Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Báo cáo thực tập Quản lý chất lượng nhà máy Vilube

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 63 trang )

1

LỜI CẢM ƠN
Là những sinh viên năm cuối chuyên ngành Cơng nghệ Hóa học, chúng tơi đã
được học nhiều kiến thức về các q trình hóa học, các thiết bị phục vụ cho cơng
nghệ hóa học nói chung và ngành Dầu khí nói riêng. Nhà máy dầu nhớt VILUBE
là một nhà máy lớn, có thời gian phát triển lâu dài, quy mơ tổ chức khoa học và có
tầm ảnh hưởng lớn trong và ngồi nước. Chính vì vậy khoảng thời gian thực tập ở
đây thực sự là một cơ hội quý giá để chúng tôi củng cố, kiểm tra lại vốn kiến
thức của mình.
Chúng tơi được tham gia vào việc kiểm tra chất lượng sản phẩm dầu nhớt thông
qua các thiết bị hiện đại hơn rất nhiều so với những gì chúng tơi đã tiếp xúc trong
q trình học tập tại trường. Điều quan trọng nhất là chúng tôi đã được học hỏi rất
nhiều từ các anh chị kỹ sư, công nhân viên ở đây những kinh nghiệm về dầu nhớt,
tác phong công nghiệp, phương pháp làm việc khoa học và chun mơn hóa cao.
Đó là những điều hết sức quý giá mà chúng tôi đã đạt được sau đợt thực tập lần
này.
Về phía nhà trường, chúng tơi xin chân thành cảm ơn Bộ mơn Cơng nghệ Hóa
học, khoa Cơng nghệ hóa học , trường Đại học Cơng Nghiệp TP HCM đã tổ chức
cho chúng tôi đợt thực tập bổ ích này.
Về phía nhà máy, chúng tôi xin dành lời cảm ơn chân thành tới Ban Lãnh Đạo,
tập thể công nhân viên nhà máy, đặc biệt là bộ phận Chất lượng đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo, giúp chúng tơi hồn thành đợt thực tập này.
Cuối cùng, xin kính gửi đến quý thầy cô, Ban lãnh đạo, các anh chị kĩ sư cùng
tồn
thể cơng nhân nhà máy lời chúc sức khỏe và hạnh phúc.
Nhóm sinh viên thực tập


2



3


4


5

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Phần đánh giá:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................







Ý thức thực hiện:
Nội dung thực hiện:
Hình thức trình bày:
Tổng hợp kết quả:
Điểm bằng số:......................... Điểm bằng chữ:......................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2016
Giáo viên hướng dẫn
(Ký ghi họ và tên)

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


6

Phần đánh giá:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................






Ý thức thực hiện:
Nội dung thực hiện:
Hình thức trình bày:
Tổng hợp kết quả:
Điểm bằng số:...................... Điểm bằng chữ: ……………………………...
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2016
Giáo viên phản biện
(Ký ghi họ và tên)

MỤC LỤC


7

DANH MỤC HÌNH ẢNH - SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Sơ đồ bố trí nhân sự của nhà máy................................................................7
Hình 1.2: Sơ đồ mặt bằng nhà máy và cửa thốt hiểm..............................................10
Hình 1.3: Điểm tập kết trước cổng nhà máy..............................................................10
Hình 1.4: quy định bảo hộ tại các khu vực nhà máy...............................................12
Hình 1.5: Thực hành diễn tập PCCC tại nhà máy.....................................................15
Hình 2.1: Các thành phần cơ bản của dầu nhờn........................................................17
Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức Bộ phận Chất lượng............................................................26
Hình 4.2: Máy đo ICP................................................................................................33
Hình 4.3: Máy đo phổ hồng ngoại FTIR....................................................................34
Hình 4.4: Máy đo độ nhớt nhiệt độ cao – HTHS........................................................35


8


Hình 4.5: Máy đo độ nhớt ở nhiệt độ âm – CCS.......................................................36
Hình 4.6: Máy đo tỉ trọng tự động.............................................................................37
Hình 4.7: Máy đo độ nhớt tự động.............................................................................38
Hình 4.8: Máy so màu................................................................................................39
Hình 4.9: Máy chuẩn độ điện thế (TBN/TAN)...........................................................40
Hình 4.10: Máy đo nhiệt độ chớp cháy......................................................................41
Hình 4.11: Máy đo điểm rót chảy...............................................................................42
Hình 4.12 Máy đo độ tạo bọt......................................................................................43
Hình 4.13: Nơi để phụ gia..........................................................................................46
Hình 4.14: Mỗi khu vực làm viêc được dán layout và tên khu vực rõ rang..............46
Hình 4.15: Nơi để dụng cụ bảo hộ.............................................................................47
Hình 4.16: Khu vực lưu trữ hồ sơ..............................................................................47

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Năng lực sản xuất của nhà máy.................................................................5
Bảng 2.1: Phân loại dầu gốc theo tiêu chuẩn API...................................................18
Bảng 2.2: Dầu gốc từ nhà cung cấp SBC Petrochemical PTE LTD.......................19
Bảng 3.1: Phân cấp độ nhớt theo tiêu chuẩn SAE...................................................24
Bảng 3.2: Sản phẩm dầu dộng cơ thông dụng hay kiểm tra trong nhà máy...........25
Bảng 4.1: COA của một loại phụ gia.......................................................................28
Bảng 4.2: Các chỉ tiêu cần đo và phương pháp sử dụng.........................................29


9


10

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VILUBE
1.1. Lịch sử hình thành

Cơng ty Cổ phần Dầu nhớt và Hóa chất Việt Nam (gọi tắt là Công ty
Vilube) được thành lập vào năm 1994, tiền thân là cơng ty TNHH Tồn Tâm,
ngoài việc sản xuất và kinh doanh sản phẩm dầu nhớt mang thương hiệu Vilube,
cơng ty cịn sản xuất gia công cho các công ty dầu nhớt đa quốc gia như Caltex,
Esso và Total. Sau đó, cơng ty đã nỗ lực phát triển sản phẩm và thương hiệu
Vilube để trở thành Công ty dầu nhớt hàng đầu Việt Nam hiện nay, có vị trí và uy
tín trên thị trường dầu nhớt trung và cao cấp.
Đến năm 2001, sản phẩm của Vilube đã chiếm tới 11 % tổng thị phần sản
phẩm dầu nhớt trong cả nước.
Năm 2008, một sự kiện quan trọng mang tính tạo bước ngoặt, mở ra một thời
kỳ mới cho Cơng ty: Vilube chính thức là thành viên trong tập đoàn dầu nhớt
Motul danh tiếng của Pháp. Với sự hợp tác này, Vilube không những đã khẳng
định được vị thế trên thị trường dầu nhớt Việt Nam mà cịn có thêm những cơ hội
để vươn xa hơn, hội nhập sâu hơn với thị trường quốc tế.
Với tư cách là thành viên của Motul, Vilube đóng vai trị chủ chốt trong việc
sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng cao cho thị trường khu vực Châu Á Thái
Bình Dương, bao gồm cả thị trường Việt Nam.
Kể từ đây, tất cả các sản phẩm mang nhãn hiệu Vilube được sản xuất dưới
sự giám sát kỹ thuật của Motul nhằm cung cấp các sản phẩm chất lượng cao cho
thị trường đồng thời gửi tới người tiêu dùng thông điệp về cam kết chất lượng sản
phẩm và nỗ lực phát triển thương hiệu Vilube đưa ra phương châm sản xuất công
nghiệp khơng chấp nhận các sai sót, sự cố và khiếm khuyết.
Vilube hiện nay có trụ sở chính đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh, gồm có
năm chi nhánh: Hà Nội (phục vụ thị trường miền Bắc), Đà Nẵng (phục vụ thị
trường miền Trung), hai chi nhánh đặt tại TP HCM (phục vụ thị trường các tỉnh
Miền Đông Nam Bộ và thị trường TP HCM) và Cần Thơ (phục vụ thị trường
Đồng bằng Sông Cửu Long.


11


1.2. Sơ nét lịch sử hình thành của MOTUL
Được thành lập hơn 150 năm trước tại NewYork vào năm 1853, Motul bắt
đầu ngành kinh doanh chủ yếu bằng việc sản xuất dầu lấy từ mỡ cá voi dùng cho
đèn lồng. Sở hữu Motul lần lượt là Forest & Francis, tiếp đến là Standard Oils of
NJ và sau cùng là Swan & Finch (S&F). Những năm sau đó chứng kiến S&F tập
trung và mở rộng kinh doanh vào thị trường Châu Âu với nhiều nhãn hiệu về sản
phẩm dầu nhờn, trong đó nhãn hiệu Motul đã nhanh chóng khẳng định được
thương hiệu của mình. Vào năm 1932, cơng ty phân phối của Pháp thuộc quyền sở
hữu của gia đình Zaugg đã mua lại S&F nhưng vẫn giữ lại thương hiệu Motul. Vào
những năm 1960, tất cả các họat động của công ty đều được chuyển sang Pháp, và
từ đó Motul đã được biết đến như một nhãn hiệu và sản phẩm của Pháp.
Tất cả các loại sản phẩm chất lượng cao của Motul đang được bán rộng
rãi tại 80 quốc gia trên thế giới với thị phần chủ yếu ở các phân khúc xe hai bánh
và ơtơ.

1.3. Q trình phát triển của Vilube
Năm 1994:


Thành lập Cơng ty TNHH Thương mại và Sản xuất Tồn Tâm với nhà

máy có cơng suất 15 000 tấn/năm, đặt tại Thủ Đức.
Năm 1995:


Cơng ty lần đầu tiên đưa ra thị trường Việt Nam sản phẩm can nhựa

18 L phục vụ cho ghe tàu đánh cá và xe tải.



Bắt đầu sản xuất gia cơng cho Esso, Total, Caltex.



Thành lập chi nhánh tại Cần Thơ phục vụ cho thị trường Đồng Bằng Sơng

Cửu Long.
Năm 1999:
• Thành lập chi nhánh tại Đà Nẵng phục vụ cho thị trường Miền Trung từ
Phú n ra Quảng Bình.
Năm 2000:


Cơng ty lần đầu tiên đưa ra thị trường loại nhớt xe gắn máy


12

GAMA, GAMA X và nhớt xe hơi du lịch BLAZO, MASTER.
Năm 2001:


Khánh thành nhà máy mới nằm cạnh khu cơng nghiệp Hiệp

Phước, Huyện Nhà Bè, TP Hồ Chí Minh với cơng suất gần 15 ngàn tấn/năm, trên
diện tích 30 000 m2.


Nhận được 3 huy chương Vàng Chất lượng tại Hội chợ Quốc tế Expo


2001 cho các sản phẩm GAMA X, STELLO, HYDROLIC AW32.


Thành lập chi nhánh tại Hà Nội phục vụ thị trường Miền Bắc từ Hà Tĩnh

trở ra.
Năm 2002:
• Nhận chứng chỉ quản lý chất lượng Quốc tế ISO 9001:2000 do tổ chức
BVQI, Vương Quốc Anh cấp.
• Đổi tên thành Cơng ty TNHH Dầu nhớt và Hố chất Việt Nam (Vilube
Corp).
Năm 2003:


Nhận giải thưởng Mai vàng Hội nhập do VCCI và Tổng cục Chất

lượng Việt nam trao tặng.


Huy chương Vàng Chất lượng Hội chợ Quốc tế EXPO 2003 cho

nhớt xe gắn máy GAMA X, bằng khen sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cho các
sản phẩm khác.


Cúp Vàng Chất lượng dành cho các doanh nghiệp có nhiều sản phẩm

đạt huy chương vàng.



Đạt tiêu chuẩn JASO MA T903 do Tổ chức tiêu chuẩn Ơ tơ Nhật

Bản (Japanese Automobile Standard Organization) cấp.


Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt do Hội Liên Hiệp Thanh Niên Việt

Nam và Uỷ Ban Trung Ương Hội các nhà Doanh Nghiệp Trẻ Việt Nam cấp cho
những thương hiệu mạnh ở Việt Nam.
Năm 2004:


Từ tháng 04 năm 2004, Cơng ty Vilube đã được cổ phần hóa và có tên


13

mới là Cơng ty Cổ Phần Dầu Nhớt và Hóa Chất Việt Nam (Vilube Corp).


Cơng ty Vilube đã mở rộng thị trường xuất khẩu sang Campuchia và

Trung Quốc.
Năm 2005:
• Ngày 04 tháng 01 năm 2005, Vilube được trao "Cúp Vàng Top Ten
Thương hiệu Việt" của nghành dầu nhớt và hoá chất do Trung tâm Công nghệ
thông tin và Tư vấn quản lý doanh nghiệp QVN (thuộc Hội Sở hữu công nghiệp
Việt Nam) thực hiện tổ chức bình chọn.
• Ngày 28 tháng 01 năm 2005, Sản phẩm dầu nhớt Vilube được chứng nhận

là "Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao" do người tiêu dùng bình chọn trên báo Sài
Gịn Tiếp Thị.
Năm 2006:
• Được bình chọn là một trong 500 thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam theo
kết quả dự án khảo sát Thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam năm 2006, do Phịng
Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam (VCCI) cùng tạp chí Vietnam Business
Forum, Cơng ty truyền thơng Cuộc sống và công ty nghiên cứu thị trường
ACNielsen Việt Nam thực hiện.
Năm 2008:
• Tháng 11/2008 Vilube chính thức là thành viên của tập đồn dầu nhớt đa
quốc gia Motul có trụ sở chính đặt tại Pháp. Đánh dấu sự tham gia của cổ đơng
chiến lược nuớc ngồi đầu tiên. Cổ đơng nước ngoài thuộc tập đoàn dầu nhớt
Motul với 30% tổng số vốn điều lệ cơng ty.
Năm 2009 cho đến nay:
• Năm 2009 được xem như năm đầu tiên Vilube hoạt động với hình thức
cơng ty 100% vốn nước ngồi kinh doanh dầu nhớt tại Việt Nam.

1.4. Năng lực sản xuất – Kinh doanh – Phân phối sản phẩm
1.4.1. Năng lực sản xuất
Vilube vận hành một nhà máy pha chế dầu nhớt riêng của công ty nằm
cạnh khu công nghiệp Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP HCM. Vị trí đặt nhà máy


14

thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm. Địa thế và diện tích
hiện tại của nhà máy cho phép nhà máy tiếp tục mở rộng để tăng công suất trong
một thời gian dài mà không phải di dời, tạo nên sự linh động về chiến lược sản
xuất của Vilube.
Bảng 1.1: Năng lực sản xuất của nhà máy

Cơng suất thiết kế

15 ngàn tấn/năm

Diện tích nhà máy
Cơng suất bồn chứa dầu gốc

30 000 m2

(BOT)
Kho bãi
Cơ sở hạ tầng phục vụ giao nhận
hàng
Trang thiết bị kiểm định chất lượng

5 bồn 750 m3 và 4 bồn 650 m3
Bãi chứa và kho có mái che
dành cho vật liệu và thành phẩm
Đường bộ và cầu cảng đường thủy
Phịng hóa nghiệm kiểm nghiệm chất
lượng của nguyên liệu, dầu nhớt thành
Nhà
có thể
đóng
gói sử
vàodụng
phẩmmáy
và dầu
nhớt
đã qua

-

Thùng carton(C12B1, C12B0.8,
C4B5,C12B1.5, C6B1)

Kích cỡ sản phẩm, bao bì

-

Bình nhựa (0.8L, 1L, 4L, 5L, 1.5L)

-

Xô nhựa (18L, 20L), Phi sắt (200L, 60L)

1.4.2. Năng lực kinh doanh của công ty
Công ty Vilube hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và phân phối dầu nhớt, mỡ bơi
trơn và các loại hóa chất tại Việt Nam. Công ty nhập khẩu dầu gốc và phụ gia từ
các nhà cung cấp nổi tiếng trên thế giới như Chinese Petroleum Corporation
(Taiwan), Exxon Mobil (Singapore), Chevron Oronite (USA), Lubrizol Asia
Pacific, Afton Aisa Pacific Singapore, Dupont Dow Elastomers (USA) và
Fragrance Oils (England)… Tiến hành pha chế tại nhà máy theo một quy trình
được kiểm sốt chặt chẽ về chất lượng, sau đó đưa ra tiêu thụ trên thị trường thông
qua hệ thống phân phối của công ty.


15

1.4.3. Hệ thống phân phối sản phẩm của công ty
Vilube phân chia thị trường thành năm khu vực chính, phục vụ cho việc quản

lý hậu cần và quản lý tiếp thị, bán hàng: Miền Bắc, Miền Trung, Miền Đông Nam
Bộ, TP HCM và Đồng Bằng Sơng Cửu Long.
Cơng ty có hai thương hiệu chính Vilube và Motul với ba dịng sản phẩm:


Dịng sản phẩm thương hiệu Vilube truyền thống chủ yếu cung ứng

cho thị trường nội địa và các nước lân cận.


Dịng sản phẩm kết hợp hai thương hiệu Vilube - Motul (Co-branding)

đáp ứng kênh tiêu thụ đòi hỏi chất lượng cao hơn ở trong nước.


Dịng sản phẩm mang thương hiệu Motul là một loại sản phẩm dầu nhớt

tổng hợp có chất lượng rất cao của Tập đồn mẹ Motul – Pháp được sản xuất tại
Nhà máy Vilube và xuất khẩu đi tất cả các nước thuộc Châu Á – Thái Bình
Dương.
Sản phẩm của Cơng ty bao gồm các chủng loại dầu nhớt phục vụ cho các thị
trường trung và cao cấp:


Dầu nhớt xe gắn máy, xe hơi.



Dầu nhớt xe đua (Thương hiệu Motul).




Dầu nhớt xe tải, tàu truyền và động cơ Diesel.



Các loại dầu nhớt cơng nghiệp đặc chủng: cung cấp cho các Nhà máy SX,

Công trường phục vụ cho các thiết bị, máy móc chuyên dụng khác nhau như: thủy
lực, máy nén, bánh răng…


Các loại sản phẩm đặc biệt và cao cấp khác.

1.5. Vị thế của nhà máy
Nhà máy Vilube nằm cạnh khu công nghiệp Hiệp Phước, tại xã Hiệp Phước,
Huyện Nhà Bè, TP.HCM, cách trung tâm thành phố 18 km:
- Diện tích nhà máy 30 000 m2.
- Phía Đơng và Tây giáp các cơng ty khác trong KCN Hiệp Phước, phía Nam
giáp sơng Đồng Điền.
1.6. Sơ đồ bố trí nhân sự của nhà máy


16

Factory Director
Assistant Factory Director
Plant Development Manager
Quality
Manager

Engineering
Manager
PI & HSE
Manager
Project
Manager
Assistant Manager
Pro. Supervisor
Data operator
Blending process
Filling process
MT process


17

Wrapping process
Forklift dỉve

Lab. Leader
Lab. Teachnician
RM QC Leader
QA Staff
Pro. Supervisor
In-process QC Leader
QA Staff
Project Coordinator
Main. Supervisor
Main. Technician
HSE Coordinator

Factory Operations Coordinator
Hình 1.1: Sơ đồ bố trí nhân sự của nhà máy.


18

7


19

1.7. An tồn – Sức khỏe – Mơi trường tại nhà máy Vilube (HSE)
1.7.1.Nội dung an toàn (HSE) đối với khách làm việc tại nhà máy
Khách đến làm việc tại nhà máy cần nghiêm túc thực hiện đầy đủ các thủ tục như
sau:
- Đăng kí vật dụng cá nhân: máy chụp hình, máy tính và hàng hóa tại phịng bảo
vệ.
- Đi trên phần đường dành cho người đi bộ, quan sát khi bang ngang qua đường.
- Sử dụng phương tiện cá nhân phù hợp khi đi vào trong nhà máy và trong khu
vực sản xuất. Nón cứng, giấy an tồn là yêu cầu tối thiểu khi đến nhà máy. Quần
ngắn và dép kẹp không được sử dụng tại nhà máy.
- Khơng tác động vào bất cứ máy móc thiết bị nào khi khơng được phép.
- Khi có tai nạn hoặc sự cố xảy ra, báo ngay cho nhân viên nhà máy mình
đang cùng làm việc. Khi phát hiện sự cố cháy nổ: nhấn nút báo động gần nhất, gọi
số nội bộ để thông báo sự cố.
- Khi nghe báo động, bình tĩnh di chuyển ra khu vực an tồn theo chỉ dẫn thốt
hiểm, nhanh chóng di chuyển đến điểm tập kết.
- Tuân theo quy định an toàn, biển báo an toàn và hướng dẫn tại mỗi khu vực
- Cấm hút thuốc và ăn uống trong nhà máy, ngoại trừ đúng nơi quy định.
- Không được vào những khu vực không cho phép.

- Khơng chạy xe q tốc độ an tồn quy định là 10 km/h. Đậu xe phải đúng
nơi định theo chỉ dẫn của bảo vệ.

1.7.2. Nội dung an toàn (HSE) đối với nhân viên
Nhà máy xây dựng hệ thống quản lý an toàn tập trung vào 3 nhân tố chính là:
con người, mơi trường và thiết bị. Hệ thống quản lý an toàn dựa trên nền tảng
OHSAS 18001 và 5S.
Nội dung an toàn được thể hiện qua các mặt sau đây:
-

An ninh – trật tự.
An tồn cháy nổ.
Tình huống khẩn cấp, lối thoát hiểm và điểm tập trung.


20

-

Giao thông đường bộ.
Bảo hộ lao động (PPE).
12 nguyên tắc vàng về an toàn lao động.
Huấn luyện ATVSLĐ.

1.7.2.1. An ninh – trật tự
- Cấm gây rối trật tự nhà máy.
- Cấm tổ chức bn bán dưới mọi hình thức.
- Cấm sử dụng ma túy, chất kích thích, thức uống có cồn.
- Cấm tổ chức cờ bạc.
- Không ăn uống tại nơi làm việc, không hút thuốc trong nhà máy.


1.7.2.2. An toàn cháy nổ
- Cấm hút thuốc tất cả khu vực trong nhà máy.
- Chỉ được hút thuốc tại nhà hút thuốc.
- Cấm lửa.

1.7.2.3. Tình huống khẩn cấp, lối thốt hiểm và điểm tập trung
Khi có tình huống nguy hiểm khẩn cấp, lập tức báo động và thoát ra bằng
con đường ngắn và an tồn nhất.

Hình 1. 2: Sơ đồ mặt bằng nhà máy và cửa thoát hiểm.


21

Sau khi thoát hiểm, di chuyển đến điểm tập trung trước cổng vào nhà máy.

Hình 1.3: Điểm tập kết trước cổng nhà máy.

1.7.2.4. Giao thông đường bộ
- Đi đúng tuyến.
- Đi đúng tốc độ.
- Không tự ý đi lại trong nhà máy.
- Tuân theo sự hướng dẫn.

1.7.2.5. Điện thoại di động và phương tiện nghe nhìn khác
- Sử dụng điện thoại và các phương tiện nghe nhìn khác phải đảm bảo an
tồn.
- Khơng được quay phim chụp hình khi khơng được phép.



22

1.7.2.6. Các nguyên tắc vàng an toàn lao động
- Đối với tất cả công việc.
 Nhận diện được các nguy cơ.
 Đảm bảo an tồn cho chính bản thân.
 Tn thủ các quy định PPE.
 Tuân thủ quy trình/thủ tục/hướng dẫn công việc.
 Báo cáo tai nạn, sự cố.
Bảo hộ lao động (PPE):
Giày bảo hộ lao động.
Nón bảo hộ lao động.
Các trang bị bảo hộ lao động khác.


23

Hình 1.4: Quy định bảo hộ tại các khu vực ở nhà máy.
- Khi giám sát công việc.
 Đảm bảo những người được giám sát tuân thủ nguyên tắc vàng và thực
hiện cơng việc an tồn.


24

 Đảm bảo những người được giám sát tuân thủ các quy trình/thủ tục
hoặc hướng dẫn cơng việc/vận hành an tồn (nếu có).
 khắc phục ngay khi nhận diện ra các hành động hoặc các điều kiện khơng
an tồn.

- Khi vận hành phương tiện vận chuyển.
 Có bằng cấp/chứng chỉ vận hành phương tiện.
 Đảm bảo an toàn khi lưu thông và vận hành phương tiện vận chuyển trong
nhà máy, như phải cài dây an tồn và đội nón bảo hiểm.
 Tuân thủ các quy định về tốc độ.
- Khi làm việc trên cao (>1.8m).
 Phải có sàn thao tác hoặc sử dụng dây đeo an toàn – toàn thân.
 Rào chắn khu vực làm việc trên cao.
 Phải có phương án cứu hộ.
 Những nhân viên làm việc trên cao phải được biết phương án cứu hộ.
 Huấn luyện kỹ thuật an toàn làm việc trên cao.
- Cách ly máy và thiết bị.
 Máy/thiết bị phải được cách ly và treo thẻ trước khi thực hiện công việc.
 Kiểm tra và xác nhận đã cách ly đúng.
 Nhân viên cách ly và tháo gỡ cách ly là duy nhất.
 Huấn luyện kỹ thuật cách ly.
- Khi làm việc với máy/thiết bị/ bộ phận chuyển động.
 Máy/thiết bị/ chuyển động phải được che chắn.
 Nghiêm cấm tháo gỡ các che chắn.
 Nhận diện được các nguy cơ, rủi ro.
- An toàn điện.
 Đảm bảo máy/thiết bị/ dụng cụ sử dụng điện trong trình trạng an tồn.
 Đấu nối an tồn: khơng có mối nối hở, mối nối khơng đạt u cầu…..
 Sử dụng các ổ cắm, phích cắm hoặc các thiết bị kết nối điện phù hợp.
 Công việc điện phải được thực hiện bởi những người có chun mơn.
 Huấn luyện kỹ thuật an toàn điện.


25


- Khi làm việc trong không gian hạn chế.
 Không được vào không gian hạn chế khi chưa được sự cho phép.
 Phải có giấy phép vào hoặc làm việc trong không gian hạn chế.
 Tuân thủ các yêu cầu an toàn.
 Phải biết phương án cứu hộ.
 Phải được huấn luyện an tồn khi làm việc trong khơng gian hạn chế.
- Những công việc gây cháy nổ.
 Chỉ được thực hiện ở những khu vực qui định và phải có giấy phép nếu
thực hiện bên ngồi khu vực qui định.
 Các biện pháp an toàn phải được đảm bảo được thực hiện.
 Các chai khí áp lực phải được đặt ở tư thế đúng và được buộc chặt vào kết
cấu vững chắc.
 Được huấn luyện về an toàn thực hiện các công việc gây cháy nổ.
 Được huấn luyện về PCCC.
 Được thực hiện bởi người có chun mơn.
- Khi làm việc với thiết bị nâng.
 Có bằng cấp/chứng chỉ chuyên môn phù hợp.
 Được huấn luyện về an toàn khi làm việc với thiết bị nâng.
 Thiết bị phải được kiểm định, đăng kiểm, hiệu chuẩn theo qui định pháp
luật.
 Biết rõ về khu vực và hướng nâng hàng.
- Tình trạng sức khỏe phù hợp.
 Khơng chịu sự ảnh hưởng của thức uống có cồn hoặc chất kích thích.
 Sức khỏe trong tình trạng phù hợp để vận hành máy/thiết bị.
 Khơng được làm việc nếu tình trạng sức khỏe gây mất an toàn.
- Điện thoại di động và thiết bị nghe nhìn khác.
Chỉ được sử dụng khi:
 Đã dừng công việc đang thực hiện.
 Di chuyển đến một vị trí an tồn.
 Sử dụng ở những khu vực cho phép.



×