Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tại UBND huyện sơn động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 52 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
KHOA TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÂN LỰC

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
TẠI UBND HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG

Người hướng dẫn

: Nguyễn Thị Phượng

Sinh viên thực hiện

: Thân Thị Bích Lệ

Ngành đào tạo

: Quản trị nhân lực

Lớp

: 1205 QTND

Khóa học

: 2012 - 2016

Hà Nội, tháng 3 - 2016



MỤC LỤC

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
LỜI CẢM ƠN
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................5
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài........................................................................................2
2.Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................3
3.Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................3
4.Phương pháp nghiên cứu............................................................................3
5.Kết cấu đề tài báo cáo thực tập...................................................................4
PHẦN NỘI DUNG..............................................................................................5
Chương 1:.............................................................................................................6
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ UBND HUYỆN SƠN ĐỘNG......................6
1.1. Khái quát chung về UBND huyện Sơn Động.........................................6
1.1.1. Vài nét về đặc điểm, vị trí địa lý của UBND huyện Sơn Động...........6
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của UBND huyện Sơn Động.........6
1.1.2.1. Chức năng.........................................................................................6
1.1.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND huyện Sơn Động.........................7
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của UBND huyện Sơn Động....................................12
1.1.4. Phương hướng hoạt động trong thời gian tới của UBND huyện Sơn
Động............................................................................................................13
1.2. Các hoạt động của công tác quản trị nhân lực của UBND huyện Sơn
Động............................................................................................................15
TIỂU KẾT:..................................................................................................19
Chương 2:...........................................................................................................20
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC TẠI UBND HUYỆN SƠN ĐỘNG.......................................................20
2.1. Cơ sở lý luận về công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức.........20

2.1.1. Một số khái niệm cơ bản...................................................................20
2.1.1.1. Khái niệm cán bộ, công chức.........................................................20
2.1.1.2. Khái niệm đào tạo, bồi dưỡng........................................................21
2.1.2. Vai trò của đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức........................21
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ,
công chức.....................................................................................................23
2.1.3.1. Các nhân tố chủ quan.....................................................................23
2.1.3.2. Các nhân tố khách quan..................................................................24
2.2. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của UBND
huyện Sơn Động..........................................................................................25


2.2.1. Tình hình đội ngũ cán bộ, công chức của UBND huyện Sơn Động. 25
2.2.1.1. Số lượng cán bộ công chức của UBND huyện Sơn Động..............25
2.2.1.2. Về trình độ, cơ cấu giới tính, độ tuổi của cán bộ, công chức.........26
2.2.2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức của UBND
huyện Sơn Động..........................................................................................28
2.2.2.2. Quy trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức của UBND huyện
Sơn Động.....................................................................................................29
2.2.3. Hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức của UBND
huyện Sơn Động..........................................................................................30
2.2.3.1. Những ưu điểm...............................................................................30
2.2.3.2. Những hạn chế................................................................................31
2.2.3.3. Nguyên nhân...................................................................................31
TIỂU KẾT:..................................................................................................32
Chương 3:...........................................................................................................33
MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA
UBND HUYỆN SƠN ĐỘNG............................................................................33
3.1. Mục tiêu, phương hướng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của

UBND huyện Sơn Động..............................................................................33
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức của UBND huyện Sơn Động.........................................34
3.2.1. Ða dạng hoá các hình thức, phương pháp đào tạo và bồi dưỡng
CBCC..........................................................................................................34
3.2.2. Xây dựng nguồn kinh phí cho đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công
chức một cách toàn diện..............................................................................35
3.2.3. Tăng cường đánh giá hiệu quả công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ,
công chức.....................................................................................................36
3.2.4. Hoàn thiện việc xây dựng kế hoạch, mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng....38
3.3. Một số khuyến nghị nhằm nâng cao công tác đào tạo và bồi dưỡng cán
bộ, công chức của Ủy ban nhân dân huyện Sơn Động................................38
3.3.1. Đối với UBND huyện Sơn Động......................................................38
3.3.2. Đối với cán bộ, công chức tại UBND huyện Sơn Động...................39
3.3.3 . Đối với Phòng Nội vụ huyện Sơn Động...........................................40
TIỂU KẾT:..................................................................................................40
PHẦN KẾT LUẬN............................................................................................41
KẾT LUẬN........................................................................................................42
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................43
VÀ CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN...................................................................43
PHỤ LỤC...........................................................................................................44
PHỤ LỤC



BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3

4
5
6
7

TỪ VIẾT TẮT
UBND
HĐND
CVP
CB, CC
KHCN
ĐTBD
CNH-HĐH

NỘI DUNG VIẾT TẮT
Ủy ban Nhân dân
Hội đồng Nhân dân
Chánh Văn phòng
Cán bộ, công chức
Khoa học công nghệ
Đào tạo bồi dưỡng
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội, em đã tích lũy
được những kiến thức cơ bản về quản trị nguồn nhân lực. Điều đó đã tạo điều
kiện cho em có kiến thức nền tảng để áp dụng vào thực tiễn. Đây thực sự là cơ
hội tốt mà nhà trường và các thầy, cô giúp sinh viên có dịp tiếp xúc với thực tế,
những công việc tại các cơ quan, đơn vị để nâng cao hiểu biết, bước đầu rèn

luyện kỹ năng, nghiệp vụ.
Qua đây em cũng xin cảm ơn, gửi lời chúc sức khỏe đến các bộ phận
thuộc Văn phòng HĐND - UBND huyện Sơn Động, các quý Thầy, cô giáo trong
Khoa Tổ chức và quản lý nhân lực đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành nhiệm vụ
trong kỳ thực tập này. Em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
chuyên viên hướng dẫn thực tập: Nguyễn Thị Phượng đã tận tâm giúp đỡ, chỉ
bảo em trong quá trình thực tập và định hướng đề tài cũng như đề cương của bài
báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị tại UBND huyện Sơn
Động đã có những giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá
trình thực tập tại cơ quan, đồng thời giúp em có cơ hội quý giá được tiếp xúc,
nghiên cứu, học tập để vận dụng kiến thức đã học ở Trường vào trong môi
trường thực tế. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến chú Hoàng Minh
Phương – Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện Sơn Động đã cho phép và
tạo điều kiện thuận lợi để em được thực tập tại cơ quan, và giúp đỡ em hoàn
thành tốt kỳ thực tập này.
Trong quá trình thực tập cũng như quá trình làm báo cáo thực tập, khó
tránh khỏi sai sót, đồng thời trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn
hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự góp ý của các quý thầy, cô, cùng các cán bộ, công chức của bộ phận
Văn phòng huyện Sơn Động để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


PHẦN MỞ ĐẦU

1



1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kỳ đổi mới mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế toàn bộ đội ngũ
CB, CC trong bộ máy hành chính nhà nước tạo thành một nguồn lực lớn phục vụ
cho quá trình tổ chức và hoạt động của nhà nước. Vì đội ngũ CB, CC là người
thay mặt nhân dân điều hành mọi hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội... Do vậy,
có thể nói chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức có ảnh hưởng lớn đến sự
phát triển của đất nước. Muốn không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức đáp ứng yêu cầu của thời kỳ mới thì công tác đào tạo, bồi dưỡng là
không thể thiếu. Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng sẽ quyết định tới chất lượng cán
bộ, công chức.
Đặc biệt trong bối cảnh hiện nay, với sự phát triển như vũ bão của KHCN
càng đòi hỏi nhân lực của bộ máy nhà nước phải nâng cao năng lực trí tuệ quản
lý, năng lực điều hành và xử lý công việc thực tiễn. Do đó hoạt động công tác
ĐTBD đội ngũ CB,CC được đặt ra cấp thiết hơn. Ngay từ khi nhà nước độc lập,
Đảng và nhà nước ta luôn quan tâm đặt công tác ĐTBD CB, CC vào vị trí có
tầm quan trọng và có ý nghĩa quyết định. Đó cũng là yêu cầu cấp thiết đối với
công cuộc đổi mới toàn diện đất nước.
Đào tạo và bồi dưỡng là các hoạt động để duy trì và nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực của tổ chức, là điều kiện quyết định để các tổ chức có thể đứng
vững và thắng lợi trong môi trường cạnh tranh. Do đó trong các tổ chức, công
tác đào tạo và bồi dưỡng cần phải được thực hiện một cách có tổ chức và có kế
hoạch.
Trong những năm qua, công tác ĐTBD CB, CC luôn được Đảng và Nhà
nước ta coi trọng, xem đó là nhiệm vụ quan trọng nên đã mang lại những thành
tựu đáng kể. Nhưng bên cạnh đó, trong quá trình tổ chức thực hiện cũng gặp
không ít khó khăn, vướng mắc dẫn đến chất lượng ĐTBD chưa cao.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác ĐTBD CB, CC. Trong quá
trình thực tập, cũng như công việc thực tế được làm và ý thức được tầm quan
trọng của công tác ĐTBD CB, CC em đã chọn đề tài “ Công tác đào tạo, bồi
2



dưỡng cán bộ, công chức tại UBND huyện Sơn Động” làm đề tài viết báo cáo
thực tập.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác đào tạo bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ công chức huyện Sơn Động, Tỉnh Bắc Giang.
Vận dụng những kiến thức đã học vào nghiên cứu trong thực tiễn về công
tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức tại UBND huyện Sơn Động, tỉnh Bắc
Giang. Nghiên cứu vấn đề này nhằm làm rõ những mặt tích cực và hạn chế của
chất lượng đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức trên địa bàn huyện để
từ đó đưa ra những ý kiến, giải pháp để góp phần nâng cao chất lượng của đội
ngũ cán bộ, công chức huyện; phát huy những mặt tích cực và khắc phục những
mặt còn hạn chế.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài phải đạt được một số nhiệm vụ
cơ bản sau:
Một là, cơ sở lý luận về công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức
làm cơ sở để đánh giá thực trạng và đưa ra một số giải pháp phù hợp về mặt lý
luận.
Hai là, khảo sát và đánh giá được thực trạng công tác đào tạo và bồi
dưỡng cán bộ, công chức của UBND huyện Sơn Động, làm rõ những ưu điểm,
hạn chế và nguyên nhân.
Ba là, trên cơ sở lý luận và kết quả khảo sát đánh giá thực trạng đề tài đề
ra các mục tiêu, giải pháp, khuyến nghị với các bên liên quan thực hiện các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức
của UBND huyện Sơn Động.
4. Phương pháp nghiên cứu
Báo cáo có sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cụ thể như:
- Phương pháp thống kê;

- Phương pháp tổng hợp;
- Phương pháp phân tích, xử lý thông tin;
3


- Phương pháp so sánh;
5. Kết cấu đề tài báo cáo thực tập
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, báo cáo gồm 3 chương chính:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về UBND huyện Sơn Động
Chương 2: Thực trạng công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức tại
UBND huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác đào tạo
bồi dưỡng cán bộ, công chức tại UBND huyện Sơn Động

4


PHẦN NỘI DUNG

5


Chương 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ UBND HUYỆN SƠN ĐỘNG
1.1. Khái quát chung về UBND huyện Sơn Động
1.1.1. Vài nét về đặc điểm, vị trí địa lý của UBND huyện Sơn Động
Sơn Động là huyện vùng cao của tỉnh Bắc Giang, cách trung tâm tỉnh lỵ
80km về phía Đông Bắc; diện tích tự nhiên 844,32 km 2 (chiếm 22% diện tích toàn
tỉnh). Phía Bắc giáp với các huyện Lộc Bình, Đình Lập tỉnh Lạng Sơn; phía Đông

và phía Nam giáp các huyện Ba Chẽ, Hoành Bồ và thị xã Uông Bí, tỉnh Quảng
Ninh; phía Tây giáp các huyện Lục Nam, Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang.
Toàn huyện có 21 xã và 2 thị trấn với 178 thôn, bản, khu phố; đã có 22/23
xã, thị trấn với 170 thôn bản có điện lưới Quốc gia. Dân số ≈ 7,3 vạn người và 12
dân tộc cùng chung sống ( trong đó dân tộc thiểu số chiếm 47,2 %).
UBND huyện Sơn Động có trụ sở đóng trên địa bàn trung tâm thị trấn An
Châu.
Địa chỉ: Khu 1, thị trấn An Châu, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.
Số điện thoại: 02403.886.136;

Email:

Với vị trí như vậy sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi, chỉ đạo hoạt
động của công tác quản lý nhà nước ở các xã và thị trấn thuộc huyện. Đồng thời tạo
điều kiện dễ dàng cho các cơ quan, đơn vị tổ chức và cá nhân báo cáo về quá trình
hoạt động của mình với lãnh đạo huyện; các cơ quan đơn vị ở những nơi khác đến
liên hệ công tác.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của UBND huyện Sơn Động
1.1.2.1. Chức năng
Theo quyết định số 29/2006/QĐ-UBND về việc ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn
phòng HĐND-UBND huyện Sơn Động.
- UBND do HĐND bầu là cơ quan chấp hành của HĐND, cơ quan hành
chính Nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước HĐND cùng cấp và cơ
quan Nhà nước cấp trên.
- UBND chịu trách nhiệm chấp hành hiến pháp, luật, các văn bản của cơ
6


quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND cùng cấp nhằm bảo đảm thực

hiện chủ trương, biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an
ninh và thực hiện các chính sách khác trên địa bàn.
- UBND thực hiện chức năng quản lý Nhà nước ở địa phương, góp phần
đảm bảo sự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong bộ máy hành chính Nhà nước từ
Trung ương tới cơ sở.
1.1.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND huyện Sơn Động
a. Trong lĩnh vực kinh tế:
- Xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, phát triển
ngành, phát triển đô thị và nông thôn trong phạm vi quản lý; xây dựng quy
hoạch dài hạn và hàng năm về phát triển kinh tế - xã hội của huyện trình
HĐND thông qua, phê duyệt.
- Tham gia với các bộ, ngành trung ương trong việc phân vùng kinh tế,
xây dựng các chương trình, dự án của tỉnh, bộ, ngành trung ương, tổ chức và
kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc chương trình, dự án được giao.
- Lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện, lập dự toán thu
chi ngân sách địa phương, lập phương án phân bổ dự toán ngân sách của cấp
mình trình HĐND cùng cấp quyết định; lập dự toán điều chỉnh ngân sách địa
phương trong trường hợp cần thiết; quyết toán ngân sách địa phương trình
HĐND cùng cấp xem xét theo quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo, kiểm tra cơ quan Thuế và cơ quan được Nhà nước giao nhiệm
vụ thu ngân sách tại địa phương theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng đề án thu phí, lệ phí, các khoản đóng góp của nhân dân và
mức huy động vốn trình HĐND quyết định.
- Xây dựng đề án phân cấp quản lý đầu tư xây dựng các công trình kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương theo quy định của pháp luật để trình
HĐND quyết định, tổ chức, chỉ đạo thực hiện đề án sau khi được HĐND thông
qua.
- Lập quỹ dự trữ tài chính theo quy định của pháp luật trình HĐND cùng
cấp và báo cáo cơ quan tài chính cấp trên.
7



- Thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn đóng góp của Nhà
nước tại doanh nghiệp và quyền đại diện chủ sở hữu đất đai tại địa phương
theo quy định của pháp luật, phê chuẩn kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Sơn Động.
b. Trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp, thủy lợi và đất đai:
- Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để trình HĐND cùng cấp thông
qua trước khi trình chính phủ xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của
UBND cấp dưới trực tiếp; quyết định việc giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất,
giải quyết các tranh chấp về đất đai; thanh tra việc quản lý, sử dụng đất và các
nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo, thực hiện và kiểm tra việc trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn,
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ theo quy hoạch, tổ chức khai thác rừng theo quy
hoạch của Chính phủ; chỉ đạo thực hiện và kiểm tra việc nuôi trồng, đánh bắt,
chế biến và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Chỉ đạo và kiểm tra việc khai thác, bảo vệ nguồn tài nguyên nước; xây
dựng, khai thác, bảo vệ các công trình thủy lợi vừa và nhỏ, quản lý, bảo vệ hệ
thống đê điều, các công trình phòng chống lũ lụt; chỉ đạo và huy động lực lượng
chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão lụt trên địa bàn huyện.
c. Trong lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp của huyện, tổ chức quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàm huyện theo thẩm quyền.
- Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án phát triển công nghiệp, xây
dựng và phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế theo quy hoạch
đã được phê duyệt, chỉ đạo, kiểm tra việc xây dựng và phát triển các cụm
công nghiệp, thương mại, dịch vụ và các ngành, nghề, làng nghề truyền thống
trên địa bàn huyện; phát triển cơ sở chế biến nông, lâm, thủy sản và các cơ sở
công nghiệp khác.
- Tổ chức thực hiện việc bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác ở

địa phương; tổ chức và kiểm tra việc khai thác tận thu nguồn tài nguyên khoáng
8


sản ở địa phương.
d. Trong lĩnh vực giao thông vận tải
- Chỉ đạo, kiểm tra việc xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát
triển mạng lưới giao thông của huyện phù hợp với tổng sơ đồ phát triển và quy
hoạch chương trình giao thông vận tải của Trung ương.
- Tổ chức quản lý công trình giao thông đô thị, đường bộ và đường thủy
nội địa ở địa phương theo quy định của pháp luật.
e. Trong lĩnh vực xây dựng, quản lý và phát triển đô thị
- Tổ chức việc lập, trình duyệt hoặc xét duyệt theo thẩm quyền các quy
hoạch xây dựng vùng, xây dựng đô thị trên địa bàn huyện; quản lý kiến trúc, xây
dựng, đất xây dựng theo quy hoạch đã được duyệt; phê duyệt kế hoạch, dự án
đầu tư các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền; quản lý công tác xây dựng và
cấp phép xây dựng trên địa bàn huyện.
- Quản lý đầu tư, khai thác, sử dụng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị,
khu đô thị, điểm dân cư nông thôn; quản lý việc thực hiện các chính sách về nhà
ở, đất ở; quản lý quỹ nhà thuộc sở hữu Nhà nước do Chính phủ giao.
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng; quản lý việc
khai thác và sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện theo thẩm
quyền.
f. Trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục, thông tin, thể dục, thể thao
- Quản lý nhà nước đối với các hoạt động văn hoá, thông tin, quảng cáo,
báo chí, xuất bản, thể dục thể thao theo quy định của pháp luật; tổ chức và quản
lý các đơn vị sự nghiệp về văn hoá, thông tin, thể dục thể thao, phát thanh,
truyền hình của huyện.
- Quản lý nhà nước đối với các loại hình trường, lớp được giao trên địa
bàn huyện; trực tiếp quản lý các trường cao đẳng sư phạm, trường trung học

chuyên nghiệp, trường trung học phổ thông, trường bổ túc văn hoá; đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên trong huyện từ trình độ cao đẳng sư phạm trở xuống;
cho phép thành lập các trường ngoài công lập theo quy định của pháp luật.
- Quản lý và kiểm tra việc thực hiện về tiêu chuẩn giáo viên, quy chế thi
9


cử và việc cấp văn bằng theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra công tác giáo dục, đào tạo trên địa bàn
huyện theo quy định của pháp luật.
- Kiểm tra, ngăn chặn việc kinh doanh, lưu hành sách báo, văn hóa phẩm phản
động đồi trụy.
g. Trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ và du lịch
- Tổ chức hoặc được uỷ quyền tổ chức các cuộc triển lãm, hội chợ, sinh
hoạt văn hoá, thể dục thể thao quốc gia, quốc tế trên địa bàn huyện.
- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác bảo vệ, trùng tu, bảo tồn các di
tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh, công trình văn hoá, nghệ thuật
theo thẩm quyền.
h. Trong lĩnh vực y tế và xã hội
- Quản lý hoạt động của các đơn vị y tế thuộc huyện và cấp giấy phép
hành nghề y, dược tư nhân.
- Chỉ đạo và kiểm tra việc tổ chức thực hiện biện pháp bảo vệ sức khoẻ nhân
dân; bảo vệ, chăm sóc người già, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa; bảo
vệ, chăm sóc bà mẹ, trẻ em; thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
- Chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện chính sách ưu đãi, chăm sóc và giúp đỡ
thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, những người và gia đình có công với đất
nước.
- Thực hiện kế hoạch, biện pháp về sử dụng lao động và giải quyết các
quan hệ lao động; giải quyết việc làm, điều động dân cư trong phạm vi huyện.
- Thực hiện chính sách bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, cứu trợ xã hội,

xoá đói, giảm nghèo, cải thiện đời sống nhân dân; hướng dẫn thực hiện công tác
từ thiện, nhân đạo; phòng, chống các tệ nạn xã hội và dịch bệnh ở địa phương.
i. Trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, tài nguyên và môi trường
- Chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch cụ thể phát
triển khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường; thực hiện các biện pháp khuyến
khích việc nghiên cứu, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật, ứng dụng các tiến
bộ khoa học và công nghệ phục vụ sản xuất và đời sống.
10


- Chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện các biện pháp quản lý và sử dụng đất
đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng
biển tại địa phương theo quy định của pháp luật.
- Quản lý các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học cấp huyện hoặc
được cấp trên giao; quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ, tham gia giám
định nhà nước về công nghệ đối với các dự án đầu tư quan trọng ở địa phương.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc bảo vệ, cải thiện môi trường;
phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, bão lụt, suy thoái môi trường, ô
nhiễm môi trường và xác định trách nhiệm phải xử lý về môi trường đối với tổ
chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật
về tiêu chuẩn đo lường và chất lượng sản phẩm; an toàn và kiểm soát bức xạ; sở
hữu công nghiệp; việc chấp hành chính sách, pháp luật về khoa học, công nghệ
và bảo vệ môi trường ở địa phương; ngăn chặn việc sản xuất, lưu hành hàng giả
và bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng.
j. Trong lĩnh vực quốc phòng - an ninh và trật tự, an toàn xã hội
- Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng lực lượng
Công an nhân dân; chỉ đạo công tác đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm,
chống tham nhũng, chống buôn lậu và gian lận thương mại; bảo vệ bí mật Nhà
nước, xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

quản lý và kiểm tra việc vận chuyển, sử dụng vũ khí, chất nổ, chất dễ cháy, chất
độc, chất phóng xạ; quản lý các nghề kinh doanh đặc biệt theo quy định của
pháp luật.
- Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý
hộ khẩu; quản lý việc cư trú, đi lại của người nước ngoài ở địa phương.
- Thực hiện các biện pháp xây dựng lực lượng vũ trang và quốc phòng toàn
dân; chỉ đạo công tác giáo dục quốc phòng toàn dân trong nhân dân và trường học ở
địa phương; tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng huyện thành khu vực
phòng thủ vững chắc; chỉ đạo việc xây dựng và hoạt động tác chiến của bộ đội địa
phương, dân quân tự vệ; chỉ đạo và kiểm tra việc tổ chức thực hiện Luật nghĩa vụ
11


quân sự; xây dựng lực lượng dự bị động viên và huy động lực lượng khi cần thiết,
đáp ứng yêu cầu của địa phương và cả nước trong mọi tình huống.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hện nhiệm vụ hậu cần tại chỗ, chính sách hậu phương
quân đội và chính sách đối với lực lượng vũ trang nhân dân ở địa phương; thực hiện
việc kết hợp quốc phòng - an ninh với kinh tế, kinh tế với quốc phòng an ninh; tổ
chức quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự trên địa bàn huyện.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của UBND huyện Sơn Động
Gồm có lãnh đạo và các phòng ban chuyên môn
Lãnh đạo: UBND huyện Sơn Động gồm có Chủ tịch và các Phó Chủ tịch.
- 01 Phó Chủ tịch UBND phụ trách khối Văn hóa - Xã hội
- 01 Phó Chủ tịch Thường trực phụ trách khối Kinh tế - Tài chính.
UBND huyện còn gồm có các phòng, ban chuyên môn sau:
- Văn phòng HĐND-UBND,
- Phòng Tư pháp,
- Phòng Tài nguyên - Môi trường,
- Phòng Giáo dục & Đào tạo,
- Phòng Nông nghiệp và PTNT,

- Phòng Kinh tế - Hạ tầng,
- Thanh tra huyện,
- Phòng Nội vụ,
- Phòng Dân tộc,
- Phòng Lao động thương binh - Xã hội,
- Phòng Tài chính - Kế hoạch,
- Phòng Văn hóa - Thông tin,
- Phòng Y tế.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của UBND huyện Sơn Động: kèm theo phụ lục 01.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Văn phòng HĐND-UBND huyện Sơn Động: kèm theo
phụ lục 02.

12


1.1.4. Phương hướng hoạt động trong thời gian tới của UBND huyện Sơn
Động
 Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục đẩy mạnh phát triển sản xuất, kinh doanh gắn với tái cơ cấu kinh
tế; phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường, thực
hiện tốt các mục tiêu an sinh xã hội và cải thiện đời sống nhân dân. Nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của chính quyền các cấp trên các lĩnh vực.
Tăng cường quốc phòng an ninh, đảm bảo an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã
hội. Đẩy mạnh cải cách hành chính và phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Phấn
đấu thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XXV và Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2015-2020.
Cụ thể:
Về phát triển kinh tế:
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật, đưa cây con giống mới có
năng suất, chất lượng cao vào sản xuất. Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản

xuất có hiệu quả kinh tế cao theo hướng bền vững, phát huy tiềm năng, lợi thế
của địa phương và phù hợp; mô hình liên kết sản xuất – tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp. Tập trung thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, chương trình
về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
Tiếp tục thực hiện các biện pháp tháo gỡ khó khăn sản xuất, kinh doanh
cho các doanh nghiệp, nhất là các vướng mắc về mặt bằng, thủ tục hành chính.
Khuyến khích thu hút doanh nghiệp, nhất là các vướng mắc về mặt bằng, thủ tục
hành chính. Khuyến khích thu hút doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế
- xã hội.
Tập trung nguồn lực, giải pháp, đẩy mạnh thu hút nhà đầu tư, tháo gỡ kịp
thời khó khăn, vướng mắc. Phát triển khu du lịch tâm linh Tây Yên Tử, khu du
lịch sinh thái rừng Khe Rỗ, khu du lịch Đồng Cao… Phát triển thị trường trong
huyện và liên kết đối với vùng tiêu thụ nông, lâm sản và cây dược liệu. Tăng
cường đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước và
đời sống kinh tế - xã hội.
13


Về lĩnh vực tài nguyên môi trường
Đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tăng cường
quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; tăng cường công tác quản lý nhà nước
về khoáng sản, nâng cao vai trò trách nhiệm của chính quyền cơ sở để chủ động
phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi khai thác khoáng sản trái phép. Tiếp
tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền và bảo vệ môi trường, phòng chống biến đổi
khí hậu, hỗ trợ bảo vệ và phát triển đa dạng sinh học. Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Về phát triển xã hội:
Về phát triển giáo dục đào tạo
Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; theo hướng phát huy tích
cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin

trong dạy và học. Củng cố vững chắc kết quả phổ cập giáo dục đúng độ tuổi.
Tiếp tục thực hiện các biện pháp nâng cao tỉ lệ lao động qua đào tạo.
Triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Ban
Thường vụ Huyện ủy thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân
Tiếp tục củng cố, phát triển mạng lưới y tế dự phòng, hệ thống y tế từ xã
đến huyện để đảm bảo có đủ khả năng dự báo, giám sát, phát hiện và khống chế
dịch bệnh. Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh tuyến cơ sở…
Về phát triển văn hóa
Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, nâng cao chất lượng phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; trọng tâm là xây dựng gia
đình, làng bản, khu phố, cơ quan, đơn vị văn hóa; thực hiện nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang và lễ hội, văn minh đô thị nơi công cộng. Tăng cường
đưa hoạt động văn hóa thông tin về cơ sở. Duy trì phong trào thể dục thể thao
quần chúng sâu rộng, vững chắc.
Về an sinh xã hội và xóa đói giảm nghèo
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các cơ chế chính sách mới về chính sách xã
14


hội, tiền lương. Quan tâm bảo đảm mức tối thiểu về các dịch vụ xã hội cơ bản
cho người dân, đặc biệt là người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn và đồng
bào dân tộc thiểu số.
Điều hành của UBND huyện; cải cách hành chính; phòng chống tham
nhũng, lãng phí
Chỉ đạo các cơ quan, ban nghành, UBND các xã, thị trấn thực hiện nghị
quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ 25.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính
giai đoạn 2011-2020, trong đó tập trung vào duy trì, nâng cao chất lượng hoạt

động một cửa điện tử xã, huyện, mở rộng các xã thực hiện liên thong gải quyết
thủ tục hành chính với huyện. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý nhà nước, từng bước xây dựng chính quyền điện tử. Tăng cường
công tác kiểm tra thực hiện cải cách hành chính theo kế hoạch năm 2016.
Tăng cường thanh tra, kiểm tra, điều tra để phòng ngừa, phát hiện, xử lý
các hành vi tham nhũng. Chỉ đạo thực hiện nghiêm các kết luận thanh tra và việc
xử lý sau thanh tra. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố
cáo.
Về công tác quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự an toàn xã hội
Tăng cường củng cố quốc phòng an ninh, bảo đảm trật tự an toàn xã hội,
đặc biệt tại các khu vực trọng điểm. Quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết
bị cho các lực lượng, đảm bảo công tác an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
luôn được giữ vững, tạo cơ sở để phát triển kinh tế - xã hội…
Phát huy kết quả thi đua yêu nước trong thời kỳ đổi mới, tiếp tục phát động
sâu rộng trong cán bộ, đảng viên, doanh nhân, lực lượng vũ trang trong huyện
các phong trào thi đua yêu nước phấn đấu hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ kinh tế
- xã hội và thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng bộ huyện Sơn Động.
1.2. Các hoạt động của công tác quản trị nhân lực của UBND huyện Sơn Động
* Đối với công tác hoạch định nhân lực:
Dựa vào yêu cầu thực tế của Ủy ban hàng quý, hàng năm, khối lượng công
việc theo kế hoạch, các chính sách của nhà nước và Ủy ban và sau khi kiểm tra
15


lại tình hình sử dụng lao động tại Ủy ban mà phòng Nội Vụ kết hợp với ban lãnh
đạo, các trưởng phòng ban xác định nhu cầu lao động cho hợp lý: hiện nay cơ
quan có bao nhiêu người? số lượng người ở mỗi phòng ban là bao nhiêu? Chất
lượng nguồn nhân lực hiện tại như thế nào? để từ đó có kế hoạch xét tuyển biên
chế. Nguồn nhân lực ở đây có thể là từ nội bộ hoặc từ các nguồn lực bên ngoài:
trường đại học, các trung tâm việc làm, trang tìm việc trên website…

* Đối với công tác tuyển dụng:
- Đối với công chức: Hàng năm, xét theo nhu cầu công việc, tình hình nhân
sự của cơ quan, trưởng phòng Nội Vụ giao cho người làm công tác tuyển dụng
lập tờ trình về tình hình nhân sự để Chủ tịch duyệt. Sau khi tờ trình được duyệt
thì làm tờ trình xin biên chế gửi cơ quan chủ quản để họ có kế hoạch sắp xếp, bố
trí nhân sự cho Ủy ban.
- Đối với viên chức: Hàng năm, người cán bộ làm công tác tuyển dụng dưới
sự hướng dẫn của phòng Nội Vụ cùng với sự chỉ đạo của ban lãnh đạo của Ủy
ban lập kết hoạch tuyển dụng. Cán bộ tuyển dụng có trách nhiệm nghiên cứu và
lập kế hoạch tuyển dụng dựa trên các yêu cầu mà Trưởng phòng đưa ra rồi báo
cáo với trưởng phòng để tiến hành các quá trình tuyển chọn lao động.
Khi kế hoạch tuyển dụng đã được phê duyệt người phụ trách công tác tuyển
dụng tiến hành theo các bước sau: (có sự hướng dẫn, chỉ đạo của phòng Nội Vụ
và chủ tịch)
- Thông báo
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
- Sơ tuyển hồ sơ đạt yêu cầu
- Tổ chức thi tuyển
- Tuyển dụng
* Đối với công tác bố trí nhân lực
Sau khi tuyển dụng nhân lực, cán bộ làm công tác bố trí nhân lực dưới sự
hướng dẫn của trưởng Phòng Nội Vụ xem xét hồ sơ nhân sự: trình độ như thế
nào, kinh nghiệm ra sao, chuyên ngành là gì... để sắp xếp, bố trí công việc cho
phù hợp.
16


Trong bố trí nhân sự gồm có :

- Thuyên chuyển

- Đề bạt
- Xuống chức

Công việc này do phó trưởng phòng Nội Vụ chịu trách nhiệm chính. Hàng
năm người làm công tác này kết hợp với truởng phòng Nội Vụ và ban lãnh đạo
xem xét tình hình nhân sự, tình hình và kết quả hoạt động của cơ quan trong
những năm qua để có kế hoạch thuyên chuyển, đề bạt, xuống chức.
Đối với việc bố trí nhân lực vừa do xuất phát từ nhu cầu của Ủy ban, vừa
do nhu cầu của cá nhân, và trong những lý do của xuống chức có thể là do kỷ
luật... vì vậy người làm công tác này cần xem xét, nghiên cứu, có sự phối hợp
chặt chẽ với phòng Nội Vụ, với ban lãnh đạo. Sau khi có kế hoạch về những vấn
đề này thì làm báo cáo hoặc tờ trình trình lên Chủ tịch, khi Chủ tịch thông qua
thì gửi ra cơ quan chủ quản để phê duyệt.
* Đối với công tác đào tạo và bồi dưỡng:
Việc đào tạo nhân lực cho Ủy ban được thực hiện theo phương thức đào tạo
tại chỗ tức là đối với những lao động vừa ký hợp đồng làm việc tại Ủy ban, họ
sẽ được những cán bộ đã làm việc lâu năm hướng dẫn làm việc cụ thể. Đa phần
những người hướng dẫn là các Trưởng, phó phòng ban.
Còn đối với những người thuộc biên chế đi học, hàng năm cán bộ làm công
tác này kết hợp với phòng Nội vụ và phòng Kế hoạch, có sự chỉ đạo của ban
lãnh đạo rà soát, đánh giá lại tình hình nhân sự để có kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nguồn nhân lực. Sau đó, lập danh sách những người cần được đào tạo,
bồi dưỡng, thông qua trưởng phòng Nội Vụ sau đó trình lên cho Chủ tịch duyệt.
* Đối với công tác tiền lương
Cán bộ làm công tác tiền lương của cơ quan có trách nhiệm theo dõi và
quản lý công tác tiền lương của toàn Ủy ban nói chung. Hàng tháng hoặc theo
quý cán bộ tiền lương phải làm báo cáo với cấp trên về tình hình thực hiện quỹ
lương của toàn cơ quan và làm lương cho toàn thể cán bộ công chức. Ngoài ra,
cán bộ tiền lương còn phải theo dõi công tác thực hiện quỹ lương tại các dự án
mà Ủy ban trực tiếp quản lý sao cho phù hợp với giá trị khối lượng thực tế hoàn

17


thành của dự án. Đảm bảo quyền lợi về tiền lương và các chế độ về phụ cấp
lương cho toàn thể lao động của cơ quan.
Hàng tháng cán bộ làm công tác tiền lương lập danh sách cán bộ công nhân
viên toàn cơ quan theo hệ số, các phụ cấp, ưu đãi khác trình cơ quan chủ quản
(UBND tỉnh) để được duyệt, sau khi được duyệt thì nhận lại danh sách và
chuyển về phòng kế toán để phòng kế toán chi trả lương, phụ cấp cho cán bộ
công nhân viên.
* Đối với công tác tạo động lực:
Hàng tháng, hàng quý, hàng năm người làm công tác này phối hợp với các
trưởng phòng ban xem xét, xác định về những kết quả các cá nhân trong phòng,
về công việc và thành tích họ đạt được từ đó lập danh sách những người làm
việc tốt, có thành tích... để khen thưởng hay có chế độ hợp lý với họ.
* Đối với công tác quản lý hồ sơ, câp nhật hồ sơ nhân sự:
Cán bộ quản lý hồ sơ của Ủy ban ngoài việc quản lý các hồ sơ cán bộ của
toàn Ủy ban còn đảm nhận thêm việc theo dõi tình hình nhân sự (tăng, giảm lao
động) của toàn Ủy ban. Hàng tháng, cán bộ quản lý hồ sơ nhận và lưu hồ sơ của
những cán bộ, nhân viên mới của Ủy ban, bên cạnh đó cán bộ này có trách
nhiệm chốt số liệu tăng giảm lao động theo sự biến đổi về số lượng lao động
trong tháng. Hàng quý, hàng năm thì cán bộ quản lý hồ sơ bổ sung thông tin cá
nhân vào hồ sơ của tất cả các cán bộ công nhân viên toàn cơ quan.
* Quan hệ lao động và các vấn đề về tranh chấp, kỷ luật...
Ủy ban hầu như là không xảy ra việc tranh chấp lao động, mọi cán bộ trong
Ủy ban đều tuân thủ theo quy định của pháp luật cũng như của Ủy ban. Tuy
nhiên, Ủy ban cũng có hội đồng kỷ luật để xử lý các vụ việc tranh chấp xảy ra,
bao gồm: Đại diện Công đoàn, Phó Chủ tịch Ủy ban phụ trách nội chính,
Trưởng phòng Nội Vụ. Ngoài hội đồng kỷ luật, các trưởng, phó phòng ban khác
trong Ủy ban cũng tham gia vào quá trình xử lý các vụ tranh chấp, kỷ luật.

Khi trong cơ quan phát sinh các vần đề liên quan tới tranh chấp, kỷ luật.
Trước hết, cán bộ quản lý công việc này cần xem người vi phạm ở bộ phận,
phòng ban nào, sau đó làm việc và trao đổi với trưởng bộ phận, phòng ban đó
18


xem người đó vi phạm vấn đề gì, mức độ vi phạm thế nào, và xem nội bộ bộ
phận, phòng ban đó có thể giải quyết được không. Nếu người đó vi phạm ở mức
độ nhẹ thì nội bộ phòng có thể giải quyết và trưởng phòng đó sẽ là người chịu
trách nhiệm. Còn nếu mức độ của vần đề lớn hơn thì cán bộ phụ trách công việc
này dưới sự hướng dẫn, chỉ đạo của ban lãnh đạo kết hợp với Ban chấp hành
Công đoàn và Thanh tra huyện cùng giải quyết vấn đề.
 TIỂU KẾT:
Để trở thành một CB, CC phải có đầy đủ những điều kiện, tiêu chuẩn, phải
qua sát hạch tuyển dụng, được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ và được bổ nhiệm vào một công vụ thường xuyên trong một cơ
quan Nhà nước. (Các điều kiện tiêu chuẩn của CB, CC được quy định rõ ở Luật
cán bộ, công chức Việt Nam).
Đào tạo, bồi dưỡng CB, CC được xác định là nhiệm vụ quan trọng đối với
mỗi cơ quan, đơn vị và nó có ý nghĩa quyết định trong việc trong việc xây dựng
đội ngũ CBCC có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực công tác, đạt được
chất lượng hiệu quả trong công việc. Đào tạo, bồi dưỡng CB, CC phải chú trọng
đến từng yêu cầu chức danh, từng vị trí công tác, trình độ của CB, CC.Trong
công tác đào tạo, bồi dưỡng CB, CC cần có những nguyên tắc nhất định để đảm
bảo hiệu quả trong việc đào tạo bồi dưỡng CB, CC.

19



×