Tải bản đầy đủ (.pdf) (187 trang)

Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.01 MB, 187 trang )

Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
II. MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ............. 1
III. NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ................. 2
IV. TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT .... 2
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 3
VI. CƠ SỞ XÂY DỰNG DỰ ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ................... 3
VII. SẢN PHẨM GIAO NỘP ............................................................................... 6
Phần I: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ....................... 7
1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 7
1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................................... 7
1.2. Địa hình .......................................................................................................... 7
1.3. Khí hậu ........................................................................................................... 8
1.4. Thủy văn – tài nguyên nước ........................................................................... 8
2. Các nguồn tài nguyên ...................................................................................... 11
2.1. Tài nguyên đất (Đặc điểm chính) ................................................................. 11
2.2. Tài nguyên rừng ........................................................................................... 18
2.3. Tài nguyên biển và thủy, hải sản.................................................................. 19
2.4. Tài nguyên khoáng sản................................................................................. 19
3. Tài nguyên nhân văn ....................................................................................... 19
4. Cảnh quan ........................................................................................................ 20
5. Thực trạng môi trường tỉnh Trà Vinh ............................................................. 21
5.1. Thực trạng các vấn đề ô nhiễm nguồn nước .................................................... 21
5.2. Thực trạng các vấn đề ô nhiễm không khí ................................................... 24
5.3. Thực trạng các vấn đề ô nhiễm môi trường đất ........................................... 26
6. Biến đổi khí hậu .............................................................................................. 27
6.1. Nguyên nhân gây biến đổi khí hậu............................................................... 27


6.2. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến diện tích đất của tỉnh Trà Vinh ......... 28
II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI .................................... 30

Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

i


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

1. Tăng trưởng và chuyển đổi cơ cấu kinh tế ...................................................... 30
1.1. Tăng trưởng kinh tế ...................................................................................... 30
1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế .......................................................................... 31
2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế .......................................................... 32
2.1. Khu vực kinh tế nông lâm nghiệp và thủy sản............................................. 32
2.2. Khu vực kinh tế công nghiệp và xây dựng .................................................. 37
2.3. Khu vực kinh tế thương mại - dịch vụ ......................................................... 39
3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập .......................................................... 40
3.1. Dân số ........................................................................................................... 40
3.2. Lao động ....................................................................................................... 41
3.3. Thu nhập ....................................................................................................... 42
4. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn.............................. 43
4.1. Thực trạng phát triển đô thị .......................................................................... 43
4.2. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn.......................................... 44
5. Hệ thống kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật ....................................... 44
5.1. Mạng lưới giao thông ................................................................................... 44
5.2. Lưới điện. ..................................................................................................... 46
5.3. Bưu chính – viễn thông ................................................................................ 47
5.4. Cơ sở văn hoá ............................................................................................... 47
5.5. Cơ sở y tế...................................................................................................... 48

5.6. Giáo dục ....................................................................................................... 49
5.7. Cơ sở thể dục thể thao .................................................................................. 50
5.8. Khoa học công nghệ ..................................................................................... 51
5.9. Công tác quốc phòng- an ninh ..................................................................... 52
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI . 52
Phần II: TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI................................................................. 56
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện ..................................................................................................... 56
2. Xác định, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính ........................................ 59
3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất ........................................... 61
Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

ii


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ...................................................... 62
5. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất ................. 63
6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất....................................................................................... 64
7. Thống kê, kiểm kê đất đai ............................................................................... 64
8. Quản lý tài chính về đất đai............................................................................. 65
9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản65
10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất .... 65
11. Thanh tra, giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai........................................................ 66
12. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai. ........................................... 66

13. Các chính sách đầu tư cho việc thực hiện các nhiệm vụ............................... 66
II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2010 VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI
ĐẤT ..................................................................................................................... 67
1. Hiện trạng sử dụng các loại đất ....................................................................... 67
2. Phân tích, đánh giá biến động các loại đất giai đoạn 2000 - 2010.................. 71
2.1. Biến động nhóm đất nông nghiệp ................................................................ 71
2.2. Biến động nhóm đất phi nông nghiệp .......................................................... 71
2.3. Biến động đất chưa sử dụng ......................................................................... 72
2.4. Phân tích nguyên nhân biến động đất đai giai đoạn 2000 – 2010 ............... 72
2.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, tính hợp lý của việc sử dụng
đất ........................................................................................................................ 74
2.6. Những tác động đến môi trường trong việc sử dụng đất ............................. 77
2.7. Những tồn tại trong việc sử dụng đất ........................................................... 77
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ
TRƯỚC ............................................................................................................... 78
1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDĐ giai đoạn 2001-2010 ............... 78
2. Đánh giá những mặt được, chưa được và nguyên nhân tồn tại của kết quả thực
hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2001-2010 .................................................... 81
Phần III: ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ
DỤNG ĐẤT DÀI HẠN
I. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI ............................................................. 84
1. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp – thủy sản..... 84
Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

iii


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

2. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển công nghiệp, đô thị89

3. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển du lịch ................ 90
4. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất và phát triển cơ sở hạ tầng ............................................................................. 90
II. ĐỊNH HƯỚNG DÀI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ................................................ 91
1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội cho giai đoạn 20
năm tới và giai đoạn tiếp theo ............................................................................. 91
2. Quan điểm sử dụng đất.................................................................................... 91
3. Định hướng sử dụng đất cho giai đoạn 20 năm tới và giai đoạn tiếp theo ..... 92
Phần IV: PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
I. CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG THỜI KỲ
QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020 ........................................................................ 95
1. Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................... 95
2. Chỉ tiêu quy hoạch phát triển các ngành kinh tế ............................................. 97
3. Chỉ tiêu dân số, lao động, việc làm và thu nhập ........................................... 103
4. Chỉ tiêu phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn ....................................... 104
5. Chỉ tiêu phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ............................. 105
II. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ......................................... 109
1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch ..................... 109
2. Khả năng đáp ứng về số lượng, chất lượng đất đai cho nhu cầu sử dụng đất ... 109
3. Diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng ............................ 110
3.1. Diện tích các loại đất đã được cấp quốc gia phân bổ ................................. 110
3.2. Diện tích đất để phân bổ cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh Trà Vinh ..................................................................................................... 126
4. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch ........................ 136
5. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch ................ 137
III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT ĐẾN KINH TẾ XÃ HỘI.......................................................................... 138
1. Tác động đến phát triển nông nghiệp, công nghiệp, du lịch và dịch vụ ....... 138
2. Đánh giá khả năng bảo đảm an ninh lương thực của phương án quy hoạch sử
dụng đất. ............................................................................................................ 139


Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

iv


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

3. Đánh giá hiệu quả xã hội của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc
giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ
ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất .. 140
4. Đánh giá khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, yêu cầu phát triển
diện tích phủ rừng của phương án quy hoạch sử dụng đất .................................. 140
5. Đánh giá vấn đề tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo
tồn văn hoá các dân tộc của phương án quy hoạch sử dụng đất ....................... 140
6. Đánh giá mức độ đô thị hóa, mức độ đáp ứng nhu cầu sử dụng đất cho việc
phát triển hạ tầng có tầm quan trọng quốc gia .................................................. 141
IV. PHÂN KỲ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT .............................................. 141
1. Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích ............................. 141
2. Phân kỳ diện tích chuyển mục đích sử dụng đất ........................................... 142
3. Phân kỳ diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng ................................... 143
V. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU ............................................ 144
1. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2015 ........................................ 144
2. Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích kỳ đầu (2011-2015)147
2.1. Diện tích các loại đất được cấp trên phân bổ ............................................. 147
2.2. Diện tích đất để phân bổ cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh ..................................................................................................................... 153
3. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép theo từng năm kế hoạch .. 158
4. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo từng năm kế hoạch ................ 159
5. Chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng đến từng năm .......................... 160

6. Danh mục các công trình, dự án trong kỳ kế hoạch (2011-2015)................. 162
7. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong kỳ kế hoạch ........... 169
VI. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT ...................................................................................................... 171
1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách .......................................................... 171
2. Nhóm giải pháp về quản lý ........................................................................... 174
3. Phát triển kinh tế đi đôi với xử lý, cải tạo và bảo vệ môi trường ................. 176
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận ......................................................................................................... 177
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 178

Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

v


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

DANH SÁCH CÁC BẢN ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
1. Bản đồ vị trí tỉnh Trà Vinh.
2. Bản đồ hành chính tỉnh Trà Vinh.
3. Bản đồ đất tỉnh Trà Vinh.
4. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 tỉnh Trà Vinh.
5. Bản đồ đơn vị đất đai tỉnh Trà Vinh.
6. Bản đồ đánh giá đất đai tỉnh Trà Vinh.
7. Bản đồ quy hoạch cơ sở hạ tầng đến năm 2020 tỉnh Trà Vinh.
8. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh Trà Vinh.
Bảng 1: Diện tích các loại đất ở tỉnh Trà Vinh ................................................... 15
Bảng 2. Diện tích đất bị ảnh hưởng khi nước biển dâng 0,2 m .......................... 28
Bảng 3. Diện tích đất bị ảnh hưởng khi nước biển dâng 0,4 m .......................... 29

Bảng 4. Diện tích đất bị ảnh hưởng khi nước biển dâng 0,6 m .......................... 29
Bảng 5: Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế thời kỳ 2000-2010, tỉnh Trà Vinh30
Bảng 6: Giá trị sản xuất Nông Lâm nghiệp và Thủy sản thời kỳ 2000-2010 ..... 32
Bảng 7: Diện tích năng suất sản lượng một số cây trồng ở tỉnh Trà Vinh ............. 34
Bảng 8: Hiện trạng chăn nuôi tỉnh Trà Vinh ......................................................... 36
Bảng 9: Giá trị sản xuất công nghiệp và xây dựng tỉnh Trà Vinh ...................... 38
Bảng 10: Tổng mức bán lẻ hàng hoá và kinh doanh dịch vụ tiêu dùng.............. 39
Bảng 11: Dân số và lao động tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2000-2010......................... 41
Bảng 12: Hiện trạng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ....................... 43
Bảng 13: Đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2000 - 2010 ................................ 60
Bảng 14: Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 tỉnh Trà Vinh ................................... 70
Bảng 15: Biến động diện tích đất đai giai đoạn 2000– 2010 tỉnh Trà Vinh ........... 73
Bảng 16: Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất tỉnh Trà Vinh giai đoạn
2001-2010............................................................................................................ 78
Bảng 17: Các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ...................................... 84
Bảng 18: Bảng mô tả các đơn vị đất đai ............................................................. 85
Bảng 19: Kết quả đánh giá thích nghi ................................................................. 87
Bảng 20: Diện tích theo mức độ thích nghi của từng loại hình sử dụng đất ...... 88
Bảng 21: Định hướng sử dụng đất đến năm 2030 .............................................. 93
Bảng 22: Các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế đến năm 2020................................... 97
Bảng 23: Quy mô đàn vật nuôi giai đoạn 2010-2020 ......................................... 99
Bảng 24: Dự báo dân số và lao động tỉnh Trà Vinh ......................................... 103
Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

vi


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

Bảng 25: Quy hoạch sử dụng đất trồng lúa đến 2020 ....................................... 110

Bảng 26: Quy hoạch sử dụng đất rừng phòng hộ đến 2020.............................. 111
Bảng 27: Quy hoạch sử dụng đất rừng sản xuất đến 2020 ............................... 112
Bảng 28: Quy hoạch sử dụng đất nuôi trồng thủy sản đến 2020 ...................... 114
Bảng 29: Quy hoạch sử dụng đất làm muối đến 2020 ...................................... 115
Bảng 30: Quy hoạch công trình đất quốc phòng đến năm 2020 ....................... 116
Bảng 31: Quy hoạch công trình đất an ninh đến năm 2020 .............................. 117
Bảng 32: Quy hoạch công trình đất khu công nghiệp đến năm 2020 ............... 119
Bảng 33: Quy hoạch công trình đất bãi thải, xử lý chất thải đến năm 2020 ........... 120
Bảng 34: Quy hoạch công trình đất cơ sở văn hóa đến năm 2020 ................... 120
Bảng 35: Quy hoạch công trình đất cơ sở y tế đến năm 2020 .......................... 121
Bảng 36: Quy hoạch đất cơ sở giáo dục – đào tạo đến ăm 2020 ...................... 122
Bảng 37: Quy hoạch đất cơ sở thể dục - thể thao đến năm 2020...................... 123
Bảng 38: Quy hoạch đất chưa sử dụng đến năm 2020...................................... 125
Bảng 39: Quy hoạch sử dụng đất trồng cây lâu năm đến năm 2020 ................ 126
Bảng 40: Quy hoạch công trình quốc phòng do cấp tỉnh xác định ................... 128
Bảng 41: Quy hoạch công trình đất cụm TTCN ............................................... 129
Bảng 42: Quy hoạch công trình đất bãi thải, xử lý chất thải do cấp tỉnh xác định130
Bảng 43: Quy hoạch công trình đất nghĩa trang, nghĩa địa do cấp tỉnh xác định
đến năm 2020 .................................................................................................... 131
Bảng 44: Quy hoạch công trình đất cơ sở văn hóa do cấp tỉnh xác định đến năm
2020 ................................................................................................................... 132
Bảng 45: Quy hoạch đất đô thị đến năm 2020 .................................................. 134
Bảng 46: Các khu du lịch do cấp tỉnh xác định đến năm 2020 ......................... 135
Bảng 47: Tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 ............ 135
Bảng 48: Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch ............ 137
Bảng 49: Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch .......... 137
Bảng 50: Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích ................. 141
Bảng 51: Phân kỳ diện tích chuyển mục đích sử dụng đất ............................... 142
Bảng 52: Phân kỳ diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng ....................... 143
Bảng 53: Kế hoạch sử dụng đất phân theo từng năm ....................................... 157

Bảng 54: Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất theo từng năm........................... 159
Bảng 55: Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng ................................... 160

Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

vii


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BKHĐT
BTNMT
CBCNV
CN–TTCN
ĐH
ĐBSCL
DTTN
ĐT
HTX
KHSDĐ
KT-XH
KCN
UBND
QH
QHSDĐ
TCVN
THCS
TDTT
THPT

NN
NTTS
NGTK
PNN
QL
SXNN
SXKD
TTVH
TMDV
TSCQ
USD
VA
VLXD

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Cán bộ công nhân viên
Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
Đường huyện
Đồng bằng sông cửu long
Diện tích tự nhiên
Đường tỉnh
Hợp tác xã
Kế hoạch sử dụng đất
Kinh tế - Xã hội
Khu công nghiệp
Ủy ban nhân dân

Quy hoạch
Quy hoạch sử dụng đất
Tiêu chuẩn Việt Nam
Trung học cơ sở
Thể dục thể thao
Trung học phổ thông
Nông nghiệp
Nuôi trồng thủy sản
Niên giám thống kê
Phi nông nghiệp
Quốc lộ
Sản xuất nông nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Trung tâm văn hóa
Thương mại dịch vụ
Trụ sở cơ quan
Đô la mỹ
Giá trị tăng thêm nội địa
Vật liệu xây dựng

Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

viii


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc

biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố
dân cư, phát triển các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội và an ninh quốc phòng…
Tại Điều 18, Chương II của Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam năm 1992 quy định: “Nhà nước thống nhất quản lư toàn bộ đất đai
theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả.
Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài”.
Cụ thể hóa Luật Đất Đai năm 2003, ngày 29/10/2004 Chính phủ ban hành
Nghị định số 181/NĐ-CP “về thi hành Luật Đất Đai”, Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 “quy định bổ sung về quy hoạch sử
dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư”, Thông tư số
19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 “Quy định chi tiết việc lập,
điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất”, Thông tư
06/2010/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2010 “Quy định về Định mức kinh tế
- kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất”, Công văn số
2778/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 04/8/2009 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về
việc triển khai lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
5 năm (2011-2015).
Trong những năm gần đây, kinh tế - xã hội của Tỉnh phát triển khá nhanh
đã và đang gây áp lực rất lớn đối với đất đai. Chính vì vậy để có giải pháp hợp
lý và khoa học trong việc khai thác tiềm năng đất đai cho các mục đích sử dụng
khác nhau nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao, bền vững và đáp ứng được yêu
cầu phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh thì cần phải lập quy hoạch sử dụng đất,
đây là việc làm cần thiết, cấp bách và khách quan.
Với những ý nghĩa nêu trên, đồng thời thực hiện quy định của pháp luật
và chỉ đạo của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, UBND tỉnh Trà Vinh tiến hành
lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (20112015) tỉnh Trà Vinh.
II. MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
- Đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn Tỉnh đến năm 2020.


Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

1


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

- Làm cơ sở cho việc xây dựng quy hoạch sử dụng đất các ngành, các cấp
trong Tỉnh tránh tình trạng chồng chéo trong việc bố trí, phân bổ sử dụng đất.
- Đảm bảo sử dụng tài nguyên đất đai tiết kiệm, hợp lý và hiệu quả trên cơ
sở đánh giá thực trạng và tiềm năng đất đai của Tỉnh. Đồng thời bảo vệ, cải tạo
môi trường sinh thái nhằm phát triển và sử dụng đất đai một cách bền vững.
- Làm cơ sở để giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
III. NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Điều tra, phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.
2. Đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực
hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
3. Đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng dài hạn về sử dụng đất.
4. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất.
5. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế,
xã hội và môi trường.
6. Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.
7. Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
IV. TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Khảo sát lập dự án
2. Thực hiện dự án
a. Bước 1: Điều tra, thu thập các thông tin, dữ liệu và bản đồ.
b. Bước 2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và biến
đổi khí hậu, các chỉ tiêu quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực tác động đến

việc sử dụng đất.
c. Bước 3: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử
dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm
năng đất đai.
d. Bước 4: Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất.
e. Bước 5: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.
f. Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trình thông qua, xét duyệt và công bố quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

2


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
(1). Phương pháp thống kê: Phương pháp này sử dụng thống kê tuyệt đối
và tương đối để xác định tình hình kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, biến
động đất đai. Trên cơ sở số liệu hiện trạng tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh
giá các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất hiện tại và tương lai.
(2). Phương pháp điều tra: Nhằm thu thập, cập nhật, bổ sung tài liệu, số
liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất đai và
quản lý sử dụng đất đai tại địa phương.
(3). Phương pháp bản đồ và GIS: Dùng bản đồ thể hiện thực trạng hay
một kết quả, ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng các bản đồ chuyên đề, bản
đồ đơn tính, tiến hành chồng xếp trên cơ sở mối quan hệ giữa các bản đồ để đưa
ra một bản đồ thành quả chung.
(4). Phương pháp kế thừa: Kế thừa có chọn lọc các tài liệu, số liệu có

liên quan đến quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
(5). Phương pháp ứng dụng mô hình phân tích SWOT: Mô hình phân
tích SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và ra quyết định trong
mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức, đơn vị nào. Viết tắt của 4 chữ Strengths
(điểm mạnh), Weaknesses (điểm yếu), Opportunities (cơ hội) và Threats (nguy
cơ), SWOT cung cấp một công cụ phân tích chiến lược, rà soát và đánh giá vị
trí, định hướng của một đơn vị hay của một đề án.
(6). Phương pháp luận đánh giá thích nghi đất đai theo FAO: Đất đai
được đánh giá theo phương pháp luận do tổ chức Nông - Lương thực thế giới
(FAO) đề nghị, với hai nội dung chính được xây dựng: Xây dựng bản đồ tài
nguyên đất đai, bản đồ đánh giá khả năng thích nghi đất đai.
(7). Phương pháp dự báo: Dùng để dự báo tiềm năng trong tương lai về mặt
số lượng như dự báo dân số, dự báo nhu cầu sử dụng đất đối với từng loại đất.
(8). Phương pháp chuyên gia: Được thể hiện từ công tác tổ chức, báo
cáo chuyên đề, đóng góp ý kiến… đều thông qua các chuyên gia có kinh
nghiệm.
VI. CƠ SỞ XÂY DỰNG DỰ ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1. Một số cơ sở pháp lý
- Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 1992.
- Luật Đất đai năm 2003.
Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

3


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật Đất đai.
- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về

Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư.
- Thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 về hướng dẫn thống
kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 về việc
Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
- Thông tư 06/2010/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2010 quy định về
định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Thông tư 13/2011/TT-BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011 Quy định về
Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ
quy hoạch sử dụng đất.
- Chỉ thị số 01/CT-BTNMT ngày 17 tháng 03 năm 2010 về việc tăng
cường công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Công văn số 429/TCQLĐĐ-CQHĐĐ ngày 16/4/2012 của Tổng cục
Quản lý Đất đai V/v hướng dẫn về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Những cơ sở và tài liệu sơ bộ để thực hiện lập quy hoạch sử dụng đất
- Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc
ban hành Quy chế khu đô thị mới.
- Quyết định 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính
phủ về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho
hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn.
- Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 1327/QĐ-TTg ngày 24 tháng 08 năm 2009 phê duyệt quy
hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 2448/QĐ-BVHTTDL ngày 07/07/2009 ban hành Quy
chuẩn Trung tâm Văn hoá –Thể thao cấp xã.

Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

4


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

- Nghị quyết số 17/2011/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội
về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (20112015) cấp quốc gia.
- Theo công văn số 23/CP-KTN ngày 23/2/2012 của Chính phủ về việc
phân bổ chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia đến năm 2020
cho tỉnh Trà Vinh.
- Văn kiện đại hội Đảng bộ tỉnh Trà Vinh lần thứ IX nhiệm kỳ 2011-2015.
- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 – 2015 tỉnh Trà Vinh.
- Báo cáo quy hoạch và báo cáo điều chỉnh quy hoạch phát triển của các
ngành đến năm 2010 và tầm nhìn xa hơn.
- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả Nước, các Tỉnh lân cận, của
vùng đồng bằng Sông Cửu Long và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Các tài liệu, số liệu về đất đai và phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
- Các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Tỉnh.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng xã hội đến năm 2020.
- Định hướng quy hoạch thông tin liên lạc đến năm 2020.
- Định hướng cấp điện – năng lượng đến năm 2020.
- Định hướng thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường đến năm 2020.
- Định hướng quy hoạch cấp nước đến năm 2020.
- Định hướng phát triển giao thông đến năm 2020.
- Định hướng phát triển không gian hệ thống đô thị và dân cư nông thôn
đến năm 2020.
- Xây dựng kế hoạch hành động thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc
gia ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

- Báo cáo hiện trạng môi trường tổng thể tỉnh Trà Vinh 2006-2010.
- Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy
sản tỉnh Trà Vinh đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.
- Quyết định số 898/QĐ-UBND ngày 19/5/2010 về việc phê duyệt đầu tư
phát triển vùng lúa chất lượng cao tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2010-2015 và định
hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 671/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 về việc phê duyệt Quy
hoạch chi tiết phát triển chăn nuôi, các khu vực phát triển chăn nuôi tập trung và
Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

5


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Trà Vinh đến năm 2015 và định hướng
đến năm 2020.
- Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Trà Vinh đến năm 2020.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội đến năm 2010 và tầm nhìn
đến 2020 của các huyện: Càng Long, Duyên Hải, Cầu Ngang và thị xã Trà Vinh.
- Điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Trà Vinh (phê duyệt năm 2008).
- Quy hoạch khu kinh tế Định An đến năm 2030.
- Quy hoạch các khu dân cư trên địa bàn Tỉnh.
- Quy hoạch các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
- Quy hoạch phát triển các thị trấn và thị xã Trà Vinh.
- Dự án quy hoạch rừng ngập mặn phòng hộ ven biển tỉnh Trà Vinh.
- Kết quả điều tra đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh các năm 2000, 2001, 2002, 2003,
2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009.

VII. SẢN PHẨM GIAO NỘP
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và
kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của tỉnh Trà Vinh:
(4 bộ).
- Hệ thống Bản đồ (tỷ lệ 1/50.000):
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất đai năm 2010:

(4 bộ).

+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:

(4 bộ).

- Đĩa CD lưu hệ thống bản đồ số, báo cáo thuyết minh tổng hợp: (4 đĩa).

Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

6


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý
Tỉnh Trà Vinh nằm trong tọa độ địa lý: từ 9o31’5’’ đến 10o04’5’’ vĩ độ
Bắc và 105o57’16’’ đến 106o36’04’’ kinh độ Đông. Theo hồ sơ địa giới 364/CT,
vị trí hành chính của Tỉnh được khái quát mô tả như sau:

- Phía Bắc và Tây Bắc giáp tỉnh Vĩnh Long.
- Phía Nam và Đông Nam giáp biển Đông.
- Phía Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Bến Tre.
- Phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Sóc Trăng.
Tỉnh Trà Vinh có 08 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc (gồm: 7
huyện: Cầu Kè, Tiểu Cần, Càng Long, Trà Cú, Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên
Hải và thành phố Trà Vinh). Diện tích tự nhiên (DTTN) 234.115,53 ha, dân số
1.005.856 người, chiếm 5,8% diện tích và 5,8% dân số ĐBSCL.
Trà Vinh có 65 km bờ biển, nằm giữa 2 sông lớn là sông Hậu và Cổ
Chiên, 2 tuyến sông này ngoài việc cung cấp nước ngọt, bồi đắp phù sa còn là
tuyến giao thông thủy quan trọng nối các cảng ở Trà Vinh với trung tâm các tỉnh
ở ĐBSCL, Campuchia, Tp. Hồ Chí Minh, kết hợp với mở mang hệ thống giao
thông đường bộ, tạo lợi thế cho mở rộng giao lưu, phát triển mạnh mẽ nền kinh
tế với thế mạnh về nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, dịch vụ.
Tuy nhiên, do nằm lệch so với tuyến quốc lộ 1A là tuyến huyết mạch của
ĐBSCL, nên trong điều kiện mạng lưới đường bộ nội Tỉnh và cảng biển chưa
phát triển và mức độ giao lưu với bên ngoài hiện còn nhiều hạn chế.
1.2. Địa hình
Tỉnh Trà Vinh có địa hình đồng bằng ven biển; các huyện phía Bắc có địa
hình bằng phẳng hơn các huyện ven biển; địa hình dọc theo 2 bờ sông thường
cao, vào sâu nội đồng bị các giồng cát hình cánh cung chia cắt tạo nên các vùng
trũng cục bộ. Cao trình phổ biến của tỉnh từ 0,4 - 1,0m chiếm 66% diện tích tự
nhiên. Địa hình cao nhất trên 4m, gồm đỉnh các giồng cát phân bố ở Nhị
Trường, Long Sơn (Cầu Ngang); Ngọc Biên (Trà Cú); Long Hữu (Duyên Hải).
Địa hình thấp nhất dưới 0,4 m tập trung tại các cánh đồng trũng Tập Sơn, Ngãi
Xuyên (Trà Cú), Thanh Mỹ, cánh đồng Ôcàđa (Châu Thành); Mỹ Hòa, Mỹ
Long, Hiệp Mỹ (Cầu Ngang); Long Vĩnh (Duyên Hải). Địa hình đồng bằng với
Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

7



Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

các cao độ khác nhau, nên việc đầu tư cải tạo đồng ruộng, xây dựng các công
trình thủy lợi khá tốn kém.
Bờ biển của Tỉnh với 65 km, ngoài các điều kiện phát triển cảng và bố trí
các khu công nghiệp, khu kinh tế, còn có điều kiện phát triển du lịch biển. Nếu
tính từ Cần Giờ (Tp.HCM) qua Cà Mau đến Hòn Chông (Kiên Giang) trên chiều
dài gần 400 km bờ biển, chỉ có bãi biển Ba Động của Trà Vinh là không bị ảnh
hưởng bởi phù sa của sông Cửu Long, nên có thể tắm được. Cùng với mỏ nước
khoáng nóng Long Toàn bên cạnh, đây là điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư
xây dựng các khu du lịch nghỉ dưỡng trị bệnh cao cấp, phục vụ cho 18 triệu dân
trong vùng cũng như du khách quốc tế.
1.3. Khí hậu
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với sự chi phối
về vị trí địa lý và địa hình, khí hậu ở Trà Vinh có những đặc trưng chính như sau:
- Năng lượng bức xạ dồi dào (bức xạ tổng cộng trung bình: 155 Kcal/cm2năm), nắng nhiều (trung bình: 7,3 giờ/ngày), nhiệt độ cao đều quanh năm (trung
bình 27,1oC), rất thuận lợi cho thâm canh tăng năng suất, tăng vụ, đa dạng hóa
cây trồng, vật nuôi và kiến tạo nhiều tầng sinh thái trong vườn cây lâu năm.
- Lượng mưa thấp hơn và mưa thường đến muộn hơn so với các tỉnh ở
phía Tây và phía Bắc của ĐBSCL. Lượng mưa ở Trà Vinh thấp hơn so với trung
bình toàn ĐBSCL và có xu thế giảm dần theo trục từ Bắc xuống Nam (Càng
Long 1.600 mm/năm, Trà Cú 1.500 mm/năm, Cầu Ngang 1.350 mm/năm, TX
Trà Vinh 1.223 mm/năm, Duyên Hải 1.200 mm/năm), mưa tập trung theo mùa
(từ tháng 5 đến tháng 10) và thường không ổn định trong thời kỳ đầu và cuối của
mùa mưa, để phát huy ưu thế về nhiệt độ và chiếu sáng vào thâm canh tăng năng
suất và tăng vụ, cần phải chủ động tưới nước trong mùa khô, đầu mùa mưa.
- Ít có những biểu hiện cực đoan về thời tiết, đảm bảo cho nông nghiệp
phát triển ổn định.

1.4. Thủy văn – tài nguyên nước
1.4.1. Thủy văn và nước mặt
Tỉnh Trà Vinh có 2 mặt giáp sông (sông Hậu Giang và Cổ Chiên), một
mặt giáp biển Đông nên có chế độ thủy văn khá phức tạp và là yếu tố có nhiều
ảnh hưởng đến sản xuất, môi trường và kinh tế - xã hội.
Nguồn cung cấp nước ngọt chính cho Tỉnh phục vụ sản xuất là sông Hậu
và sông Cổ Chiên qua hệ thống kênh rạch. Nhìn chung mật độ kênh rạch trên địa
bàn Tỉnh tương đối dày, hệ thống kênh cấp 2, 3 được nối với hệ thống kênh cấp
1 làm nên mạng lưới “xương cá”.
Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

8


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

Ngoài ra, khu vực dự án còn có một hệ thống kênh rạch khá dày đặc. Dựa
vào nguồn cung cấp nước cho các kênh rạch có thể chia các kênh rạch trong
vùng dự án ra thành 4 loại: Kênh rạch bắt nguồn từ sông Cổ Chiên; kênh rạch
bắt nguồn từ sông Hậu; kênh rạch bắt nguồn từ Biển Đông; kênh rạch bắt nguồn
từ nội đồng.
- Tác động của thủy triều và xâm nhập mặn:
+ Triều xâm nhập vào vùng Nam Mang Thít theo 4 hướng: phía biển, dọc
sông Cổ Chiên, dọc sông Hậu và sông Mang Thít. Thực chất phía sông Mang
Thít là triều từ 2 nguồn phía sông Cổ Chiên và sông Hậu truyền vào. Triều từ
sông Cổ Chiên dồn vào sông Mang Thít ở cửa Quới An, từ sông Hậu ở cửa Trà
Ôn. Hai vị trí này đều cách biển khoảng 79,0km, lưu lượng vào lớn nhất phía
Quới An là 700m3/s, phía Trà Ôn là 400m3/s. Nói cách khác toàn bộ vùng Nam
Mang Thít chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế độ bán nhật triều biển Đông qua hai
sông Cổ Chiên và sông Hậu. Về độ cao, đỉnh triều chênh lệch nhau từ 0,2

0,4m và chân triều chênh lệch từ 0,1 2,5m, biên độ triều ngày 2,9 3,4m.
+ Cùng với chế độ thủy triều, mặn cũng xâm nhập vào sâu trong nội đồng
làm gia tăng độ mặn. Mức độ mặn 4g/l xâm nhập qua sông Cổ Chiên vào các
tháng IV và V mạnh hơn do trên sông Hậu có nguồn nước từ thượng nguồn đổ
về. Mùa kiệt, trong thời kỳ kiệt nhất, mặn lên tới Cầu Kè, An Trường, Vũng
Liêm còn các tháng khác thì giới hạn này trong khoảng Tiểu Cần, Láng Thé.
Chính do yếu tố thủy văn này mà việc quản lý, xây dựng hệ thống thủy lợi có
tầm quan trọng rất lớn tới chất lượng nước, ngăn mặn và cấp nước ngọt cho
vùng dự án để cải tạo môi trường và nâng cao hệ số sử dụng đất canh tác. Trước
năm 1996, toàn tỉnh Trà Vinh có trên 90% đất tự nhiên bị nhiễm mặn với chiều
dài xâm nhập của nước mặn (4,0g/l) đến 30km từ biển vào trong nội đồng. Sự
truyền mặn bắt đầu từ tháng XII tại Hưng Mỹ trên sông Cổ Chiên và Trà Kha
trên sông Hậu.
- Tình hình ngập úng:
+ Tỉnh Trà Vinh không bị ngập úng do lũ từ thượng nguồn sông Mê kông
như các tỉnh An Giang, Đồng Tháp thuộc ĐBSCL song lại bị úng cục bộ ở các
tiểu vùng có địa hình thấp và kéo dài 3 5 tháng. Mức ngập chủ yếu là 0,4
0,8m. Ngập úng xảy ra trong vùng dự án do mưa với cường độ lớn diễn ra trong
thời gian ngắn (3 5 ngày) cộng với mực nước sông dâng cao (do nước thượng
nguồn đổ về cũng như khi đỉnh triều cao), xảy ra vào tháng IX và tháng X.
+ Chủ yếu diện tích ngập dưới 0,7m với thời gian ngập dưới 3 tháng.
+ Trên 6% diện tích ngập trên 0,7m với thời gian ngập dưới 3 tháng.
+ Khu vực ngập sâu nhất là ở Duyên Hải và Trà Cú.
Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

9


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh


+ Khu vực có diện tích ngập nhiều nhất là Trà Cú và Càng Long.
+ Như vậy ngập úng ảnh hưởng không nhiều đến sản xuất lúa, nhưng để
sản xuất ổn định, tăng vụ, thâm canh cũng như đa dạng hóa cây trồng, cần xây
dựng hệ thống tiêu cho các vùng ngập, đặc biệt là các vùng ngập trên 0,7m.
1.4.2. Nước dưới đất
Theo kết quả báo cáo đề tài “Nghiên cứu sự phân bố đánh giá chất lượng,
trữ lượng nước dưới đất và đề xuất mức độ khai thác, sử dụng, quản lý tài
nguyên nước tỉnh Trà Vinh năm 2007” thì tỉnh Trà Vinh có 5 tầng chứa nước
dưới đất và quy luật phân bổ chủ yếu của các tầng chứa nước như sau:
- Tầng chứa nước lỗ hổng Pleistocen giữa- trên (qp2-3) trữ lượng tiềm
năng khai thác là: 568.233 m3/ngày đêm (tầng này đang được khai thác nhiều
nhất ở độ sâu khoảng từ 26m - 158m). Vùng nước hơi lợ phát triển từ Càng Long,
thành phố Trà Vinh đến ven sông Cổ Chiên kéo qua Cầu Ngang đến Hiệp Mỹ
sau đó giảm dần ra chung quanh và nhanh chóng chuyển thành nước nhạt phân
bố khắp vùng có diện tích khoảng 1.555 km2.
- Tầng nước chứa nước lỗ hổng Pliocen dưới (qp1) trữ lượng tiềm năng
khai thác là: 397.373 m3/ngày đêm (ở độ sâu 158m – 250m) vùng nước hơi lợ
phát triển phía Bắc thành vòng cung từ cửa sông Cổ Chiên chảy dọc theo sông
này về thị xã Trà Vinh qua Nhị Trường, Phước Hưng và phía bắc Tiểu Cần đến
sông Hậu và phát triển theo dọc sông này về phía cửa sông phía nam theo hướng
về phía trung tâm thị xã Trà Vinh và phía nam chuyển sang khối nước nhạt ở
trung tâm (Nhị Trường) kéo dài ra đến bờ biển phía nam, vùng có diện tích
khoảng 1.390km2.
- Tầng chứa nước lỗ hổng Pliocen trên (n22). Trữ lượng tiềm năng khai
thác là: 49.503 m3/ngày đêm (ở độ sâu từ 250m - 340m). Chiếm phần lớn diện
tích trong vùng là nước lợ mặn, có xu hướng giảm dần theo hướng từ đất liền ra
phía bờ biển phía nam hình thành khoảng nước nhạt Long Toàn (bao gồm các xã
phía nam huyện Duyên Hải: Long Khánh, Long Hải, Ba Động) với diện tích
khoảng 114 km2 và khoảnh nước nhạt Trà Cú (kéo dài từ Ngãi Xuyên đến Lưu
Nguyệt Anh, có diện tích khoảng 93 km2.

- Tầng chứa nước lỗ hổng Pliocen dưới (n21). Trữ lượng tiềm năng khai
thác là: 19.596 m3/ngày đêm (ở độ sâu từ 340m - 397m). Giống như tầng chứa
nước (n22) nhưng phần lớn diện tích phân bổ nước lợ mặn cũng có xu hướng
giảm dần theo hướng từ đất liền ra bờ biển phía nam. Tồn tại một khoảnh nước
nhạt Long Toàn với diện tích khoảng 60km2.
- Tầng chứa nước lỗ hổng Miocen trên (n13). Trữ lượng tiềm năng khai
thác là: 48.705 m3/ngày đêm (ở độ sâu từ 397m - 425m). Toàn vùng phân bố
Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

10


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

nước lợ mặn với diện tích 2.102 km2; diện tích phân bố nước nhạt ở vùng tây
bắc Tiểu Cần khoảng 140 km2.
2. Các nguồn tài nguyên
2.1. Tài nguyên đất (Đặc điểm chính)
Theo số liệu và bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Trà Vinh tỷ lệ 1/50.000, do Phân
viện QH & TKNN xây dựng năm 2003 trong chương trình rà soát, bổ sung xây dựng
bản đồ đất cho 64 tỉnh thành trong cả nước của Bộ NN & PTNT, trên địa phận
tỉnh Trà Vinh có 6 nhóm đất chính, bao gồm 16 đơn vị phân loại đất, trong đó:
a). Nhóm đất cát giồng: Chiếm 7,55% diện tích tự nhiên, tuy độ phì không cao
nhưng khá thích hợp với phát triển các loại rau – màu, rất thuận lợi cho đa dạng
hóa các loại hình sử dụng đất, trong đó:
- Thành phần cơ giới: Nhẹ chủ yếu là cát mịn đến cát mịn pha thịt
(đường kính từ 0,05 - 2,0 mm). Lượng cát mịn có khuynh hướng gia tăng theo
chiều sâu. Tuy nhiên có đất cát giồng thấp nhất là các giồng cổ nằm trong nội
địa tỷ lệ sét thịt cao hơn xen lẫn vệt sét mỏng trong phẫu diện đất. Nhiệt chế đất
trong năm cao, ẩm chế thấp, tốc độ bốc hơi khá lớn, độ thấm rút nước nhanh

(25cm/giờ), tốc độ khoáng hóa lớn.
- Đặc tính hóa học đất:
+ Đất có pH gần trung tính đến hơi chua, pH =4,3-7,0, pHkcl =3,96-6,98,
EC = 0,04-1,35ms/cm, pH và EC có khuynh hướng tăng theo chiều sâu.
+ Dinh dưỡng đất: Tầng mặt Carbon và N tổng số rất thấp đến rất thấp:
C% = 0,37-1,91%, N tổng số = 0,03-0,07%, P tổng số và dễ tiêu nghèo đến
trung bình, P tổng số biến động từ 0,03-0,08%, P dễ tiêu từ 2,73-10,42
mgP2O5/100g. Khả năng trao đổi cation (CEC) rất thấp, từ 5,0 - 6,5 mg/100g,
nên cation baze thấp đến rất thấp, nhất là Ca2+ và K+ trao đổi, trừ Mg2+ ở mức
trung bình. Phân bố theo độ sâu, lượng Carbon và N tổng số giảm dần, P tổng số
và P dễ tiêu hơi tăng, Cation baze trao đổi gia tăng theo chiều sâu. Các giồng cát
gần biển khuynh hướng có P tổng số và P dễ tiêu hơi cao hơn so với các giồng
cát trong nội địa. Đất động cát khuynh hướng có lượng dinh dưỡng thấp hơn so
với đất cát giồng.
+ Độc chất: Nhìn chung đều thấp Al3+ từ 0,04 - 1,00meq/100g, acid tổng
từ 0,06-1,25 meq/100g, SO42- từ 0,02-0,24%, Cl- hòa tan thấp đến rất thấp, từ
0,005-0,06%. Theo độ sâu Al3+ và tổng acid giảm, nhưng Cl- tăng theo độ sâu.
- Phân bố: tập trung chủ yếu ở các huyện ven biển Trà Cú, Cầu Ngang,
Duyên Hải, Châu Thành và rải rác ở các huyện phía bắc như Tiểu Cần, Cầu Kè,
Càng Long. Hầu hết diện tích cao trình >1,0 m, phổ biến ở cao trình 1,2 - 2,0m,
Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

11


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

cao trình cao nhất là 6,0 - 10,0 m tại xã Ngọc Biên huyện Trà Cú, Long Sơn (
Cầu Ngang), và Long Toàn (Duyên Hải).
b). Nhóm đất mặn

Nhóm đất mặn chiếm khoảng 25,17% tổng DTTN, trong đó có khoảng
24,5% là đất mặn nặng, hiện được sử dụng nuôi trồng thủy sản và trồng rừng
ngập mặn, diện tích còn lại được sử dụng trồng lúa; do thiếu nước nên chủ yếu
trồng 1 vụ lúa, số ít trồng 2 vụ lúa và lúa – màu. Phân bố tập trung ở các huyện
ven biển như Duyên Hải–Cầu Ngang–Trà Cú và một phần Châu thành, trong đó:
b.1. Đặc điểm tính chất lý hóa học đất mặn sú vẹt, đước
- Thành phần cơ giới: Tầng mặt sét đến sét pha thịt ở tầng mặt và thịt
pha sét, thịt hoặc thịt pha cát mịn ở tầng khử.
- Tính chất hóa học: Đất có pH gần trung tính đến trung tính ở tầng mặt:
pHH2O = 5,54-7,50, pHkcl = 4,92-7,30, EC cao đến rất cao, từ 4,18-8,20 ms/cm.
theo độ sâu EC tăng dần.
- Dinh dưỡng đất: Tầng mặt carbon và N tổng số trung bình đến khá:
carbon từ 1,20-2,85%, N tổng số từ 0,11-0,25% P khá cao đến cao (P tổng số từ
0,10-0,16 %, P dễ tiêu từ 10,85-25,93% mgP2O5 /100g. Cation baze trao đổi ở
mức trung bình (Ca2+ = 3,02-7,98 mg/100g).
- Độc chất: Al3+ trao đổi và acid tổng từ vệt đến rất thấp, tuy nhiên lượng
Cl- và SO42- khá cao đến rất cao: SO42- từ 0,10 - 0,63, Cl- từ 0,30 - 0,70%.
b.2. Đặc điểm tính chất lý hóa học đất mặn nhiều
- Thành phần cơ giới: Nhìn chung đều có thành phần cơ giới sét đến sét
pha thịt ở tầng mặt và tầng tích tụ. Tầng khử từ sét pha thịt (loam clay) đến thịt
pha sét, thịt hoặc sét pha cát (silt loam, loam hoặc sandy clay). Ngoài ra, ở các
khu vực ven cửa sông, đất có thành phần cơ giới thịt đến thịt pha sét ở tầng mặt
chuyển sang thịt pha ít cát mịn lẫn các vệt cát xếp lớp tăng dần theo chiều sâu.
- Tính chất hóa học: Đất có phản ứng hơi chua đến trung tính tầng mặt
có pHH2O = 5,20 - 7,26, pHkcl = 4,60 - 7,00, EC = 0,50 - 7,07ms/cm. Theo độ
sâu pH hơi tăng và EC tăng dần đến tầng khử.
- Dinh dưỡng: Hàm lượng Carbon và N tổng số biến động từ hơi thấp đến
khá cao: carbon từ 0,11-3,99 % N tổng số từ 0,11-0,28% biến động này khá rõ
theo sự hiện diện hay không của tầng tích tụ mùn của đơn vị đất. P tổng số và P
dễ tiêu từ trung bình đến cao: P tổng số từ 0,08-0,14%, P dễ tiêu từ 5,1227,09mg P2O5/100g. CEC tầng mặt trung bình, từ 20,46-25,98 meq/100g. Cation

baze trao đổi ở tầng mặt khá cao đến cao, ngoại trừ Ca2+ trao đổi trung bình: K+

Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

12


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

= 0,69-2,05 meq/100g, Ca2+ = 3,04-7,85meq/100g, Na+ = 3,67-6,04 meq/100g.
Mg2+ = 3,90-10,90 meq/100g.
- Độc chất: Do điều kiện môi trường nhiễm mặn, pH gần trung tính nên
độc chất Al3+ và acid tổng không đáng kể. Do ảnh hưởng xâm nhập mặn và tích
lũy muối mặn vào mùa khô, lượng Cl- hòa tan từ khá cao đến rất cao: Cl- từ 0,13
- 0,68%, SO42- hòa tan từ trung bình đến khá cao, từ 0,20 - 0,50%, theo độ sâu
Cl- tăng dần đến tầng khử, SO42- hơi tăng.
b.3. Đặc điểm tính chất lý hóa học đất mặn trung běnh vŕ ít
- Thành phần cơ giới: Sét trung bình đến sét nặng, ở tầng khử khuynh
hướng chuyển sang thịt pha sét, thịt pha cát mịn.
- Tính chất hóa học: Tầng đất mặt có pHH2O biến động từ 4,20 - 6,98,
pHkcl từ 3,60 - 5,46. EC từ 0,06 - 2,18 ms/cm.
- Dinh dưỡng: Hàm lượng Carbon và N tổng số biến động theo sự hiện
diện và mức độ tích lũy mùn của đơn vị đất, carbon biến động từ 1,11-5,65%, N
tổng số từ 0,08-0,27%, P tổng số và P dễ tiêu trung bình: P tổng số từ 0,040,11%, P dễ tiêu từ 4,09-10,31 mgP2O5/100g. Cation baze trao đổi từ trung bình
đến cao: K+ = 0,76meq/100g, Ca2+ = 4,05 meq/100g, Mg2+ = 9,0 meq/100g, Na+
= 6,15meq/100g, CEC khá cao đạt 21,23 meq/100g, theo độ sâu cation baze trao
đổi có khuynh hướng tăng dần.
- Độc chất: Acid tổng số và Al3+ thấp: acid tổng số từ 0,25-1,50meq/100g,
Al3+ trao đổi từ 0,20-1,0 meq/100g, SO42- biến động từ 0,01-0,35% Cl- hòa tan
thấp từ 0,04-0,09%.

c. Nhóm đất phèn
Nhóm đất phèn chiếm 17,63%, nhưng chỉ có 4,78% so với DTTN là đất
phèn hoạt động, hiện được sử dụng vào mục đích lâm nghiệp và NTTS; đại bộ
phận diện tích là phèn nhẹ (tầng phèn sâu) có thể sử dụng vào mục đích nông
nghiệp, nhưng mức độ đa dạng hóa cây trồng trên loại đất này hạn chế hơn
nhiều so với đất phù sa. Phân bố tập trung ở huyện Duyên Hải (Hiệp Thành,
Trường Long Hòa, Dân Thành rải rác ở Long Toàn, Long Hữu và Đông Hải), có
cao trình từ 0,6-0,8m. Hình thành từ dạng trầm tích Đầm mặn mới, bị ngập do
triều lên xuống hàng ngày hoặc triều cường trong tháng, trong đó:
c.1. Đặc điểm tính chất lý hóa học đất phèn tiềm tàng dưới rừng ngập mặn
- Thành phần cơ giới: Tầng mặt sét đến thịt nặng, các tầng sâu thường là
sét pha thịt lẫn ít cát mịn.
- Tính chất hóa học:
+ Đất có tầng sinh phèn trong vòng 50cm: Tầng mặt có pHH2O =4,6-6,9,
EC cao từ 4,18-9,95ms/cm. Hàm lượng Carbon biến động từ trung bình đến cao,
Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

13


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

từ 1,65-5,41%, N tổng số từ trung bình đến khá: 0,13-0,32%, P tổng số và P dễ
tiêu khá cao đến cao: 0,09-0,15%, P dễ tiêu từ 10,68-24,07 mg/100g. Cation
baze trao đổi cao: K+=0,77-1,28meq/100g. Na+ = 2,02-7,99meq/100g. CEC =
18,63-25,67meq/100g. SO42- hòa tan trung bình đến cao: 0,29-0,38%, Cl- hòa tan
rất cao từ 0,38-0,74%, theo độ sâu lượng Cl- và SO42- tăng dần.
+ Đất có tầng sinh phèn trên 50cm: Tầng mặt có pHH2O = 5,65 - 7,40,
pHkcl = 5,4-7,0, EC cao từ 2,78-8,47ms/cm. Hàm lượng Carbon và N trung
bình, carbon từ 1,09-2,36%, N tổng số: 0,08-0,12%, P tổng số và P dễ tiêu cao P

tổng số: 0,12-0,16%, P dễ tiêu từ 15,03-29,63mg/100g. CEC từ 19,63-20,80
meq/100g. Cation baze trao đổi cao: K+=0,98-1,62meq/100g. Na+=2,636,52meq/100g. Độc chất SO42- hòa tan trung bình đến khá cao: 0,22 - 0,36%, Clhòa tan rất cao từ 0,48 - 0,76%, theo độ sâu lượng Cl- và SO42- tăng dần.
c.2. Đặc điểm tính chất lý hóa học đất phèn tiềm tàng sâu, mặn
- Thành phần cơ giới: Phần lớn là sét đến thịt nặng, ở tầng khử (tầng C)
thường lẫn ít vệt cát mịn.
- Tính chất hóa học:
+ Tầng mặt có pHH2O = 4,6-6,1 (khi khô), pHkcl = 3,90-5,60, EC = 0,41,37 ms/cm. Các đơn vị có tầng sinh phèn trong độ sâu 50-100cm có trị số pH
thấp và EC cao hơn các đơn vị khác.
+ Dinh dưỡng: Tầng mặt có carbon trung bình đến cao từ 1,85-3,66%, N
tổng số hơi thấp đến trung bình từ 0,11-0,23%. P tổng số và P dễ tiêu ở mức
trung bình đến thấp (P tổng số = 0,04-0,13%, P dễ tiêu = 4,09-10,00 mg/100g).
+ Lượng độc chất nhìn chung thấp: Al3+ trao đổi từ 0,20-0,53 meq/100g,
acid tổng số từ 0,25-1,15 meq/100g. SO42- hòa tan từ 0,14-0,53%, Cl- hòa tan từ
0,05-0,12%.
c.3. Đặc điểm tính chất lý hóa học đất phèn tiềm tàng sâu
- Thành phần cơ giới: Sét trung bình đến sét nặng ở tầng mặt và tầng
sâu. Một số diện tích phân bố trên các cồn giữa sông và ven sông thuộc các
huyện: Càng Long, Cầu Kè, Trà Vinh, Tiểu Cần, Châu Thành có thành phần cơ
giới thịt nặng đến thịt trung bình ở tầng mặt và độ sâu từ 100 - 150 cm là sét
hoặc thịt nặng lẫn ít cát mịn.
- Tính chất hóa học: Tầng mặt có phản ứng chua đến khá chua: pHH2O =
4,0-4,65, pHkcl = 3,72-4,45. EC = 0,85-1,56ms/cm.
- Dinh dưỡng: Hàm lượng Carbon và N tổng số tầng mặt rất cao (carbon
từ 5,43-8,86%, N tổng số từ 0,28-0,46%) P tổng số trung bình, từ 0,05-0,12%, P
dễ tiêu nghèo đến trung bình 3,65-8,21 mg P2O5/100g.
Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

14



Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

- Độc chất: Acid tổng và Al3+ trao đổi hơi thấp đến trung bình: acid tổng
số từ 1,30-4,86meq/100g, Al3+ trao đổi từ 0,90-3,60 meq/100g, SO42- trung bình
đến khá cao: 0,19-0,56%, Cl- thấp, từ 0,020-0,047%.
c.4. Đặc điểm tính chất lý hóa học đất phèn hoạt động
- Thành phần cơ giới: Tầng mặt và tầng tích tụ chủ yếu sét đến thịt nặng,
ở tầng khử là sét pha thịt đến cát mịn. Độ thấm nước khá nhanh (ở Cầu Ngang từ
5,3-7,0cm/giờ).
- Tính chất hóa học:
+ Tầng mặt có pHH2O từ 4,90-5,32, pHkcl từ 3,95-4,64, EC từ 0,45-1,38ms/cm.
+ Hàm lượng Carbon và N tổng số trung bình đến cao (C từ 1,11-3,65%,
N tổng số từ 0,11-0,18%). Lượng P tổng số thấp đến trung bình, từ 0,04-0,10%.
P dễ tiêu nghèo, từ 3,92-7,19mg/100g. Cation baze trao đổi từ trung bình đến cao.
+ Lượng acid tổng Al3+ trao đổi và SO42- hòa tan từ thấp đến trung bình
(acid tổng số từ 0,23-3,95 meq/100g, Al3+ trao đổi từ 0,19-2,72 meq/100g, SO42hòa tan từ 0,09-0,28%). Theo độ sâu trị số pH giảm dần, EC, Al3+ và acid tổng
tăng dần. Lượng độc chất tầng mặt thấp và hàm lượng P khuynh hướng cao hơn
ở các đơn vị đất có tầng phèn sâu và ảnh hưởng triều.
Bảng 1: Diện tích các loại đất ở tỉnh Trà Vinh
Tên đất

Ký hiệu Diện tích
(ha)
tên đất

I. Đất cát
1. Đất cát giồng

Cz


II. Đất mặn

Tỷ lệ
%

17.665

7,55

17.665

7,55

58.926

25,17

2. Đất mặn sú, vẹt, đước

Mm

7.502

3,20

3. Đất mặn nhiều

Mn

6.962


2,97

4. Đất mặn trung bình

M

2.503

1,07

5. Đất mặn ít

Mi

41.959

17,92

III. Đất phèn

41.267

17,63

III.1. Đất phèn tiềm tàng

30.313

12,95


6. Đất phèn tiềm tàng nông dưới rừng ngập mặn

Sp1Mm

11.113

4,75

7. Đất phèn tiềm tàng sâu dưới rừng ngập mặn

Sp2Mm

2.783

1,19

Sp2M

6.865

2,93

Sp2

9.552

4,08

10.954


4,68

10.954

4,68

8. Đất phèn tiềm tàng sâu, mặn trung bình
9. Đất phèn tiềm tàng sâu
III.2. Đất phèn hoạt động
10. Đất phèn hoạt động sâu, mặn trung bình

Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

Sj2M

15


Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

Tên đất

Ký hiệu Diện tích
(ha)
tên đất

IV. Đất phù sa

Tỷ lệ

%

44.603

19,05

11. Đất phù sa không được bồi có tầng glây và loang lỗ

Pb

44

0,02

12. Đất phù sa glây của hệ thống sông Cửu Long

P

7.013

3,00

13. Đất phù sa có tầng loang lổ của hệ thống sông Cửu Long

Pf

32.839

14,03


14. Đất phù sa phủ trên nền cát biển

P/C

4.707

2,01

V. Đất líp

Vp

45.972

19,64

5.306

2,27

20.377

8,70

234.116

100

VI. Đất bãi bồi ven biển
VII. Sông rạch

Tổng cộng

d. Nhóm đất phù sa
Nhóm đất phù sa chiếm 19,45% tổng diện tích toàn Tỉnh, phân bố tập
trung ven sông Tiền, sông Hậu (các huyện Cầu Kè, Tiểu Cần, Càng Long, Châu
Thành, Trà Cú, Cầu Ngang, Duyên Hải và thành phố Trà Vinh), có nguồn nước
tưới dồi dào, rất thích hợp với nhiều loại cây trồng (lúa, rau – màu, cây ăn
quả…) rất thuận lợi cho đa dạng hóa các loại hình sử dụng đất, trong đó:
d.1. Đất phù sa không được bồi, không có tầng glây và loang lỗ (đặc tính lý
hóa học đất)
- Thành phần cơ giới: Từ thịt trung bình đến thịt nặng với hàm lượng cát
mịn gia tăng theo chiều sâu.
- Đặc tính hóa học:
+ Đất có pH gần trung tính đến hơi chua: pHH2O = 5,35-6,15, pHkcl = 3,95,0, EC = 0,06-0,25ms/cm. Trị số pH và EC khuynh hướng tăng theo độ sâu.
+ Dinh dưỡng đất: Tầng mặt có carbon biến động từ 1,1-4,7% phổ biến ở
mức trung bình 1,2-2,5%, N tổng số hơi thấp đến khá cao, từ 0,09-0,28%, P tổng
số và P dễ tiêu từ trung bình đến khá cao: P tổng số từ 0,11-0,22%, P dễ tiêu từ
5,45-18,75mg/100g, trung bình từ 8,0-10,8 mg/100g. K+ trao đổi trung bình đến
khá, từ 0,53-0,64 meq/100g. Ca2+ và Mg2+ trao đổi trung bình đến khá cao (Ca2+:
6,62-13,4meq/100g; Mg2+: 2,95-6,52meq/100g.
+ Độc chất: Nhìn chung đều thấp: Al3+ trao đổi từ 0,02-0,10 meq/100g,
SO42- hòa tan từ 0,02-0,1%, Cl- hòa tan từ 0,006-0,04%.
d.2. Đất phù sa glây (đặc tính lý hóa học đất)
- Thành phần cơ giới: Sét đến thịt nặng ở tầng mặt và tầng tích tụ, ở độ
sâu trên 100 - 120cm là sét nặng lẫn ít vệt cát mịn.
Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

16



Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Trà Vinh

- Đặc tính hóa học: Đất có phản ứng chua đến hơi chua ở tầng mặt:
pHH2O = 4,7-5,6, pHkcl = 3,9-4,9 và tăng dần theo độ sâu. EC biến động từ 0,150,69ms/cm, trung bình từ 0,28-0,42ms/cm.
- Dinh dưỡng: Tầng mặt có lượng carbon và N tổng số từ
ến
rất cao, C% từ 1,38-7,59%, N tổng số từ 0,16-0,45%, lượng carbon và N tổng số
cao ở các đơn vị có tầng tích tụ mùn, P tổng số và P dễ tiêu từ nghèo đến trung
bình, P tổng số biến động từ 0,05-0,11% P2O5, phổ biến từ 0,05-0,09%, P dễ tiêu
từ 1,36-5,0mg P2O5/100g. Nhìn chung lượng carbon, N tổng số, P khuynh
hướng giảm dần theo độ sâu. Cation baze trao đổi từ trung bình đến cao Ca2+ =
5,95-11,10 meq/100g, Mg2+ = 3,53-9,18 meq/100g, K+ = 0,25-0,57 meq/100g,
Na+ = 0,83-1,65meq/100g.
- Độc chất: Nhìn chung đều thấp, acid tổng từ 0,09-1,80 meq/100g, Al3+
trao đổi từ 0,03-1,03meq/100g, SO42- từ 0,02-0,20%, Cl- hòa tan từ 0,02-0,04%.
Lượng độc chất theo độ sâu rất thấp.
d.3. Đất phù sa có tầng loang lỗ đỏ vàng (đặc điểm tính chất lý hóa học đất)
- Thành phần cơ giới: Sét đến sét pha thịt, ở độ sâu 100-120cm là thịt pha
sét đến thịt lẫn ít cát mịn, lượng cát mịn khuynh hướng tăng dần theo độ sâu.
- Tính chất hóa học: Đất có pH tầng mặt chua đến hơi chua pHH2O = 4,95,9, pHkcl = 3,67-5,70, EC = 0,15-1,2ms/cm.
+ Dinh dưỡng: Tầng mặt có lượng carbon từ trung bình đến rất cao, từ
1,58-3,49%. N tổng số trung bình, từ 0,14-0,18%, P tổng số ở mức trung bình:
0,04-0,07%, P dễ tiêu thấp đến nghèo: 2,38-5,0 mg/100g . K+ trao đổi trung bình
từ 0,26-0,51meq/100g, Mg2+ trao đổi cao từ 5,14-6,65meq/100g.
+ Độc chất: Tầng mặt rất thấp và hơi tăng theo chiều sâu: acid tổng từ
0,20-1,75meq/100g, Al3+ trao đổi từ 0,07-1,26 meq/100g, SO42- hòa tan từ
0,009-0,1%, Cl- hòa tan từ 0,03-0,06%.
d.3. Đất phù sa phủ trên nền cát biển (đặc điểm tính chất lý hóa học đất)
- Thành phần cơ giới: Tầng cát pha thịt nhẹ sâu hơn 50 cm, tầng mặt l
thịt nặng, tỷ lệ cát mịn khuynh hướng tăng dần theo độ sâu.

- Độ thấm đất: Số liệu đo được ở huyện Cầu Ngang trên đơn vị đất có
tầng cát mịn trong vòng 50cm là 20cm/giờ (thấm rút nhanh).
- Tính chất hóa học:
+ Tầng mặt có pH khá chua đến gần trung tính: pH = 4,85-6,54, pHkcl =
3,54-5,06, EC = 0,04-0,19ms/cm. Carbon từ thấp đến trung tính, từ 0,70-1,91% .
N tổng số thấp từ 0,08-0,13%. P tổng số và P dễ tiêu từ nghèo đến trung bình: P
tổng số từ 0,05-0,08%, P dễ tiêu từ 4,05-5,94 P2O5`/100g. CEC thấp, từ 7,82Ủy ban Nhân dân tỉnh Trà Vinh

17


×