Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đồ án tốt nghiệp thi công trung tâm thương mại bờ hồ (thuyết minh+bản vẽ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.82 KB, 16 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ

CHƯƠNG I: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN
A.Phương án lựa chọn và tính toán ván khuôn:
I.Lựa chọn loại ván khuôn sử dụng:
Trong thực tế hiện nay có nhiều loại ván khuôn được sử dụng, mỗi loại đều có
các ưu và nhược điểm của nó.
a.Ván khuôn gỗ: đựoc sử dụng rộng rãi, thuận tiện và khá kinh tế, nhất là những
công trình có quy mô nhỏ. Gỗ dùng chế tạo ván khuôn thường là gỗ nhóm VII hay
VIII.
b.Ván khuôn kim loại: được chế tạo định hình, thường được chế tạo từ thép
CT3, bề mặt là bản thép mỏng, có sườn và khung cứng xung quanh. Ván khuôn thép
có cường độ cao, khả năng chịu lực lớn, thường được sử dụng, nhất là cho những công
trình lớn, có hệ số luân chuyển cao.Giá thành sản xuất chế tạo và thuê sử dụng khá
lớn.
c.Ván khuôn hỗn hợp thép gỗ: Loại này có bề mặt ván khuôn bằng gỗ, sườn
chịu lực xung bằng thép. Nhìn chung thì loại này không linh động khi sử dụng.
d.Ván khuôn nhựa: làm bằng vật liệu composit có khả năng chịu lớn, hệ số
luân chuyển cao, cho chất lượng bề mặt bêtông tốt, lắp dựng và tháo dỡ dễ dàng, hiện
nay sử dụng rộng rãi.
e.Ván khuôn bêtông cốt thép: được chế tạo bằng bêtông lưới thép, trong đó một
bề mặt của ván khuôn đã được hoàn thiện, đổ bêtông xong để luôn trong công trình
làm lớp trang tri bề mặt. Loại này ít sử dụng.
Dựa vào các đặc điểm trên ta lựa chọn sử dụng ván khuôn thép của tập đoàn HOÀ
PHÁT. Một bộ ván khuôn bao gồm:
HP: cốt pha tấm phẳng, sử dụng ở các vị trí mặt phẳng của kết cấu như móng,
tường, cột, dầm và sàn.
T: cốt pha góc trong, dùng ở các chỗ chuyển góc của góc trong, góc lõm của
tường và các loại cấu kiện.


N: cốt pha góc ngoài, dùng ở các chỗ chuyển góc của góc ngoài, góc lồi của
tường, dầm và cột.
J: cốt pha góc nối, dùng ở các vị trí chuyển góc của góc ngoài và góc lồi của
cột, dầm và tường.
L: gông chân cột, dùng để ghép, nối các cốt pha theo chiều dọc, ngang, để
chống đỡ và định vị.
Ta có bảng thống kê các loại ván khuôn như sau:
Kí hiệu
Kích thước
Kí hiệu
Kích thước
HP 1560
1500x600x55
HP 1515
1500x150x55
HP 1260
1200x600x55
HP 1215
1200x150x55
HP 0960
900x600x55
HP 0915
900x150x55
HP 0660
600x600x55
HP 0615
600x150x55
HP 1555
1500x550x55
HP 1510

1500x100x55
HP 1255
1200x550x55
HP 1210
1200x100x55
HP 0955
900x550x55
HP 0910
900x100x55
HP 0655
600x550x55
HP 0610
600x100x55
HP 1550
1500x500x55
J 1500
1500x50x50
HP 1250
1200x500x55
J 1200
1200x50x50
HP 0950
900x500x55
J 0900
900x50x50
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B

Trang : 1



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HP 0650
HP 1545
HP 1245
HP 0945
HP 0645
HP 1540
HP 1240
HP 0940
HP 0640
HP 1535
HP 1235
HP 0935
HP 0635
HP 1530
HP 1230
HP 0930
HP 0630
HP 1525
HP 1225
HP 0925
HP 0625
HP 1522
HP 1222
HP 0922
HP 0622
HP 1520
HP 1220
HP 0920
HP 0620


TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
600x500x55
1500x450x55
1200x450x55
900x450x55
600x450x55
1500x400x55
1200x400x55
900x400x55
600x400x55
1500x350x55
1200x350x55
900x350x55
600x350x55
1500x300x55
1200x300x55
900x300x55
600x300x55
1500x250x55
1200x250x55
900x250x55
600x250x55
1500x220x55
1200x220x55
900x220x55
600x220x55
1500x200x55
1200x200x55
900x200x55

600x200x55

J 0600
T 1515
T 1215
T 0915
T 0615
N 1510
N 1210
N 0910
N 0610
L 200-300

600x50x50
1500x150x150x55
1200x150x150x55
900x150x150x55
600x150x150x55
1500x100x100x55
1200x100x100x55
900x100x100x55
600x100x100x55
200x200
250x250
300x300

L 350-450

350x350
400x400

450x450

L 500-600

500x500
550x550
600x600

L 650-750

650x650
700x700
750x750

II.Tải trọng tác dụng vào ván khuôn:
1.Tải trọng đứng:
a.Trọng lượng bản thân của ván khuôn: sử dụng ván khuôn Hoà Phát nên ta lấy q =
20(kg/m2)
b.Trọng lượng đơn vị của bêtông mới đổ: 2500(kg/m3)
c.Trọng lượng đơn vị cốt thép: lấy tương đối bằng 100(kg/m 3)
d.Tải trọng do người và phương tiện vận chuyển: lấy bằng 250(kg/m2)
đ.Tải trọng do chấn động của bêtông lấy bằng 100 kg cho 1m 2 mặt phẳng ngang (chỉ
xét đến lực này trong trường hợp không có lực nêu ở điểm d).
2.Tải trọng ngang:
e.Áp lực của vữa bêtông mới đổ: xác định theo số liệu ở bảng sau:

SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B

Trang : 2



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ

Biện pháp đầm
Công thức tính để xác định
Giới hạn sử dụng
2
bêtông
áp lực hông tối đa (kg/m )
công thức
Đầm trong
H≤R
P = γ.H
Đầm trong
H>R
P = γ.R
Đầm ngoài
H ≤ 2R1
P = γ.H
Đầm ngoài
H > 2R1
P = γ.2.R1
Trong đó:
P(kg/m2): áp lực hông tối đa của bêtông
γ=2500(kg/m3): trọng lượng bản thân của bêtông.
H(m): Chiều cao mỗi lớp bêtông
R=0,75(m): bán kính tác dụng của đầm trong
R1=1(m): bán kính tác dụng của đầm ngoài

g.Tải trọng do chấn động phát sinh ra khi đổ bêtông.
Khi đổ bằng thủ công lấy bằng 200(kg/m2)
Khi đổ bêtông bằng vòi phun lấy bằng 400(kg/m2)
e.Tải trọng do dầm vữa bêtông, tính bằng 200 kg cho 1m 2 bề mặt đứng của ván khuôn.
Tải trọng này chỉ được tính khi không kể đến tải trọng ở điểm g.
*Ta có bảng tổ hợp tải trọng để tính ván khuôn và giàn giáo:
Tên các bộ phận của ván khuôn

1.Ván khuôn của tấm mái cong và các kết
cấu đỡ ván khuôn.
2.Ván khuôn cột, có cạnh của tiết diện nhỏ
hơn 300mm; và của tường có chiều dày
nhỏ hơn 100mm.
3.Ván khuôn cột, có cạnh của tiết diện lớn
hơn 300mm; và của tường có chiều dày lớn
hơn 100mm.
4.Tấm thành của ván khuôn dầm, vòm…
5.Tấm đáy của ván khuôn dầm, vòm…
6.Ván khuôn của các khối bêtông lớn.

SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B

Loại tải trọng tác dụng vào ván khuôn,
dàn giáo và các chỗ liên kết
Để tính toán theo
Để tính toán theo
khả năng chịu lực
biến dạng
a+b+c+d


a+b+c

e+h

e

e+g

e

e+h
a+b+c+d
e+g

e
a+b+c
e

Trang : 3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ

B.Tính toán ván khuôn cho 1 số bộ phận chính của công trình:
I.Thiết kế ván khuôn sàn:
Thiết kế ván khuôn cho ô sàn điển hình 7,8x8,4m. Ta nhận thấy ván sàn được tổ
hợp chủ yếu từ các tấm khuôn phẳng HP1530.
1.Tải trọng tác dụng lên ván khuôn sàn:

- Trọng lượng bêtông cốt thép:
q1 = γ .H = 2600.0,18 = 468 (kg/m2)
- Trọng lượng bản thân của ván khuôn (do sử dụng ván khuôn thép của Hoà
Phát):
q2 = 20 (kg/m2)
- Hoạt tải do người và thiết bị thi công:
q3 = 250 (kg/m2)
- Hoạt tải do chấn động khi đổ bêtông (đổ bêtông bằng bơm):
q4 = 400 (kg/m2)
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên ván khuôn là:
Ptc = q1+q2+q3+q4 = 468+20+250+400 = 1138 (kg/m2)
Ptt = (q1+q2).1,1+(q3+q4).1,3 = ( 468+20).1,1+(250+400).1,3 = 1382 (kg/m2)
Tải trọng tác dụng lên tấm ván khuôn theo chiều rộng (30cm) là:
qtc = Ptc.0,3 = 1138.0,3 = 341,4 (kg/m)
qtt = Ptt.0,3 = 1382.0,3 = 414,6 (kg/m)
2.Sơ đồ tính: coi ván sàn như một dầm đơn giản có nhịp l = 1,5m. Có gối tựa là các
thanh xà gồ.
q

l

3.Kiểm tra điều kiện cường độ của ván sàn:
σ max ≤ [σ ]
Trong đó:
σ max : ứng suất lớn nhất phát sinh trong kết cấu tính toán do tải trọng tính toán
tác dụng sinh ra.
σ max =

M max q tt .l 2 414,6.10 −2.150 2
=

=
= 1780(kg / cm 2 )
W
8.W
8.6,55

Với W = 6,55 (cm3): mômen chống uốn của tiết diện.
[σ ] = 2100(kg / cm 2 ) : ứng suất cho phép của vật liệu làm ván khuôn. Ở đây sử
dụng ván khuôn thép.
2
2
⇒ Nhận thấy σ max = 1780(kg / cm ) ≤ [σ ] = 2100( kg / cm ) : đảm bảo điều kiện cường độ.
4.Kiểm tra điều kiện võng của ván sàn:
f max ≤ [ f ] ⇒

f max  f 
≤ 
l
l 

Trong đó:
fmax: độ võng lớn nhất do tải trọng tiêu chuẩn gây ra

SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B

Trang : 4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ

f max
5 q tc .l 3
5 341,4.10 −2.150 3
1
=
.
=
.
=
6
l
384 E.I
384 2,1.10 .28,46
400

Với E = 2,1.106(kg/cm2): môdun đàn hồi của thép.
I = 28,46 (cm4): mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn.

[ f ] : độ võng giới hạn được lấy theo TCVN 4453-1995. Ta có

1
f
 l  = 400

⇒ Nhận thấy điều kiện võng cũng được đảm bảo.
Vậy ta chọn khoảng cách các xà gồ là 1,5m.
5.Tính xà gồ đỡ ván sàn:
a.Sơ đồ tính: coi xà gồ như 1 dầm liên tục kê lên gối tựa là các cột chống xà gồ.

q

l

l

b.Tiết diện: chọn xà gồ bằng thép cán chữ C có số hiệu C8 có các thông số sau:
h=80mm; b=40mm; F=8,98cm2; Ix=89,4cm4; Wx=22,4cm2; g=7,05kg/m.
c.Tải trọng tác dụng lên xà gồ:
Tải trọng từ sàn truyền vào:
qtcs = Ptc.1,5 = 1138.1,5 = 1707 (kg/m)
qtts = Ptt.1,5 = 1382.1,5 = 2073 (kg/m)
Vậy tổng tải trọng tác dụng vào xà gồ:
qtc = Ptc.1,5 + g = 1138.1,5 + 7,05 = 1714 (kg/m)
qtt = Ptt.1,5 + g.1,1 = 1382.1,5 + 7,05.1,1 = 2081 (kg/m)
d.Tính khoảng cách các cột chống đỡ xà gồ:
Theo điều kiện cường độ:
σ max ≤ [σ ]
M max
≤ [σ ]
W
q tt .l 2
≤ [σ ]

10.W
10.W .[σ ]
10.22,4.2100
=
= 150,3(cm)
⇒l≤

tt
q
2081.10 −2



Theo điều kiện độ võng:

f max ≤ [ f ]
f max  f 
≤ 

l
l 
tc 3
1 q .l
1
f
.
≤ =

128 E.I
 l  400

⇒ l≤3

1 128.E.I 3 1 128.2,1.10 6.89,4
.
=
.

= 152(cm)
400 q tc
400
1714.10 −2

Vậy ta chọn khoảng cách các cột chống xà gồ là 150cm.
6.Tính cột chống xà gồ:
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B

Trang : 5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ

Tải trọng tác dụng lên cột chống xà gồ:
P = qtt.1,5 = 2081.1,5 = 3122 (kg)
Dựa vào chiều cao tầng H=3,3m chọn loại cột chống K102. Có các đặc trưng
như sau:
+ Ống ngoài: có chiều cao l1=1,5m; F=8,64cm2; I=32,92cm4; r=1,95cm.
+ Ống trong: có chiều cao l2=3,3-0,18-0,055-0,08-1,5= 1,485m;
2
F=5,81cm ; I=10,13cm4; r=1,32cm.
*Kiểm tra ổn định của cột chống: dự kiến bố trí thanh giằng tại chỗ thay đổi tiết diện
cột chống. Bố trí theo 2 phương.
*Ống ngoài: quan niệm đây là thanh chịu nén 2 đầu khớp. Chiều dài tính toán
l0=1,5m.
+ Kiểm tra độ mảnh:
l 0 150

=
= 77 < [ λ ] = 150
r 1,95
⇒ ϕ = 0,748

λ=

+ Kiểm tra ổn định:
σ=

N
3122
=
= 483(kg / cm 2 ) < [σ ] = 2100(kg / cm 2 )
ϕ .F 0,748.8,64

*Ống trong: ta cũng coi đây là thanh chịu nén hai đầu khớp. Chiều dài tính toán
l0=1,485m.
+ Kiểm tra độ mảnh
l 0 148,5
=
= 112,5 < [ λ ] = 150
r
1,32
⇒ ϕ = 0,525

λ=

+ Kiểm tra ổn định:
σ=


N
3122
=
= 1024(kg / cm 2 ) < [σ ] = 2100(kg / cm 2 )
ϕ .F 0,525.5,81

Vậy khoảng cách và tiết diện cột chống xà gồ chọn như vậy là thoả mãn yêu cầu về ổn
định và cường độ.
II.Thiết kế ván khuôn dầm trục 4(B-C):
Tiết diện dầm 400x700mm; nhịp l=8,4m.
1.Tính ván đáy dầm:
a.Sơ đồ tính: coi ván đáy như 1 dầm đơn giản kê lên các gối tựa là các cột chống.
q

l

b.Tải trọng: dự kiến sử dụng tấm ván khuôn HP9020 có kích thước 900x200x55.
- Trọng lượng bêtông cốt thép:
q1 = γ .h.b = 2600.0,7 = 1820 (kg/m2)
- Trọng lượng bản thân của ván khuôn (do sử dụng ván khuôn thép của Hoà
Phát):
q2 = 20 (kg/m2)
- Hoạt tải do chấn động khi đổ bêtông (đổ bêtông bằng bơm):
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B

Trang : 6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ

q3 = 400 (kg/m2)
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên một tấm khuôn theo chiều rộng :
qtc = (q1 + q2 + q3).0,2 = (1820+20+400).0,2 = 448 (kg/m).
qtt = [(q1 + q2).1,1+q3.1,3].0,2 = [(1820+20).1,1+400.1,3].0,2 = 509 (kg/m).
c.Kiểm tra điều kiện cường độ của ván đáy:
σ max ≤ [σ ]
Trong đó:
σ max : ứng suất lớn nhất phát sinh trong kết cấu tính toán do tải trọng tính toán
tác dụng sinh ra.
σ max

M max q tt .l 2 509.10 −2.90 2
=
=
=
= 1166(kg / cm 2 )
W
8.W
8.4,42

Với W = 4,42 (cm3): mômen chống uốn của tiết diện.
[σ ] = 2100(kg / cm 2 ) : ứng suất cho phép của vật liệu làm ván khuôn. Ở đây sử
dụng ván khuôn thép.
2
2
⇒ Nhận thấy σ max = 1166(kg / cm ) ≤ [σ ] = 2100( kg / cm ) : đảm bảo điều kiện cường độ.
d.Kiểm tra điều kiện võng của ván đáy:

f max ≤ [ f ] ⇒

f max  f 
≤ 
l
l 

Trong đó:
fmax: độ võng lớn nhất do tải trọng tiêu chuẩn gây ra
f max
5 q tc .l 3
5 448.10 −2.90 3
1
=
.
=
.
=
6
l
384 E.I
384 2,1.10 .20,02 1000

Với E = 2,1.106(kg/cm2): môdun đàn hồi của thép.
I = 20,02 (cm4): mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn.

[ f ] : độ võng giới hạn được lấy theo TCVN 4453-1995. Ta có

1
f

 l  = 400

⇒ Nhận thấy điều kiện võng cũng được đảm bảo.
Vậy khoảng cách cột chống ván đáy đầm là 0,9m là đảm bảo.
2.Tính cột chống ván đáy dầm:
Tải trọng tác dụng lên cột chống xà gồ:
P = qtt.0,9 = 509.0,9 = 458 (kg)
Dựa vào chiều cao tầng H=3,3m chọn loại cột chống K102. Có các đặc trưng
như sau:
+ Ống ngoài: có chiều cao l1=1,5m; F=8,64cm2; I=32,92cm4; r=1,95cm.
+ Ống trong: có chiều cao l2=3,3-0,75-0,055-0,08-1,5= 0,915m;
F=5,81cm2; I=10,13cm4; r=1,32cm.
*Kiểm tra ổn định của cột chống: dự kiến bố trí thanh giằng tại chỗ thay đổi tiết diện
cột chống. Bố trí theo 2 phương.
*Ống ngoài: quan niệm đây là thanh chịu nén 2 đầu khớp. Chiều dài tính toán
l0=1,5m.
+ Kiểm tra độ mảnh:
l 0 150
=
= 77 < [ λ ] = 150
r 1,95
⇒ ϕ = 0,748

λ=

SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B

Trang : 7



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ

+ Kiểm tra ổn định:
σ=

N
458
=
= 71(kg / cm 2 ) < [σ ] = 2100(kg / cm 2 )
ϕ .F 0,748.8,64

*Ống trong: ta cũng coi đây là thanh chịu nén hai đầu khớp. Chiều dài tính toán
l0=0,915m.
+ Kiểm tra độ mảnh
l 0 91,5
=
= 70 < [ λ ] = 150
r 1,32
⇒ ϕ = 0,782

λ=

+ Kiểm tra ổn định:
σ=

N
458
=

= 101(kg / cm 2 ) < [σ ] = 2100(kg / cm 2 )
ϕ .F 0,782.5,81

Vậy khoảng cách và tiết diện cột chống ván đáy chọn như vậy là thoả mãn yêu cầu về
ổn định và cường độ.
3.Tính ván thành dầm:
a.Sơ đồ tính: coi ván thành dầm như 1 dầm đơn giản kê lên các thanh đứng, các thanh
đứng tựa lên các thanh chống xiên.
q

l

Ta sẽ sử dụng các tấm khuôn HP0922 và HP0915 và T0915.
b.Tải trọng:
- Áp lực ngang của vữa bêtông mới đổ (sử dụng biện pháp đầm trong):
q1 = γ .h = 2500.0,7 = 1750 (kg/m2)
- Tải trọng do đầm vữa bêtông gây ra:
q2 = 200 (kg/m2)
Vậy tổng tải trọng tác dụng vào 1m2 ván thành:
qtc = q1 + q2 = 1750 +200 = 1950 (kg/m2)
qtt = (q1 + q2).1,3 = (1750+200).1,3 = 2535 (kg/m2)
Tải trọng tác dụng vào tấm khuôn theo chiều rộng (b=22cm)
Ptc = qtc.0,22 = 1950.0,22 = 429 (kg/m)
Ptt = qtt.0,22 = 2535.0,22 = 558 (kg/m)
c.Kiểm tra điều kiện cường độ của ván thành:
σ max ≤ [σ ]
Trong đó:
σ max : ứng suất lớn nhất phát sinh trong kết cấu tính toán do tải trọng tính toán
tác dụng sinh ra.
σ max =


M max P tt .l 2 558.10 −2.90 2
=
=
= 1278(kg / cm 2 )
W
8.W
8.4,42

Với W = 4,42 (cm3): mômen chống uốn của tiết diện.
[σ ] = 2100(kg / cm 2 ) : ứng suất cho phép của vật liệu làm ván khuôn. Ở đây sử
dụng ván khuôn thép.

SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B

Trang : 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ

2
2
⇒ Nhận thấy σ max = 1278(kg / cm ) ≤ [σ ] = 2100(kg / cm ) : đảm bảo điều kiện cường độ.
d.Kiểm tra điều kiện võng của ván thành:

f max ≤ [ f ] ⇒

f max  f 

≤ 
l
l 

Trong đó:
fmax: độ võng lớn nhất do tải trọng tiêu chuẩn gây ra
f max
5 P tc .l 3
5 429.10 −2.90 3
1
=
.
=
.
=
6
l
384 E.I
384 2,1.10 .20,02 1032

Với E = 2,1.106(kg/cm2): môdun đàn hồi của thép.
I = 20,02 (cm4): mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn.

[ f ] : độ võng giới hạn được lấy theo TCVN 4453-1995. Ta có

1
f
 l  = 400

⇒ Nhận thấy điều kiện võng cũng được đảm bảo.

III.Thiết kế ván khuôn dầm trục 4’(C-D):
Tiết diện dầm 300x700mm; nhịp l=8,4m.
1.Tính ván đáy dầm:
a.Sơ đồ tính: coi ván đáy như 1 dầm đơn giản kê lên các gối tựa là các cột chống.
q

l

b.Tải trọng: dự kiến sử dụng tấm ván khuôn HP0930 có kích thước 900x300x55.
- Trọng lượng bêtông cốt thép:
q1 = γ .h.b = 2600.0,7 = 1820 (kg/m2)
- Trọng lượng bản thân của ván khuôn (do sử dụng ván khuôn thép của Hoà
Phát):
q2 = 20 (kg/m2)
- Hoạt tải do chấn động khi đổ bêtông (đổ bêtông bằng bơm):
q3 = 400 (kg/m2)
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên một tấm khuôn theo chiều rộng :
qtc = (q1 + q2 + q3).0,3 = (1820+20+400).0,2 = 672 (kg/m).
qtt = [(q1 + q2).1,1+q3.1,3].0,3 = [(1820+20).1,1+400.1,3].0,3 = 763 (kg/m).
c.Kiểm tra điều kiện cường độ của ván đáy:
σ max ≤ [σ ]
Trong đó:
σ max : ứng suất lớn nhất phát sinh trong kết cấu tính toán do tải trọng tính toán
tác dụng sinh ra.
σ max =

M max q tt .l 2 763.10 −2.90 2
=
=
= 1179(kg / cm 2 )

W
8.W
8.6,55

Với W = 6,55 (cm3): mômen chống uốn của tiết diện.
[σ ] = 2100(kg / cm 2 ) : ứng suất cho phép của vật liệu làm ván khuôn. Ở đây sử
dụng ván khuôn thép.
2
2
⇒ Nhận thấy σ max = 1179(kg / cm ) ≤ [σ ] = 2100( kg / cm ) : đảm bảo điều kiện cường độ.
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B

Trang : 9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ

d.Kiểm tra điều kiện võng của ván đáy:
f max ≤ [ f ] ⇒

f max  f 
≤ 
l
l 

Trong đó:
fmax: độ võng lớn nhất do tải trọng tiêu chuẩn gây ra
f max

5 q tc .l 3
5 672.10 −2.90 3
1
=
.
=
.
=
6
l
384 E.I
384 2,1.10 .28,46 937

Với E = 2,1.106(kg/cm2): môdun đàn hồi của thép.
I = 28,46 (cm4): mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn.

[ f ] : độ võng giới hạn được lấy theo TCVN 4453-1995. Ta có

1
f
 l  = 400

⇒ Nhận thấy điều kiện võng cũng được đảm bảo.
Vậy khoảng cách cột chống ván đáy dầm 0,9m là đảm bảo.
2.Tính cột chống ván đáy dầm:
Tải trọng tác dụng lên cột chống xà gồ:
P = qtt.0,9 = 763.0,9 = 687(kg)
Dựa vào chiều cao tầng H=3,3m chọn loại cột chống K102. Có các đặc trưng
như sau:
+ Ống ngoài: có chiều cao l1=1,5m; F=8,64cm2; I=32,92cm4; r=1,95cm.

+ Ống trong: có chiều cao l2=3,3-0,75-0,055-0,08-1,5= 0,915m;
2
F=5,81cm ; I=10,13cm4; r=1,32cm.
*Kiểm tra ổn định của cột chống: dự kiến bố trí thanh giằng tại chỗ thay đổi tiết diện
cột chống. Bố trí theo 2 phương.
*Ống ngoài: quan niệm đây là thanh chịu nén 2 đầu khớp. Chiều dài tính toán
l0=1,5m.
+ Kiểm tra độ mảnh:
l 0 150
=
= 77 < [ λ ] = 150
r 1,95
⇒ ϕ = 0,748

λ=

+ Kiểm tra ổn định:
σ=

N
687
=
= 106(kg / cm 2 ) < [σ ] = 2100(kg / cm 2 )
ϕ .F 0,748.8,64

*Ống trong: ta cũng coi đây là thanh chịu nén hai đầu khớp. Chiều dài tính toán
l0=0,915m.
+ Kiểm tra độ mảnh
l 0 91,5
=

= 70 < [ λ ] = 150
r 1,32
⇒ ϕ = 0,782

λ=

+ Kiểm tra ổn định:
σ=

N
687
=
= 151(kg / cm 2 ) < [σ ] = 2100(kg / cm 2 )
ϕ .F 0,782.5,81

Vậy khoảng cách và tiết diện cột chống ván đáy chọn như vậy là thoả mãn yêu cầu về
ổn định và cường độ.
3.Tính ván thành dầm:
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B

Trang : 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ

a.Sơ đồ tính: coi ván thành dầm như 1 dầm đơn giản kê lên các thanh đứng, các thanh
đứng tựa lên các thanh chống xiên.
q


l

Ta sẽ sử dụng các tấm khuôn HP0922 và HP0915 và T0915.
b.Tải trọng:
- Áp lực ngang của vữa bêtông mới đổ (sử dụng biện pháp đầm trong):
q1 = γ .h = 2500.0,7 = 1750 (kg/m2)
- Tải trọng do đầm vữa bêtông gây ra:
q2 = 200 (kg/m2)
Vậy tổng tải trọng tác dụng vào 1m2 ván thành:
qtc = q1 + q2 = 1750 +200 = 1950 (kg/m2)
qtt = (q1 + q2).1,3 = (1750+200).1,3 = 2535 (kg/m2)
Tải trọng tác dụng vào tấm khuôn theo chiều rộng (b=22cm)
Ptc = qtc.0,22 = 1950.0,22 = 429 (kg/m)
Ptt = qtt.0,22 = 2535.0,22 = 558 (kg/m)
c.Kiểm tra điều kiện cường độ của ván thành:
σ max ≤ [σ ]
Trong đó:
σ max : ứng suất lớn nhất phát sinh trong kết cấu tính toán do tải trọng tính toán
tác dụng sinh ra.
σ max =

M max P tt .l 2 558.10 −2.90 2
=
=
= 1278(kg / cm 2 )
W
8.W
8.4,42


Với W = 4,42 (cm3): mômen chống uốn của tiết diện.
[σ ] = 2100(kg / cm 2 ) : ứng suất cho phép của vật liệu làm ván khuôn. Ở đây sử
dụng ván khuôn thép.
2
2
⇒ Nhận thấy σ max = 1278(kg / cm ) ≤ [σ ] = 2100(kg / cm ) : đảm bảo điều kiện cường độ.
d.Kiểm tra điều kiện võng của ván thành:
f max ≤ [ f ] ⇒

f max  f 
≤ 
l
l 

Trong đó:
fmax: độ võng lớn nhất do tải trọng tiêu chuẩn gây ra
f max
5 P tc .l 3
5 429.10 −2.90 3
1
=
.
=
.
=
6
l
384 E.I
384 2,1.10 .20,02 1032


Với E = 2,1.106(kg/cm2): môdun đàn hồi của thép.
I = 20,02 (cm4): mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn.

[ f ] : độ võng giới hạn được lấy theo TCVN 4453-1995. Ta có
⇒ Nhận thấy điều kiện võng cũng được đảm bảo.

SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B

1
f
 l  = 400

Trang : 11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ

IV.Thiết kế ván khuôn cột:
Tính toán cho cột tầng 10 có tiết diện 700x700mm và chiều cao H=3,30,7=2,6m. Ta sẽ sử dụng các tấm khuôn HP0925 và N0910.
1.Sơ đồ tính: coi các tấm khuôn như các dầm đơn giản kê lên các gối tựa là các gông
cột.

q

l

2.Tải trọng:
Ta sử dụng phương pháp đổ bêtông thủ công với các đợt đổ bằng chiều cao là 1,5m.

Sử dụng biện pháp đầm trong với bán kính tác dụng của dầm trong là R=0,75m.
- Áp lực của vữa bêtông mới đổ:
q1 = γ .R = 2500.0,75 = 1875 (kg/m2)
- Tải trọng chấn động phát sinh khi đổ bêtông (đổ bêtông bằng thủ công):
q2 = 200 (kg/m2)
Vậy tổng tải trọng tác dụng vào 1m2 ván khuôn cột:
qtc = q1 + q2 = 1875 +200 = 2075 (kg/m2)
qtt = (q1 + q2).1,3 = (1875+200).1,3 = 2698 (kg/m2)
Tải trọng tác dụng vào tấm khuôn theo chiều rộng (b=25cm)
Ptc = qtc.0,25 = 2075.0,25 = 519 (kg/m)
Ptt = qtt.0,25 = 2698.0,25 = 675 (kg/m)
3.Kiểm tra điều kiện cường độ của ván khuôn cột:
σ max ≤ [σ ]
Trong đó:
σ max : ứng suất lớn nhất phát sinh trong kết cấu tính toán do tải trọng tính toán
tác dụng sinh ra.
σ max

M max P tt .l 2 675.10 −2.90 2
=
=
=
= 1243(kg / cm 2 )
W
8.W
8.5,5

Với W = 5,5 (cm3): mômen chống uốn của tiết diện.
[σ ] = 2100(kg / cm 2 ) : ứng suất cho phép của vật liệu làm ván khuôn. Ở đây sử
dụng ván khuôn thép.

2
2
⇒ Nhận thấy σ max = 1243(kg / cm ) ≤ [σ ] = 2100(kg / cm ) : đảm bảo điều kiện cường độ.
4.Kiểm tra điều kiện võng của ván khuôn cột:
f max ≤ [ f ] ⇒

f max  f 
≤ 
l
l 

Trong đó:
fmax: độ võng lớn nhất do tải trọng tiêu chuẩn gây ra

SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B

Trang : 12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ

f max
5 P tc .l 3
5 519.10 −2.90 3
1
=
.
=

.
=
6
l
384 E.I
384 2,1.10 .24,24 1033

Với E = 2,1.106(kg/cm2): môdun đàn hồi của thép.
I = 24,24 (cm4): mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn.

[ f ] : độ võng giới hạn được lấy theo TCVN 4453-1995. Ta có

1
f
 l  = 400

⇒ Nhận thấy điều kiện võng cũng được đảm bảo.
Vậy khoảng cách các gông cột là 0,9m là thoả mãn.
V.Thiết kế ván khuôn lõi:
Gồm hai mảng ván khuôn, hệ thống sườn ngang, sườn đứng chịu lực, hệ thống
các thanh chống để giữ ổn định. Ngoài ra còn có các bulông xuyên qua tường đóng vai
trò như hệ kết cấu đỡ sườn ngang. Chính các bulông này chịu tải trọng ngang do vữa
bêtông ướt và hoạt tải. Ngoài ra nó còn đóng vai trò như thanh cữ để đảm bảo chiều
dày của tường.
Dự kiến sẽ sử dụng các tấm khuôn HP1530 đặt nằm ngang xen kẽ giữa hai
hàng. Chiều cao của tường bêtông là H=3,3-0,18=3,12m.
1.Thiết kế ván tường:
a.Sơ đồ tính: coi ván thành tường như một dầm liên tục kê lên các gối tựa là các sườn
đứng, chịu áp lực ngang do vữa bêtông ướt và tải trọng chấn động phát sinh khi đổ
bêtông.


q

q

l

l

b.Tải trọng:
Ta sử dụng phương pháp đổ bêtông thủ công với các đợt đổ bằng 1,5m. Sử dụng biện
pháp đầm ngoài với bán kính tác dụng của dầm ngoài là R1 = 1m.
- Áp lực của vữa bêtông mới đổ:
q1 = γ .1,5 = 2500.1,5 = 3750 (kg/m2)
- Tải trọng chấn động phát sinh khi đổ bêtông (đổ bêtông bằng thủ công):
q2 = 200 (kg/m2)
Vậy tổng tải trọng tác dụng vào 1m2 ván khuôn tường:
qtc = q1 + q2 = 3750 +200 = 3950 (kg/m2)
SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B

Trang : 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ

qtt = (q1 + q2).1,3 = (3750+200).1,3 = 5135 (kg/m2)
Tải trọng tác dụng vào tấm khuôn theo chiều rộng (b=30cm)
Ptc = qtc.0,3 = 3950.0,3 = 1185 (kg/m)

Ptt = qtt.0,3 = 5135.0,3 = 1541 (kg/m)
c.Kiểm tra điều kiện cường độ của ván khuôn tường:dự kiến ta sẽ bố trí các sườn
đứng cách nhau 0,75m.
σ max ≤ [σ ]
Trong đó:
σ max : ứng suất lớn nhất phát sinh trong kết cấu tính toán do tải trọng tính toán
tác dụng sinh ra.
σ max =

M max P tt .l 2 1541.10 −2.75 2
=
=
= 1323( kg / cm 2 )
W
10.W
10.6,55

Với W = 6,55 (cm3): mômen chống uốn của tiết diện.
[σ ] = 2100(kg / cm 2 ) : ứng suất cho phép của vật liệu làm ván khuôn. Ở đây sử
dụng ván khuôn thép.
2
2
⇒ Nhận thấy σ max = 1323(kg / cm ) ≤ [σ ] = 2100(kg / cm ) : đảm bảo điều kiện cường độ.
d.Kiểm tra điều kiện võng của ván khuôn tường:
f max ≤ [ f ] ⇒

f max  f 
≤ 
l
l 


Trong đó:
fmax: độ võng lớn nhất do tải trọng tiêu chuẩn gây ra
f max
1 P tc .l 3
1 1185.10 −2.75 3
1
=
.
=
.
=
6
l
128 E.I
128 2,1.10 .28,46 1530

Với E = 2,1.106(kg/cm2): môdun đàn hồi của thép.
I = 28,46 (cm4): mômen quán tính của 1 tấm ván khuôn.

[ f ] : độ võng giới hạn được lấy theo TCVN 4453-1995. Ta có

1
f
 l  = 400

⇒ Nhận thấy điều kiện võng cũng được đảm bảo.
Vậy khoảng cách các sườn đứng là 75cm là thoả mãn.
2.Thiết kế sườn đứng:
a.Sơ đồ tính: coi sườn đứng như một dầm liên tục kê lên các gối tựa là các thanh

giằng (chính là bulông xuyên).

SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B

Trang : 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ

q

q

l

l

b.Tải trọng: tải trọng tác dụng lên sườn đứng là do các tấm khuôn truyền vào coi gần
đúng tải trọng này là phân bố đều trên suốt chiều dài của thanh (thực chất là phân bố
tam giác).
Ptc = qtc.0,75 = 3950.0,75 = 2963 (kg/m)
Ptt = qtt.0,75 = 5135.0,75 = 3851 (kg/m)
c.Tính khoảng cách các thanh giằng:
Theo điều kiện cường độ:
σ max ≤ [σ ]
M max
≤ [σ ]
W

q tt .l 2
≤ [σ ]

10.W
10.W .[σ ]
10.22,4.2100
=
= 110,5(cm)
⇒l≤
tt
P
3851.10 − 2



Trong đó: W=22,4cm3 là mômen kháng uốn của tiết diện.
Theo điều kiện độ võng:
f max ≤ [ f ]
f max  f 
≤ 

l
l 
tc 3
1 q .l
1
f
.
≤ =


128 E.I
 l  400

⇒ l≤3

1 128.E.I 3 1 128.2,1.10 6.89,4
.
=
.
= 127(cm)
400 q tc
400
2963.10 − 2

Trong đó: I=89,4cm4 là mômen quán tính của tiết diện.
Vậy ta chọn khoảng cách các thanh giằng là 100cm.
3.Tính toán thanh giằng (bulông xuyên):
Tải trọng tác dụng lên 1 bulông: Ntt = Ptt.1 = 3851(kg).
Cường độ tính toán của bulông giằng là R=2100(kg/cm2).
Ta có diện tích tiết diện ngang của bulông là:

SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B

Trang : 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BỜ HỒ
F=


N
3851
=
= 1,834(cm 2 )
2100 2100

Ta chọn bulông φ18 có A=1,92cm2 thoả mãn yêu cầu chịu lực.

SVTH: Bùi Quang Hiếu - Lớp 02X1B

Trang : 16



×