Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Công thức VL12 và dạng toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.73 KB, 16 trang )

Công thức và các dạng toán Vật lý 12
Vũ Công Doanh
Phần 1: DAO ĐỘNG CƠ HỌC
I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1. Phương trình dao động điều hòa: x = Acos(ωt + φ) với - π/2 ≤
φ ≤ π/2
2. Vận tốc tức thời: v = x’ = - ωAsin(ωt + φ).
3. Vận tốc trung bình: v
tb
= =
4. Gia tốc tức thời: a = - ω
2
Acos(ωt + φ)
5. Gia tốc trung bình: a
tb
=
6. Vật ở VTCB: x = 0; a
min
= 0; |v|
max
= ωA;
Vật ở vị trí biên: x = ± A; |a|
max
= ω
2
A.
7. Hệ thức độc lập thời gian: A
2
= x
2
+


a = - ω
2
x
8. Chiều dài quỹ đạo L = 2A.
9. Cơ năng : E = E
t
+ E
đ
= mω
2
A
2
.
Với E
đ
= mω
2
A
2
cos
2
(ωt + φ) = Esin
2
(ωt + φ)
E
t
= mω
2
A
2

sin
2
(ωt + φ) = Ecos
2
(ωt + φ)
10. Dao động điều hòa có tần số góc là ω, tần số f, chu kì T. Thì
động năng và thế năng biến thiên với tần số góc 2ω, tần số 2f,
chu kì T/2.
11. Động năng và thế năng trung bình trong thời gian (n ∈ N
*
,
T là chu kì dao động) là: = mω
2
A
2
12. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có tọa độ x
1
đến x
2
:
Δt = = với
Và - ≤ φ
1
, φ
2

13. Quãng đường đi trong 1 chu kì luôn là 4A; trong ½ chu kì
luôn là 2A.
Chú ý: Quãng đường vật đi trong ¼ chu kì là A khi vật xuất phát
từ VTCB hoặc vị trí biên (tức là φ = 0 ; π ;± )

14. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t
1
đến t
2
.
Xác định: trạng thái đầu
và trạng thái cuối
v
1
và v
2
chỉ cần xác định dấu.
Phân tích t
2
– t
1
= nT + Δt (n ∈ N; 0 ≤ Δt < T)
Quãng đường đi được trong thời gian nT là s
1
= 4nA, trong thời
gian Δt là s
2
.
Quãng đường tổng cộng là s = s
1
+ s
2
.
• Nếu v
1

v
2
≥ 0 →
• Nếu v
1
v
2
< 0 →
15. Các bước lập phương trình dao động điều hòa:
• Tính ω.
• Tính A (thường sử dụng hệ thức độc lập thời gian).
• Tính φ dựa vào điều kiện ban đầu: lúc t = t
0
(thường chọn t
0
=
0) → → φ
Lưu ý: + Vật chuyển động theo chiều dương thì v >0. Và ngược
lại v < 0.
+ Dấu của ϕ và vận tốc v luôn trái nhau.
16. Các bước giải bài toán tính thời điểm vật đi qua vị trí đã biết
x (hoặc v, a, E, E
t
, E
đ
, F) lần thứ n
• Giải phương trình lượng giác lấy các nghiệm của t (với t > 0 →
phạm vi giá trị của k)
• Liệt kê n nghiệm đầu tiên (thường n nhỏ).
• Thời điểm thứ n chính là giá trị lớn thứ n.

Lưu ý: Đề ra thường cho giá trị n nhỏ, còn nếu n lớn thì tìm quy
luật để suy ra nghiệm thứ n.
17. Các bước giải bài toán tìm số lần vật đi qua vị trí đã biết x
(hoặc v, a, E, E
t
, E
đ
, F) từ thời điểm t
1
đến thời điểm t
2
:
• Giải phương trình lượng giác được các nghiệm.
• Từ t
1
< t ≤ t
2
→ phạm vi giá trị của k (với k ∈ Z)
• Tổng số giá trị của k chính là số lần vật đi qua vị trí đó.
18. Các bước giải bài toán tìm li độ dao động sau thời điểm t
một khoảng thời gian ∆t. Biết tại thời điểm t vật có li độ x = x
0
.
• Từ phương trình dao động điều hoà: x = Acos(ωt + ϕ) cho x =
x
0
Lấy nghiệm ωt + ϕ = α (ứng với v < 0 )
hoặc ωt + ϕ = - α (ứng với v > 0 ) với - π ≤ α ≤ π

Trang 1

Công thức và các dạng toán Vật lý 12
Vũ Công Doanh
• Li độ sau thời điểm Δt giây thì x = Asin(ωΔt + α) hoặc x =
Asin(π – α + ωΔt) = Asin(ωΔt – α)
19. Dao động điều hòa có phương trình đặc biệt:
• x = a ± Asin(ωt + φ) với a, A, ω và φ là hằng số.
x là tọa độ, x
0
= Asin(ωt + φ) là li độ.
Tọa độ vị trí cân bằng x = a, tọa độ vị trí biên x = a ± A.
Vận tốc v = x’ = x
0
’; gia tốc a = v’ = x” = x
0

Hệ thức độc lập: a = - ω
2
x
0
và A
2
=
• Khi x = a ± Asin
2
(ωt + φ) thì ta hạ bậc.
Biên độ A/2; tần số góc 2ω, pha ban đầu 2φ.
II. CON LẮC LÒ XO.
1. Tần số góc: ω = ; chu kì T = ;
tần số f = = =
2. Cơ năng: E = E

đ
+ E
t
= mω
2
A
2
= kA
2
Với E
đ
= mv
2
= kA
2
cos
2
(ωt + φ) = Ecos
2
(ωt + φ)
E
t
= kx
2
= kA
2
sin
2
(ωt + φ) = Esin
2

(ωt + φ)
3. • Độ biến dạng của lx thẳng đứng:
Δl = → T = 2π
• Độ biến dạng của lò xo nằm trên mặt phẳng nghiệng có góc
nghiêng α: Δl = → T = 2π
• Trường hợp vật ở dưới:
+ Chiều dài lò xo tại VTCB: l
CB
= l
0
+ Δl (l
0
là chiều dài tự
nhiên).
+ Chiều dài cực tiểu (khi vật ở vị trí cao nhất): l
min
= l
0
+ Δl - A.
+ Chiều dài cực đại (khi vật ở vị trí thấp nhất): l
min
= l
0
+ Δl + A.
→ l
CB
= (l
min
+ l
max

)/2
+ Khi A > Δl thì thời gian lò xo nén là Δt = với cosφ =
Thời gian lò xo giãn là T/2 – Δt, với Δt là thời gian lò xo nén.
• Trường hợp vật ở trên: l
CB
= l
0
– Δl;
l
min
= l
0
- Δl

- A; l
max
= l
0
– Δl + A → l
CB
=
4. Lực hồi phục hay lực phục hồi (là lực gây dao động cho vật)
là lực để đưa vật về vị trí cân bằng (là hợp lực
của các lực tác dụng lên vật xét phương dao động), luôn hướng
về VTCB, có độ lớn F
hp
= k|x| = mω
2
|x|.
5. Lực đàn hồi là lực đưa vật về vị trí lò xo không biến dạng. Có

độ lớn k|Δl ± x|
• Với con lắc lò xo nằm ngang thì lực hồi phục và lực đàn hồi là
một (vì tại VTCB lò xo không biến dạng)
• Với con lắc lò xo thẳng đứng hoặc đặt trên mặt phẳng nghiêng
+ Độ lớn lực đàn hồi có biểu thức:
• F
đh
= k|∆l + x| với chiều dương hướng xuống
• F
đh
= k|∆l - x| với chiều dương hướng lên
+ Lực đàn hồi cực đại (lực kéo): F
Max
= k(∆l + A) = F
KMax
+ Lực đàn hồi cực tiểu:
• Nếu A < ∆l ⇒ F
Min
= k(∆l - A) = F
KMin
• Nếu A ≥ ∆l ⇒ F
Min
= 0 (lúc vật đi qua vị trí lò xo không biến
dạng)
Lực đẩy (lực nén) đàn hồi cực đại: F
Nmax
= k(A - ∆l) (lúc vật ở vị
trí cao nhất)
Lưu ý: Khi vật ở trên: * F
Nmax

= F
Max
= k(∆l + A)
* Nếu A < ∆l ⇒ F
Nmin
= F
Min
= k(∆l - A)
* Nếu A ≥ ∆l ⇒ F
Kmax
= k(A - ∆l) còn F
Min
= 0
6. Một lò xo có độ cứng k, chiều dài l được cắt thành các lò xo
có độ cứng k
1
, k
2
, … và chiều dài tương ứng là l
1
, l
2
, … th. ta có:
kl = k
1
l
1
= k
2
l

2
= …
7. Ghép lò xo:
• Nối tiếp: → cùng treo một vật có khối
lượng như nhau thì: T
2
= + …
• Song song: k = k
1
+ k
2
+

… → cùng treo một vật khối lượng
như nhau thì: = + + …
8. Gắn lò xo k vào vật khối lượng m
1
được chu kỳ T
1
, vào vật
khối lượng m
2
được T
2
, vào vật khối lượng
m
1
+ m
2
được chu kỳ T

3
, vào vật khối lượng m
1
– m
2
(m
1
> m
2
)
được chu kỳ T
4
.
Thì ta có: = và =
9. Vật m
1
được đặt trên vật m
2
dao động điều hoà theo phương
thẳng đứng. (Hình 1)
Trang 2
m
1
Công thức và các dạng toán Vật lý 12
Vũ Công Doanh
Để m
1
luôn nằm yên trên m
2
trong quá trình dao động thì: A

max
=
=
Hình 1 Hình 2 Hình 3
10. Vật m
1
và m
2
được gắn vào hai đầu lò xo đặt thẳng đứng, m
1
dao động điều hoà.(Hình 2)
Để m
2
luôn nằm yên trên mặt sàn trong quá trình m
1
dao động
thì: A
max
=
11. Vật m
1
đặt trên vật m
2
dao động điều hoà theo phương
ngang. Hệ số ma sát giữa m
1
và m
2
là μ, bỏ qua ma sát giữa m
2

và mặt sàn. (Hình 3)
Để m
1
không trượt trên m
2
trong quá trình dao động thì: A
max
= µ
= µ
III. CON LẮC ĐƠN.
1. Tần số góc: ω = ; chu kì T = ;
tần số f = = =
2. Phương trình dao động: s = S0sin(ωt + ϕ) hoặc α = α
0
sin(ωt +
ϕ) với s = αl, S
0
= α
0
l và α ≤ 10
0
⇒ v = s’ = ωS
0
cos(ωt + ϕ) = ωlα
0
cos(ωt + ϕ)
⇒ a = v’ = -ω
2
S0sin(ωt + ϕ) = -ω
2


0
sin(ωt + ϕ) = -ω
2
s = -ω
2
αl
Lưu ý: S
0
đóng vai trò như A, còn s đóng vai trò như x.
3. Hệ thức độc lập:
• a = - ω
2
s = - ω
2
αl
• = s
2
+
• +
4. Cơ năng: E = E
t
+ E
đ
= mω
2
= =
Với E
đ
= mv

2
= Ecos
2
(ωt + φ)
E
t
= mgl(1 - cosα) = Esin
2
(ωt + φ)
5. Tại cùng một nơi con lắc đơn chiều dài l
1
có chu kỳ T
1
, con
lắc đơn chiều dài l
2
có chu kỳ T
2
, con lắc đơn
chiều dài l
1
+ l
2
có chu kỳ T
2
,con lắc đơn chiều dài l
1
- l
2
(l

1
>l
2
)
có chu kỳ T
4
.
Thì ta có: = và =
6. Vận tốc và lực căng của sợi dây con lắc đơn
v
2
= 2gl(cosα – cosα
0
) và T
C
= mg(3cosα – 2cosα
0
)
7. Con lắc đơn có chu kỳ đúng T ở độ cao h
1
, nhiệt độ t
1
. Khi
đưa tới độ cao h
2
, nhiệt độ t
2
thì ta có:
với R = 6400km là bán kính Trái Đất, λ là hệ số
nở dài của con lắc.

8. Con lắc đơn có chu kỳ đúng T ở độ sâu d1, nhiệt độ t1. Khi
đưa tới độ sâu d2, nhiệt độ t2 thì ta có:
9. Con lắc đơn có chu kỳ đúng T ở độ cao h, nhiệt độ t1. Khi đưa
xuống độ sâu d, nhiệt độ t2 thì ta có:
10. Con lắc đơn có chu kỳ đúng T ở độ sâu d, nhiệt độ t1. Khi
đưa lên độ cao h, nhiệt độ t2 thì ta có:
Lưu ý: • Nếu ∆T > 0 thì đồng hồ chạy chậm (đồng hồ đếm giây
sử dụng con lắc đơn)
• Nếu ∆T < 0 thì đồng hồ chạy nhanh
• Nếu ∆T = 0 thì đồng hồ chạy đúng
• Thời gian chạy sai mỗi ngày (Δt = 24h = 86400s):
θ =
11. Khi con lắc đơn chịu thêm tác dụng của lực phụ không đổi.
• Lực phụ không đổi thường là:
* Lực quán tính , độ lớn F = ma ( )
Lưu ý: + Chuyển động nhanh dần đều: ↑↑ ( có hướng
chuyển động).
+ Chuyển động chậm dần đều: ↑↓
• Lực điện trường: = q , độ lớn F = |q|E
+ Nếu q > 0 thì ↑↑
+ Nếu q < 0 thì ↑↓

Trang 3
M
O
d
Công thức và các dạng toán Vật lý 12
Vũ Công Doanh
• Lực đẩy Acsimet: F = DgV ( luôn thẳng đứng hướng lên)
Trong đó: D là khối lượng riêng của chất lỏng hay chất khí. g là

gia tốc rơi tự do. V là thể tích của phần chìm trong chất lỏng hay
chất khí đó.
• Khi đó: = + gọi là trọng lực hiệu dụng hay trọng lực biểu
kiến (có vai trò như )
= + gọi là gia tốc trọng trường hiệu dụng hay gia tốc trọng
trường biểu kiến.
Chu kì dao động của con lắc đơn khi đó là: T’ = 2π
• Các trường hợp đặc biệt:
• có phương nằm ngang:
+ Tại vị trí cân bằng dây treo lệch với phương thẳng
đứng một góc có: tanα =
+ g’ =
• có phương thẳng đứng thì g’ = g ±
+ Nếu hướng xuống thì g’ = g +
+ Nếu hướng lên thì g’ = g -
IV. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG.
1. Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x
1
= A
1
sin(ωt + ϕ
1
) và x
2
= A
2
sin(ωt + ϕ
2
) được
một dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x = Asin(ωt +

ϕ).
Trong đó: A
2
= + 2A
1
A
2
cos(φ
2
- φ
1
)
tanα =
với φ
1
≤ φ ≤ φ
2

1
< φ
2
)
• Nếu Δφ = 2kπ (x
1
, x
2
cùng pha) → A
max
= A
1

+ A
2
• Nếu Δφ = (2k +1)π (x
1
, x
2
ngược pha) → A
min
=|A
1
- A
2
|
2. Khi biết một dao động thành phần x
1
= A
1
sin(ωt + φ
1
) và dao
động tổng hợp x = Asin(ωt + φ) thì dao động còn lại là x
2
=
A
2
sin(ωt + φ
2
)
Trong đó: AA
1

cos(φ - φ
1
)
tanα = với φ > φ
1
3. Nếu một vật tham gia đồng thời nhiều dao động điều hòa cùng
phương cùng tần số
x
1
= A
1
sin(ωt + ϕ
1
); x
2
= A
2
sin(ωt + ϕ
2
); x
3
= A
1
sin(ωt + ϕ
3
) …
thì dao động tổng hợp cũng là một dao động điều hòa cùng
phương cùng tần số; x = Asin(ωt + φ).
Đặt A
s

= Asinφ = A
1
sinφ
1
+ A
2
sinφ
2
+ …
A
c
= Acosφ = A
1
cosφ
1
+ A
2
cosφ
2
+ …
Thì: A = và tanφ = với φ ∈ [φ
min
; φ
max
]
V. DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC -
CỘNG HƯỞNG
1. Một con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ A, hệ số ma
sát μ. Quãng đường vật đi được đến lúc dừng lại
là: s = =

2. Một vật dao động tắt dần thì độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ
là: ΔA =
→ Số dao động thực hiện được:
N =
3. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi: f = f
0
hay ω = ω
0
hay T =
T
0
Với f, ω, T và f
0
, ω
0
, T
0
là tần số, tần số góc, chu kỳ của lực
cưỡng bức và của hệ dao động.
Phần 2: SÓNG CƠ HỌC
I. SÓNG CƠ HỌC.
1. Bước sóng: λ = vT = v/f.
Trong đó: λ là bước sóng(m); T chu kì sóng(s); f tần số
sóng(Hz); v vận tốc truyền sóng (có đơn vị ứng với đơn vị của
λ).
2. Phương trình sóng:
Tại điểm O và điểm M
cách O đoạn d:
+ u
O

= asin(ωt + φ)
+ Sóng truyền theo chiều dương:
u
M
= a
M
sin(ωt + φ - ω ) = a
M
sin(ωt + φ - 2π )
Trang 4
Công thức và các dạng toán Vật lý 12
Vũ Công Doanh
Sóng truyền ngược chiều dương :
u
M
= a
M
sin(ωt + φ + ω ) = a
M
sin(ωt + φ + 2π )
3. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nguồn một khoảng d
1
và d
2
:
Δφ = ω = 2π
Nếu 2 điểm đó nằm trên một phương truyền sóng và cách nhau
một đoạn là d thì: Δφ = ω = 2π
Lưu ý: Đơn vị của d, d
1

, d
2
, λ và v phải tương ứng nhau.
4. Trong hiện tượng truyền sóng trên một sợi dây, dây dây được
kích thích dao động bởi nam châm điện với tần số dòng điện là f
thì tần số dao động của dây là 2f.
II. GIAO THOA SÓNG
Giao thoa của hai sóng phát ra từ hai nguồn sóng kết hợp cách
nhau một khoảng l:
Xét điểm M cách hai nguồn lần lượt d1, d2
1. Hai nguồn dao động cùng pha:
Biên độ dao động của điểm M là A
M
= 2a
M
|cos(π )|
• Điểm dao động cực đại: d
2
- d
1
= kλ (k ∈ Z).
Số điểm hoặc số đường (không tính hai nguồn):
- < k < hoặc N

= 2 + 1
Với là phần nguyên của x.
• Điểm dao động cực tiểu (không dao động nếu a
1
= a
2

) :
d
2
- d
1
= (2k +1) (k∈Z)
Số điểm hoặc số đường (không tính hai nguồn):
- - < k < - hoặc N
CT
= 2
2. Hai nguồn dao động ngược pha:
Biên độ dđ của điểm M: A
M
= 2a
M
|cos(π )|
• Điểm dao động cực tiểu (không dao động nếu a
1
= a
2
): d
2
- d
1
=
kλ (k ∈ Z).
Số điểm hoặc số đường (không tính hai nguồn):
- < k < hoặc N
CT
= 2 + 1

Với là phần nguyên của x.
• Điểm dao động cực đại:
d
2
- d
1
= (2k +1) (k∈Z)
Số điểm hoặc số đường (không tính hai nguồn):
- - < k < - hoặc N
CT
= 2
3. Hai nguồn dao động vuông pha:
Biên độ dđ của điểm M: A
M
= 2a
M
|cos(π )|
Số điểm (đường) dao động cực đại bằng số điểm (đường) dao
động cực tiểu (không tính hai nguồn):
- - < k < -
Chú ý: Với bài toán tìm số đường dao động cực đại và không
dao động giữa hai điểm M, N cách hai nguồn lần lượt là d
1M
; d
2M
;
d
1N
; d
2N

.
Đặt Δd
M
= d
1M
- d
2M
; Δd
N
= d
1N
- d
2N
và giả sử Δd
M
< Δd
N
• Hai nguồn dao động cùng pha:
+ Cực đại: < k <
+ Cực tiểu: < k <
• Hai nguồn dao động ngược pha:
+ Cực tiểu: < k <
+ Cực đại: < k <
Số nguyên của k thỏa mãn các biểu thức trên là số đường cần
tìm.
III. SÓNG DỪNG.
1. • Đầu dây cố định (đầu kín của ống sáo)  Nút sóng.
• Đầu dây tự do (đầu hở của ống sáo)  Bụng sóng.
• Nguồn phát  Nút song.
• Bề rộng của bụng sóng: 4a (với a là biên của nguồn).

2. Điều kiện để có sóng dừng giữa hai điểm MN = l:
• Hai điểm đều là nút sóng: l = k (k ∈ N
*
)
+ Số bụng sóng = số bó sóng = k
+ Số nút sóng = k +1
• Hai điểm đều là bụng sóng: l = k (k ∈ N
*
)
Số bó nguyên = k - 1
Số bụng sóng = k + 1
Số nút sóng = k
• Một điểm là nút, một điểm là bụng:
l = (2k + 1) (k ∈ N)
Số bó sóng nguyên = k

Trang 5
Công thức và các dạng toán Vật lý 12
Vũ Công Doanh
Số bụng sóng = số nút sóng = k + 1
3. Trong hiện tượng sóng dừng xảy ra trên sợi dây AB với đầu A
là nút sóng. Biên độ dao động của điểm M cách A đoạn d là: A
M
= 2a|sin(2π )| với a là biên độ dao động của nguồn.
IV. SÓNG ÂM.
1. Cường độ âm: I = =
Với E là năng lượng(J), P là công suất của nguồn phát âm(W). S
là diện tích mặt vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu
thì S là diện tích mặt cầu S = 4πR
2

)
2. Mức cường độ âm
L(B) = lg hoặc L(dB) = 10lg (Công thức thường
dùng).
Với I
0
= 10
-12
W/m
2
ở tần số f = 1kHz: Cường độ âm chuẩn.
Phần 3: ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Biểu thức hiệu điện thế tức thời và dòng điện tức thời: u =
U
0
sin(ωt + φ
u
) và i = I
0
sin(ωt + φ
i
)
Với φ = φ
u
- φ
i
là độ lệch pha của u so với i, có
2. Dòng điện xoay chiều i = I
0
sin(2πt + φ

i
)
• Mỗi giây đổi chiều 2f lần.
• Nếu pha ban đầu φ
i
= 0 hoặc φ
i
= π thì chỉ giây đầu tiên đổi
chiều (2f - 1) lần.
3. Công thức tính khoảng thời gian đèn huỳnh quang sang trong
một chu kì:
Khi đặt hiệu điện thế u = U
0
sin(ωt + φ
u
), biết đèn chỉ sáng lên
khi u ≥ U
1
thì khoảng thời gian sáng:
Δt = với cosΔφ = (0 < Δφ < )
4. Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch RLC
• Nếu đoạn mạch chỉ có R:
u
R
cùng pha với i (φ = φ
u
- φ
i
= 0).
I = và

Lưu ý: Điện trở R cho dòng điện không đổi đi qua nó và có I =
• Đoạn mạch chỉ có cuộn cảm L: u
L
nhanh pha hơn i góc π/2 (φ
= φ
u
- φ
i
) = π/2.
I = và với = ωL là cảm kháng.
Lưu ý: Cuộn dây thuần cảm L cho dòng điện không đổi đi qua
hoàn toàn (không cản trở).
• Đoạn mạch chỉ có cuộn cảm C: u
C
chậm pha hơn i góc π/2 (φ =
φ
u
- φ
i
) = -π/2.
I = và với = 1/ωC là dung kháng.
Lưu ý: Tụ điện không cho dòng điện không đổi đi qua hoàn toàn
(cản trở hoàn toàn).
• Đoạn mạch RLC không phân nhánh :
Z = ⇒ U =
tanφ = ; sinφ = ; cosφ = với
+ Khi > hay ω > → φ > 0 thì u nhanh pha hơn i
+ Khi < hay ω < → φ < 0 thì u chậm pha hơn i.
+ Khi = hay ω = → φ = 0 thì u cùng pha hơn i.
Lúc đó I

max
= gọi là hiện tượng cộng hưởng điện.
5. Công suất tỏa nhiệt trên đoạn RLC: P = UIcosφ = I
2
R.
6. Hiệu điện thế U
1
+ U
0
sin(ωt + φ) được coi gồm một hiệu điện
thế không đổi U
1
và một hiệu điện thế xoay chiều u = U
0
sin(ωt +
φ) đồng thời đặt vào mạch.
7. Tần số dòng điện do máy phát điện xoay chiều một pha có p
cặp cực và rô-to quay với vận tốc n vòng/phút thì: f = (Hz).
Từ thông gửi qua khung dây của máy phát điện:
Φ = NBScos(ωt +ϕ) = Φ0cos(ωt + ϕ)
Với Φ0 = NBS là từ thông cực đại, N là số vòng dây, B là cảm
ứng từ của từ trường, S là diện tích của vòng
dây, ω = 2πf
Suất điện động trong khung dây: e = ωNSBsin(ωt + ϕ) =
E
0
sin(ωt + ϕ)
Với E0 = ωNSB là suất điện động cực đại.
8. Dòng điện xoay chiều ba pha:
i

1
= I
0
sin(ωt); i
2
= I
0
sin(ωt - ); i
3
= I
0
sin(ωt + )
• Máy phát mắc hình sao: U
d
= U
p
• Máy phát mắc hình tam giác: U
d
= U
p
• Tải tiêu thụ mắc hình sao: I
d
= I
p
• Tải tiêu thụ mắc hình tam giác: I
d
= I
p
Trang 6

×