Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP MÔN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.39 KB, 41 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP MÔN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
I. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1. Mục đích
- Trước hết ta phải hiểu phân tích là gì? Phân tích là tiến hành phân chia cái
chung, cái toàn bộ thành các phần, các bộ phận khác nhau để nghiên cứu sâu sắc sự
vật, hiện tượng và quá trình nhằm nhận biết mối quan hệ giữa các sự vật, hiện
tượng và quá trình đó.
- Vậy phân tích hoạt động tài chính là quá trình kiểm tra đối chiếu và so sánh
về tình hình tài chính hiện hành với quá khứ.
- Mục đích của việc phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp:
+ Đánh giá cụ thể, chính xác các kết quả tài chính mà doanh nghiệp đã đạt
được cũng như những rủi ro trong kinh doanh mà doanh nghiệp mắc phải.
+ Xác định rõ những mặt mạnh mà doanh nghiệp đã đạt được và tìm hiểu
nguyên nhân ảnh hưởng không tốt đến quá trình kinh doanh. Từ đó doanh nghiệp
lên những kế hoạch phù hợp hơn để phát triển tốt hơn trong tương lai.
2. Ý nghĩa
Phân tích hoạt động tài chính cung cấp những thông tin cần thiết cho những
đối tượng đang quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp để họ có những
quyết định cần thiết phù hợp với lợi ích kinh tế khác nhau.
Như chúng ta đã biết có rất nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính
doanh nghiệp nhưng có thể tập hợp các đối tượng chủ yếu sau đây:
- Các nhà quản lý doanh nghiệp
- Các nhà đầu tư
- Cơ quan quản lý theo chức năng Nhà nước.
- Các nhà cho vay
- Các cổ đông hiện tại và những người đang muốn trở thành cổ đông của
doanh nghiệp.
- Những người làm công ăn lương của doanh nghiệp.
Những đối tượng nói trên quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
vì lợi ích riêng của họ, do đó hơn ai hết họ rất cần những thông tin về thực trạng tài
chính của doanh nghiệp. Chính vì vậy việc phân tích hoạt động tài chính của doanh


nghiệp là vô cùng cần thiết và quan trọng.
II. TÀI LIỆU DÙNG ĐỂ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1. Bảng cân đối kế toán của Công ty kinh doanh phát triển Nhà Hà Nội
năm 2002
TỔNG CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI
CÔNG TY KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI
-*-
Mẫu số B01-Dn
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC
ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đến ngày 31/12/2002
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Tài sản

số
Số đầu
năm
Số cuối
năm
A 1 2 3
A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ
NGẮN HẠN
100 13.221.168 13.545.839
I. Tiền 100 2.712.863 3.871.341
1. Tiền mặt tại quỹ 111 180.401 499.279
2. Tiền gửi ngân hàng 112 2.532.462 2.372.062
3. Tiền đang chuyển 113 - -
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 371.925 492.062
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 - -

2. Đầu tư ngắn hạn khác 128 371.925 492.062
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 - -
III. Các khoản phải thu 130 3.103.198 1.790.887
1. Phải thu của khách hàng 131 2.680.542 1.191.253
Tài sản

số
Số đầu
năm
Số cuối
năm
A 1 2 3
2. Trả trước cho người bán 132 8.935 227.801
3. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 133 72.354 84.293
4. Phải thu nội bộ 134 193.685 219.450
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 135 - -
- Phải thu nội bộ khác 136 193.685 219.450
5. Các khoản phải thu khác 138 147.682 68.090
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 - -
IV. Hàng tồn kho 140 6.407.451 6.608.165
1. Hàng mua đang đi trên đường 141 - -
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 4.721.434 5.211.072
3. Công cụ, dụng cụ trong kho 143 474.095 382.441
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144 1.211.922 1.014.652
5. Thành phẩm tồn kho 145 - -
6. Hàng hoá tồn kho 146 - -
7. Hàng gửi đi bán 147 - -
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 - -
V. Tài sản lưu động khác 150 625.731 783.134
1. Tạm ứng 151 427.223 621.311

2. Chi phí trả trước 152 143.378 54.646
3. Chi phí chờ kết chuyển 153 - -
4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 - -
5. Các khoản cầm cố, ký cước, ký quỹ ngắn hạn 155 55.130 107.177
VI. Chi sự nghiệp 160 - -
1. Chi sự nghiệp năm trước 161 - -
2. Chi sự nghiệp năm nay 162 - -
B. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
200 20.399.894 21.505.099
I. Tài sản cố định 210 16.921.812 18.172.254
Tài sản

số
Số đầu
năm
Số cuối
năm
A 1 2 3
1. TSCĐ hữu hình 211 16.921.812 18.172.254
- Nguyên giá 212 20.927.114 23.389.780
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213 (4.005.302) (5.217.526)
2. TSCĐ thuê tài chính 214 - -
- Nguyên giá 215 - -
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 216 - -
3. TSCĐ vô hình 217 - -
- Nguyên giá 218 - -
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 219 - -
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 1.230.199 1.577.431
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 - -
2. Góp vốn liên doanh 222 1.230.199 1.577.431

3. Các khoản đầu tư dài hạn khác 228 - -
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 229 - -
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 2.256.883 1.755.414
IV. Các khoản ký quỹ, ký cước dài hạn 240 - -
Tổng cộng tài sản 250 33.621.062 35.050.992
(250 = 100+200)
A. NỢ PHẢI TRẢ
300 16.724.193 19.683.113
I. Nợ ngắn hạn 310 14.272.624 18.271.194
1. Vay ngắn hạn 311 12.017.988 11.021.530
2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 - -
3. Phải trả cho người bán 313 1.628.564 2.624.898
4. Người mua trả tiền trước 314 211.081 2.497.711
5. Thuế và các khoản nộp Nhà nước 315 - -
6. Phải trả công nhân viên 316 300.982 1.106.132
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 - -
Tài sản

số
Số đầu
năm
Số cuối
năm
A 1 2 3
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác 318 114.009 1.020.923
II. Nợ dài hạn 320 2.089.124 1.326.116
1. Vay dài hạn 321 2.089.124 1.326.116
2. Nợ dài hạn khác 322 - -
III. Nợ khác 330 362.445 85.803
1. Chi phí phải trả 331 362.445 85.803

2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 - -
3. Nhận ký quỹ, ký cước dài hạn 333 - -
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400= 410+420)
400 16.896.869 15.367.879
I. Nguồn vốn, quỹ 410 16.231.685 14.743.912
1. Nguồn vốn kinh doanh 411 14.972.369 13.845.445
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 - -
3. Chênh lệch tỷ giá 413 - -
4. Quỹ đầu tư phát triển 414 429.317 465.134
5. Quỹ dự phòng tài chính 415 112.605 50.312
6. Lợi nhuận chưa phân phối 416 175.048 74.211
7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 417 542.346 308.810
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 420 665.184 623.967
1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 421 152.808 29.326
2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 422 512.376 594.641
3. Quỹ quản lý của cấp trên 423 - -
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 - -
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 425 - -
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 - -
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - -
Tổng cộng nguồn vốn 427 33.621.062 35.050.992
Tài sản

số
Số đầu
năm
Số cuối
năm
A 1 2 3

(430=300+400)
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị tính: nghìn đồng
Chỉ tiêu
Số đầu năm Số cuối kỳ
1. Tài sản thuê ngoài - -
2. Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công 117.321 120.654
3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi - -
4. Nợ khó đòi đã xử lý - -
5. Ngoại tệ các loại - -
6. Hạn mức kinh phí còn lại - -
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có 52.653 41.147
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty kinh doanh phát
triển Nhà Hà Nội năm 2002
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI
CÔNG TY KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI
Mẫu số B02-DN
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC
ngày 25 tháng 10 năm 2000
của Bộ trưởng Bộ Tài chính
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2002
Đơn vị tính: Nghìn đồng
PHẦN BÁO CÁO LÃI LỖ
Chỉ tiêu Mã
số
Kỳ trước Kỳ này Lũy kế
từ đầu
năm
Tổng doanh thu 01 15.012.882 18.392.064 -

Trong đó: DT hàng xuất khẩu 02 - - -
Các khoản giảm trừ 03 68.072 47.276 -
+ Giảm giá hàng bán 05 68.072 47.276 -
+ Hàng bán bị trả lại 06 - - -
+ Thuế TTĐB, xuất khẩu phải nộp 07 - - -
1. Doanh thu thuần (10=01-03) 10 14.944.810 18.344.788 -
2. Giá vốn hàng bán 11 13.407.264 16.127.452 -
3. Lợi nhuận gộp (20=10-11) 20 1.537.546 2.217.336 -
4. Chi phí bán hàng 21 21.377 40.218 -
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 364.478 341.362 -
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh [30=20-(21+22)] 30 1.151.691 1.835.756 -
7. Thu nhập hoạt động tài chính 31 721.342 527.318 -
8. Chi phí hoạt động tài chính 32 600.231 506.274 -
9. Lợi nhuận hoạt động tài chính
(40 - 31-32) 40 121.111 21.044 -
10. Thu nhập bất thường 41 367.176 137.321 -
11. Chi phí bất thường 42 384.605 98.723 -
12. Lợi nhuận bất thường (50=41-42) 50 - 17.429 38.598 -
13. Tổng lợi nhuận trước thuế
(60 = 30 + 40 + 50) 60 1.255.373 1.895.398 -
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70 401.719,36 606.527,36 -
15. Lợi nhuận sau thuế (80=60-70) 80 853.653,64 1.288.870,64 -
3. Một số tài liệu bổ sung của năm 2001 là:
- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn ở thời điểm đầu năm là 14.301.424 (nđ)
- Các khoản phải thu đầu năm là 2.893.215 (nđ).
- Hàng tồn kho đầu năm là 7.172.628 (nđ).
III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ
HÀ NỘI
1. Phân tích bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là báo cáo kế toán chủ yếu, phản ánh tổng quát tài sản
của doanh nghiệp theo hai phần cân đối với nhau: Tài sản và nguồn hình thành của
tài sản tại thời điểm lập báo cáo.
- Phần tài sản phản ánh toàn bộ, giá trị của tài sản hiện có của doanh nghiệp
bao gồm tài sản lưu động, đầu tư ngắn hạn (loại A) và tài sản cố định, đầu tư dài
hạn (loại B). Mỗi loại nó lại bao gồm nhiều chỉ tiêu khác nhau được sắp xếp theo
một trình tự phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý.
- Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành của tài sản, bao gồm nợ phải
trả (loại A) và nguồn vốn chủ sở hữu (loại B). Mỗi loại lại bao gồm các chỉ tiêu
khác nhau và cũng được sắp xếp theo một trình tự thích hợp phù hợp với yêu cầu
của công tác quản lý.
Để phân tích tình hình tài chính của Công ty kinh doanh phát triển Nhà Hà
Nội thì việc phân tích các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán là rất quan trọng. Ta
cần phải tiến hành phân tích bảng cân đối theo chiều ngang và phân tích theo chiều
dọc.
+ Phân tích theo chiều ngang là việc so sánh giữa số cuối kỳ và số đầu năm
của từng chỉ tiêu. Từ đó ta có thể biết được mức độ biến động tăng hay giảm của
từng chỉ tiêu, từ đó rút ra các kết luận cần thiết cho công tác quản lý.
Phân tích theo chiều ngang biểu hiện thông qua chỉ tiêu chênh lệch tuyệt đối
và chênh lệch tương đối.
• Chênh lệch tuyệt đối: được biểu hiện dưới hình thái tiền, đơn vị tính là đơn
vị tiền tệ, chênh lệch tuyệt đối có thể âm (-), dương (+).
Công thức tính:
Chênh lệch tuyệt đối = Số cuối kỳ - Số đầu năm
• Chênh lệch tương đối: được biểu hiện dưới hình thái tỷ lệ, đơn vị tính là
phần trăm %, chênh lệch tương đối có thể âm (-), dương (+).
Công thức tính:
Chênh lệch
tương đối
=

Chênh lệch tuyệt đối
Số đầu năm
x 100%
+ Phân tích theo chiều dọc là việc so sánh tỷ trọng tỷ trọng của từng chỉ tiêu
chiếm trong tổng số, cho phép ta nghiên cứu được mặt kết cấu của từng loại tài
sản, mà kết cấu của từng loại tài sản cũng phản ánh kết cấu vốn của công ty. Từ
việc tìm hiểu kết cấu nguồn vốn, ta rút ra được kết luận cần thiết về việc phân bổ
nguồn vốn sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty.
• Phần tài sản:
Tỷ trọng loại A =
Số tiền loại A
Tổng tài sản
x 100%
• Phần nguồn vốn:
Tỷ trọng loại B =
Số tiền loại B
Tổng nguồn vốn
x 100%
* Từ số liệu của bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2002 của Công ty kinh
doanh phát triển Nhà Hà Nội, ta tiến hành lập bảng phân tích sau:
BẢNG PHÂN TÍCH CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị tính: nghìn đồng
Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối kỳ
Chênh lệch (±)
Tỷ trọng (%)
Tiền %
Đầu
năm
Cuối
kỳ

Cộng tài sản 33.621.062 35.050.992 +1.429.93
0
+4,25 100 100
A. TSLĐ VÀ ĐẦU TƯ NGẮN
HẠN
13.221.168 13.545.839 + 323.671 + 2,45 39,32 38,65
I. Tiền 2.712.863 3.871.341 +
1.158.478
+ 42,70 8,07 11,04
1. Tiền mặt tại quỹ 180.401 499.279 + 318.878 +
176,76
0,54 1,42
2. Tiền gửi ngân hàng 2.532.462 2.372.062 - 160.400 - 6,33 7,53 9,62
3. Tiền đang chuyển - - - - - -
II. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
371.925 492.312 + 120.387 + 32,37 1,10 1,39
1. Đầu tư chứng khoán
ngắn hạn
- - - - - -
Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối kỳ
Chênh lệch (±)
Tỷ trọng (%)
Tiền %
Đầu
năm
Cuối
kỳ
2. Đầu tư ngắn hạn khác 371.925 492.312 + 120.387 + 32,37 1,10 1,39
3. Dự phòng giảm giá - - - - - -

III. Các khoản phải thu 3.103.198 1.790.887 -
1.312.311
- 42,29 9,23 5,11
1. Phải thu khách hàng 2.680.542 1.191.253 -
1.489.289
- 55,56 7,97 3,40
2. Trả trước cho người
bán
8.935 227.801 + 218.866 + 245 0,03 0,65
3. VAT được khấu trừ 72.354 84.293 + 11.939 + 16,50 0,21 0,24
4. Phải thu nội bộ 193.685 219.450 + 25.765 + 13,30 0,58 0,63
- Vốn kinh doanh đơn vị
trực thuộc
- - - - - -
- Phải thu nội bộ khác 193.685 219.450 + 25.765 + 13,30 0,58 0,63
5. Các khoản phải thu
khác
147.682 68.090 - 79.592 - 53,89 0,44 0,19
6. Dự phòng phải thu khó
đòi
- - - - - -
IV. Hàng tồn kho 6.407.451 6.608.165 + 200.714 + 3,13 19,06 18,85
1. Hàng mua đi trên
đường
- - - - - -
2. Nguyên vật liệu tồn
kho
4.721.434 5.211.072 + 489.638 + 10,37 14,04 14,87
3. Công cụ, dụng cụ tồn
kho

474.095 382.441 - 91.654 - 19,33 1,41 1,09
4. Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang
1.211.922 1.014.652 -197.270 -16,28 3,61 2,89
5. Thành phẩm tồn kho - - - - - -
6. Hàng hoá tồn kho - - - - - -
7. Hàng gửi đi bán - - - - - -
8. Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
- - - - - -
V. Tài sản lưu động
khác
625.731 783.134 + 157.403 + 25,15 1,86 2,26
Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối kỳ
Chênh lệch (±)
Tỷ trọng (%)
Tiền %
Đầu
năm
Cuối
kỳ
1. Tạm ứng 427.223 621.311 + 194.088 + 45,43 1,27 1,77
2. Chi phí trả trước 143.378 54.646 -88.732 - 61,89 0,43 0,16
3. Chi phí chờ kết chuyển - - - - - -
4. Tài sản thiếu chờ xử lý - - - - - -
5. Các khoản ký cược
ngắn hạn
55.430 107.177 + 52.047 + 94,41 0,16 0,33
VI. Chi sự nghiệp - - - - - -
B. TSCĐ VÀ ĐẦU TƯ DÀI

HẠN
20.399.894 21.505.099 +
1.105.205
+ 5,42 60,68 61,35
I. TSCĐ 16.921.812 18.172.254 +
1.250.442
+ 7,39 50,33 51,84
1. TSCĐ hữu hình 16.921.812 18.172.254 +
1.250.442
+ 7,39 50,33 51,84
- Nguyên giá 20.927.114 23.389.780 +
2.462.666
+ 11,77 62,24 66,73
- Hao mòn (4.005.302) (5.217.526) +
1.212.224
+ 30,26 11,91 14,89
2. TSCĐ thuê tài chính - - - - - -
3. TSCĐ vô hình - - - - - -
II. Đầu tư tài chính dài
hạn
1.230.199 1.577.431 + 347.232 + 28,23 3,66 4,5
1. Đầu tư chứng khoán dài
hạn
- - - - - -
2. Góp vốn liên doanh 1.230.199 1.577.431 + 347.232 + 28,23 3,66 4,5
3. Đầu tư dài hạn khác - - - - - -
4. Dự phòng giảm giá
đầu tư dài
- - - - - -
III. Chi phí XDCB dở

dang
2.256.883 1.755.414 - 501.469 - 22,22 6,69 5,01
IV. Ký quỹ dài hạn
Cộng nguồn vốn 33.621.062 35.050.992 +
1.429.930
+ 4,25 100 100
Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối kỳ
Chênh lệch (±)
Tỷ trọng (%)
Tiền %
Đầu
năm
Cuối
kỳ
A. NỢ PHẢI TRẢ 160.724.193 19.683.113 +
2.958.920
+ 17,69 49,74 56,16
I. Nợ ngắn hạn 14.272.624 18.271.194 +
3.998.570
+ 28,02 42,45 52,13
1. Vay ngắn hạn 12.017.988 11.021.530 - 996.458 - 8,29 35,74 31,44
2. Nợ dài hạn đến hạn trả - - - - - -
3. Phải trả người bán 1.628.564 2.624.898 + 996.334 + 61,18 4,84 7,49
4. Người mua trả trước 211.081 2.497.711 +
2.286.630
+ 1.083 0,63 7,13
5. Thuế, các khoản phải
nộp Nhà nước
- - - - - -
6. Phải trả công nhân viên 300.982 1.106.132 + 805.150 + 267 0,89 3,16

7. Phải trả cho đơn vị nội
bộ
- - - - - -
8. Phải trả, phải nộp khác 114.009 1.020.923 + 906.914 + 795 0,35 2,91
II. Nợ dài hạn 2.089.124 1.326.116 - 763.008 - 36,52 6,21 3,78
1. Vay dài hạn 2.089.124 1.326.116 - 763.008 - 36,52 6,21 3,78
2. Nợ dài hạn khác - - - - - -
III. Nợ khác 362.445 85.803 - 276.642 - 76,33 1,08 0,24
1. Chi phí phải trả 362.445 85.803 - 276.642 - 76,33 1,08 0,24
2. TS thừa chờ xử lý - - - - - -
3. Nhận ký quỹ dài hạn - - - - - -
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ
HỮU
16.896.869 15.367.879 -
1.528.990
- 9,05 50,26 43,84
I. Nguồn vốn, quỹ 16.231.685 14.743.912 -
1.487.773
- 9,16 48,28 42,06
1. Nguồn vốn kinh doanh 14.972.369 13.845.445 -
1.126.924
- 7,53 44,53 39,50
2. Chênh lệch đánh giá lại
tài sản
- - - - - -
3. Chênh lệch tỷ giá - - - - - -
Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối kỳ
Chênh lệch (±)
Tỷ trọng (%)
Tiền %

Đầu
năm
Cuối
kỳ
4. Quỹ đầu tư phát triển
429.317 465.134 + 35.817 - 8,34 1,28 1,33
5. Quỹ dự phòng tài chính 112.605 50.312 - 62.293 - 55,32 0,33 0,14
6. Lợi nhuận chưa phân
phối
175.048 74.211 - 100.837 - 57,61 0,52 0,21
7. NV đầu tư XDCB 542.346 308.810 - 233.536 - 43,06 1,62 0,88
II. Nguồn kinh phí, quỹ
khác
665.184 623.967 - 41.217 - 6,20 1,98 1,78
1. Quỹ trợ cấp mất việc
làm
152.808 29.326 - 123.482 - 80,81 0,45 0,08
2. Quỹ khen thưởng, phúc
lợi
512.376 594.641 + 82.265 + 16,05 1,53 1,7
3. Quỹ quản lý cấp trên - - - - - -
4. Nguồn kinh phí sự
nghiệp
- - - - - -
5. Nguồn kinh phí hình
thành TSCĐ
- - - - - -
Căn cứ vào số liệu được phản ánh ở bảng phân tích trên ta có thể đánh giá
tình hình tài chính của Công ty kinh doanh phát triển Nhà Hà Nội trong năm 2002
như sau:

1.1. Phân tích theo chiều ngang
1.1.1. Phần tài sản
Tổng tài sản cuối kỳ so với đầu năm đã tăng thêm 1.429.930 (nđ) với tỷ lệ
tăng tương ứng là 4,25%. Số tăng nói trên phản ánh số tăng về quy mô tài sản của
công ty. Nguyên nhân tăng tổng tài sản là do TSLĐ và đầu tư ngắn hạn tăng
323.671 (nđ) với tỷ lệ tăng tương ứng là 2,45% và TSCĐ và đầu tư dài hạn tăng
1.105.205 với tỷ lệ tăng tương ứng là 5,42%.
a. Xét chi tiết từng phần trong TSLĐ và đầu tư ngắn hạn ta thấy rằng:
+ Tiền trong công ty tăng rất lớn 1.158.478 (nđ) với tỷ lệ tăng 42,7%. Mặc dù
tiền gửi ngân hàng có giảm 160.400 (nđ) với tỷ lệ giảm 6,33% nhưng đã không
làm cho tiền giảm vì tiền mặt tại quỹ tăng 318.878 (nđ) với tỷ lệ tăng rất lớn
176,76%. Tiền mặt tăng rất lớn sẽ phục vụ tốt trong việc chi tiêu của công ty sẽ
không phải rút tiền gửi để mua sắm, như vậy sẽ thuận tiện hơn.
+ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn cũng tăng 120.387 (nđ) với tỷ lệ tăng
tương ứng là 32,37%. Trong khoản đầu tư ngắn hạn công ty chỉ có đầu tư khác.
Đầu tư khác ở đây công ty chủ yếu là góp vốn thời hạn ngắn ngày với các công ty
xây dựng khác như Công ty xây dựng số 1, Công ty xuất nhập khẩu xây dựng.
Điều này chứng tỏ công ty đã biết sử dụng đồng vốn của mình nhằm sinh được lợi
nhuận cao.
+ Các khoản phải thu có xu hướng giảm dần về cuối năm, giảm 1.312.311
(nđ) với tỷ lệ giảm 42,29%. Nguyên nhân chính làm cho khoản phải thu giảm là do
phải thu của khách hàng giảm 1.489.289 (nđ) với tỷ lệ giảm tương ứng là 55,56%.
Tuy các khoản trả trước cho người bán tăng 218.866 (nđ) với tỷ lệ 245%; VAT
được khấu trừ tăng 11.939 (nđ) với tỷ lệ 16,5%; phải thu nội bộ tăng 25.765 (nđ)
với tỷ lệ 13,3% nhưng khoản phải thu khách hàng đã giảm với số tiền quá lớn bù
đắp hết số tăng làm cho khoản phải thu giảm khá nhiều. Qua đây ta có thể thấy
được phương thức thu nợ khách hàng của công ty là rất tốt. Công ty đã có những
biện pháp thích hợp đối với khách hàng nợ lâu như có thể đổi nguyên vật liệu, mua
lại những máy thi công còn sử dụng tốt nhằm thu nợ của họ. Đây là một cách rất
khôn khéo mà các công ty cần phải biết đối phó trước những khách hàng để vừa

không mất lòng họ mà lại thu được nợ.
+ Hàng tồn kho tăng 200.714 (nđ) với tỷ lệ tăng 3,13%. Nguyên nhân là do
nguyên vật liệu tồn kho tăng 489.638 (nđ) với tỷ lệ tăng 10,37%. Nguyên vật liệu
tăng do: thứ nhất là công ty đã mua nguyên vật liệu của công ty có nhu cầu bán về
cuối năm với giá thấp hơn, thứ hai là công ty đã mua nguyên vật liệu sỏi không
dùng hết trong năm. Việc tận dụng để mua nguyên vật liệu thấp hơn là hoàn toàn
có lý của công ty, như vậy giá thành chi phí thấp, lợi nhuận cao. Công cụ dụng cụ
tồn kho giảm 91.654 với tỷ lệ 19,33%, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang giảm
197.270 với tỷ lệ 16,28%. Điều này cho thấy càng về cuối năm việc nghiệm thu
các công trình càng nhiều, chứng tỏ tiến độ thi công đã nâng lên khiến cho vòng
quay của vốn ngắn lại. Đây là vấn đề mà tất cả các công ty đều mong muốn đặc
biệt là các công ty xây dựng vì như vậy các công trình sẽ sớm được đưa vào sử
dụng phục vụ cho lợi ích xã hội, cá nhân.
+ Tài sản lưu động khác tăng 157.403 (nđ) với tỷ lệ tăng tương ứng là
25,15%. Trong đó tạm ứng tăng 194.088 (nđ) với tỷ lệ tăng 45,43% tạm ứng ở đây
chủ yếu là tạm ứng cho cán bộ mua nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình thi công.
Các khoản ký cược ngắn hạn cũng tăng 52.047 với tỷ lệ 94,41% chứng tỏ công ty
không chỉ giỏi trong xây dựng mà còn nắm vững trong kinh doanh. Càng cuối năm
việc ký cược các công trình mới càng nhiều hứa hẹn một năm mới nhiều công trình
mới được xây dựng.
b. Xét chi tiết trong phần TSCĐ và đầu tư dài hạn ta thấy rằng:
+ TSCĐ tăng 1.250.442 (nđ) với tỷ lệ tăng tương ứng là 7,39%, TSCĐ tăng
toàn bộ là do TSCĐ hữu hình tăng 1.250.442 (nđ) với tỷ lệ 7,39%. TSCĐ chủ yếu
là máy móc thi công được mua sắm mới cụ thể là công ty đã mua 2 máy vận thăng,
3 máy ủi san lấp nền, 1 tháp cẩu. Qua việc mua sắm TSCĐ ta thấy công ty luôn đổi
mới để hướng tới công nghiệp hoá, hiện đại hoá phù hợp với sự phát triển của đất
nước nói chungvà ngành xây dựng nói riêng. Đây là điểm nổi bật của công ty mà
các công ty xây dựng khác nên tham khảo.
+ Đầu tư dài hạn ở công ty là do góp vốn liên doanh tăng 347.232 (nđ) với tỷ
lệ tăng tương ứng 28,23%. Công ty đã tìm hiểm những đối tác kinh doanh là các

đơn vị có tiếng trong làng xây dựng là Tổng công ty xây dựng Sông Đà, Công ty
Hạ tầng kỹ thuật 19. Không chỉ góp vốn để thu lại lợi nhuận mà công ty còn góp
vốn để được học hỏi những kinh nghiệm của các bậc trên nhằm nâng cao kiến
thức, tích luỹ kinh nghiệm trong nghề xây dựng.
+ Chi phí XDCB dở dang giảm 501.469 (nđ) tương ứng với tỷ lệ 22,22% cho
ta thấy công ty đã hoàn thành được khối lượng xây dựng cơ bản về cuối năm.
1.1.2. Phần nguồn vốn
Phần nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành của tài sản, do vậy nên tổng tài
sản luôn luôn bằng tổng nguồn vốn. Vì tổng tài sản cuối kỳ tăng nên tổng nguồn
vốn cuối năm cũng tăng đúng bằng tài sản 1.429.930 (nđ) với tỷ lệ tăng tương ứng
là 4,25%. Nguyên nhân chủ yếu khiến tổng nguồn vốn tăng là nợ phải trả tăng
2.958.920 (nđ) với tỷ lệ tăng tương ứng là 17,69% mặc dù nguồn vốn chủ sở hữu
có giảm 1.528.990 (nđ) với tỷ lệ giảm 9,05%.
a. Xét chi tiết phần nợ phải trả ta thấy:
+ Nợ ngắn hạn tăng 3.998.570 (nđ) với tỷ lệ tăng tương ứng là 28,02%. Trong
đó người mua trả trước tăng 2.286.630 (nđ) với tỷ lệ rất lớn 1.083%. Đây là vấn đề
cần phải tìm hiểu tại sao người mua trả trước lớn vậy? Thứ nhất là do chất lượng,
thời gian thi công của công ty luôn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật trong hợp đồng vì
vậy các bạn hàng luôn tìm tới công ty, đây là một điểm rất đáng tự hào. Thứ hai là
do công ty có mối quan hệ làm ăn rộng nên việc ép các bạn hàng trả trước tiền là
không khó. Mặc dù trên thực tế là hơi bạo lực nhưng trong cơ chế thị trường thì
việc dùng danh tiếng, thời cơ là hoàn toàn hợp lý. Nợ ngắn hạn tăng cho ta thấy
công ty có xu hướng chuyển từ vay dài hạn sang ngắn hạn, khả năng chu chuyển
của đồng tiền được rút ngắn, giá trị sử dụng của đồng tiền được nâng cao.
+ Nợ dài hạn lại có xu hướng giảm về cuối năm 763.008 (nđ) với tỷ lệ giảm
tương ứng là 36,52%. Nợ dài hạn giảm là do vay dài hạn giảm 763.008 (nđ) với tỷ
lệ 36,52%. Điều này chứng tỏ công ty không cần phải vay dài hạn với số lượng
nhiều nữa mà đã khống chế được chuyển từ vay dài hạn sang vay ngắn hạn, phù
hợp với nội dung phân tích ở trên.
+ Nợ khác cũng giảm 276.642 (nđ) với tỷ lệ giảm tương ứng 76,33%, trong

đó là do chi phí phải trả giảm 276.642 (nđ) với tỷ lệ 76,33% chứng tỏ công ty đã
tiết kiệm được chi phí, hạ giá thành công trình. Đây là điều mà tất cả các doanh
nghiệp luôn hướng tới. Hạ thấp chi phí thì lợi nhuận mới tăng, thu nhập của công
ty mới cao, cải thiện tốt các hoạt động cho công ty.
b. Xét phần nguồn vốn chủ sở hữu ta thấy:
Nhìn chung nguồn vốn chủ sở hữu giảm 1.528.990 (nđ) với tỷ lệ giảm tương
ứng là 9,05%. Nguồn vốn chủ sở hữu giảm ta thấy khả năng tự chủ về vốn cũng
giảm, công ty còn phải phụ thuộc vào các đơn vị cho vay. Đây là vấn đề còn chưa
tốt, công ty cần phải khắc phục. Nguyên nhân làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu là
do:

×