TUẦN 23
Thứ hai ngày tháng năm 2005
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
-----------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ.
- Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật.
2. Kỹ năng:
- Hiểu nghóa các từ trong bài: khoan thai, phát hiện, bình tónh, làm phúc, đá một cú trời giáng,…
- Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bò Ngựa dùng mưu trò
lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tónh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả
nghóa.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cò và Cuốc.
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời
câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Yêu cầu HS mở sgk trang 40 và đọc tên chủ
điểm của tuần.
- Giới thiệu: Bác só Sói.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc bài
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc:
+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghòch.
+ Giọng Sói: giả nhân, giả nghóa.
+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tónh.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp,
mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm
của các em.
- Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.
- HS dưới lớp lắng nghe và nhận
xét bài đọc, nhận xét câu trả
lời của bạn.
- Chủ điểm Muông thú.
- Theo dõi GV giới thiệu.
- Theo dõi GV đọc bài. 1 HS
khá đọc mẫu lần 2.
- HS đọc bài.
- Từ: rỏ dãi, hiền lành, lễ phép,
1
HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài.
Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu
có.
c) Luyện đọc đoạn
- Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được
phân chia ntn?
- Trong bài tập đọc có lời của những ai?
- Giảng: Vậy chúng ta phải chú ý đọc để phân
biệt lời của họ với nhau.
- Mời 1 HS đọc đoạn 1.
- Khoan thai có nghóa là gì?
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn thứ
3 của đoạn, sau khi HS nêu cách ngắt giọng,
GV giảng chính xác lại cách đọc rồi viết lên
bảng và cho cả lớp luyện đọc câu này.
- Đoạn văn này là lời của ai?
- Để đọc hay đoạn văn này, các con cần đọc
với giọng vui vẻ, tinh nghòch.
- Mời HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: phát hiện,
bình tónh, làm phúc.
- Đoạn văn này có nhiều lời đối thoại giữa Sói
và Ngựa, khi đọc lời của Sói, các con cần đọc
với giọng giả nhân, giả nghóa (đọc mẫu), khi
đọc giọng của Ngựa, các con cần đọc với
giọng lễ phép và rất bình tónh (đọc mẫu).
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Mời HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS giải thích từ: cú đá trời giáng.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối
bài và luyện đọc câu này.
làm ơn, lựa miếng, h,…
(MB); toan, mũ, khoan thai,
phát hiện, cuống lên, bình tónh,
giở trò, giả giọng, chữa giúp,
bác só, rên rỉ, bật ngửa, cẳng,
vỡ tan,… (MN)
- Một số HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu
cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc
một câu.
- Bài tập đọc gồm ba đoạn:
+ Đoạn 1: Thấy Ngựa đang ăn cỏ …
tiến về phía Ngựa.
+ Đoạn 2: Sói đến gần … Phiền
ông xem giúp.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Bài tập đọc có lời của người kể
chuyện, lời của Sói, lời của
Ngựa.
- 1 HS khá đọc bài.
- Khoan thai có nghóa là thong
thả, không vội.
- Tìm cách và luyện ngắt giọng
câu:
Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên
mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/
một áo choàng khoác lên người,/
một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ
chụp lên đầu.//
- Đoạn văn này là lời của người
kể chuyện.
- HS đọc lại đoạn 1.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- Theo dõi hướng dẫn của GV.
Một số HS đọc lời của Sói và
Ngựa.
- 1 HS khá đọc bài.
- Tìm cách ngắt giọng và luyện
đọc:
Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/
nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm
2
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ
đầu cho đến hết bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS
và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
Hoạt động 2: Thi đua đọc bài
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp,
phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc
đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.
d) Đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Tiết 2
Sói bật ngửa,/ bốn cẳng h giữa
trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra…//
- 3 HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của
GV.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BÁC SĨ SÓI (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Bác só Sói ( Tiết 1 )
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Bác só Sói ( Tiết 2 )
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV đọc lại toàn bài một lần.
- Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi
thấy Ngựa?
- Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để
ăn thòt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
- Ngựa đã bình tónh giả đau ntn?
- Sói đònh làm gì khi giả vờ khám chân cho
Ngựa?
- Sói đònh lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bò
Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại
cảnh Sói bò Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kó
hai câu cuối bài để tả lại cảnh này)
- Hát
- HS đọc bài.
- Theo dõi bài đọc của GV và
đọc thầm theo.
- Đọc đoạn 1 và trả lời: Sói thèm
rỏ dãi.
- Sói đã đóng giả làm bác só
đang đi khám bệnh để lừa
Ngựa.
- Khi phát hiện ra Sói đang đến
gần. Ngựa biết là cuống lên thì
chết bèn giả đau, lễ phép nhờ
“bác só Sói” khám cho cái
chân sau đang bò đau.
- Sói đònh lựa miếng đớp sâu
vào đùi Ngựa cho Ngựa hết
đường chạy.
- HS phát biểu ý kiến theo yêu
cầu. Ví dụ: Nghe Ngựa rên rỉ
kêu đau và nhờ khám bệnh,
Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì
mừng lắm. Nó bèn mon men
3
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4
HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để
chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải
thích vì sao lại chọn tên gọi đó.
- Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu
chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì?
Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức
phân vai.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.
- Chuẩn bò: Nội quy Đảo Khỉ.
lại phía sau Ngựa đònh lựa
miếng đớp sâu vào đùi Ngựa,
chẳng ngờ đâu Ngựa đã chuẩn
bò sẵn sàng nên khi vừa thấy
Sói cúi xuống đúng tầm, Ngựa
liền tung một cú đá trời giáng,
làm Sói bật ngửa, bốn cẳng
h giữa trời, kính vỡ tan, mũ
văng ra.
- 1 HS đọc bài.
- Thảo luận và đưa ra ý kiến của
nhóm. Ví dụ:
+ Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây
là hai nhân vật chính của truyện.
+ Chọn tên là Lừa người lại bò
người lừa vì tên này thể hiện nội
dung chính của truyện.
+ Chọn tên là Chú Ngựa thông
minh vì câu chuyện ca ngợi sự
thông minh nhanh trí của Ngựa.
- Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa
không thành lại bò Ngựa dùng
mưu trò lại, tác giả muốn
khuyên chúng ta hãy bình tónh
đối phó với những kẻ độc ác,
giả nhân, giả nghóa.
- Luyện đọc lại bài.
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét.
MÔN: TOÁN
Tiết: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
- Biết tên gọi theo vò trí, thành phần và kết quả của phép chia.
2Kỹ năng: Củng cố các tìm kết quả của phép chia.
3Thái độ:Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vơ.û Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
4
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- Sửa bài 3
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp
số: 9 lá cờ
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Số bò chia – Số chia - Thương
Phát triển các hoạt động (27’)
4. Hoạt động 1: Giúp HS biết tên gọi theo vò trí,
thành phần và kết quả của phép chia.
1. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết
quả phép chia.
- GV nêu phép chia 6 : 2
- HS tìm kết quả của phép chia?
- GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
- GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái
sang phải) và nêu tên gọi:
6 : 2 = 3
Số bò chia Số chia Thương
- GV nêu rõ thuật ngữ “thương”
- Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
- GV có thể ghi lên bảng:
Số bò chia Số chia Thương
6 : 2 = 3
Thương
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số
trong phép chia đó.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở
(theo mẫu ở SGK)
Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết
quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn:
2 x 6 = 3
6 : 2 = 3
Bài 3: Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu lại:
8 : 2 = 4
2 x 4 = 8
8 : 4 = 2
- Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể lặp lại hai
phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2).
- HS làm tiếp theo mẫu.
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng sửa bài 3.
- Bạn nhận xét.
- 6 : 2 = 3.
- HS đọc: “Sáu chia hai bằng
ba”.
- HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS nêu ví dụ về phép chia,
gọi tên từng số trong phép
chia. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện chia nhẩm rồi
viết vào vở
- HS làm bài. Sửa bài
- HS quan sát mẫu.
- HS làm bài. Sửa bài
5
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Bảng chia 3
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
I. Mục tiêu:
1Kiến thức:
- Chúng ta cần lòch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn
trọng chính bản thân mình.
- Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghóa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt
máy nghe nhẹ nhàng.
2Kỹ năng:
- Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại.
- Đồng tình ủng hộ với các bạn biết lòch sự khi nhận và gọi điện thoại
- Phê bình, nhắc nhở những bạn không biết lòch sự khi nhận và gọi điện thoại.
3Thái độ:
- Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại.
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lòch sự.
II. Chuẩn bò
- GV: Kòch bản Điện thoại cho HS chuẩn bò trước. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thực hành
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không
đồng tình.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề
nghò, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghò, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì
mới cần nói lời đề nghò yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự là tự trọng và
tôn trọng người khác.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
- Yêâu cầu HS đóng vai diễn lại kòch bản có mẫu
hành vi đã chuẩn bò.
Kòch bản:
Tại nhà Hùng, hai bố con đang ngồi nói chuyện với
nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng nhấc ống
nghe:
Bố Hùng: Alô! Tôi nghe đây!
Minh: Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là Minh, bạn của
Hùng, bác làm ơn cho cháu gặp Hùng với
ạ!
- Hát
- HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc
không đồng tình:
- Sai
- Sai
- Sai
- Đúng
- HS đóng vai diễn lại kòch bản có
mẫu hành vi đã chuẩn bò.
6
Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé.
Hùng: Chào Minh, tớ Hùng đây, có chuyện gì vậy?
Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu quyển sách
Toán nâng cao. Nếu ngày mai cậu không
cần dùng đến nó thì cho tớ mượn với.
Hùng: Ngày mai tớ không dùng đến nó đâu, cậu
qua lấy hay để mai tớ mang đến lớp cho?
Minh: Cám ơn cậu nhiều. Ngày mai cậu mang cho
tớ mượn nhé. Tớ cúp máy đây, chào cậu.
Hùng: Chào cậu.
- Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện
thoại vừa xem:
+ Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói ntn? Có lễ phép
không?
+ Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao?
+ Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi thế
nào, có nhẹ nhàng không?
- Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có
thái độ lòch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo
nhóm, mỗi nhóm 4 em.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét và
bổ sung.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2: Thực hành.
- Nhận xét theo sự hướng dẫn bằng
câu hỏi của GV:
+ Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói năng
rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin
phép được gặp Hùng.
+ Hai bạn nói chuyện với nhau rất
thân mật và lòch sự.
+ Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn chào
nhau và đặt máy nghe rất nhẹ nhàng.
- HS nhận phiếu thảo luận và làm
việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả
Thứ ba ngày tháng năm 2005
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép đúng, không mắc lỗi đoạn văn tóm tắt truyện Bác só Sói.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ươt.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cò và Cuốc
- Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết
các từ sau: riêng lẻ, của riêng, tháng giêng,
giêng hai, con dơi, rơi vãi,… (MB); ngã rẽ,
mở cửa, thòt mỡ, củ cải, cửa cũ,… (MN).
- Hát
- 3 HS viết bài trên bảng lớp. Cả
lớp viết vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn
trên bảng.
7
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Bác só Sói.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép
một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào?
- Nội dung của câu chuyện đó thế nào?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn?
- Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các
dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
- Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ
bắt đầu bằng gi, l, ch, tr (MB); các chữ có
dấu hỏi, dấu ngã (MN, MT)
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con,
gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng
chép.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ
Bài 2
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả
lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập
hai.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp
theo dõi bài trên bảng.
- Bài Bác só Sói.
- Sói đóng giả làm bác só để lừa
Ngựa. Ngựa bình tónh đối phó
với Sói. Sói bò Ngựa đá cho một
cú trời giáng.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào
một ô vuông và viết hoa chữ cái
đầu tiên.
- Viết sau dấu hai chấm và nằm
trong dấu ngoặc kép.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa
và các chữ đầu câu.
- Tìm và nêu các chữ: giả làm,
chữa giúp, chân sau, trời giáng,
…
- Viết các từ khó đã tìm được ở
trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ
thích hợp trong ngoặc đơn để
điền vào ô trống.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
i. nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa.
ii. ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái
lược
- HS nhận xét bài của bạn và
8
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu
và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ
theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được
nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.Tổng kết
cuộc thi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài
tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở
Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Chuẩn bò: Ngày hội đua voi…
chữa bài nếu sai.
- Một số đáp án:
a) lá cây, lành lặn, lưng, lẫn, lầm,
làm, la hét, la liệt, lung lay, lăng
Bác, làng quê, lạc đà, lai giống,
… nam nữ, nữ tính, nàng tiên,
nâng niu, náo động, nức nở, nạo
vét, nảy lộc, nội dung,…
b) ước mơ, tước vỏ, trầy xước, nước
khoáng, ngước mắt, bắt chước,
cái lược, bước chân, khước từ,…;
ướt áo, lướt ván, trượt ngã, vượt
sông, tóc mượt, thướt tha,…
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ mới, từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2Kỹ năng:
- Hiểu nghóa các từ: du lòch, nội quy, bảo tồn, tham quan, quản lí, khoái chí,…
- Hiểu nội dung của bài: Nội quy là những điều quy đònh mà mọi người đều phải tuân theo.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghisẵn nội dung cần hướng dẫn
luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bác só Sói.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác só Sói.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho
điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Gọi 1 HS mở sgk và đọc tên bài tập đọc sẽ
học.
- Khi đến trường, các con đã được học bản nội
- Hát
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời
câu hỏi 1, 2 của bài.
- HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời
câu hỏi 3, 4 của bài.
- Nội quy Đảo Khỉ.
- Con được học nội quy của
trường.
9
quy nào?
- Vậy con hiểu thế nào là nội quy?
- Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được học
bài Nội quy Đảo Khỉ, qua đây chúng ta sẽ
thêm hiểu về một bản nội quy.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi
trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc
lỗi phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung
các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các
từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt
giọng.
c) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu
đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo
nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải của bài.
- Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?
- Con hiểu những điều quy đònh nói trên ntn?
- Nội quy là những quy đònh mà
mọi người đều phải tuân theo.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả
lớp theo dõi bài trong sgk.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh các từ khó:
tham quan, khành khạch, khoái
chí,… các từ dễ lẫn do ảnh
hưởng của phương ngữ như:
nội quy, du lòch, lên đảo, trêu
chọc,… (MB) Đảo Khỉ, cảnh
vật, bảo tồn,… (MT, MN).
- HS tiếp nối nhau đọc. Mỗi HS
chỉ đọc 1 câu trong bài, đọc từ
đầu cho đến hết bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Mỗi HS đọc 1 phần, HS 1 đọc
phần giới thiệu, HS 2 đọc phần
nội quy.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các bạn trong
cùng một nhóm nghe và chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- Cả lớp đọc đồng thanh bản nội
quy.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi.
- Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều.
- HS chia nhóm và thảo luận để
trả lời câu hỏi này. Mỗi nhóm
4 HS. Sau đó, các nhóm cử đại
diện báo cáo kết quả:
+ Điều 1: Mua vé tham quan trước
khi lên đảo. Mọi quý khách khi lên
đảo tham quan đều phải mua vé vì
Đảo Khỉ cần có tiền để chăm sóc
đàn khỉ, trả công cho cán bộ công
nhân làm việc trên đảo.
+ Điều 2: Không trêu chọc thú
nuôi trong chuồng: Nếu thú nuôi
10
- Nhận xét và tổng kết ý kiến của HS.
- Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái
chí?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Sư Tử xuất quân.
trong chuồng bò trêu chọc, chúng
sẽ tức giận, có thể gây nguy hiểm
cho người trêu chọc nên không
được trêu chọc thú nuôi trong
chuồng.
+ Điều 3: Không cho thú ăn các
loại thức ăn lạ: Khi cho thú ăn các
loại thức ăn lạ có thể làm chúng bò
mắc bệnh, vì thế khách tham quan
không được cho thú ăn các loại
thức ăn lạ.
+ Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên
đảo: Khách tham quan không được
vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh bừa
bãi vì như thế sẽ làm ô nhiễm môi
trường trên đảo, ảnh hưởng đến
sức khoẻ của thú nuôi trên đảo và
đến chính khách tham quan.
- Đọc xong nội quy Khỉ Nâu
khoái chí vì nó thấy Đảo Khỉ
và họ hàng của nó được bảo
vệ, chăm sóc tử tế và không bò
làm phiền, khi mọi người đến
thăm Đảo Khỉ đều phải tuân
theo nội quy của Đảo.
- 1 HS đọc lại bài tập đọc.
MÔN: TOÁN
Tiết: BẢNG CHIA 3
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Lập bảng chia 3.
2Kỹ năng: Thực hành chia 3.
3Thái độ: Tính đúng nhanh, chính xác
II. Chuẩn bò
- GV: Chuẩn bò các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Số bò chia – Số chia – Thương.
- Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương ứng và nêu
tên gọi của chúng.
- 2 x 4 = 8
- 4 x 3 = 12
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4
- 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
11