Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc trễ tiến độ trong thời gian thi công đối với các dự án nhà cao tầng tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------

NGUYỄN THANH HOÀNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: KỸ THUẬT XDCT DD & CN
Mã ngành

: 60580208

TP.HỒ CHÍ MINH, tháng ….. năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

---------------

NGUYỄN THANH HOÀNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: KỸ THUẬT XDCT DD & CN
Mã ngành

: 60580208

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH CÔNG TỊNH


TP. HCM, tháng ...../2014


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn
này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ
rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện Luận văn


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc luận văn này, bản thân tôi đã rất nỗ lực và đã nhận đƣợc
rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt của Quý Thầy Cô, gia đình, đồng nghiệp, bạn
bè.
Trƣớc tiên, tôi xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS Đinh Công Tịnh, ngƣời đã
hỗ trợ và hƣớng dẫn nhiệt tình, giúp đƣa ra phƣơng pháp nghiên cứu và truyền đạt
nhiều kiến thức quí báu trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Xin chân thành cám ơn quý thầy cô trong Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng, Phòng
Quản lý Khoa học và Đào tạo sau Đại học Trƣờng Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí
Minh.
Cảm ơn tập thể quý thầy cô của Trƣờng Đại học Bách Khoa Tp.HCM, Đại
học Kiến Trúc Tp.HCM, Đại học Giao Thông Vận tải Tp.HCM đã truyền đạt những

kiến thức bổ ích cho tôi trong suốt quá trình giảng dạy tại trƣờng. Tất cả những kiến
thức, kinh nghiệm mà các thầy cô đã truyền đạt lại cho tôi trong suốt quá trình học
cũng nhƣ những góp ý kiến quý báu của các thầy cô về luận văn này sẽ mãi là hành
trang quý giá cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và công tác sau này.
Cám ơn những ngƣời đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá
trình học tập và chính những kinh nghiệm thực tế trong quá trình công tác của họ đã
đóng góp rất nhiều ý kiến cho tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, xin cảm ơn ố M và ngƣời thân luôn là chỗ dựa tinh thần vững chắc
và động viên tôi trong những lúc khó khăn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn.


iii

TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN

n vi



a


ởng
i với các d án nhà cao tầng tại

ô

thành ph Hồ Chí Minh. Nghiên c u chỉ th c hi n khả


s

cao tầng của các công ty và doanh nghi p hoạ

i với các d
ĩ

án nhà

c xây d ng trên

a bàn TPHCM.

nhân t

ả s

a

ần m

S SS

ã trích 30 y u t



51

thành 4 nhân t chính bao gồm nhóm nhân


n, và nhóm nhân t

phân tích hồ

a

ã ẳ

ới các giả thuy
í
ơ

ô
a

ơ

liê

a

c ủng h ở m
ng thể v



a

n nh ng v


s

ý



khác. K t quả
trên vớ

ĩa 5% Mô ì

u

liên h của 4 nhân t





a

ô

nh m i quan h gi a 4 nhân t

c 63.056 %, cho t





ể phân tích d li u. Kỹ thu t phân tích

a ớ ơ
ơ

tớ



c sử dụ

tới chủ ầ

giả



nói trên vớ

ỉ a

liên quan



n chủ ầ

a


n các

n.
K t quả của nghiên c u có thể sử dụng làm tài li u tham khả







ý

nào cần phải quan tâm trong vi c quả
xu t m t s






ý





c các y u t

án.


giả

ể giải quy t v

nhằ

có liên quan gây ra.
ô



ý




iv

ABSTRACT
Delay in construction projects is a common phenomenon and a costly
problem. This research definitely and assessed the factors effecting the contruction
delay in time constructive of towerblock projects in Ho Chi Minh City. This
research is limited in towerblock projects of companies located in ho Chi Minh city.
The data survey included 151 responses were obtained from a combination of
clients, contractors, consultants and bankers in the questionnaire survey. The data
were analyzed with the application of SPSS software. Factor analysis was employed
to categorize 30 factors and group them under 4 main factors: factorial group
related to provide clients,factorial group related to contractors ,factorial group
related to consultants ,factorial group related to another element. The results of

multiple linear regression model confirmed the relationship between these above 4
factors and contruction delay with the theories are supported at the statistically
significant level of 0.05. The overall model explained the data reasonably well with
63.056% of the total variance for the relationships between these 4 factors and
contruction delay. There fore, result reveal that contractors is the most significant
factor that leads to a project's delay, followed by provide clients , another element
group,factorial group related to consultants.
The results can be used such as a reference document to provide clients,
contractors, project manager with information on which one they need to focus.
Recommendations in mitigating related delays are provided accordingly.
Keywords: Project delay, delay, construction industry, project management


v

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến tiến độ trong thời gian thi công

11
Bảng 2.2 Nội dung bảng câu hỏi................................................................................20
Bảng 4.1: Bảng mã hóa các yếu tố dùng cho khảo sát thử nghiệm..........................35
Bảng 4.2 Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của nhóm yếu tố liên quan tới chủ đầu
tƣ................................................................................................................................ 37
Bảng 4.3 Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tƣơng quan biến tổng của thang đo nhóm
yếu tố về trễ tiến độ liên quan tới chủ đầu tƣ............................................................38
Bảng 4.4 Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của nhóm yếu tố liên quan tới Đơn vị
thi công.......................................................................................................................38
Bảng 4.5 Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tƣơng quan biến tổng của thang đo nhóm
yếu tố về trễ tiến độ liên quan tới đơn vị thi công.....................................................39
Bảng 4.6 Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của nhóm yếu tố liên quan tới các đơn

vị tƣ vấn..................................................................................................................... 40
Bảng 4.7 Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tƣơng quan biến tổng của thang đo nhóm
yếu tố về trễ tiến độ liên quan tới các đơn vị Tƣ vấn...............................................40
Bảng 4.8 Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của nhóm yếu tố liên quan tới các yếu
tố khác........................................................................................................................ 41
Bảng 4.9 Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tƣơng quan biến tổng của thang đo nhóm
yếu tố về trễ tiến độ liên quan tới các yếu tố KHAC................................................ 41
Bảng 4.10: Bảng kết quả khảo sát số năm kinh nghiệm...........................................43
Bảng 4.11: Bảng khảo sát vai trò của đối tƣợng khảo sát........................................44
Bảng 4.12: Bảng khảo sát loại hình dự án đối tƣợng khảo sát đã từng tham gia.....45
Bảng 4.13: Bảng khảo sát hình thức đầu tƣ dự án mà đối tƣợng khảo sát đã từng
tham gia...................................................................................................................... 46
Bảng 4.14: Bảng khảo sát tổng giá trị xây lắp và thiết bị mà đối tƣợng khảo sát đã
tham gia...................................................................................................................... 47
Bảng 4.15: Bảng khảo sát thời gian chênh lệch giữa thực tế so với kế hoạch..........48


vi

Bảng 4.16: Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn các yếu tố từ CĐT1,… ,KHAC30 .. 50

Bảng 4.17: Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tƣơng quan biến tổng của thang đo.....51
Bảng 4.18: Trị số KMO và artlett’s Test.................................................................53
Bảng 4.19: Phần trăm đƣợc giải thích của các nhân tố và tổng phƣơng sai trích. . .55
Bảng 4.20: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính...................57
Bảng 4.21: Trị số KMO và Bartlett's Test sau khi loại biến TUVAN6....................58
Bảng 4.22: Phần trăm đƣợc giải thích của các nhân tố và tổng phƣơng sai trích sau
khi đã loại biến TUVAN6..........................................................................................59
Bảng 4.23: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính sau khi loại
biến TUVAN6............................................................................................................60

Bảng 4.24: Trị số KMO và Bartlett's Test sau khi loại biến KHAC5.......................62
Bảng 4.25: Phần trăm đƣợc giải thích của các nhân tố và tổng phƣơng sai trích sau
khi đã loại tiếp biến KHAC5..................................................................................... 62
Bảng 4.26: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính sau khi loại
biến KHAC5...............................................................................................................63
Bảng 4.27: Kết quả phân tích nhân tố........................................................................65
Bảng 4.28: Các nhân tố chính ảnh hƣởng đến việc trễ tiến độ trong thời gian thi
công............................................................................................................................ 67
Bảng 4.29 Ma trận tƣơng quan giữa các biến...........................................................71
Bảng 4.30: Mô hình tóm tắt khi sử dụng phƣơng pháp Enter..................................71
Bảng 4.31: Kết quả hồi quy sử dụng phƣơng pháp Enter.........................................72
Bảng 4.32: Phân tích Anova từ việc hồi quy sử dụng phƣơng pháp Enter..............72


vii

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu..................................................................... 14
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình thiết kế bảng câu hỏi...................................................... 17
Hình 3.3: Biểu đồ hình thanh.....................................................................................27
Hình 3.4: Biểu đồ hình gãy khúc ( Nhiệt độ trung bình tại Đà Lạt năm 1969 ).......28
Hình 3.5: Hình biểu diễn biểu đồ hình tròn...............................................................28
Hình 4.1 Cấu trúc bảng câu hỏi khảo sát - Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến việc
trễ tiến độ trong thời gian thi công đối với các dự án Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ
Chí Minh phục vụ cho khảo sát chính thức...............................................................42
Hình 4.2: Biểu đồ tỉ lệ số năm kinh nghiệm của đối tƣợng khảo sát.......................44
Hình 4.3: Biểu đồ tỉ lệ vai trò tham gia trong dự án của đối tƣợng khảo sát...........45
Hình 4.4: Biểu đồ tỉ lệ loại hình dự án đối tƣợng khảo sát đã từng tham gia..........46
Hình 4.5: Biểu đồ tỉ lệ hình thức đầu tƣ dự án mà đối tƣợng khảo sát đã từng tham
gia............................................................................................................................... 47

Hình 4.6: Biểu đồ tổng giá trị xây lắp và thiết bị mà đối tƣợng khảo sát đã tham gia
48
Hình 4.7: Biểu đồ tỉ lệ thời gian chênh lệch giữa thực tế so với kế hoạch...............49


viii

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU...............................................................................................1
1.1 Giới thiệu chung.................................................................................................1
1.2 Lý do hình thành đề tài.......................................................................................2
1.4 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................4
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...........................................................4
CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN......................................................................................5
2.1 Các khái niệm.....................................................................................................5
2.1.1 Khái niệm về dự án..................................................................................... 5
2.1.2 Khái niệm về tiến độ xây dựng...................................................................5
2.1.3 Các bƣớc lập tiến độ...................................................................................6
2.1.4 Các phƣơng pháp lập tiến độ......................................................................6
2.1.5 Ý NGHĨA CỦA VIỆC LẬP TIẾN ĐỘ......................................................7
2.1.7 Khái niệm về Nhà cao tầng.........................................................................8
2.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu........................................................................8
2.2.1 Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài...........................................................8
2.2.2 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc.............................................................10
CHƢƠNG 3 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................... 13
3.1 QUY TR NH NGHIÊN CỨU..........................................................................13
3.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................15
3.2.1 Nghiên cứu định tính................................................................................15
3.2.2 Nghiên cứu định lƣợng.............................................................................15
3.2.3 Bản câu hỏi................................................................................................15

3.2.3.1 Xây dựng bản câu hỏi........................................................................15
3.2.3.2 Quy trình xây dựng bản câu hỏi........................................................15
3.2.4 Mẫu nghiên cứu........................................................................................ 26
3.2.4.1 Đối tƣợng khảo sát............................................................................26
3.2.4.2 Phƣơng pháp lấy mẫu........................................................................26


ix

3.2.4.3 Kích thƣớc mẫu.................................................................................26
3.2.4.4 Bảng kê và biểu đồ.............................................................................26
3.2.4.5 Tần số.................................................................................................29
3.2.4.6 Số trung bình (Mean, kỳ vọng)..........................................................30
3.2.4.7 Kiểm định thang đo............................................................................30
3.2.4.8 Lý thuyết về phân tích nhân tố chính (Principal Component
Analysis).........................................................................................................31
3.2.4.9 Lý thuyết về mô hình hồi quy tuyến tính bội....................................32
CHƢƠNG 4: THU THẬP, PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP SỐ LIỆU.....................35
4.1 Khảo sát lần 1 - Khảo sát thử nghiệm Pilot survey).......................................35
4.1.1 Thang đo nhóm nhân tố ảnh hƣởng liên quan tới chủ đầu tƣ.................37
4.1.2 Thang đo nhóm nhân tố ảnh hƣởng liên quan tới Đơn vị thi công.........38
4.1.3 Thang đo nhóm nhân tố ảnh hƣởng liên quan tới Các đơn vị tƣ vấn.....40
4.1.4 Thang đo nhóm nhân tố ảnh hƣởng liên quan tới các yếu tố khác..........41
4.2 Các công cụ nghiên cứu...................................................................................42
4.3 Khảo sát lần 2 – Khảo sát các nhân tố ảnh hƣởng..........................................43
4.3.1 Kích thƣớc mẫu khảo sát..........................................................................43
4.3.2 Số liệu khảo sát.........................................................................................43
4.3.3 Phân tích thông tin đối tƣợng khảo sát.................................................... 43
4.3.4 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo tổng thể................................................50
4.3.5 Phân tích nhân tố.......................................................................................52

4.4 Phân tích hồi quy đa biến.................................................................................69
4.4.1 Giả thiết mô hình nghiên cứu...................................................................69
4.4.2 Dữ liệu đƣa vào phân tích hồi quy...........................................................69
4.4.3 Kiểm định mô hình nghiên cứu................................................................70
4.4.4 Kết quả hồi quy.........................................................................................71
4.4.5 Hiện tƣợng đa cộng tuyến........................................................................73
4.5 Kết luận............................................................................................................ 73
CHƢƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................78


x

5.1 KẾT LUẬN V Đ NG G P CỦA NGHIÊN CỨU......................................78
5.2 KIẾN NGHỊ..................................................................................................... 79
5.3 GIỚI H N CỦA NGHIÊN CỨU....................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................83


1

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Giới thiệu chung
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam có những bƣớc tiến đáng kể
với tốc độ tăng trƣởng tƣơng đối cao. Ngành Xây dựng là một trong những ngành
đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế của đất nƣớc, ngoài
nhiệm vụ tạo cơ sở vật chất phục vụ cho nhu cầu phát triển của con ngƣời, ngành
xây dựng còn góp phần tạo nên bộ mặt mỹ quan của đất nƣớc.
Tuy nhiên từ năm 2010 trở lại đây tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến
động, tình trạng lạm phát gia tăng đã làm ảnh hƣởng đến tốc độ tăng trƣởng của
nền kinh tế nƣớc ta nói chung và ngành xây dựng nói riêng. Cùng với khó khăn trên

là chính sách thắt chặt tín dụng cho vay của các ngân hàng đối với các dự án xây
dựng bất động sản càng làm cho ngành xây dựng thêm khó khăn. Nguồn cung về
nhà ở là quá lớn so với nhu cầu thực của thị trƣờng làm cho thị trƣờng bất động sản
đóng băng. Các dự án xây dựng trong giai đoạn hiện nay đều giãn tiến độ chờ tín
hiệu phục hồi tốt từ thị trƣờng, rất nhiều chủ đầu tƣ hiện nay đã không triển khai dự
án, hoặc chuyển nhƣợng dự án do thiếu vốn.
Một dự án đƣợc xem là thành công phải đảm bảo thỏa mãn 4 yếu tố chính:
Thời gian hoàn thành dự án, chi phí thực hiện dự án, chất lƣợng dự án, và các vấn
đề an toàn trong quá trình thực hiện [1]. Tâm (2008) trong một nghiên cứu của mình
về các nhân tố ảnh hƣởng đến sự biến động chi phí của dự án xây dựng tại Việt
Nam đã trích từ Chan (2001) bảng tổng hợp từ các nghiên cứu trƣớc đây tại Phụ lục
1 cho thấy tiến độ cùng với chi phí và chất lƣợng là ba tiêu chí quan trọng nhất
đánh giá sự thành công của dự án [15] .
Việc hoàn thành một dự án đúng theo tiến độ và chi phí theo kế hoạch thì thật
là khó khăn. Mac Callum, M., 2000) đƣợc trích bởi Nguyễn Thị Minh Tâm 2008).
Đáp ứng đúng tiến độ là một trong những mục tiêu hàng đầu đối với sự thành công
của một dự án, ở góc độ nhà đầu tƣ thì việc thi công công trình đúng tiến độ sẽ giúp
cho nhà đầu tƣ tiết kiệm đƣợc chi phí, chủ động đƣợc về mặt thời gian, để sớm bàn
giao đƣa công trình vào khai thác sử dụng, ở góc độ nhà thầu thì việc đúng tiến độ


2

sẽ là cơ sở để tạo uy tín nâng cao thƣơng hiệu đối với khách hàng, tiết giảm chi phí
do không phát sinh thời gian thi công kéo dài ngoài ra tiến độ hợp lý cũng là cơ sở
giúp hoạch định đƣợc nguồn tài nguyên, nguồn nhân lực, máy móc thiết bị hợp lý
để phục vụ thi công đạt đƣợc hiệu quả tốt nhất .
Thực trạng trong ngành xây dựng hiện nay tình trạng chậm tiến độ là rất phổ
biến ở nƣớc ta, gây ảnh hƣởng lớn đến nền kinh tế và ảnh hƣởng đến lòng tin của
các nhà đầu tƣ, hầu hết các dự án đều bị chậm tiến độ và vƣợt tổng mức đầu tƣ ban

đầu đã làm ảnh hƣởng đến hiệu quả đầu tƣ cũng nhƣ năng lực cạnh tranh.
Tiến độ thi công công trình bị chậm trễ do nhiều nguyên nhân, trong đó có những
nguyên nhân khách quan nhƣ: ảnh hƣởng điều kiện thời tiết, vƣớng mặt bằng và đền
bù giải tỏa, xử lý kỹ thuật, phát sinh bổ sung các biện pháp thi công, điều chỉnh thiết
kế…. bên cạnh đó có nguyên nhân chủ quan từ phía nhà thầu nhƣ: không

đáp ứng năng lực thi công, năng lực tài chính yếu, máy móc thiết bị chƣa phù hợp,
công nghệ xây dựng cũ kỹ lạc hậu… ngoài ra cũng có những trƣờng hợp do năng
lực quản lý điều hành của chủ đầu tƣ, các đơn vị tham gia quản lý điều hành dự án
còn hạn chế.
1.2 Lý do hình thành đề tài
Thời gian vừa qua hàng loạt hàng loạt các công trình xây dựng Nhà cao tầng tại
TP HCM bị trễ tiến độ nhƣ Công trình Chung cƣ cao tầng Khánh hội 1 quy mô 2 block
15 tầng cao, 1 tầng hầm diện tích khu đất 3500 m2 do Công ty CP Xuất Nhập Khẩu
Khánh Hội làm chủ đầu tƣ , khởi công xây dựng năm 2003 hoàn thành năm

2005 trễ tiến độ 10 tháng; Chung cƣ Tôn Thất Thuyết quy mô 3 block 15 tầng cao,
1 tầng hầm do Công ty Dịch vụ công ích Quận 4 làm chủ đầu tƣ, hoàn thành 2005
trễ tiến độ 8 tháng; đặc biệt công trình Khahomex- Savico Tower quy mô 2 tầng
hầm, 25 tầng cao do liên doanh hai công ty là Khahomex và Savico làm chủ đầu tƣ,
riêng ở hạng mục thi công 2 tầng hầm khởi công 2010 kết thúc 2012 trễ tiến độ hơn
15 tháng…gần đây là công trình Thảo Loan Plaza (huyện Bình Chánh) trễ tiến độ
gần 1,5 năm; dự án chung cƣ Mỹ Phú do Công ty cổ phần Đầu tƣ hạ tầng và đô thị
dầu khí làm chủ đầu tƣ theo tiến độ là tháng 9/2012 là kết thúc nhƣng hiện nay vẫn


3

chƣa thi công xong…Theo thống kê mới nhất của U ND TPHCM, trong 276 dự án
nhà ở gặp khó khăn, nhiều dự án đang xây dựng dở dang, đã huy động vốn của

khách hàng nhƣng chƣa bàn giao đƣợc căn hộ do chậm tiến độ[2].
Các nghiên cứu trƣớc đây đã cho thấy chậm trễ tiến độ và vƣợt chi phí là rất
thƣờng gặp ở các dự án tại TPHCM, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng 5 vấn đề vƣớng
mắc thƣờng gặp đƣợc đề cập là: dự án bị chậm tiến độ, vƣợt chi phí, xảy ra tai nạn
lao động, công trình kém chất lƣợng và tranh chấp giữ các bên tham gia trong đó trễ
tiến độ và vƣợt chi phí là thƣờng xuyên xảy ra nhất [3].
Một nghiên cứu khác phân tích chi phí của dự án xây dựng trong giai đoạn thi
công cũng cho thấy yếu tố chậm trễ tiến độ cũng là một trong những nhân tố chính
tác động tiêu cực tới chi phí của dự án [4].
Chậm bàn giao đƣa công trình vào vận hành còn có nghĩa là vốn đầu tƣ bị ứ
đọng, không quay vòng kịp thời, bị “ chôn vốn “ lãi suất vẫn phải trả gây thiệt hại
cho nhà thầu, nhà đầu tƣ, Nhà nƣớc và xã hội. Trong chừng mực nhất định không
đảm bảo đúng tiến độ còn có nghĩa là chất lƣợng một số phần việc không đảm bảo.
Vậy vấn đề đặt ra là tại sao trong thời gian thi công lại hay bị trễ tiến độ, các
bên tham gia dự án đã lƣờng trƣớc hết các nhân tố gây chậm trễ tiến độ chƣa và
làm thế nào để hạn chế tới mức thấp nhất tình trạng chậm trễ tiến độ trong thời gian
thi công đối với các dự án xây dựng ở nƣớc ta nói chung cũng nhƣ tại Thành phố
Hồ Chí Minh nói riêng.
Trƣớc yêu cầu cấp bách của thực tiễn, tác giả chọn đề tài “ Đánh giá các nhân tố
ảnh hƣởng đến việc trễ tiến độ trong thời gian thi công đối với các dự án Nhà cao
tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh “ với mong muốn với kết quả nghiên cứu này sẽ
giúp cho các nhà đầu tƣ, các tổ chức Tƣ vấn, các nhà Quản lý dự án và nhất là các Đơn
vị thi công có thể nhận biết rõ hơn các nhân tố ảnh hƣởng đến việc trễ tiến độ trong
thời gian thi công để từ đó có biện pháp quản lý, phòng ngừa qua

đó triển khai dự án đạt hiệu quả tốt hơn tránh những tổn thất có thể xảy ra.


4


1.3 Mục tiêu nghiên cứu
-Nhận dạng các nhân tố liên quan đến việc trễ tiến độ trong thời gian thi công
đối với các dự án Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
-Xác định các nhân tố tác động nhiều nhất đến việc trễ tiến độ thi công của các
dự án Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
-Đề xuất các biện pháp giảm thiểu tình trạng chậm trễ tiến độ trong thời gian
thi công đối với các dự án xây dựng Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng đƣợc khảo sát là các Kỹ sƣ xây dựng ở các Đơn vị thi công, các Chỉ
huy trƣởng, Chỉ huy phó công trƣờng; các Trƣởng, phó Ban quản lý dự án; các nhà

Tƣ vấn thiết kế, Tƣ vấn giám sát; các chuyên gia có thâm niên trong xây dựng có
kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng công trình Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí
Minh.
Phạm vi khảo sát : Các dự án đầu tƣ xây dựng Nhà cao tầng đã và đang thực
hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh.
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Với thực trạng các dự án xây dựng Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh
thƣờng xuyên xảy ra chậm trễ tiến độ vì nhiều lý do khách quan cũng nhƣ chủ quan,
tác giả mong muốn kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp cho các bên tham gia dự án:

- Nhận dạng các nhân tố liên quan đến việc chậm trễ tiến độ trong thời gian thi
công, từ đó có chiến lƣợc kiểm soát giảm thiểu tới mức thấp nhất những rủi ro
không mong muốn để hƣớng tới dự án thành công .
-Đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế tình trạng chậm trễ tiến độ trong thời
gian thi công đối với các dự án xây dựng Nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh.


5


CHƢƠNG 2 : TỔNG QUAN
2.1 Các khái niệm
2.1.1 Khái niệm về dự án
Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc
nhằm đạt đƣợc mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên
nguồn vốn xác định.(theo Lu t xây d ng).
Dự án là một tập hợp các công tác, nhiệm vụ có liên quan với nhau đƣợc thực
hiện nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn
lực, ngân sách và chất lƣợng [20].
Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO trong tiêu chuẩn ISO 9000:2000 định
nghĩa nhƣ sau: “Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có
phối hợp và đƣợc kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, đƣợc tiến hành để đạt

đƣợc một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm tất cả các ràng buộc
về thời gian, chi phí và nguồn lực”.
Theo PM OK 2004), dự án là một quá trình gồm các công việc, nhiệm vụ có
liên quan với nhau, đƣợc thể hiện nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra trong điều kiện
ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách.
2.1.2 Khái niệm về tiến độ xây dựng
Bản chất của tiến độ xây dựng là kế hoạch thời gian thi công xây dựng của dự
án xây dựng.
Kế hoạch tiến độ là kế hoạch thời gian thực hiện các phần công việc đƣợc sắp
xếp có tổ chức, có trình tự và đƣợc kiểm soát cũng nhƣ toàn bộ dự án xây dựng
đƣợc hoàn thành một cách có tổ chức, có hiệu quả, hầu hết các tiến độ xây dựng đều

đƣợc biểu diễn bằng các sơ đồ để chỉ ra sự liên quan giữa thời hạn bắt đầu và kết
thúc các công việc của dự án.
* Tiến độ là thời gian hoàn thành đƣợc nói rõ trong hợp đồng hay thời gian
hoàn thành tạm thời đƣợc yêu cầu cho các giai đoạn công việc.
* Tiến độ là các quá trình liên tục, các giai đoạn thực hiện riêng lẻ đối với việc

hoàn thành dự án.


6

* Tiến độ xây dựng là bảng kế hoạch công việc xây dựng diễn ra trong từng
đơn vị thời gian.
* Tiến độ thi công là mô hình khoa học mà mô hình này đƣợc gắn liền với
trục thời gian theo niên lịch [23].
2.1.3 Các bƣớc lập tiến độ
Để tiến độ lập ra thỏa mãn và hợp lý, ngƣời cán bộ kỹ thuật (chuyên gia lập
tiến độ) phải tiến hành các bƣớc sau :
- Phân tích công nghệ xây dựng công trình.
- Lập danh mục các công việc sẽ tiến hành theo các bƣớc xây lắp công trình.
- Xác định khối lƣợng công việc theo danh mục trong bảng, biểu.
- Chọn biện pháp kỹ thuật thi công cho các công tác.
- Xác định chi phí lao động (ngày công), máy móc (ca máy) thực hiện công việc.
- Xác định thời gian thi công và chi phí tài nguyên.
- Lập tiến độ ban đầu.
- Xác định chỉ tiêu kinh tế.
- So sánh các chỉ tiêu của tiến độ vừa lập với chỉ tiêu đề ra.
- Tối ƣu hóa tiến độ theo các chỉ số ƣu tiên.
- Tiến độ chấp nhận.
- Lập bảng, biểu nhu cầu tài nguyên.
2.1.4 Các phƣơng pháp lập tiến độ
Trong giai đoạn thi công thông thƣờng dùng 3 phƣơng pháp:
* Phƣơng pháp Sơ đồ ngang (sơ đồ Gantt): Dễ thực hiện nhìn trực quan, dễ
nhận biết công việc và thời gian thực hiện, thấy rõ thời gian tổng tiến độ, các hạng
mục và từng công việc. Tuy nhiên khuyết điểm là chỉ thể hiện về mặt thời gian thi
công mà không cho biết về mặt không gian thi công, không thể hiện rõ công tác nào

là quan trọng quyết định sự hoàn thành đúng thời hạn của tổng tiến độ. Phƣơng
pháp này phù hợp với các công trình quy mô nhỏ, trung bình.
* Phƣơng pháp dây chuyền (tiến độ xiên): Phƣơng pháp này cho biết đƣợc cả
về thời gian và không gian thi công, phân phối nhân công, vật tƣ, nhân lực điều hòa


7

năng suất cao. Phƣơng pháp này thích hợp công trình có khối lƣợng công tác lớn,
mặt bằng rộng.
* Phƣơng pháp sơ đồ mạng: Phƣơng pháp này thể hiện đƣợc cả mặt không
gian, thời gian và mối liên hệ chặt chẽ giữa các công việc , điều chỉnh tiến độ đƣợc
dễ dàng , phù hợp với thực tế thi công nhất là với công trình có mặt bằng tƣơng đối
phức tạp.
2.1.5 Ý NGHĨA CỦA VIỆC LẬP TIẾN ĐỘ
Biết đƣợc thời gian để hoàn thành dự án đó có nằm trong thời hạn cho phép
hay không ?
Số lƣợng công nhân, máy móc thiết bị sử dụng tối đa là bao nhiêu ?
Ngày nào trong quá trình thi công là có số lƣợng công nhân là nhiều nhất ? Có
vƣợt khả năng so với hiện có hay không ?
Thời gian thi công công tác, thời gian dự trữ riêng phần và thời gian dự trữ
toàn phần của từng công tác là bao nhiêu …
Kiểm soát đƣợc chi phí sử dụng tại từng thời điểm.
Làm cơ sở cho quá trình thanh quyết toán theo đợt, giai đoạn…[20].
2.1.6 Khái niệm về trễ tiến độ
Chậm trễ tiến độ Y ký hiệu là cttd Y) là thời gian thực hiện thực tế của dự án
ký hiệu là Ttt) lớn hơn thời gian kế hoạch ký hiệu là Tkh) của dự án:
Y=

Ttt −Tkh

Tkh

*100 > 0. ( Nếu Y = 0 : là hoàn thành đúng tiến độ ; nếu Y < 0 : là hoàn

thành vƣợt tiến độ theo kế hoạch ).
Khi dự án đang triển khai ở giai đoạn thi công, với một công tác hay một hạng
mục nào đó đang hoàn thiện dở dang thì ngƣời cán bộ theo dõi tiến độ phải luôn
biết thông tin nhƣ chi phí và tiến độ hiện tại đã thực hiện nhƣ thế nào? có chậm so
với kế hoạch đã đề ra không ? chi phí có bị vƣợt so với kế hoạch ban đầu hay không
? để mà có biện pháp điều chỉnh kịp thời, thì hiện nay có rất nhiều phƣơng pháp để
kiểm soát nhƣng thông thƣờng dùng 2 phƣơng pháp để đánh giá tình hình thực
hiện là Phƣơng pháp EVM Earned Value Method) - quản lý theo giá trị đạt đƣợc và


8

Phƣơng pháp đồ thị hợp nhất (thể hiện mối quan hệ giữa khối lƣợng, chi phí và thời
gian đã thực hiện) sẽ giải quyết vấn đề này, hai phƣơng pháp này giúp ngƣời quản
lý tiến độ biết đƣợc thời điểm hiện tại khối lƣợng công việc phải thực hiện đã đạt
bao nhiêu % so với kế hoạch đã đề ra [20].
2.1.7 Khái niệm về Nhà cao tầng
Theo quyết định Số: 14 /2006/QĐ-BXD của Bộ Xây Dựng định nghĩa Nhà cao
tầng là nhà ở và các công trình công cộng có số tầng lớn hơn 9 .
Nhà cao tầng là thể loại công trình có tên gọi chính xác là “ nhà ở cao tầng “
hay “cao ốc nhà ở “. Với sự phân loại hiện nay của nhiều nƣớc thì nhà cao tầng
đƣợc chia theo số tầng cao đạt đƣợc theo các cấp 9 - 15 tầng, 15 - 25 tầng, 25 - 40
tầng, và trên 40 tầng thì đƣợc gọi là nhà chọc trời [21].
2.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu 2.2.1
Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài


Trễ tiến độ đƣợc xác định khi thời gian thực tế thực hiện của dự án k o dài
hơn thời gian đƣợc các bên ký kết trong hợp đồng. Theo Aibinu Jagora 2002), thì
trễ tiến độ đƣợc mô tả nhƣ một khoảng thời gian khi đơn vị thi công và chủ đầu tƣ
dự án không thực hiện đúng nhƣ quy định hoặc đúng nhƣ thỏa thuận trong hợp
đồng [10 .
Nghiên cứu của Sambasivan and Yau 2007), ở Malaysia trong năm 2005 có
17,3 trong tổng số 417 dự án của chính phủ nƣớc này trễ tiến độ hơn 3 tháng hoặc
thực hiện dở dang. Nghiên cứu này xác định 10 nguyên nhân quan trọng nhất của sự
chậm trễ nhƣ kế hoạch của nhà thầu không đúng, năng lực nhà thầu không đáp ứng,
công tác quản lý kém, nhà thầu không có kinh nghiệm, thiếu hụt vật tƣ, năng lực tài
chính của đơn vị thi công yếu, tƣ vấn giám sát chậm trễ trong công tác nghiệm
thu…Ngành công nghiệp xây dựng ở Malaysia là một ngành công nghiệp quan
trọng đóng góp vào tốc độ phát triển kinh tế của đất nƣớc, chiếm tới 3 GDP trong
năm 2005 và tạo ra 600.000 việc làm cho ngƣời lao động. Qua đó, ta mới thấy đƣợc
tác hại của việc chậm trễ tiến độ của các dự án xây dựng ở Malaysia.


9

Theo Adnan Enshassi, Jomah Al-Najjar, Mohan Kumaraswamy, (2009) thì
vấn đề trễ tiến độ là xảy ra thƣờng xuyên đối với ngành công nghiệp xây dựng, theo
khảo sát thì ngoài yếu tố khách quan nhƣ vấn đề bất ổn về chính trị thì các nhân tố
khác liên quan đến việc chậm trễ tiến độ nhƣ là cách thức tổ chức công trƣờng
không phù hợp, đình công của công nhân, không cung cấp đầy đủ kịp thời vật tƣ
xây dựng, biến động giá của nguyên vật liệu, lạm phát.. [8].
Shen.L.Y và Wu.G.W.C, “ Risk assessment for construction joint ventures in
China” J.Constr.Eng.Manage” 2001) đã khảo sát đƣợc 58 nhân tố rủi ro từ các
nghiên cứu trƣớc và đã phân loại thành 6 nhóm: tài chính, pháp lý, quản lý, thị
trƣờng, chính sách và kỹ thuật. Nhóm tác giả đã tiến hành khảo sát 58 nhân tố trên
trong phạm vi đất nƣớc Trung Quốc để thiết lập chỉ số quan trọng, xác định những

yếu tố rủi ro quan trọng nhất và đi đến kết luận ba yếu tố tác động lớn nhất là: năng
lực tài chính các đơn vị tham gia không đáp ứng, tăng chi phí do thay đổi chính
sách, hợp đồng không chặt chẽ…Kỹ thuật: nghiên cứu tiền khả thi không chính xác,
điều chỉnh thiết kế, không đảm bảo an toàn lao động… pháp lý: ràng buộc hợp đồng
thiếu chặt chẽ, xung đột giữa các bên tham gia dự án [11].
Nghiên cứu của Frimpong và Oluwoye, (2003) chỉ ra chậm trễ tiến độ và vƣợt
chi phí là rất phổ biến trong các dự án xây dựng , các kết quả nghiên cứu cho thấy
nguyên nhân chính của sự chậm trễ và chi phí vƣợt trong xây dựng bao gồm: thanh
toán chậm trễ, nhà thầu quản lý yếu k m; năng lực thi công kém, và giá cả nguyên
vật liệu tăng [9 .
Theo Shen 1997), việc chậm trễ tiến độ của các dự án xây dựng là nguyên
nhân lớn nhất làm tăng thêm chi phí và giảm lợi nhuận hoặc các yếu tố lợi ích khác
của dự án. Thật vậy, chậm trễ tiến độ gây thiệt hại cho cả chủ đầu tƣ và nhà thầu.
Đối với chủ đầu tƣ, chậm trễ tiến độ có nghĩa là giảm doanh thu tiềm năng; trong
khi về phía nhà thầu là gia tăng chi phí trong tƣơng lai [12 .
Theo Assaf và Al- Hejji (2006) nghiên cứu đến các nguyên nhân ảnh hƣởng
đến vấn đề chậm trễ tiến độ của các dự án xây dựng lớn tại các tỉnh phía đông của A
rập Saudi. Kết quả nghiên cứu cho thấy 76% số nhà thầu và 56% số đơn vị thiết kế


10

cho rằng các dự án xây dựng tại các tỉnh phía đông bị chậm trễ từ 10 đến 30% thời
gian, nguyên nhân nhiều nhất là do thay đổi thiết kế [14].
2.2.2 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Đề tài “ Các vấn đề vƣớng mắc của các dự án xây dựng ở Tp HCM” của tác
giả Nguyễn Duy Long và Lƣu Trƣờng Văn tại Hội nghị khoa học trẻ Bách khoa lần
4 năm 2003, 5 vấn đề vƣớng mắc đƣợc xác định thƣờng gặp : dự án bị chậm tiến
độ, vƣợt chi phí, xảy ra tai nạn lao động, công trình chất lƣợng kém và tranh chấp
giữa các bên tham gia. Theo nghiên cứu thì vấn đề “ dự án bị chậm tiến độ “ đƣợc

xếp hàng đầu trong bảng xếp hạng và cũng là vấn đề vƣớng mắc hàng đầu trong
ngành xây dựng Việt Nam hiện nay.
Các nghiên cứu của Nguyễn Duy Long, Stephen Ogunlana, Trƣờng Quang, Ka

Chi Lam 2004) về các vấn đề thƣờng gặp trong các dự án tại Việt Nam thì vấn đề:


ì

ã ” đƣợc xếp hạng 1 trong







[5].
Nghiên cứu của Nguyễn Duy Long, Đỗ Thị Xuân Lan

2004) về các nhân tố

thành công của dự án xây dựng. Dựa trên đánh giá đƣợc ghi nhận dƣới ba góc độ là
chủ đầu tƣ, nhà thầu và đơn vị thiết kế. Các nhân tố sau sẽ tác động đến sự thành
công của dự án thì nhân tố: “ ầ



í




đƣợc xếp hạng 2.

Nhƣ vậy, yếu tố tài chính là yếu tố rất quan trọng để đảm bảo thực hiện dự án đúng
tiến độ [6 .
Theo Lƣơng Đức Long, Trần Ngọc Phƣơng, Nguyên Trung Nhân 2003) với
đề tài “Khảo sát những rủi ro điển hình trong xây dựng ở Việt Nam” tại Hội nghị
khoa học trẻ Đại học Bách Khoa lần 4 thì rủi ro là khả năng dự án không đƣợc thực
hiện đúng nhƣ mục tiêu dự kiến về thời gian hoành thành, chi phí thực hiện hoặc về
các tiêu chuẩn kỹ thuật mà các tiêu chuẩn này vƣợt quá mức chấp nhận đƣợc [7].
Theo bài báo của Lƣu Trƣờng Văn và Tống Văn Lũy đăng trên diễn đàn Khoa
học Công nghệ tháng 11- 2013 thì Việt Nam cũng có một số nghiên cứu về việc
chậm trễ tiến độ của các dự án xây dựng. Các nghiên cứu này tập trung vào chậm
trễ tiến độ trong giai đoạn có sự biến động kinh tế vĩ mô 2006-2010 (Triệu, 2009),


11

ảnh hƣởng của các hình thức quản lý dự án đến tiến độ và chi phí công trình xây
dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tƣ tại Việt Nam (Phạm, 2009)… tuy nhiên các
nghiên cứu này chỉ tập trung phân tích ảnh hƣởng của việc chậm trễ tiến độ trong
từng giai đoạn hay từng công việc của một dự án xây dựng [21].
Từ những thông tin trên qua các nghiên cứu trƣớc đây và tham khảo thêm ý
kiến những chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng với thời gian hoạt
động trên 20 năm, tác giả tổng hợp sơ bộ các nhân tố ảnh hƣởng trong thời gian thi
công đối với các dự án nhà cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh nhƣ sau:
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến tiến độ trong thời gian
thi công
STT


Nhân tố ảnh hƣởng

1

Chậm trễ chi trả cho các công việc đã hoàn thành

2

Chậm trễ, thiếu sự trao đổi thông tin giữa các bên tham gia trong dự án

3

Hợp đồng không chặt chẽ, thiếu sự ràng buộc trong các điều khoản

4

Điều chỉnh thiết kế qui mô, công năng, công nghệ…)

5

Chủ đầu tƣ thiếu năng lực tài chính

6

Yếu kém của Ban quản lý dự án trong công tác quản lý

7

Thiếu sự quan tâm của lãnh đạo, chủ đầu tƣ dự án


8

Chỉ huy trƣởng thiếu kinh nghiệm thi công đối với các dự án Nhà cao tầng

9

Tổ chức công trƣờng yếu kém

10

Máy móc thiết bị cũ kỹ, lạc hậu thƣờng xuyên hƣ hỏng

11

Năng lực kém, thiếu trách nhiệm của kỹ thuật B

12

Các khoản dự trù thiếu chính xác dẫn tới mất cân đối về tài chính

13

Sự yếu kém của nhà thầu phụ (trong thi công, trong cung ứng vật tƣ nguyên
vật liệu…)

14

Không đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trƣờng


15

Quá nhiều sai sót trong quá trình thi công tầng hầm ( biện pháp, năng lực,
công nghệ …)


12

16

Thiếu đội ngũ công nhân có tay nghề trong thi công Nhà cao tầng

17

Năng lực tài chính của nhà thầu không đáp ứng đƣợc yêu cầu thi công Nhà
cao tầng

18

Chƣa có kinh nghiệm trong thi công tầng hầm của Nhà cao tầng

19

Sự khác biệt về địa chất công trình giữa điều kiện thực tế so với khi khảo
sát thiết kế

20

TVTK thiếu kinh nghiệm thiết kế các công trình Nhà cao tầng


21

TVGS Trƣởng thƣờng xuyên không có mặt trên công trƣờng.

22

TVGS thiếu kinh nghiệm giám sát trong lĩnh vực Nhà cao tầng

23

TVGS chậm trễ trong công tác nghiệm thu công việc, xác nhận khối lƣợng
hoàn thành…

24

Giám sát tác giả không đầy đủ dẫn tới không giải quyết kịp thời các điều
chỉnh trong quá trình thi công

25

Sai sót nhiều trong thiết kế (thiếu sự phối hợp giữa các bộ môn) dẫn tới phải
điều chỉnh nhiều lần

26

Biến động giá (dẫn tới vật tƣ thiếu thốn hoặc khan hiếm vật liệu…)

27

Ảnh hƣởng thời tiết


28

Công trình đƣợc thi công ở những vị trí có địa chất phức tạp (ảnh hƣởng tới
công tác thi công tầng hầm)

29

Công trình đƣợc thi công ở những vị trí bất lợi về hạ tầng kỹ thuật (giao
thông không thuận tiện…)

30

Sự quan liêu, nhũng nhiễu của chính quyền địa phƣơng


13

CHƢƠNG 3 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Q

TR NH NGHIÊN CỨ

Nghiên cứu đƣợc tiến hành theo hai giai đoạn, đầu tiên là nghiên cứu sơ bộ
bằng định tính rồi sau đó nghiên cứu chính thức bằng định lƣợng.
Nghiên cứu định tính: tìm hiểu, thu thập các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
trƣớc đây, các bài báo trên các tạp chí chuyên ngành, phỏng vấn các chuyên gia có
kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng công trình Nhà cao tầng với vai trò Chủ đầu
tƣ, Nhà thầu, Tƣ vấn…để xác định các yếu tố có liên quan đến việc trễ tiến độ
trong thời gian thi công các dự án Nhà cao tầng tại TPHCM.

Nghiên cứu định lƣợng: từ các yếu tố đã biết, xây dựng bản câu hỏi sơ bộ.
Sau đó tiến hành phỏng vấn thử các chuyên gia: ở bƣớc này, tác giả phỏng vấn
khoảng 12 chuyên gia là các Trƣởng Ban quản lý dự án, Tƣ vấn giám sát trƣởng,
Chỉ huy trƣởng, các kỹ sƣ công trƣờng …để tham khảo ý kiến và đánh giá nhằm
hoàn thiện bản câu hỏi trƣớc khi đƣa ra bản câu hỏi phỏng vấn chính thức. Quy
trình nghiên cứu đƣợc trình bày ở Hình 3.1.


×