Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Báo Cáo TT Kế Toán (DNTN Tuấn Đạt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.78 KB, 36 trang )

PHẦN MỘT
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DNTD TUẤN ĐẠT
I/ Giới thiệu sơ lược về doanh nghiệp
Tên : DNTN TUẤN ĐẠT
Đòa chỉ :165A –đường 3/2 –phường Xân Khánh –quận Ninh Kiều –TPCT
Điện thoại : 071.833206
1/ Lòch sử hình thành doanh nghiệp
- Năm 2001 DNTN TUẤN ĐẠT chỉ là một cửa hàng kinh doanh vật liệu
xây dựng và trang trí nội thất đó là gạch men với một số ít mẫu mã.
- Nguồn vốn ban chỉ là 250000000đ.
- Năm 2003 sau hai năm kinh doanh cửa hàng đã mua bán ngày càng có
hiệu quả và nguồn vốn ngày được nâng cao. Để mở rông mô hình kinh doanh
nên đã quyết đònh thành lập DNTN TUẤN ĐẠT. Do ông Nguyễn Văn Thành
làm Giám Đốc.
- Số vốn lúc này đã lên được 600.000.000đ. Gồm hai xe tải 1,5 tấn.
- Ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp là kinh doanh gạch
men thuộc nhóm vật liệu xây dựng & trang trí nội thất.
- Doanh nghiệp cũng là nhà phân phối độc quyền cấp I cho hãng
TIPTOP, Ý MỸ, VICERA. Ngoài ra còn là đại lý cho TBVS, CAESAR. Nhằm
mục đích làm phong phú mặt hàng phục vụ cho người tiêu dùng ngày càng tốt
hơn.
- DNTN TUẤN ĐẠT được cấp giấy chứng nhận kinh doanh số :
5701000724 ngày 10/07/2003.
- Ngoài ra DNTN TUẤN ĐẠT đã hợp tác với một số đại lý lân cận như
các tỉnh:Bạc Liêu, Sóc Trăng, Vò Thanh … và các đại lý ở khu vực Cần Thơ
như:Bà Triệu, Hải Đăng …
+ Thân lợi : nằm cạnh ngay quốc lộ 1A nên doanh nghiệp có vò trí rất
thuận lợi cho việc giao nhận hàng hoá. Vận chuyển chủ yếu bằng đường bộ,
vận chuyển bằng xe tải. Phục vụ hàng hoá tận nơi cho khách hàng.
+ Khó khăn : việc nhập xuất hàng hoá không có bến bãi nên việc đậu xe
ngay lộ. Vì vậy phải tuân thủ theo giờ giấc qui đònh cho phép của phòng giao


thông công an quận.
2/ Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1
Doanh nghiệp hoạt động dưới hình thức sở hữu vốn tư nhân. Kinh doanh
trong lónh vực gạch men thuộc nhóm vật liệu xây dựng và trang trí nội thất.
Cơ cấu tổ chức :
II/ Công tác tổ chức kế toán
1/ Bộ máy kế toán
a/ Sơ đồ bộ máy kế toán
b/ nhiệm vụ các phần hành kế toán
- Kế toán : theo dõi và kiểm tra tất cả các công tác về số liệu, sổ sách
các khoản thanh toán với nhà nước, khách hàng, ngân hàng và nội bộ doanh
nghiệp. Cuối kỳ xác đònh kết quả kinh doanh, lập sổ cái, bảng cân đối kế
toán. Các loại sổ có kiên quan, bảo quản và lưu trữ hồ sơ, đề xuất biện pháp
phát triển thích hợp.
- Thủ quỹ : có trách nhiệm thu chi theo dõi các khoản tiển mặt phản ảnh
ghi chép vào sổ kế toán chi tiết từng bộ phận.
2
GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN
Thủ Quỹ Thủ Kho NV Bán Hàng NV Giao Hàng
KẾ TOÁN
Thủ Quỹ Thủ Kho NV Bán Hàng NV Giao Hàng
- Thủ kho : theo dõi lượng hàng hoá trong kho. Thực hiện chức năng nhập
– xuất – tồn bảo quản hàng hoá trong kho tránh những thất thoát mất mát.
- NV Bán hàng : có trách nhiệm hướng dẫn những mẫu mã hàng hoá cho
khách hàng, các đại lý và nhận đơn đặt hàng của khách và đại lý.
- NV Giao hàng : có trách nhiệm giao hàng cho khách theo đòa chỉ của
người tiêu dùng.
2/ Chế độ kế toán

a/ Hình thức kế toán
Doanh nghiệp áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ với hình thức này doanh
nghiệp áp dụng cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ.

b/ Sơ đồ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ :

3
CHỨNG TỪ GỐC
Hằng ngày :
Cuối tháng :
Đối chiếu kiểm tra :
Hằng ngày kế toán, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lý hoặc
bảng tổng hợp chứng từ gốc ghi vào chứng từ ghi sổ của các tài khoản sử dụng
trong kỳ và từ chứng từ gốc này ghi vào sổ kế toán chi tiết tài khoản trong kỳ,
từ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ cái
những tài khoản sử dụng trong kỳ.
Cuối tháng kế toán tổng hợp khoá sổ, rút ra số dư cuối kỳ của những tài
khoản trên bảng cân đối kế toán. Sau đó đối chiếuvới sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ và bảng tổng hợp chi tiết. Sổ cái là căn cứ để lập báo cáo tài chính.
4
SỔ QUỸ BẢNG TỔNG HP
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ THẺ KẾ
TOÁN CHI TIẾT
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI
SỔ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ CÁI
BẢNG TỔNG HP

CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
c/ Mẫu chứng từ ghi sổ :
Đơn vò : CHỨNG TỪ GHI SỔ
Đòa chỉ : Số :
Ngày … tháng … năm
Trích yếu
Số tài khoản
Nợ Có

Kèm theo … chứng từ gốc Ngày … tháng … năm
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký, họ tên)
PHẦN HAI
HẠCH TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ TẠI DNTN TUẤN ĐẠT
A/ Cơ sở lý luận
I/ Một vài khái niệm, phân loại và nhiệm vụ kế toán
1/ Khái niệm
Hàng hoá là những sản phẩm mà doanh nghiệp mua bán cũng nhằm đem
lại lợi nhuận cho mình trong việc kinh doanh.
2/ Phân loại
5
DNTN TUẤN ĐẠT với ngành nghề kinh doanh chính là gạch men thuộc
nhóm vật liệu xây dựng và trang trí nội thất.
3/ Nhiệm vụ của kế toán
Theo dõi ghi chép phản ảnh các tình mua bán hàng hoá, tiến hành kiểm
tra, ghi chép vào sổ chi tiết có liên quan .
Phản ảnh tình hình nhập – xuất – tồn kho hàng hoá theo đúng chế độ.
II/ Một số nguyên tắc khi mua bán hàng

1/ Một số nguyên tắc khi mua hàng
a/Nguyên tắc khi nhập hàng
Trước khi nhập kho hàng hoá phải trải qua giai đoạn kiểm nhận do thủ
kho bảo quản hàng hoá trực tiếp tiến hành. Khi nhận hàng phải căn cứ váo
chứng từ của bên bán (hoá đơn) rồi đối chiếu thực tế với số lượng, chất lượng.
Sau đó thủ kho lập giấy xác nhận về lượng hàng đã nhận và đồng thời ghi vào
phiếu nhập kho. Trường hợp hàng nhập thừa hoặc thiếu so với hoá đơn, chứng
từ thì thủ kho ghi rõ trên giấy xác nhận.
b/ Chi phí thu mua
Ngoài các khoản giá trò ghi trên hoá đơn doanh nhiệp phải trả thêm chi
phí khác. Đó là chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp …
khoản chi phí này được doanh nghiệp xác đònh theo từng phiếu nhập và cuối
kỳ được phân bổ theo tiêu thức giá trò trong kỳ kế toán.
c/ Nguyên tắc khi hạch toán hàng hoá
- Kế toán khi nhập kho phải phản ảnh đúng giá thực tế.
- Giá thực tế hàng mua được tính theo từng nguồn hàng nhập đồng thời
phản ảnh giá trò từng loại và chi phí thu mua.
- Cuối kỳ kế toán xác đònh chi phí thu mua để phân bổ trong kỳ kế toán.
- Lúc này, kế toán phải chi tiết từng loại hàng hoá khi nhập kho.
2/ Một số nguyên tắc khi bán hàng
a/ Phương thức bán hàng
Dưới gốc độ kế toán, phương thức bán hàng nhằm mục đích xác đònh trách
nhiệm và chi phí, thời điểm ghi chép vào sổ là chính xác kòp thời, với đặc
điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp rất thuận lợi nên doanh nghiệp
đã chọn phương thức mua bán sỉ và lẻ để kinh doanh.
Với phương thức này khi khách hàng đến mua, nhận hàng tại kho đồng
thời ký vào hoá đơn bán hàng. Nhận hàng cùng với hoá đơn (liên 2) khi giao
nhận xong kế toán ghi nhận doanh thu và những chi phí thuộc về doanh
6
nghiệp. Trường hợp bán hàng cho các đại lý thì khoản chi phí thuộc về doanh

nghiệp, chưa ghi nhận doanh thu khi chưa thanh toán về lượng hàng đó.
b/ Một số điểm cần lưu ý khi hạch toán
Giám đốc căn cứ vào giá thò trường ở thời điểm bán hàng, cung cấp để
xác đònh giá tiêu thụ.
Các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán phải xác đònh cụ thể, rõ ràng
II/ Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1/ Doanh thu & thu nhập
a/ Doanh thu bán hàng
Là tổng hợp số lượng hàng hoá, dòch vụ cung cấp cho khách hàng và thu
lại được bằng tiền mặt hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán.
Doanh thu bán hàng là yếu tố quan trọng của doanh nghiệp. Tổng số tiền
thu được gồm tất cả các chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh. Đồng thời
thu được một khoản lợi nhuận cho đơn vò. Để trích nộp các khoản nghóa vụ đối
với ngân sách nhà nước, trả lương cho công nhân của doanh nghiệp, làm tăng
thêm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
*phương pháp tính doanh thu :
doanh thu của sản phẩm số lượng của sản phẩm giá bán chưa có
hàng hoá chòu thuế = hàng hoá x thuế GTGT

Giá bán chưa có tổng giá thanh toán
=
thuế GTGT 1,1
Theo qui đònh của nhà nước, hàng tháng kế toán, căn cứ vào tổng số thuế
GTGT đầu ra lớn hơn tổng số thuế GTGT đầu vào phần chênh lệch đó doanh
nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước.
2/ Phương pháp lập tờ khai thuế GTGT
a/ Nội dung :
* Khái niệm :
Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân theo qui đònh của
pháp luật.

7
Thuế GTGT là khoản thuế thu trên phần giá trò tăng thêm của hàng hoá,
dòch vụ, đây là loại thuế gián thu.
* Có hai phương pháp tính thuế GTGT :
* Xác đònh thuế theo phương pháp trực tiếp :
Thuế GTGTphải nộp = GTGT x thuế suất
GTGT = giá trò hàng hoá bán ra - giá trò hàng hoá mua vào
* Xác đònh thuế theo phương pháp khấu trừ :
Thuế GTGTđược giá tính thuế của thuế suất
khấu trừ đầu ra = hàng hoá bán ra x thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào : là toàn bộ số thuế được tổng hợp từ các hoá đơn
đầu vào.
b/ Hạch toán thuế GTGT ở doanh nghiệp
Hiện nay DNTN TUẤN ĐẠT hạch toán thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
*Trình tự hạch toán
Trong kỳ hạch toán nếu thuế GTGT được khấu trừ đầu vào lớn hơn thuế
GTGT phải nộp đầu ra thì doanh nghiệp sẽ được cơ quan thuế hoàn lại toàn
bô thuế. Còn nếu thuế GTGT phải nộp đầu ra lớn hơn thuế GTGT được khấu
trừ đầu vào thì khi đó doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế. Vào cuối kỳ
hạch toán kế toán có trách nhiệm phải lập báo cáo thuế và nộp tờ khai thuế
GTGT cho cơ quan thuế.
B/ Tổ chức hạch toán chi tiết
- Niên độ kế toán áp dụng. Từ ngày 01/01/2007 đến 31/12/2007
- Phương pháp tính giá xuất kho : nhập trước xuất trước (fifo)
- Đơn vò tiền tệ sử dụng trong kế toán :đồng Việt Nam
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : ghi nhận theo giá gốc
+ Phương pháp tính giá trò hàng tồn kho cuối kỳ : bình quân gia
quyền

8
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng : đường thẳng
- Nguyên tắc & phương pháp ghi nhận doanh thu: theo chuẩn mực kế
toán
I/ Thủ tục và chứng từ
1/ Trình tự thủ tục nhập kho hàng hoá
Hằng ngày kế toán, căn cứ vào chứng từ hoá đơn của bên bán và giấy
xác nhận để lập phiếu nhập kho, lập 2 liên. Thủ kho mang phiếu nhập kho
đến kho để nhập hàng. Sau khi nhập xong thủ kho ghi ngày… tháng … năm.
Thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển về cho kế toán lưu liên
1.
Đơn vò :DNTN TUẤN ĐẠT Mẫu số :01 – VT
Đòa chỉ : 156A đường 3/2 -TPCT ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)

Số : 01/01
PHIẾU NHẬP KHO Nợ :156
Có :331
Ngày 01 tháng 01 năm 2007
Họ tên người giao hàng : Nguyễn Ngọc Trường
Theo hoá đơn GTGT . số :0096664 . ngày 01 tháng 01 năm 2007
Nhập tại kho :DNTN TUẤN ĐẠT .Đòa điểm :156A đường 3/2 – QNK
-TPCT
Số
TT
Tên sản
phẩm, hàng
hoá


số
Đơn

tính
Số lượng Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng
Thực
nhập
9
từ
A B C D 1 2 3 4
1 Mực 1038190 02 hộp 01 01 183810 183810
Cộng 01 01 183810 183810
Tổng số tiền (viết bằng chử) :một trăm tám mươi ba tám trăm mười đồng
Số chứng từ gốc kèm theo :
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
N . Trường
Đơn vò :DNTN TUẤN ĐẠT Mẫu số : C 22 – H
Đòa chỉ :156A đường 3/2 - TPCT PHIẾU CHI số : 01/01 pc (QĐ số : 999 – TC/QĐ/CĐKT
Telefax : ngày 02/11/1996 của Bộ tài chính )
Ngày 01tháng 01 năm 2007 Nợ :131
Quyển số :01 Có :111
Họ tên người nhận tiền :Nguyễn Thanh Phương
Đòa chỉ :41 Lý tự trọng - TPCT
Lý do chi :Trả tiền mua mực

Số tiền : 193.000 (viết bằng chữ) một trăm chín mươi ba ngàn đồng.
Kèm theo :01 chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 01 năm 2007
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vò
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)

10
Đơn vò :DNTN TUẤN ĐẠT Mẫu số :01 – VT
Đòa chỉ :156A đường 3/2 –TPCT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
số :04/01
PHIẾU NHẬP KHO Nợ :156
Ngày 11 tháng 01 năm 2007 Có :331
Họ tên người giao hàng : Kim Thi
Theo :hoá đơn GTGT ,Số 0084057 ,ngày 11/01/2007
Nhập tại kho : nhà kho .Đòa điểm :156A đường 3/2 – TPCT
Số
TT
Tên sản
phẩm, hàng
hoá

số
Đơn vò
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực

nhập
A B C D 1 2 3 4
1 V4011-2 001 Thùng 200 200 40.909,0
9
8.181.818
2 V4015-2 0012 Thùng 800 800 40.909,0 32.727.273
11
9
3 V4001-2 003 Thùng 200 200 40.909,0
9
8.181.818
4 V4070-2 02 Thùng 200 200 40.909,0
9
8.181.818
5 V4049-3 03 Thùng 400 400 38.636,3
6
15.454.546
6 V4048-1 014 Thùng 300 300 42.727,2
7
12.818.182
7 V4080-2 005 Thùng 400 400 40.909,0
9
16.363.636
8 V4080-3 009 Thùng 210 210 38.636,3
6
8,113,636
9 V4067-3 006 Thùng 200 200 40.000 8.000.000
10 V1062-1 004 Thùng 300 300 42.727,2
7
12.818.182

11 CỘNG 130.840.90
9
Tổng số tiền (viết bằng chữ) : một trăm ba mươi triệu tám trăm bốn mươi
ngàn chín trăm lẽ chín đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo :
Ngày 11 tháng 01 năm 2007
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vò :DNTN TUẤN ĐẠT Mẫu số :C 22 – H
Đòa chỉ : 156A đường 3/2 – TPCT (QĐ số : 999 – TC/QĐ/CĐKT
Telefax : PHIẾU CHI Số :04/01/pc ngày 2/11/1996 của bộ tài chính)
Ngày 11 tháng 01 năm 2007 Nợ :131
Quyển số : 11 Có :111
Họ tên người nhận tiền : Đặng Thành Tài
Đòa chỉ :48 –QL 62 – P2 –TX Tân An – LA
12
Lý do chi : Trả tiền mua hàng
Số tiền : 54.285.000 (viết bằng chữ) năm mươi bốn triệu hai trăm tám mươi
lăm ngàn đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Ngày 20 tháng 01 năm 2007
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Kế toán đơn vò
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Đơn vò : DNTN TUẤN ĐẠT Mẫu số :01 – VT
Đòa chỉ : 156A đường 3/2 – TPCT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số :05/01
PHIẾU NHẬP KHO Nợ :156
Ngày 20 tháng 01 năm 2007 Có :331
Họ tên người giao hàng :Đặng Thành Tài

Theo hoá đơn GTGT số :0029577 . ngày 20 /01/2007.
Nhập tại kho :Doanh nghiệp .Đòa điểm : 156A đường 3/2 –TPCT
Số Tên sản phẩm, Mã Đơn vò Số lượng Đơn Thành tiền
13
TT hàng hoá số tính giáTheo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Gạch lat 40 x 40 L2 L02 Thùng 200 200 41.000 8.200.000
2 Gạch ốp 20 x25 L1 L01 / / 400 400 40.600 16.240.000
3 Gạch 12 x 40 nhóm 1 011 / / 50 50 66.000 3.300.000
4 Gạch 12 x 40 nhóm 1 021 / / 50 50 64.000 3.200.000
5 Gạch 25 x 40 L1 034 / / 350 350 46.000 16.310.000
6 Gạch trống trơn 20 x 20 055 / / 50 50 42.000 2.100.000
7 Cộng 49.350.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) :bốn mươi chín triệu ba trăm năm mươi ngàn
đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo :
Ngày 20 tháng 01 năm 2007
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vò :DNTN TUẤN ĐẠT Mẫu số: 01 – VT
Đòa chỉ : 156A đường 3/2 – TPCT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
số :07/01
PHIẾU NHẬP KHO Nợ :156
Ngày 20 tháng 01 năm 2007 Có :331
Họ tên người giao hàng : Thanh Quy

Theo hoá đơn GTGT số 0001585 .ngày 20/01/2007.
Nhập tại kho : doanh nghiệp .Đòa điểm :156A đường 3/2 – TPCT
14

×