, hươu, nai, hổ...

- Cho HS nhận đònh mối quan hệ giữa các
tranh đó: Đòa y, vi khuẩn nốt sần rễ đậu,
cá ép & rùa, cỏ & lúa, dê & bò, rận...
- Gọi các nhóm bổ sung.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng 44 SGK
để làm bài tập trang 132.
- Gọi các nhóm nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS quan sát 1 số tranh (Do GV mang
đến hoặc HS sưu tầm).
- HS trao đổi nhóm thống nhất và nhận
đònh qua các tranh. VD: Cạnh tranh, ký
sinh, sinh vật ăn sinh vật (Đối đòch) hoặc
cộng sinh, hội sinh (Hỗ trợ).
- Các nhóm bổ sung.
- HS quan sát trang 132 làm BT. Đáp án:
+ Hỗ trợ: 1, 5, 6, 7.
+ Đối đòch: 2, 3, 4.
- Các nhóm nhận xét.
- GV hoàn chỉnh bài tập cho HS.
- GV: 1 số sinh vật tiết ra chất đặc biệt
kìm hãm sự phát triển của sinh vật khác là
mối quan hệ ức chế – cảm nhiễm.
- GV giảng: Sinh vật ăn sinh vật khác.
Thường sinh vật bò ăn thòt yếu, mang bệnh
nên có tính chọn lọc.
- Động vật rộng thực dễ sống hơn nhóm
động vật hẹp thực (Khi thức ăn bò thiếu).
- Số lượng con mồi & động vật ăn thòt
theo tỷ lệ thuận.

- Liên hệ: Trong nông nghiệp, con người
lợi dụng mối quan hệ giữa các sinh vật
khác để làm gì? Ý nghóa (Dùng biện pháp
nào?).
- Gọi các nhóm nhận xét & bổ sung.
- GV hoàn chỉnh kiến thức bằng sơ đồ:
- HS tự sửa sai.
- HS tiếp thu.
- HS cho ví dụ cụ thể.
- Biện pháp khống chế sinh học.
VD: Dùng kiến diệt sâu, ong mắt đỏ diệt
sâu đục thân.
- Vòt diệt rầy hại lúa...
 không bò ô nhiễm môi trường.
QUAN HỆ GIỮA CÁC SINH VẬT
Quan hệ hỗ trợ
cùng có lợi.
+ +
Quan hệ hỗ trợ 1 bên có
lợi & bên kia không bò hại
+ 0
Quan hệ đối đòch 1 bên
có lợi & bên kia bò hại
+ -
Quan hệ đối đòch
2 bên cùng bò hại
- -
Cộng sinh Hội sinh SV ăn SV khác Cạnh tranh
Có lợi về thức ăn Ký sinh
Có lợi về nơi ở Nửa ký sinh

Tiểu kết II: QUAN HỆ KHÁC LOÀI.
QUAN HỆ ĐẶC ĐIỂM
HỖ TR
Cộng sinh
Hội sinh
- Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật.
- Sự hợp tác giữa 2 loài sinh vật, trong đó 1 bên có lợi còn bên
kia không lợi cũng không hại.
ĐỐI
ĐỊCH
Cạnh tranh
Ký sinh
Nửa ký sinh
- Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở &
điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hảm sự
phát triển của nhau.
- Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác. Lấy các
chất dinh dưỡng, máu... từ sinh vật đó.
SV ăn SV
khác
- Gồm các trường hợp: Động vật ăn thòt con mồi, động vật ăn
thực vật, thực vật bắt sâu bọ.
4/- Củng cố: Đọc bảng tô hồng

- Giữa các cá thể cùng loài sống trong cùng khu vực có các biểu hiện quan hệ
là:
a- Quan hệ cạnh tranh & quan hệ đối đòch.
b- Quan hệ hỗ trợ & quan hệ cạnh tranh.
c- Quan hệ hỗ trợ & quan hệ đối đòch.
d- Quan hệ cạnh tranh & quan hệ ức chế.


- Hình thức quan hệ chủ yếu giữa các sinh vật khác loài là:
a- Quan hệ hỗ trợ & quan hệ đối đòch.
b- Quan hệ cạnh tranh & quan hệ ức chế.
c- Quan hệ đối đòch & quan hệ ức chế.
d- Quan hệ hỗ trợ & quan hệ quần tụ.

- Quan hệ nào được xem là quan hệ ký sinh:
a- Dê & bò cùng sống trên cánh đồng cỏ.
b- Nấm sống trên da người.
c- Hươu & hổ cùng sống trên cánh rừng.
d- Lúa & cỏ trên 1 cánh đồng.
5/- Dặn dò:
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK trang 125.
- Đọc mục "Em có biết".
- Tìm hiểu về môi trường: Tên SV & môi trường sống để chuẩn bò cho tiết thực
hành.
VI.- RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×