Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Báo cáo Thực tập môn trắc địa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.09 KB, 12 trang )

Báo cáo thực tập trắc địa

PHẦN I:
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
I . Mục đích
Học đi đôi với hành , đợt thực tập môn trắc địa từ ngày 6-11/12/2004
có mục đích gắn liền lý thuyết với thực tế, nhằm trang bị cho SV khả
năng sử dụng các loại máy Trắc địa để đo đác , khảo sát bố trí công
trình , thành lập bản đồ địa hình , trang bị nhưng kiến thức về tổ chức
làm việc .Và mục đích củng cố lý thuyết ,kiến thức môn học .
II .Yêu cầu .
Trong một tuần thực tập yêu cầu đặt ra là mỗi SV cần phải biết nắm
vững :
Cách sử dụng (định tâm ,cân máy, hiệu chỉnh …) các loại máy trắc
địa(máy kinh vĩ ,máy thuỷ chuẩn).
Cách đo góc , đo dài , đo cao , đo chi tiết.
Cách tính toán ,sử lý số liệu đo được .
Cách thành lập bản đồ địa hình.
Cách định vị công trình .
Với những yêu cầu trên, Tổ 3- lớp 02X1b cần thực hiện những nhiệm
vụ sau:
Đo đạc và bình sai lưới khống chế trắc địa với 4 điểm I,II,III,IV
Đo chi tiết và thành lập bản đồ địa hình khu vực
Bố trí điểm chi tiết ra thực địa
Đo vẽ mặt cắt ngang, dọc 1 tuyến đường .

___________________________________________________________________________________

Tổ 3 Lớp : 02X1b

1




Báo cáo thực tập trắc địa

PHẦN II
NHẬT KÝ THỰC TẬP
Ngày 06/12/2004:
Sáng : Tập trung nghe thầy giáo hướng dẫn cách sử dụng máy, phổ
biến trình tự thực tập và nhân dung cụ thực tập
- Chiều : Tiến hành quan trắc , tập sử dụng máy tại trường(khu F)
Ngày 07/12/2004:
- Sáng : Tập trung tại khu vực thực tập ,nhận vị trí đo của tổ tiến
hành đo góc bằng .
- Chiều : Tiếp tục đo góc bằng và đo độ chênh cao,
Ngày 08/12/2004:
- Sáng : Đo góc , độ chênh cao lại (do khu vực đo có công trình
đang thi công.
- Chiều : Đánh dấu các điểm trên lưới khống chế để tiến hành đo
vẽ bình đồ khu vực
Ngày 09/12/2004:
- Sáng : Đo góc đứng , góc bằng ,khoảng cách các điểm mắt lưới
- Chiều: Tiếp tục đo lưới khống chế
Ngày 10/12/2004:
- Tính toán số liệu và tính bình sai
- Vẽ bình đồ
Ngày 11/12/2004:
- Hoàn thiện bản vẽ và báo cáo thực tập
___________________________________________________________________________________

Tổ 3 Lớp : 02X1b


2


Báo cáo thực tập trắc địa

PHẦN III
NỘI DUNG
І. Thành lập bản đ ồ địa hình
1.Khu vực đo:
Khu vực đo vẽ bản đồ địa hình là bãi đất ở khu dân cư mới gần biển
Khu vực tương đối bằng phẳng, nhưng đã bị đổ lấp để xây dựng có nhiều
gò nhấp nhô nhỏ
Diện tích ước tính 110x50(m2)
Khu vực không có cây cối, nhà cửa giới hạn bởi những đường ô tô ở khu
dân cư
Khó khăn của khu vực đo: ở giữa khu vực đo có nhà ở đang thi công
2. Khảo sát chọn điểm:
Chọn 4 điểm tạo thành lưới khống chế để đo đạc và tính toán bình sau
Cách chọn: điểm chọn phải tương đối bằng phẳng để dể dặt máy kinh vĩ,
khoảng cách giữa các điểm là tương đối với nhau va tương đối với cả khu
vực để có thể ngắm đến các điểm chi tiết
Sơ đồ: Đánh dấu các điểm chọn
cố định bằng cọc gỗ,cắm cọc mảnh để đo góc được kết quả chính xác
3, Đo dài:
Phương pháp: đo khoảng cách giữa hai điểm I, II,III, IV bằng thước dây
thép,do nhiều lần để có kết quả chính xác
___________________________________________________________________________________

Tổ 3 Lớp : 02X1b


3


Báo cáo thực tập trắc địa

Kết quả: độ dài các cạnh đo được như sau:
I II
=
96.5 (m)
II III =
41
(m)
III IV =
99 (m)
IV I
=
4 1.5 (m)
4. Đo góc bằng:
Phương pháp đo: phương pháp đo góc đơn giản
Đặt máy tại điểm ngắm I, ngắm lần lượt II và III ở vị trí bàn độ trái
được số đo góc I 1/2 vòng đo thứ nhất. Tương tự ở vị trí bàn đồ phải =>
giá trị 1/2 vòng đo => giá trị 1 vòng đo
Tại mổi điểm I, II, III,IV tiến hành mổi người ở tổ đó lấy một vòng
đo,rồi lấy trung bình ( trong phạm vi cho phép)
Kết quả đo: giá trị các góc như sau:
Gốc

β1 = 88˚56’
β2 = 94˚ 49’

β3 = 91˚
β4=85˚17’

5. Đo cao hạng 4:
Phương pháp đo: đo cao hình học từ giữa với tia ngắm nằm ngang, đặt
máy thuỷ chuẩn ở điểm giữa 2 điểm cần đo( có thể lệch 5m so với đường
trung trực)
Đặt máy thuỷ chuẩn giữa hai điểm A, B. Đặt cặp mia thuỷ chuẩn tại
I ,II. Ngắm chính xác, đọc số trên mặt đen theo chỉ trên và hai chỉ giữa,
___________________________________________________________________________________

Tổ 3 Lớp : 02X1b

4


Báo cáo thực tập trắc địa

độc số trên mặt đỏ theo chỉ giữa, mỗi người trong nhóm sẻ đo một lần rồi
lấy kết quả trung bình
Tiến hành tương tự khi đặt máy giữa hai điểm II và III,giữa III và
IV, giữa IV và I
Kết quả đo:
Sau khi lấy trung bình, tính toán ( theo bảng đo cao) ta được kết quả sau:
ΔhI II =
- 378 (mm)
ΔhII III =
- 148 (mm)
ΔhIII IV = 452.8 (mm)
∆hIV I =

101.2 (mm)
6, Đo chi tiết:
Phương pháp: phương pháp toán học dùng phương pháp đo toạ độ cực
Đặt máy kinh vĩ tại A, đặt mia tại các điểm chi tiết trên mặt địa hình và
ngắm chính xác
Đọc số: khoảng cách K.n ,góc đứng, góc bằng so với định hướng
một cạnh từ trước, đo chiều cao máy, đọc chiều cao tầm ngắm trên mia
(dây giữa )
Như vậy kết quả đo được góc cực, cạnh, cực tính từ khoảng cách
nghiêng K.n và góc đứng V
Kết quả:
Cá nhân :4 điểm (chi tiết trang sau)
Nhóm 10 điểm đã được xác định gồm các điểm thuộc lưới
Trong đó
D =K.n.cos2V
h =D.tgV +I -l
___________________________________________________________________________________

Tổ 3 Lớp : 02X1b

5


Báo cáo thực tập trắc địa

so lieu Excel

___________________________________________________________________________________

Tổ 3 Lớp : 02X1b


6


Báo cáo thực tập trắc địa

8/Tính tóan lưới khống chế
a/Lưới khống chế mặt bằng
Các số lệch và kế quả tính toán cho ở bảng
-sai số khép góc :
fβ =∑βi -360 = 360.0333 -360=0.03333=2’
fβgh = 1’√ 4= 2’
fβ < fβgh
thoả mãn yêu cầu
-số lệch chỉnh
=>
Vβ = - fβ/n = - 2’/4= -30’’
β1’ = β1 + Vβ = 88˚56’ – 0.5’ = 88˚ 55.5’
β2’ = 94˚ 49’-30’’= 94˚48.5’
β3’ = 91˚-30’’= 90˚0.5’
β4’=85˚17’- 30’’=85˚16.5’

II. Tính toán bình sai.
a. Bình sai góc
fβ =∑ fβ – 360o ≤ | 2’| , Vp = - fR/4
β1 = 91o0’00’’
β2 = 94o49’21”
___________________________________________________________________________________

Tổ 3 Lớp : 02X1b


7


Báo cáo thực tập trắc địa

β3 = 85o17’ 24”
β4 = 88o 56’11”
fB = 360o 02’56”- 360o = 2’56”
VB = - 2’56”/4 = - 44”
Vậy
β1’= 91o - 44’’= 90o59’16’’
β2’ = 94o49’- 44’’= 94o48’16’’
β3’= 85o17’ -44’’= 85o16’16”
β4 = 88o 56’- 44’’= 88o55’16’’
STT

αi

Si

Δ Xi

ΔY i

1

10o10’10’’

94,809


93,3195

16,7395

2

95o21’54’’

41,495

- 3,87978

41,31322

3

190o 05’38’’

99

- 97,46767

- 17,35091

4

281o10’22’’

41.5


8,04138

- 40,71346

với αi =αi-1 +180o- β1’
S1= SI II
S2 = SII III
S3 = SIII IV
S4 = SIV I
ΔXi = Si Cosα1
___________________________________________________________________________________

Tổ 3 Lớp : 02X1b

8


Báo cáo thực tập trắc địa

ΔYi= Si Sinα1
fx = ∑ΔXi= 0,0075
fy = ∑ΔYi= 0,0155
 fs =√ (fx2 + fy2) = 0.017
1/T=fs/ [ S ] =0,017/ 276,8 = 0,00006 < 1/2000 = 0,0005
Vậy
V ΔXi = - fx / 4= -0,0075/4 = -0,00188
V ΔYi = - fy / 4= -0,00155/4 = -0,003875
=> Xi’ = ΔXi + V ΔXi
Yi’ = ΔYi + V ΔYi


1

2

3

4

ΔXi’

93,3176

- 3,8768

- 97,4718

8,0311

ΔYi’

16,7357

41,3099

- 17,3415

- 40,7038

1


2

3

4

Xi

717,672

810,99

807,11

709,64

Yi

676,247

692,98

734,29

693,56

Xi =Xi-1 + ΔXi’,i-1
Yi =Yi-1 + ΔYi’,i-1


Bình sai độ cao
___________________________________________________________________________________

Tổ 3 Lớp : 02X1b

9


Báo cáo thực tập trắc địa

fh= ∑ li ≤ |50√L|
Vl = -fh/ 4
li ’ = li + Vh
fb = - 378 +(- 149,2) +452,8 +101,2 = 26,2 (mm)
50√L = 50√276,8.10-3 = 26,3(mm)
Vậy fh < 50√4 Đạt yêu cầu
Vh = - fh/ 4 = -26,2/4 = -6,55
h1’ = - 378 +(- 6,55) = - 384,55
h2’ = - 149,2 - 6,55 = - 155,75
h3’ = - 452,8 - 6,55 = 446,25
h4’ = 101,2 – 6,55 = 94,65
 HI = 6,751 (m)=6751 (mm)
HII = HI + h1’ = 6751 +384,55 = 6366,45(mm) 7135,55
HIII = HII + h2’= 6366,45 + 155,75 = 6210,7(mm) 7291,3
HIV = HI + h3’ = 6210,7 + 446,25 = 5764,45 (mm) 6845,05
fx = ∑ΔXi = 1,71
fy = ∑ΔYi = 7,82

b/Bình sai độ cao
Điểm


Độ chênh cao
h(mm)

h0(mm)

H (mm)

___________________________________________________________________________________

Tổ 3 Lớp : 02X1b

10


Báo cáo thực tập trắc địa

I
- 378

- 384.59

6366.41

- 148

- 154.59

6596.41


452.8

446.24

7197.24

101.2

94.61

II
III
IV
I
Bảng bình sai độ cao
Trong đó
fh= ∑hi < fh gh =| 50√L| = |50 x √ 0.278 = 26.36 (mm)
fh = ∑∆h = 28.4(mm)
Vh = - fh /4 = - 26.36/4 = - 6.59(mm)
h0 = h +Vh
10/Vẽ bình đồ
Dựa vào các số liệu đã đo được độ cao các điểm trên lưới khống chế,
vẽ lên giấy A1 toạ độ các điểm so với phương gốc và toạ độ gốc
Ghi độ chênh cao so toạ độ gốc
( số liệu trên tờ giấy A1 )
PHẦN 4
KẾT LUẬN
I kết quả thực tập và kinh nghiệm
___________________________________________________________________________________


Tổ 3 Lớp : 02X1b

11


Báo cáo thực tập trắc địa

tuy thời gian hạn chế nhưng đợt thực tập này đã mang lại cho bản thân
nhiều điều bổ ích
+ rèn luyện được kỹ năng sử dụng máy trắc địa
+ Bổ sung những điều cần thiết mà khi học lý thuyết chưa rõ ràng , chưa
hình dung được từ đó nắm vững lý thuyết hơn
+ biết trình tự ,cách thức thành lập bản đồ địa hình , mặt cắt
+ Cùng cả nhóm hoàm thành nhiệm vụ thực tập nhà trường giao

___________________________________________________________________________________

Tổ 3 Lớp : 02X1b

12



×