Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

Quản lý rủi ro cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thông việt nam chi nhánh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.83 KB, 144 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐOÀN VĂN LỢI

QUẢN LÝ RỦI RO CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐOÀN VĂN LỢI

QUẢN LÝ RỦI RO CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC GIANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Cù Chí Lợi



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Quản lý rủi ro cho vay tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang”
là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Số liệu đƣợc nêu trong luận văn là
trung thực và có trích nguồn. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đoàn Văn Lợi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: "Quản lý rủi ro cho vay tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang", tôi đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin
đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của
Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đaịhoc c Thái Nguyên đã tạo điều kiện

giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
PGS.TS. Cù Chí Lợi.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các thầy , cô
giáo trong Trƣờng Đaịhoc c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày tháng … năm 2015
Tác giả luận văn

Đoàn Văn Lợi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. ii
MỤC LỤC...................................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..............................................................................viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................1

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài.....................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài..................................................................................................... 2
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................................ 3
1.1. Rủi ro cho vay của ngân hàng thƣơng mại...........................................................3
1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại.................................................3
1.1.2. Rủi ro cho vay của ngân hàng thƣơng mại.....................................................10
1.2. Quản lý rủi ro cho vay của ngân hàng thƣơng mại............................................13
1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết quản lý rủi ro cho vay của ngân hàng thƣơng mại
.................................................................................................................................... 13
1.2.2. Mục tiêu và tầm quan trọng của quản lý rủi ro cho vay đối với hoạt động
của NHTM..................................................................................................................15
1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro cho vay......................................................................16
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý rủi ro cho vay của ngân hàng thƣơng mại 29
1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan...................................................................................29
1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan...............................................................................31
1.4. Một số bài học kinh nghiệm quản lý rủi ro cho vay của một số ngân hàng......33
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý rủi vo cho vay ở một số ngân hàng thƣơng mại..........33
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam..............35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iv
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................... 38
2.1. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................. 38
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................38
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin......................................................................38
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu...............................................................................38

2.2.3. Phƣơng pháp phân tích....................................................................................39
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu..............................................................................40
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh...............................40
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá về nguồn nhân lực...............................................................40
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá về quy trình nghiệp vụ........................................................40
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC GIANG.................................................................................. 41
3.1. Khái quát về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Bắc Giang.................................................................................................41
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Bắc Giang có ảnh hƣởng đến
hoạt động kinh doanh ngân hàng...............................................................................41
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển...................................................................42
3.1.3. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................43
3.1.4. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu..................................................................45
3.2. Thực trạng quản trị rủi ro cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - chi nhánh Bắc Giang............................................................. 55
3.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay tại Agribank Bắc Giang..................................55
3.2.2. Thực trạng quản lý rủi ro cho vay tại Agribank Bắc Giang............................60
3.3. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Bắc Giang.............................................78
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc..............................................................................................79
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân..................................................................................82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

v
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC GIANG.......................................................... 87

4.1. Định hƣớng hoạt động và quản lý rủi ro cho vay tại ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Bắc Giang đến năm 2015................87
4.1.1. Định hƣớng hoạt động của Agribank Bắc Giang............................................87
4.1.2. Định hƣớng quản lý rủi ro cho vay.................................................................90
4.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Bắc Giang.............................................90
4.2.1. Xây dựng hạn mức tín dụng cho từng ngành, từng cán bộ tín dụng tại
chi nhánh.................................................................................................................... 90
4.2.2. Quy trình cho vay phân rõ trách nhiệm từng khâu nghiệp vụ.........................92
4.2.3. Nâng cao chất lƣợng công tác thu thập, xử lý thông tin khách hàng.............93
4.2.4. Đo lƣờng rủi ro cho vay để xác định tổn thất.................................................95
4.2.5. Giải pháp phân tán rủi ro.................................................................................96
4.2.6. Nâng cao năng lực và đạo đức đội ngũ cán bộ tín dụng.................................98
4.2.7. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ............................................99
4.2.8. Nâng cao hiệu quả các bảo đảm tiền vay.......................................................100
4.2.9. Hoàn thiện các giải pháp xử lý rủi ro, nợ xấu............................................... 101
4.3. Kiến nghị........................................................................................................... 103
4.3.1. Kiến nghị đối với các cơ quan Nhà nƣớc và Chính phủ...............................103
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc.......................................................104
4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam . 106

KẾT LUẬN.......................................................................................................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 111

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank
Bắc Giang: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt NamChi nhánh tỉnh Bắc Giang
KH

: Khách hàng

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

NHTM

: Ngân hàng Thƣơng mại

TCTD

: Tố chức tín dụng

KBNN

: Kho bạc Nhà nƣớc

TCKT

: Tổ chức kinh tế


DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nƣớc

DNTN

: Doanh nghiệp tƣ nhân

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

IPCAS

: Hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng
(hệ thống phần mềm hạch toán) của Agribank

CBTD

: Cán bộ tín dụng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các nguy cơ rủi ro của khách hàng...........................................................18
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn của Agribank Bắc Giang...................................46

Bảng 3.2: Tình hình cho vay của Agribank Bắc Giang.............................................49
Bảng 3.3: Tình hình kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế của Agribank
Bắc Giang

52

Bảng 3.4: Kết quả thu nhập từ hoạt động dịch vụ của Agribank Bắc Giang............53
Bảng 3.5: Kết quả kinh doanh của Agribank Bắc Giang..........................................54
Bảng 3.6: Tình hình cho vay doanh nghiệp 2010 – 2014.........................................55
Bảng 3.7: Tình hình cho vay hộ gia đình, cá nhân 2010 – 2014...............................57
Bảng 3.8: Tình hình cho vay theo loại hình sản xuất của khách hàng......................59
Bảng 3.9: Số lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh...............61
Bảng 3.10: Phân loại nợ theo kết quả chấm điểm và xếp hạng KH..........................68
Bảng 3.11: Tình hình phân loại nợ tại Agribank Bắc Giang.....................................69
Bảng 3.12: Tình hình nợ xấu tại Agribank Bắc Giang..............................................71
Bảng 3.13: Tỷ lệ trích lập dự phòng của Agribak Bắc Giang...................................75
Bảng 3.14: Tình hình sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cho vay tại Agribank
Bắc Giang giai đoạn 2010 -2014 77
Bảng 3.15: Tỷ lệ nợ xấu của Agribank Bắc Giang....................................................79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức hoạt động của Agribank Bắc Giang..............................45
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ nợ nhóm 2 trên tổng dƣ nợ tại Agribank Bắc Giang..................70

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

1

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cho vay là hoạt động đem lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng nhƣng cũng
chính là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất, đặc biệt là rủi ro cho vay. Do vậy để
đảm bảo an toàn, hiệu quả trong hoạt động cho vay, quản lý rủi ro cho vay luôn là
ƣu tiên hàng đầu của các ngân hàng thƣơng mại.
Là một chi nhánh của một ngân hàng thƣơng mại có quy mô lớn nhất trong
hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang
đã và đang rất chú trọng tới quản lý rủi ro cho vay. Nhờ đó, hiệu quả cho vay của
chi nhánh trong những năm gần đây đƣợc phần nào cải thiện. Tuy nhiên, so với yêu
cầu quản lý rủi ro cho vay của chi nhánh vẫn thiếu chặt chẽ, chƣa toàn diện, rủi ro
cho vay vẫn còn xảy ra và đồng nghĩa với nó là tổn thất.
Để chi nhánh phục vụ tốt hơn sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang và cũng là để chi nhánh phát triển bền vững trong môi trƣờng
đầy biến động phức tạp, tăng cƣờng quản lý rủi ro cho vay là một đòi hỏi tất yếu.
Là một cán bộ đang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang, tác giả nhận thức đƣợc sâu sắc vấn đề nóng
bỏng đó nên đã chọn đề tài “Quản lý rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang” làm đề tài nghiên cứu
luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu

Hệ thống hóa lý thuyết về quản lý rủi ro cho vay của ngân hàng thƣơng mại.
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang thời gian từ năm
2010 - 2014, từ đó đánh giá những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của
hạn chế trong quản lý rủi ro cho vay.
Đề xuất giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang trong thời gian tới.
/>

2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh Bắc Giang;
+ Về Thời gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay và chất lƣợng
quản lý cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Bắc Giang từ năm 2010 - 2014
+ Nghiên cứu định hƣớng và giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý rủi ro
cho vay trong thời gian tới.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Về lý luận, hệ thống hóa, bổ sung và làm sáng tỏ thêm về mặt lý thuyết các
rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro cho vay của NHTM trong điều kiện kinh tế thị
trƣờng nói chung và Việt Nam nói riêng.
- Về thực tiễn, góp phần làm rõ thực trạng quản lý rủi ro cho vay tại Agribank
chi nhánh Bắc Giang giúp cán bộ và lãnh đạo làm công tác tín dụng tại Agribank chi
nhánh Bắc Giang nhận diện rõ hơn rủi ro cho vay và các biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu, hạn chế thiệt hại, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh
Ngoài ra, luận văn còn là tài liệu tham khảo hữu ích đối với những ai quan
tâm đến vấn đề nghiên cứu, nhất là những ngƣời làm trong lĩnh vực tín dụng ngân

hàng tại các Ngân hàng có điều kiện tƣơng tự tại Agribank chi nhánh Bắc Giang.
5. Kết cấu của đề tài
Tên đề tài “Quản lý rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang”.
Đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 4 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro cho vay của ngân hàng thƣơng
mại Chƣơng 2: Phƣơng Pháp Nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang
Chƣơng 4: Giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro cho vay tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ RỦI RO CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Rủi ro cho vay của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
a. Khái niệm, đặc điểm của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Cùng với sự phát triển không ngừng
của nền kinh tế, hoạt động của NHTM cũng từng bƣớc đƣợc củng cố và hoàn thiện,
chuyển hóa dần theo hƣớng đa năng. Ở Việt Nam, NHTM là tổ chức kinh doanh
tiền tệ mà họat động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng
với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ

chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán.
Từ khái niệm trên, có thể thấy NHTM có những đặc điểm:
Thứ nhất, hoạt động NHTM là loại hình kinh doanh với mục tiêu bao trùm là
tối đa giá trị tài sản của các chủ sở hữu. Trong đó, hoạt động kinh doanh chủ yếu
nghiệp vụ huy động vốn dƣới các hình thức khác nhau để cấp tín dụng cho KH có
nhu cầu về vốn với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Còn hoạt động dịch vụ NH đƣợc
biểu hiện thông qua các nghiệp vụ thanh toán, ngoại hối và chứng khoán để cam kết
thực hiện công việc nhất định cho KH trong một thời hạn nhất định nhằm mục đích
thụ hƣởng tiền công dịch vụ do KH chi trả dƣới dạng phí hay hoa hồng.
Thứ hai, hoạt động NHTM là loại hình kinh doanh có điều kiện, nghĩa là chỉ
khi nào NHTM thỏa mãn các điều kiện khắt khe do pháp luật quy định (vốn pháp
định, phƣơng án kinh doanh...) thì mới đƣợc phép hoạt động trên thị trƣờng.
Thứ ba, hoạt động NHTM là loại hình kinh doanh có độ rủi ro cao hơn nhiều
so với các loại hình kinh doanh khác và có ảnh hƣởng lớn tới nền kinh tế. Bởi
NHTM hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, các NHTM phải tiến hành huy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

4
động vốn của ngƣời khác để cấp tín dụng cho KH và trên nguyên tắc NHTM chỉ có
thể thu hồi tiền của ngƣời vay sau một thời gian nhất định, nên khả năng rủi ro cao
cho hoạt động NH, kéo theo đó là sự rủi ro đối với ngƣời gửi tiền ở NHTM, cũng
nhƣ rủi ro đối với nền kinh tế. Vì vậy, hoạt động NH thƣờng đƣợc điều chỉnh và
kiểm soát hết sức chặt chẽ nhằm đảm bảo cho hoạt động này đƣợc vận hành an toàn
và hiệu quả trong nền kinh tế.
b. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
NHTM có ba hoạt động cơ bản, truyền thống: Huy động vốn, cho vay đầu tƣ
và hoạt động trung gian.
• Hoạt động huy động vốn

Trƣớc hết mỗi NHTM phải có một lƣợng vốn tự có cần thiết, là điều kiện để
đƣợc phép hoạt động kinh doanh. Số vốn này đƣợc hình thành từ vốn góp, lợi
nhuận không chia, phát hành cổ phiếu, hoặc do Ngân sách Nhà nƣớc cấp (nếu là
NHTM Nhà nƣớc), hoặc từ các quỹ đƣợc tạo ra trong quá trình hoạt động NH.
Phần vốn pháp định góp bằng tiền phải đƣợc gửi vào tài khoản phong toả không
đƣợc hƣởng lãi mở tại NHNN trƣớc khi hoạt động tối thiểu 30 ngày và chỉ đƣợc
giải toả sau khi hoạt động.
Hoạt động huy động vốn động vốn đóng vài trò rất quan trọng ảnh hƣởng tới
chất lƣợng hoạt động của NHTM và đƣợc thể hiện tập trung thông qua thu hút
nguồn vốn trong công chúng. Bằng hoạt động huy động vốn, NHTM nhận tiền gửi
của các tổ chức kinh tế và dân cƣ theo các hình thức tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ
hạn; NHTM cũng có thể đi vay bằng cách phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, giấy
chứng nhận tiền gửi… vay của tổ chức tín dụng khác hoặc vay của NHTM khác.
Vốn tự có của NH chủ yếu đƣợc sử dụng để mua sắm tài sản cố định, công
cụ lao động, mở rộng mạng lƣới hoạt động, phát triển công nghệ và kỹ thuật ngân
hàng, hùn vốn liên doanh liên kết… Vốn tự có vừa làm đệm để chống đỡ rủi ro, vừa
duy trì an toàn trong hoạt động NH.
Nguồn vốn nợ chiếm tỷ trọng lớn nhất và ngày càng cao trong tổng nguồn
vốn của NHTM thông qua nhiều hình thức: mở tài khoản tiền gửi thanh toán (tài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5
khoản vãng lai), tài khoản tiền gửi có kỳ hạn (tài khoản tiền gửi), tiết kiệm của dân
cƣ, phát hành trái phiếu, kỳ phiếu của NH…
- Tiền gửi không kỳ hạn: Là loại tiền gửi hoàn toàn theo mục đích khả dụng.
Mục đích của khách là muốn sử dụng các tiện ích của NHTM cung ứng. NHTM có
nhiệm vụ phải chi trả bất cứ lúc nào mà khách hàng yêu cầu.
- Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi có sự thỏa thuận về thời gian rút tiền

giữa khách hàng và ngân hàng. Trong thời gian này ngân hàng có quyền chủ động
sử dụng tiền do khách hàng ký gửi. Nếu khách hàng muốn rút tiền trƣớc hạn phải
đƣợc sự đồng ý của ngân hàng.
- Tiền gửi tiết kiệm: Đây là một bộ phận thu thập bằng tiền của các cá nhân
tạm thời nhàn rỗi đƣợc gửi vào NHTM dƣới nhiều hình thức: Tiết kiệm không kỳ
hạn, tiết kiệm có kỳ hạn,... với mục đích chủ yếu là tiết kiệm và sinh lời.
- Nguồn vay mượn: Sau khi đã sử dụng hết vốn, nhƣng vẫn chƣa đáp ứng
đƣợc nhu cầu cho vay vốn của khách hàng hoặc phải đáp ứng nhu cầu thanh toán và
chi trả của khách hàng, các NHTM có thể sử dụng nghiệp vụ đi vay ở Ngân hàng
trung ƣơng, ở các NHTM khác, vay ở thị trƣờng tiền tệ, vay các tồ chức nƣớc
ngoài,... vốn đi vay thông thƣờng chiếm tỷ trọng không lớn trong kết cấu nguồn
vốn. Tuy nhiên, nó rất cần thiết và có vị trí quan trọng để đảm bảo cho Ngân hàng
hoạt động kinh doanh một cách bình thƣờng.
- Huy động từ các nguồn khác: Ngoài một số nguồn cơ bản trên thì NHTM
có thể huy động vốn thông qua nghiệp vụ Ngân hàng đại lý, Ngân hàng phục vụ,...
uy tín của NHTM là cơ sở quan trọng để mở rộng nguồn vốn này.
• Hoạt động cho vay và đầu tƣ
Với lƣợng vốn huy động đƣợc NHTM thực hiện tài trợ cho nền kinh tế thông
qua hình thức chủ yếu bằng hoạt động cho vay, đầu tƣ, chiết khấu chứng từ có giá, cho
thuê tài chính, bảo lãnh NH và các nghiệp vụ trung gian khác; đƣợc biểu hiện là tài sản
của các NHTM trên bảng cân đối tài sản. Cho vay đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân,
hộ gia đình là hoạt động đem lại thu nhập lớn nhất cho NHTM, nhƣng cũng là hoạt
động có rủi ro cao nhất, nên luôn đƣợc các NHTM quan tâm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


- Hoạt động cho vay: đây là hoạt động chủ yếu, sẽ đƣợc đề cập ở mục sau
của Luận văn.
- Đầu tư là hoạt động đƣợc xếp hàng thứ 2, hoạt động đầu tƣ mang lại thu
nhập cho NH sau hoạt động cho vay. Hoạt động đầu tƣ của các NHTM vừa làm đa
dạng loại hình vốn sử dụng, vừa mang lại thu nhập. Đồng thời còn là khoản dự trữ
thứ cấp với các chứng khoán ngắn hạn cao. Đầu tƣ bao gồm các hoạt động chính:
(1) Mua chứng khoán Chính phủ nhƣ trái phiếu, tín phiếu. (2) Các chứng khoán
khác bao gồm các công cụ vay nợ vì NHTM không đƣợc phép nắm giữ cổ phiếu.
Trong hoạt động đầu tƣ, NH quan tâm nhiều nhất đến chất lƣợng và kỳ hạn của các
chứng khoán, bởi các chứng khoán có thể không có rủi ro, nhƣng lại thay đổi đáng
kể về giá cả khi lãi suất thay đổi, từ đó ảnh hƣởng đến lợi tức hoặc thiệt hại khi
phải bán chứng khoán.
Ngoài ra, NHTM có thể đầu tƣ nhằm mục đích sinh lợi bằng nhiều hình thức
khác nhƣ góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào trang thiết bị,...
• Hoạt động trung gian
Hoạt động trung gian là các nghiệp vụ đƣợc thực hiện theo yêu cầu của KH
để thanh toán, chuyển tiền, uỷ thác, ký gửi, tƣ vấn, bảo lãnh… Dịch vụ trung gian
đƣợc các NHTM rất coi trọng bởi nó không những mang lại lợi nhận trực tiếp cho
NHTM, mà còn có tính an toàn, góp phần tạo lập nguồn vốn thông qua các hoạt
động thanh toán ký gửi. Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu thanh toán của KH và của nền
kinh tế, NHTM còn thực hiện hàng loạt các hoạt động: (i) trung gian thanh toán
gồm: thanh toán không dùng tiền mặt (thanh toán chuyển khoản), chuyển tiền thanh
toán; (ii) dịch vụ ngân quỹ; (iii) dịch vụ cho các nhà xuất nhập khẩu gồm: xử lý các
chứng từ, thƣ tín dụng, uỷ thác thu, và dịch vụ ngoại hối phục vụ cho nhu cầu
chuyển đổi loại tiền vay sang loại tiền khác để thực hiện thanh toán quốc tế...
1.1.1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
a. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại




Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại

Cho vay là hoạt động sử dụng vốn của NHTM thông qua việc chuyển giao
vốn cho các KH để họ sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh, trả gốc và lãi cho
/>

7
NH theo hợp đồng. Tín dụng đƣợc hiểu theo nghĩa đơn giản nhất là quan hệ vay
mƣợn trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay.
Thực chất, tín dụng là dựa trên cơ sở lòng tin; nghĩa là ngƣời cho vay tin tƣởng vào
ngƣời đi với sẽ sử dụng vốn có hiệu quả và hoàn trả đúng thời hạn cả vốn lẫn lãi.
Có thể nêu một cách tổng quát: Tín dụng là một quan hệ kinh tế trong đó có sự
chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị (hình thái tiền tệ hay hiện vật) từ ngƣời
cho vay sang ngƣời sử dụng để sau một thời gian thu hồi về một lƣợng giá trị lớn
hơn lƣợng giá trị ban đầu với những điều kiện mà hai bên thoả thuận với nhau.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là NH - tổ
chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là tất cả các tổ chức, cá
nhân trong xã hội. Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng (ban hành kèm theo Quyết
định số 1627/2004/QĐ-NHNN1 ngày 31/12/2004 của Thống đốc NHNN) nêu:
“Cho vay là một hình thức của cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho KH
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
• Đặc điểm hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại:
- Cho vay là hoạt động sinh lời chủ yếu cho ngân hàng thương mại.
Cho vay là hoạt động truyền thống và không thể thay thế đƣợc của NH.
Trong cơ cấu tài sản của NH, cho vay luôn là loại tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất và
cũng là hoạt động sinh lời có tỷ trọng cao nhất trong NH. Ngoài cho vay, NH còn

phục vụ nhiều hoạt động khác nhằm mang lại lợi nhuận nhƣ cho thuê tài chính,
buôn bán bất động sản, kinh doanh chứng khoán… Những hoạt động này sinh lời
cao cho NH nhƣng mức độ rủi ro cũng rất cao và tỷ trọng tài sản dành cho các hoạt
động kinh doanh này thƣờng nhỏ hơn so với cho vay.
Cho vay là hoạt động sinh lời lớn nên những biến động của hoạt động cho
vay ảnh hƣởng lớn đến các hoạt động của NH, đặc biệt là rủi ro cho vay trực tiếp
làm giảm lợi nhuận của NH. Chính vì vậy rủi ro cho vay luôn đƣợc NH giám sát
chặt chẽ nhằm hạn chế tổn thất.
- Trong hoạt động cho vay luôn tồn tại rủi ro.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

8
Ngay cả KH khi có đƣợc khoản tiền vay, dùng nó vào trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của chính mình cũng không cho rằng hoạt động kinh doanh của
mình chắc chắn có lãi và chắc chắn sẽ có tiền để hoàn trả NH đúng hạn. Về phía
NH, khi quyết định cho KH vay một món tiền, NH hy vọng là không gặp rủi ro, tức
là NH thu đƣợc gốc và lãi đúng hạn, nhƣng việc trả gốc và lãi đúng hạn còn phụ
thuộc rất nhiều vào kết quả kinh doanh của KH hoặc phụ thuộc vào thiện chí trả nợ
của KH. Do đó khi quyết định cho vay, NH luôn chấp nhận rủi ro, NH luôn sẵn sàng
để đối phó và kiểm soát rủi ro, nhằm hạn chế rủi ro và nếu có tổn thất thì cố gắng
hạn chế thấp nhất mức độ tổn thất. Ngoài ra, NH còn phải chấp nhận nhiều loại rủi
ro khác, không thể loại bỏ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của mình mà chỉ có thể
hạn chế rủi ro và các tổn thất khi rủi ro xảy ra.
Cho vay luôn tồn tại rủi ro nên với bất cứ khoản cho vay nào NH cũng cần
phải giám sát chặt chẽ trong suốt thời gian cho vay tới khi thu hồi đƣợc gốc và lãi.
b. Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại
Các NH cung cấp nhiều loại hình cho vay khác nhau tƣơng ứng với sự đa
dạng trong mục đích vay vốn của KH, từ việc mua ô tô, sắm sửa các phƣơng tiện

sinh hoạt, tài trợ cho quá trình học tập… đến việc xây nhà ở và các toà nhà văn
phòng. Các danh mục cho vay có thể đƣợc sắp xếp rất đa dạng tuỳ theo các tiêu
thức quản lý khác nhau của các NHTM.
- Căn cứ vào thời hạn cho vay có các loại hình cho vay ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn. Cho vay ngắn hạn là loại hình cho vay có thời hạn dƣới 1 năm và đƣợc
sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu
chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Cho vay trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ
mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất
kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh;
có thời hạn từ 1-5 năm. Cho vay dài hạn chủ yếu để đáp ứng nhu cầu dài hạn nhƣ:
xây dựng các công trình có quy mô lớn, xây dựng các nhà máy, xí nghiệp mới… có
thời hạn trên 5 năm.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, có các loại cho vay sản xuất và cho vay
tiêu dùng. Cho vay sản xuất và lưu thông hàng hoá là loại hình cho vay cấp cho các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


chủ thể kinh tế để tiến hành các hoạt động sản xuất, lƣu thông hàng hoá. Cho vay
tiêu dùng đƣợc sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân nhƣ mua sắm nhà
cửa, xe, các hàng hoá tiêu dùng khác.
- Căn cứ vào sự đảm bảo trong cho vay: Cho vay không đảm bảo (tín chấp)
là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời thứ ba,
mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân KH. Cho vay có đảm bảo là loại
cho vay đòi hỏi ngƣời vay vốn phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của

ngƣời thứ ba.
- Căn cứ vào hình thái giá trị, có: Cho vay bằng tiền là loại cho vay mà hình
thái giá trị cho vay đƣợc cấp bằng tiền. Cho vay bằng tài sản là loại cho vay mà
hình thái giá trị của cho vay đƣợc cấp bằng tài sản. Đối với NHTM, hình thức cho
vay này thể hiện chủ yếu dƣới hình thức thuê mua.
- Căn cứ vào phƣơng thức cho vay, có: Cho vay trực tiếp và cho vay gián
tiếp. Cho vay trực tiếp là loại cho vay mà ngƣời vay trực tiếp nhận tiền vay và trực
tiếp hoàn trả nợ vay cho NHTM. Cho vay gián tiếp là loại cho vay mà quan hệ cho
vay có thông qua (hay liên quan) đến ngƣời thứ ba.
Ngoài việc mang các hình thức chung của cho vay, còn có một số hình thức
cho vay có đảm bảo. Ví dụ: cho vay thế chấp bằng tài sản hình thành bằng vốn cho
vay; Cho vay bảo đảm bằng tài sản thế chấp, cầm cố của khác hàng vay vốn, bên
thứ ba và bảo lãnh của bên thứ ba; cho vay lãi suất điều chỉnh; cho vay bảo đảm
bằng chứng khoán; cho vay nông nghiệp; cho vay thuê mua. Ngoài ra còn có cho
vay theo bảo lãnh của cơ quan chính quyền và cho vay cá nhân.
c. Quy trình cho vay của ngân hàng thương mại
Quy trình cho vay gồm 3 bƣớc (3 giai đoạn): chuẩn bị cho vay, kiểm tra quá
trình cho vay, thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng.
- Bƣớc chuẩn bị cho vay (KH đề nghị vay vốn trên cơ sở luận chứng kinh tế
- kỹ thuật; NHTM thực hiện đánh giá, thẩm định dự án để quyết định cho vay) rất
quan trọng. Đây là cơ sở định lƣợng rủi ro trong quá trình cho vay. Tại bƣớc này,
chất lƣợng cho vay phụ thuộc vào chất lƣợng công tác thẩm định đối tƣợng vay
vốn cũng nhƣ những quy định về điều kiện và thủ tục cho vay của từng NHTM.
/>

10

Số hóa bởi Trung tâm
Học liệu - ĐHTN



- Kiểm tra quá trình cho vay vốn có tác dụng giúp NHTM nắm chắc hoạt
động sử dụng vốn của ngƣời vay nhằm có những biện pháp điều chỉnh hoặc can
thiệp khi cần thiết, ngăn ngừa những rủi ro có thể xảy ra. Thƣờng thì quá trình kiểm
tra cho vay diễn ra theo quy trình: (i) kiểm tra trƣớc khi cho vay và việc thẩm định
doanh nghiệp và dự án cho vay, (ii) kiểm tra trong khi cho vay là việc kiểm tra tính
chất hợp lệ và hợp pháp của vốn vay, (iii) kiểm tra sau khi cho vay là kiểm tra việc
sử dụng vốn vay của doanh nghiệp có đúng mục đích, và có hiệu quả. Việc nâng
cao hiệu quả hoạt động kiểm tra qua các quá trình cho vay vừa góp phần giúp
ngƣời vay vốn sử dụng tiền vay đạt hiệu quả cao. Đồng thời, giúp NHTM nâng cao
chất lƣợng tín dụng, phòng ngừa các rủi ro tiềm ẩn.
- Thu nợ và thanh lý hợp đồng cho vay là khâu quan trọng, quyết định đến sự
tồn tại của NHTM. Do đó, NHTM phải tích cực chủ động trong công tác thu nợ,
nhạy bén phát hiện kịp thời những điều kiện bất lợi có thể xảy ra đối với KH và đề
ra những biện pháp xử lý chính xác.
Ba bƣớc trên là một quá trình gắn bó chặt chẽ, ràng buộc, bổ sung, hỗ trợ nhau
để hoàn thiện, nâng cao chất lƣợng cho vay của các NHTM trong đó, giai đoạn chuẩn
bị cho vay có ý nghĩa rất quan trọng, ảnh hƣởng đến chất lƣợng của khoản

vay và các giai đoạn sau là nền tảng dẫn đến cho vay thu hồi đƣợc gốc và lãi bởi,
trong nền kinh tế thị trƣờng, luôn tồn tại mâu thuẫn về thông tin giữa NHTM với
KH, dẫn đến NH có thể thực hiện những khoản cho vay sai lầm. Vì vậy NHTM phải
xác định đúng về đối tƣợng cho vay thông qua hoạt động thẩm định nhằm xác định
các khoản cho vay an toàn, chất lƣợng cao.
1.1.2. Rủi ro cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro cho vay của ngân hàng thương mại
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, tín dụng nói chung và hoạt động
cho vay nói riêng mang lại lợi nhuận chủ yếu cho NH nhƣng cũng là hoạt động tiềm
ẩn rủi ro rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy rủi ro hoạt động cho vay
chiếm tới trên 70% rủi ro hoạt động của NH. Mặc dù hiện nay đã có sự chuyển dịch

cơ cấu lợi nhuận của NH, theo đó lợi nhuận từ hoạt động cho vay có xu hƣớng giảm
xuống và thu dịch vụ có xu hƣớng tăng lên nhƣng lợi nhuận từ cho vay vẫn chiếm
/>

11
tỷ trọng lớn trong hoạt động kinh doanh của NH. Khi thực hiện một hoạt động tài
trợ cụ thể, NH cố gắng phân tích các yếu tố của ngƣời vay sao cho độ an toàn là cao
nhất. NH chỉ quyết định cho vay khi dự đoán rủi ro không xảy ra, tuy nhiên không
một nhà NH nào có thể dự đoán chính xác các vấn đề sẽ xảy ra. Khả năng hoàn trả
của KH có thể bị thay đổi do nhiều nguyên nhân. Hơn nữa, nhiều cán bộ NH không
có khả năng phân tích tín dụng một cách thích đáng. Do đó, đứng trên góc độ quản
lý, rủi ro cho vay là điều không thể tránh khỏi, luôn tồn tại song hành cùng hoạt
động kinh doanh và chỉ có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể loại trừ.
Theo khái niệm, cho vay là một hình thức cấp tín dụng do vậy rủi ro cho vay là
một hình thức của rủi ro tín dụng. Có nhiều quan điểm mà chúng ta có thể dẫn ra là:

Rủi ro trong hoạt động cho vay theo định nghĩa của Uỷ ban Basel: “Rủi ro
trong hoạt động cho vay là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không
thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã thoả thuận”; cũng
theo Uỷ ban này, một định nghĩa khác có thể nêu ra là “Rủi ro thất thoát đối với
một ngân hàng là sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp đồng”, trong đó sự vỡ nợ
đƣợc xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng
khi hoàn trả gốc và/hoặc lãi.
Theo quyết định 493/QĐ-NHNN, của Thống đốc NHNN, tại khoản 1, điều 2
đề cập khái niệm “Rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng của TCTD là khả
năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức cho vay do KH không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”
Theo Thomas P.Fitch tác giả Từ điển thuật ngữ ngân hàng do nhà xuất bản
Barron ấn hành năm 1997: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi ngƣời vay không
thanh toán đƣợc nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ.

Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt
động cho vay của NH.
Có thể có nhiều cách khác nhau để định nghĩa về rủi ro cho vay, song các
quan niệm về rủi ro cho vay đều hội tụ với nhau về bản chất đó là: Rủi ro cho vay là
khả năng (xác xuất) xảy ra những thiệt hại về kinh tế mà NHTM phải gánh chịu do
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

×