Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức tại UBND xã tiến thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.01 KB, 60 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
MỤC LỤC............................................................................................................1
PHỤ LỤC ............................................................................................................2
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT..................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................4
LỜI CÁM ƠN......................................................................................................5
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài.........................................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................................2
3.Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................2
5.Kết cấu đề tài...............................................................................................................................3

Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ TIẾN THẮNG......4
1.1. Khái quát về Ủy Ban Nhân Dân xã Tiến Thắng.........................................................................4
1.2 Khái quát về công tác quản trị nhân lực tại UBND xã Tiến Thắng...........................................12

Chương 2............................................................................................................15
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG
CHỨC TẠI UBND XÃ TIẾN THẮNG...........................................................15
2.1 Cơ sở ly luận của đề tài..........................................................................................................15
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản.....................................................................................................15
2.1.2 Vai trò của đào tạo – bồi dưỡng CBCC.................................................................................17
2.1.3 Nội dung, hình thức và các chương trình công tác đào tạo – bồi dưỡng CBCC ..................18
2.2 Đặc điểm chất lượng nguồn nhân lực tại UBND xã Tiến Thắng..............................................22
2.2.1 Đặc điêm về số lượng, cơ cấu, độ tuổi, giới tính..................................................................22
2.2.2 Thực trạng về chất lượng của đội ngũ CBCC tại UBND xã Tiến Thắng..................................24
2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của đội ngũ CBCC..................................................33
2.2.4 Sự cần thiết của công tác đào tạo – bồi dưỡng trong việc nâng cao chất lượng CBCC UBND
xã Tiến Thắng................................................................................................................................34


2.3. Công tác đào tạo – bồi dưỡng CBCC tại UBND xãTiến Thắng.................................................35
2.3.1 Quan điểm của lãnh đạo về công tác đào tạo và bồi dưỡng CBCC......................................35
2.3.2 Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch đào tạo – bồi dưỡng CBCC....................................35
2.3.3 Thực trạng công tác đào tạo – bồi dưỡng CBCC..................................................................37
2.3 Đánh giá chung về công tác đào tạo – bồi dưỡng CBCC tại UBND xã Tiến Thắng..................38


2.3.1 Những mặt tích cực.............................................................................................................38
2.3.2 Những mặt còn hạn chế......................................................................................................39
2.4. Nguyên nhân.........................................................................................................................39
2.4.1. Nguyên nhân khách quan...................................................................................................39
2.4.2. Nguyên nhân chủ quan.......................................................................................................40

Chương 3. NHỮNG GIẢI PHÁP KHUYẾN NGHỊ NÂNG NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO – BỒI DƯỠNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC TẠI UBND XÃ TIẾN THẮNG..............................................41
3.1 Đối với tổ chức.......................................................................................................................42
3.1.1 Vấn đề nhân thức................................................................................................................42
3.1.2 Giải pháp về xác định nhu cầu đào tạo – bồi dưỡng............................................................43
3.1.3 Giải pháp về quy hoạch, kế hoạch đào tạo – bồi dưỡng .....................................................46
3.1.4 Các giải pháp về Xây dựng hệ thống kiểm tra, giám sát.......................................................46
3.1.5 Các giải pháp về nguồn nhân lực và cơ sở vật chất cho hoạt động đào tạo – bồi dưỡng....48
3.1.6 Giải pháp về tài chính và cơ chế, chính sách........................................................................48
3.2 Đối với CBCC...........................................................................................................................49
3.3 Khuyến nghị............................................................................................................................49
3.3.1 Khuyến nghị với ban lãnh đạo.............................................................................................49
3.3.2 Khuyến nghị đối với CBCC....................................................................................................50

KẾT LUẬN........................................................................................................51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................52

PHỤ LỤC...........................................................................................................54
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt
CC
CB
CBCC
CT
PCT
HĐND
HND
CHTQS
CNH-HĐH
QTNL
UBND
ĐCSVN

Nghĩa
Công chức
Cán bộ
Cán bộ công chức
Chủ tịch
Phó chủ tịch
Hội đồng nhân dân
Hội nông dân
Chỉ huy trưởng quân sự
Công nghiệp hóa hiện đại hóa
Quản trị nhân lực

Uỷ ban nhân dân
Đảng cộng sản Việt Nam


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1
2

Tên bảng
Số lượng cán bộ UBND xã Tiến Thắng năm 2016
Cơ cấu cán bộ theo độ tuổi, giới tính của UBND xã Tiến

3
4
5
6

Thắng năm 2016
Trình độ CB chuyên trách UBND xã Tiến Thắng năm 2016
Trình độ CB chuyên môn UBND xã Tiến Thắng năm 2016
Trình độ CBCC UBND xã Tiến Thắng năm 2016
Trình độ CB không chuyên trách UBND xã Tiến Thắng năm

7
8

2016
Thống kê CBCC đã được đào tạo trình độ tin học, ngoại ngữ
Nhu cầu đào tạo thời gian tới UBND xã Tiến Thắng năm

2016


LỜI CÁM ƠN
Quá trình thực tập là một trong những quá trình đưa sinh viên đến với thực
tiễn, giúp sinh viên vận dụng những kiến thức đã được trang bị vào cuộc sống, là
bước tạo nên những kỹ năng, kinh nghiệm ban đầu phục vụ cho công việc sau này
của mỗi sinh viên.Trải qua quá trình này vừa giúp cho sinh viên có thêm kiến thức,
kỹ năng vừa là cơ hội để sinh viên tự khẳng định năng lực của mình.
Là một sinh viên của trường Đại học Nội vụ Hà Nội chuyên ngành Quản
trị nhân lực, trải qua quá trình học tập và nghiên cứu kiến thức Tôi đã hoàn
thành tốt các chương trình học tập của mình và được tham gia vào quá trình thực
tập ngành nghề tại địa phương.Trong thời gian tiếp cận thực tế tại Uỷ Ban Nhân
Dân xã Tiến Thắng, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.Tôi nhận thức được tầm
quan trọng và ý nghĩa thiết thực của việc đào tạo – bồi dưỡng nâng cao chất
lượng đội ngũ CBCC với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Vì vậy Tôi
đã chọn đề tài: “ Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạobồi dưỡng cán bộ công chức tại UBND xã Tiến Thắng ” làm đề tài báo cáo
thực tập của mình.
Để hoàn thành đề tài này, Tôi đã nhận được sự giúp đỡ từ nhiều cá nhân và
tổ chức. Tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến các thầy cô của trường Đại học Nội vụ
Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô khoa tổ chức và quản lý nhân lực đã truyền đạt
những kiến thức chuyên ngành, với vốn kiến thức được tiếp thu tôi đã nghiên cứu
hoàn thành báo cáo là hành trang báu giúp tôi có những bước đi trong tương lai.
Đồng thời Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn của mình đến ban Lãnh đạo và
các cô chú, anh chị CBCC UBND xã Tiến Thắng đã giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi để Tôi thực tập và hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình.
Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức và khả năng còn hạn chế,
nên chất lượng bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình
nghiên cứu. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý thầy
cô và bạn đọc để bài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 03năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Tuyến


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế ngày càng phát triển, không ít những thời cơ, vận hội mới
được mở ra không chỉ với các doanh nghiệp mà còn là cơ hội cho các ban
ngành, tổ chức, đơn vị trong hệ thống cơ quan nhà nước Việt Nam có thể phát
triển, hoàn thành tốt quá trình CNH-HĐH đất nước. Tuy nhiên, để có thể hoàn
thành tốt giai đoạn này, các tổ chức, đơn vị cũng gặp không ít khó khăn, thách
thức; đòi hỏi các tổ chức cần có một đội ngũ nhân lực năng động và chuyên
nghiệp, chủ động trong mọi tình huống
Đứng trước yêu cầu này, Đảng và Nhà nước ta đã đặt mối quan tâm hàng
đầu đến việc xây dựng đội ngũ CBCC bởi đây là những người đại diện cho
Đảng và Nhà nước xây dựng và thực thi các chủ chương chính sách liên quan tới
đời sống của toàn xã hội. trong những năm qua, theo đánh giá chung của các cấp
lãnh đạo, đội ngũ CBCC hiện nay vẫn chưa thực sự đáp ứng yêu cầu và nhiệm
vụ; điều này do nhiều nguyên nhân nhưng một trong những nguyên nhân chính
là sự bất cập về số lượng và chất lượng CBCC hiện nay.Vì vậy, để nâng cao
hiệu quả thực hiện công việc cũng như nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại
tổ chức và tạo sự phát triển bền vững, các tổ chức, đơn vị phải xây dựng cho
mình đội ngũ CBCC có trình độ và chuyên môn cao thông qua công tác đào- bồi
dưỡng, phát triển nguồn nhân lực.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác đào tạo- bồi dưỡng CBCC
nói chung và nguồn nhân lực tại Uỷ Ban Nhân Dân xã Tiến Thắng nói riêng. Tôi
đã chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạobồi dưỡng cán bộ công chức tại UBND xã Tiến Thắng” làm đề tài nghiên cứu
trong thời gian thực tập tại UBND xã Tiến Thắng với mong muốn tìm hiểu và

đánh giá được thực trạng công tác đào tạo –bồi dưỡng UBND xã, đề xuất những
giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tại
UBND xã Tiến Thắng. Đồng thời rút ra được những kinh nghiệm thực tiễn để
hoàn thiện hiểu biết của bản thân về công tác đào tạo- bồi dưỡng thuộc chuyên
ngành QTNL.
1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Góp phần vào công tác xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển CBCC tại
UBND xã Tiến Thắng. Giúp cơ quan thấy được những hạn chế và hoàn thiện
hơn công tác đào tạo và bồi dưỡng tại cơ quan.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận về công tác đào tạo-bồi dưỡng nguồn nhân lực, trong
quá trình kiến tập tôi tập trung nghiên cứu thực tế công tác đào tạo và bồi dưỡng
CBCC ở UBND xã Tiến Thắng; tìm hiểu chất lượng của đội ngũ CBCC. Đồng
thời làm rõ những mặt tích cực cũng như những hạn chế của công tác này tại cơ
quan đơn vị; trên cơ sở đó tìm ra những giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn
thiện hơn công tác đào tạo-bồi dưỡng nguồn nhân lực nói chung.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình làm báo cáo Tôi đã sử dụng một số phương pháp sau để
nghiên cứu đề tài:
Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu: Đây là phương pháp chính để
sử dụng khi nghiên cứu tài liệu này. Trong quá trình viết báo cáo tôi đã tìm hiểu
nghiên cứu phân tích và tìm hiểu các tài liệu như: Luật số 22/2008/QH12 Luật
cán bộ, công chức năm 2008; Quyết định số 05/2007/QĐ-BNV ngày 17 tháng
04 năm 2007 của Bộ Nội vụ về ban hành quy chế chứng chỉ đào tạo, bồ dưỡng
CBCC; Quyết định số18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2010 của Chính
Phủ về đào tạo công chức,nghị định số1374/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2011
của Thủ tướng Chính Phủ về phê duyệt kế hoach đào tạo- bồi dưỡng cán bộ,

công chức giai đoạn 2011-2015, Thông tư hướng dẫn thực hiện số18/2010/NĐCP ngày 05 tháng 03 năm 2010. Một số tài liệu liên quan đến trình độ đội ngũ
CBCC của UBND xã Tiến Thắng nhằm phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
Phương pháp quan sát: Bằng phương pháp này tôi có thêm những thông
tin thực tế về thực trạng đội ngũ CBCC nguyên nhân ảnh hưởng đến trình độ đội
ngũ CBCC UBND xã Tiến Thắng.
Phương pháp so sánh: So sánh giữa thực trạng trình độ đội ngũ CBCC
UBND xã Tiến Thắng với thực trạng chung của CBCC trong cả nước để thấy
2


được những thiếu hụt về trình độ CBCC đơn vị, từ đó đưa ra những ra giải pháp
khuyến nghị phù hợp.
5. Kết cấu đề tài
Đề tài nghiên cứu ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phần phụ lục, nội
dung đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Khái Quát về Uỷ Ban Nhân Dân xã Tiến Thắng .
Chương 2: Thực trạng công tác đào tạo – bồi dưỡng cán bộ, công
chức tại Uỷ Ban Nhân Dân xã Tiến Thắng.
Chương 3: Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào
tạo- bồi dưỡng cán bộ, công chức tại Uỷ Ban Nhân Dân xã Tiến Thắng.

3


Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ TIẾN THẮNG
1.1. Khái quát về Ủy Ban Nhân Dân xã Tiến Thắng
*)Tên, địa chỉ, số điện thoại cơ quan
- UBND xã Tiến Thắng có địa chỉ đặt tại: Thôn Kim Giao , xã Tiến
Thắng , huyện Mê Linh , thành phố Hà Nội.
- Số điện thoại : 0438 154 151

*) Chức năng
- UBND xã chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của
cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp nhằm
bảo đảm thực hiện chủ trương, biện pháp phát triển kinh tế - xã hội và thực hiện
các chính sách khác trên địa bàn.
- UBND xã thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương, góp
phần bảo đảm sự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong bộ máy hành chính nhà nước
từ Trung ương tới cơ sở.
Chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn của UBND xã Tiến Thắng được quy
định theo Luật tổ chức Hội đồng nhân dân & Ủy ban nhân dân năm 2015.
Quản lý Nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, thuỷ lợi, tiểu thủ công nghiệp, giao thông vận tải, giáo dục,
y tế, xã hội, văn hoá, thể dục thể thao, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã
hội, các chính sách dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng và thi hành pháp luật ở địa
phương.
- Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp,
pháp luật, các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND
cùng cấp trong cơ quan Nhà nước như tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ
trang nhân dân và công đoàn ở địa phương.
- Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng
lực lượng vũ trang, xây dựng quốc phòng toàn dân; quản lý hộ khẩu, hộ tịch ở
địa phương và việc cư trú, đi lại của người nước ngoài ở địa phương.
- Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản Nhà nước và của công dân, chống
4


tham nhũng, buôn lậu, làm hàng giả và các tệ nạn xã hội khác.
- Quản lý tổ chức, biên chế tiền lương, bảo hiểm xã hội.
- Tổ chức chỉ đạo, thi hành án ở địa phương.
- Tổ chức thực hiện, việc thu chi ngân sách của địa phương (thuế) phối

hợp với các cơ quan hữu quan để đảm bảo thu, đúng, đủ, thu kịp thời các loại
thuế và các khoản thu khác ở địa phương.
*) Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã Tiến Thắng.
+) Trong lĩnh vực kinh tế, UBND xã, thực hiện những nhiệm vụ,
quyền hạn sau đây
1. Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp thông qua để trình Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt; tổ
chức thực hiện kế hoạch đó;
2. Lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân
sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; dự toán
điều chỉnh ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết và lập quyết toán
ngân sách địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định và báo cáo
Uỷ ban nhân dân, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp;
3. Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương, phối hợp với các cơ quan nhà
nước cấp trên trong việc quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn xã, thị trấn và
báo cáo về ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
4. Quản lý và sử dụng hợp lý, có hiệu quả quỹ đất được để lại phục vụ các
nhu cầu công ích ở địa phương; xây dựng và quản lý các công trình công cộng,
đường giao thông, trụ sở, trường học, trạm y tế, công trình điện, nước theo quy
định của pháp luật;
5. Huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các
công trình kết cấu hạ tầng của xã, thị trấn trên nguyên tắc dân chủ, tự nguyện.
Việc quản lý các khoản đóng góp này phải công khai, có kiểm tra, kiểm soát và
bảo đảm sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ theo quy định của pháp luật.
+). Trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thuỷ lợi và tiểu
thủ công nghiệp, UBND xã thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây
5


1. Tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án

khuyến khích phát triển và ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển
sản xuất và hướng dẫn nông dân chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi
trong sản xuất theo quy hoạch, kế hoạch chung và phòng trừ các bệnh dịch đối
với cây trồng và vật nuôi;
2. Tổ chức việc xây dựng các công trình thuỷ lợi nhỏ; thực hiện việc tu
bổ, bảo vệ đê điều, bảo vệ rừng; phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai,
bão lụt; ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ đê điều,
bảo vệ rừng tại địa phương;
3. Quản lý, kiểm tra, bảo vệ việc sử dụng nguồn nước trên địa bàn theo
quy định của pháp luật;
4. Tổ chức, hướng dẫn việc khai thác và phát triển các ngành, nghề truyền
thống ở địa phương và tổ chức ứng dụng tiến bộ về khoa học, công nghệ để phát
triển các ngành, nghề mới.
+). Trong lĩnh lực xây dựng, giao thông vận tải, UBND xã , thực hiện
những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây
1. Tổ chức thực hiện việc xây dựng, tu sửa đường giao thông trong xã
theo phân cấp;
2. Quản lý việc xây dựng, cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở điểm
dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật, kiểm tra việc thực hiện pháp luật
về xây dựng và xử lý vi phạm pháp luật theo thẩm quyền do pháp luật quy định;
3. Tổ chức việc bảo vệ, kiểm tra, xử lý các hành vi xâm phạm đường giao
thông và các công trình cơ sở hạ tầng khác ở địa phương theo quy định của pháp
luật;
4. Huy động sự đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng đường
giao thông, cầu, cống trong xã theo quy định của pháp luật.
+). Trong lĩnh vực giáo dục, y tế, xã hội, văn hoá và thể dục thể thao,
UBND xã, thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây
1. Thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục ở địa phương; phối
hợp với trường học huy động trẻ em vào lớp một đúng độ tuổi; tổ chức thực hiện
6



các lớp bổ túc văn hoá, thực hiện xoá mù chữ cho những người trong độ tuổi;
2. Tổ chức xây dựng và quản lý, kiểm tra hoạt động của nhà trẻ, lớp mẫu
giáo, trường mầm non ở địa phương; phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp trên
quản lý trường tiểu học, trường trung học cơ sở trên địa bàn;
3. Tổ chức thực hiện các chương trình y tế cơ sở, dân số, kế hoạch hoá gia
đình được giao; vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh; phòng, chống các dịch bệnh;
4. Xây dựng phong trào và tổ chức các hoạt động văn hoá, thể dục thể
thao; tổ chức các lễ hội cổ truyền, bảo vệ và phát huy giá trị của các di tích lịch
sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh ở địa phương theo quy định của pháp luật;
5. Thực hiện chính sách, chế độ đối với thương binh, bệnh binh, gia đình
liệt sĩ, những người và gia đình có công với nước theo quy định của pháp luật;
6. Tổ chức các hoạt động từ thiện, nhân đạo; vận động nhân dân giúp đỡ
các gia đình khó khăn, người già cô đơn, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi
nương tựa; tổ chức các hình thức nuôi dưỡng, chăm sóc các đối tượng chính
sách ở địa phương theo quy định của pháp luật;
7. Quản lý, bảo vệ, tu bổ nghĩa trang liệt sĩ; quy hoạch, quản lý nghĩa địa
ở địa phương.
+). Trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội và thi
hành pháp luật ở địa phương, UBND xã, thực hiện những nhiệm vụ, quyền
hạn sau đây
1. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục xây dựng quốc phòng toàn dân, xây
dựng làng xã chiến đấu trong khu vực phòng thủ địa phương;
2. Thực hiện công tác nghĩa vụ quân sự và tuyển quân theo kế hoạch;
đăng ký, quản lý quân nhân dự bị động viên; tổ chức thực hiện việc xây dựng,
huấn luyện, sử dụng lực lượng dân quân tự vệ ở địa phương;
3. Thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; xây
dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc vững mạnh; thực hiện biện
pháp phòng ngừa và chống tội phạm, các tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm

pháp luật khác ở địa phương;
4. Quản lý hộ khẩu; tổ chức việc đăng ký tạm trú, quản lý việc đi lại của
7


người nước ngoài ở địa phương.
+). Trong việc thực hiện chính sách dân tộc và chính sách tôn giáo,
UBND xã có nhiệm vụ tổ chức, hướng dẫn và bảo đảm thực hiện chính sách
dân tộc, chính sách tôn giáo; quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân
ở địa phương theo quy định của pháp luật
Trong việc thi hành pháp luật, Uỷ ban nhân dân xã thực hiện những
nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật; giải quyết các vi phạm pháp
luật và tranh chấp nhỏ trong nhân dân theo quy định của pháp luật;
2. Tổ chức tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân
theo thẩm quyền;
3. Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc
thi hành án theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các quyết định về xử
lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. .
+) Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn trong việc
thi hành pháp luật
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật; giải quyết các vi phạm pháp
luật và tranh chấp nhỏ trong nhân dân theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân
theo thẩm quyền…
+) Nhiệm Vụ Của HĐND, UBND cấp xã trong lĩnh vực phòng, chống
tham nhũng
Công khai, minh bạch việc huy động và sử dụng các khoản đóng góp của
nhân dân
Công khai, minh bạch trong quản lý và sử dụng đất

Nghĩa vụ kê khai tài sản
+) Nhiệm Vụ Của HĐND, UBND cấp xã trong việc thực hiện dân chủ
Vấn đề thực hiện dân chủ được thực hiện qua việc dân chủ tại cơ quan và
dân chủ với dân, là cơ quan chính quyền cấp địa phương, trực tiếp tiếp xúc với
dân vấn đề dân chủ luôn được trú trọng. Mọi người dân đều được quyền phát
8


biểu kiến đưa ra quan điểm của mình về công việc và cách giải quyết công việc
của cán bộ,...
*) Quá Trình Phát Triển
Với sự ra đời của huyện Mê Linh, ngày 5 tháng 7 năm 1977, Ủy Ban
Nhân Dân xã Tiến Thắn được thành lập trở thành một trong những đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, giữ vai trò là cơ quan chính quyền địa phươn cấp xã,
thực hiện quyền quản lí nhà nước. Lúc này xã Tiến Thắng, huyện Mê Linh là cơ
quan thuộc quyền quản lý trực tiếp của UBND huyện Mê Linh, Tỉnh Vĩnh
Phú(hợp nhất của hai tỉnh Vĩnh Phúc và Phú thọ).
Ngày 29 Tháng 12 năm 1978, với sự thay đổi của địa giới hành chính,
huyện Mê Linh chuyển về thành phố Hà Nội; Ủy Ban Nhân Dân Xã Tiến Thắng,
huyện Mê Linh chuyển thành chính quyền địa phương cấp xã dưới sự quản lí
của thành phố Hà Nội.
Tháng 7 năm 1991, Mê Linh tách khỏi Hà Nội về Vĩnh Phú ,kéo theo đó
là sự thay đổi đơn vị quản lí hành chính cấp tỉnh.
Tháng 11 năm 1996, Quốc hội khóa IX kỳ họp thứ X đã ra Nghị định tách
Vĩnh Phú thành 2 tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ. Thực hiện quyết định trên, tỉnh
Vĩnh Phúc được tái lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm
1997; Mê linh thuộc Vĩnh Phúc do UBND xã Tiến Thắng chịu sự quản lý của
tỉnh Vĩnh Phúc.
Ngày 1 tháng 8 năm 2008 huyện Mê Linh tách khỏi Vĩnh Phúc xác nhập
vào Hà Nội, từ đó đến nay Tiến Thắng trở thành một trong những xã ngoại

thành Hà Nội chịu sự quản lý trực tiếp của UBND huyện Mê Linh và UBNN
thành phố Hà Nội.
Uỷ Ban Nhân Dân Xã Tiến Thắng là cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan nhà
nước cấp trên, có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước,
được sử dụng con dấu riêng theo quy định và chịu sự quản lý của UBNN huyện
và UBND thành phố Hà Nội.
Qua gần 40 năm thành lập, tuy có sự thay đổi nhiều về cơ quan quản lý
9


cấp Tỉnh nhưng nhìn chung Uỷ Ban Nhân Dân Xã Tiến Thắng đã hoàn thành
tốt vai trò của mình.
*) Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức
+) Cơ cấu tổ chức Uỷ ban nhân dân xã Tiến Thắng
Cán bộ UBND xã gồm các chức vụ:
+. Cán bộ chuyên trách: Chủ tịch và phó chủ tịch UBND
+. Các cán bộ không chuyên trách bao gồm:
1. Văn thư - lưu trữ;
2. Giao thông – xây dựng - đô thị - môi trường;
3. Địa chính - nông nghiệp, Thú y;
4. Thông tin - đài truyền thanh, quản lý nhà văn hoá;
5. Dân số - kế hoạch hóa gia đình;
6. Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự;
7. Phó trưởng công an xã.
+. Công chức chuyên môn cấp xã gồm các chức danh sau đây:
1. Trưởng Công an;
2. Chỉ huy trưởng Quân sự;
3. Văn phòng - thống kê;
4. Địa chính - xây dựng

5. Tài chính - kế toán;
6. Tư pháp - hộ tịch;
7. Văn hóa – Xã hội.
8. Lao động Thương Binh và Xã hội

10


+) Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Uỷ ban nhân dân xã Tiến Thắng

CHỦ TỊCH UBND XÃ

Banban
PhóPhó
chủTrưởng
tịch Uỷ
nhân dân xã

Ban
Văn hóa
- Xã hội

Ban Tư
pháp Hộ tịch

Phó chủ tịch Uỷ ban
nhân dân xã

Ban Tài
chính Kế toán


Ban Địa
chính Xây
dựng

Ban
Văn
phòng Thống


Ban LĐ
thương
binh và
xã hội

*) Phương Hướng Hoạt Động Thời Gian Sắp Tới
Năm 2016 là một trong những năm đánh dấu nhiều sự kiện quan trọng của
Đảng và Nhà nước ta. Trong đó phải kể đến hai sự kiện có tầm quan trọng đặc
biệt lớn đó là Đại hội đảng Bộ các cấp và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp . Là
một trong những cơ quan chính quyền cấp địa phương, trong năm 2016 UBND
xã Tiến Thắng có phương hướng hoạt động đến 31 tháng 12 năm 2016 như sau:
Thực hiện tốt các quy định của nhà nước, các nghị quyết, văn bản cấp trên
đảm bảo công tác được giải quyết các thủ tục cho công dân.
Trong lĩnh vực văn hóa xã hội: tuyên truyền cho người dân được biết về
các kế hoạch của nhà nước, các chương trình tuyên truyền vận động bằng băng
zô., appic. Xây dựng nếp sống văn hóa, gia đình văn hóa và xây dựng nông thôn
mới.
Trong lĩnh vực địa chính xây dựng: đảm bảo công tác thanh tra giám sát,
11



hạn chế tối thiểu các đơn thư khiếu nại của công dân về tranh chấp đất đai, lấn
chiếm đất của công .
Trong lĩnh vực thương binh Xã hội: Chăm sóc tốt chế độ chính sách cho
người có công, người khuyết tật, người cao tuổi và các gia đình chính sách trên
địa bàn xã.
Trong lĩnh vực an ninh quốc phòng: Đảm bảo tình hình an ninh quốc
phòng trên địa bàn huyện, giảm thiểu các tệ nạn xã hội, nghiện hút, chộm cắp,...
Tư pháp hộ tịch: Đảm bảo công tác tư pháp hộ tịch , công chứng , khai
sinh, khai tử của công nhân theo đúng thủ tục và nhanh chóng.
Hoàn thành tốt mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn xã trong
năm 2016.
1.2 Khái quát về công tác quản trị nhân lực tại UBND xã Tiến Thắng
Công tác hoạch định nhân lực: Hoạch định nhân lực là cơ sở thành công
cho công tác quản lí nhân lực, quá trình hoạch định nhân sự là quá trình dự báo
nhu cầu về nguồn nhân lực của một tổ chức để tiến hành các bước tiếp theo
nhằm đáp ứng nhu cầu đó. Tại UBND xã Tiến thắng công tác hoạch định luôn
được quan tâm nhưng là cơ quan chính quyền địa phương cấp xã nên số nhân sự
của UBND xã luôn theo tiêu chuẩn xã cấp 1 theo luật tổ chức chính quyền địa
phương.
Công tác phân tích công việc: Phân tích công việc là hoạt động có ý
nghĩa khônng chỉ đối với cơ quan, đơn vị mà còn đối với cá nhân các CBCC
đang công tác tại UBND xã Tiến Thắng hoạt động này tạo điều kiện cho việc
bố trí, sắp xếp công việc cho CBCC tại cơ quan diễn ra hiệu quả hơn, giúp ban
lãnh đạo có thể đánh giá chính xác việc thực hiện công việc của CBCC, từ đó
đưa ra những quyết định khen thưởng - kỷ luật phù hợp, công bằng. Hơn nữa
phân tích công việc giúp CBCC trong cơ quan hiểu rõ hơn vị trí của mình, công
việc phải làm, các mối quan hệ trong công việc,… thông qua “ bản mô tả công
việc”, “bản tiêu chuẩn công việc”, “bản tiêu chuẩn công việc” đã được xây
dựng.

Công tác tuyển dụng nhân lực: UBND xã Tiến Thắng không phải là cơ
12


quan trực tiếp tuyển dụng nhân lực, nhân lực của cơ quan được phòng Nội Vụ
Huyện Mê Linh tổ chức thi tuyển theo kế hoạch và chỉ tiêu đăng ký của cơ quan.
Công tác sắp xếp bố trí nhân lực cho các vị trí : Sau khi đã được tuyển
dụng, cơ quan tiến hành phân công, bố trí công việc cho CBCC; Đảm bảo đúng
người, đúng việc, phù hợp với năng lực, sở trưởng của CBCC; Đáp ứng yêu cầu
công việc. Đặc biệt, cơ quan tiến hành cho CBCC hội nhập vào công việc, hội
nhập vào bộ phận công tác cũng như hội nhập vào cơ quan nhằm giúp cán bộ
công chức hiểu rõ hơn về công việc, tránh nhiệm cụ thể khi làm việc, hiểu rõ
hơn về văn hóa của cơ quan cũng như các mối quan hệ trong quá trình thực hiện
công việc.
Công tác đạo tạo và bồi dưỡng nhân lực: Đây được xem là yếu tố cơ bản
đáp ứng các mục tiêu của cơ quan, đơn vị. Trong môi trường làm việc có nhiều
biến động như hiện nay, việc nâng cao chất lượng của đội ngũ CBCC tại cơ
quan, đơn vị là điều hết sức cần thiết, giúp các cá nhân có được kĩ năng để thực
hiện tốt công việc của hiện tại và trong tương lai. Nhìn nhận được vấn đề này
UBND xã Tiến Thắng, xác định nhu cầu đào tạo tiến hành cho CBCC đăng kí và
lựa chọn các cá nhân để thực hiện hiệu quả hoạt động đào tạo; Giúp cho CBCC
có nhiều lợi thế hơn trong việc thực hiện công việc, sẵn sàng thực hiện cho mục
tiêu của cơ quan.
Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc: Là công tác không thế
thiếu trong hoạt động của cơ quan, công tác này được thực hiện đồng bộ qua
mỗi kỳ làm việc, theo quy trình đánh giá kết quả thực hiện công việc dựa vào
thành tích của CBCC làm tại cơ quan. Từ đó xác định các tiêu chuẩn trong quá
trình làm việc dựa vào các tiêu chuẩn đó để đánh giá các hoạt động của CBCC
đã tốt hay chưa? Có đáp ứng được yêu cầu của công việc hay không? Dựa vào
kết quả đánh giá, cơ quan sẽ đưa ra các quyết định khen thưởng, tăng lương, kỉ

luật … đối với CBCC.
Quan điểm trả lương cho người lao động: Người lao động làm việc
trong cơ quan là các CBCC, viên chức nhà nước nên được hưởng lương theo
ngạch, bậc, do nhà nước quy định. Hơn nữa, để đảm bảo quy chế trả lương phát
13


huy hiệu quả trong việc tạo động lực cho người lao động, ngâng cao chất lượng
của CBCC tại cơ quan, UBND xã Tiến Thắng đã thực hiện nghiêm túc và tuân
thủ các quan điểm trả lương cơ bản như: Tuân thủ quy định của pháp luật, các
chính sách tiền lương được nhà nước quy định trong các văn bản quy phạm
pháp luật; Dựa theo tính chất đặc thù công việc và mức độ ưu tiên đối với từng
vị trí, chức danh trong cơ quan,...
Quan điểm về phúc lợi lao động: CBCC tại UBND xã Tiến Thắng được
hưởng các chế độ do Nhà nước quy định như: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
chế độ ốm đau, thai sản, hưu trí,…bên cạnh đó, CBCC trong cơ quan còn được
hưởng các chương trình phúc lợi đặc biệt khác như: Tổ chức khám chữa bệnh
định kỳ hàng năm; tổ chức đi tham quan, du lịch cho CBCC trong cơ quan vào
dịp nghỉ mát mùa hè; tặng quà cho CBCC nữ nhân ngày 8/3, 20/10; tặng quà
cho con của CBCC ngày 1/6, tết trung thu,…
Công tác giải quyết các quan hệ lao động: Các vấn đề về tranh chấp lao
động được giải quyết theo quy định của bộ luật lao động Việt Nam, luật cán bộ ,
công chức , viên chức và nội quy quy định của cơ quan.

14


Chương 2.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG
CHỨC TẠI UBND XÃ TIẾN THẮNG

2.1 Cơ sở ly luận của đề tài
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
a) Khái niệm nguồn nhân lực
Theo tổ chức lao động quốc tế ILO: “ Nguồn nhân lực của một quốc gia là
toàn bộ những người trong độ tuổi có khả năng tham gia vào lao động”.
Nền kinh tế phát triển cho rằng: “Nguồn nhân lực là một số bộ phận dân
số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia vào lao động, được biểu hiện
trên hai mặt là số lượng và chất lượng ( sức khỏe, trình độ chuyên môn….)
Từ những quan điểm trên, dưới góc độ của ngành Quản trị học, có thể
hiểu: “Nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động
làm việc trong tổ chức đó, còn nhân lực được hiểu là nguồn của mỗi con người
mà nguồn nhân lực này gồm thể lực và trí lực”. ( Theo Ths. Nguyễn Vân ĐiềmPGS.TS Nguyễn Ngọc Quân( Đồng chủ biên) (2010). Giáo trình Quản trị Nhân
Lực.NXB Đại học Kinh Tế Quốc dân)
Thể lực chỉ sức khỏe thân thể, nó phụ thuộc vào vóc dáng, cân nặng,
chiều cao, tình trạng sức khỏe của từng người, chế độ ăn uống… thể lực con
người còn tùy thuộc vào tuổi tác, thời gian công tác, gới tính…v…v…
Trí lực chỉ sự suy nghĩ, hiểu biết, trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn,
sự tiếp thu kiến thức, tài năng, năng khiếu cũng như quan điểm, lòng tin, nhân
cách…của con người.
b) Khái niệm cán bộ, công chức
Theo Luật Cán bộ Công chức của Quốc Hội khóa 12 – kỳ họp thứ 4, số
22/2008/QH12 ngày 03 tháng 11 năm 2008.
1. Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử,phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của ĐCSVN, Nhà nước tổ
chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(sau đấy gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau
15


đấy gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà

nước.
2. Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan ĐCSVN, Nhà nước, tổ chức chính trị
-xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội
nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc
phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan,
hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự
nghiệp công lập của ĐCSVN, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đấy gọi
chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân
sách nhà nước đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự
nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của pháp luật.
c) Khái niệm đào tạo- bồi dưỡng
Đào tạo là quá trình truyền thụ, tiếp nhận có hệ thống những tri thức, kỹ
năng theo quy định của từng cấp học, bậc học.
Bồi dưỡng là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng
làm việc cho người lao động.
Đào tạo – bồi dưỡng CBCC là một quá trình nhằm trang bị, cập nhật,
nâng cao kiến thức, kỹ năng, hành vi cần thiết cho CBCC để họ thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao. Trong đào tạo – bồi dưỡng tại cơ quan hành chính sự
nghiệp nhà nước, đào tạo – bồi dưỡng con người bao gồm một số khái niệm sau:
- Khái niệm đào tạo – bồi dưỡng theo chuẩn ngạch.
Theo Nghị định số 18/2010/NĐ-CP Về đào tạo, bồi dưỡng công chức, bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch được hiểu: “ Là việc trang bị kiến thức, kỹ năng
hoạt động theo chương trình quy định cho ngạch công chức”.
- Đào tạo- bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo.
Là trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp làm việc theo chương trình
quy định cho từng chức vụ lãnh đạo, quản lý. ( Theo Nghị định số 18/2010/NĐCP Về đào tạo, bồi dưỡng công chức).
16



Đào tạo – bồi dưỡng CBCC là công tác xuất phát từ đòi hỏi khách quan
nhằm xây dựng đội ngũ CBCC đáp ứng yêu cầu quản lý trong từng giai đoạn;
giúp CBCC nâng cao trình độ, theo kịp với tiến trình kinh tế - xã hội, đảm bảo
hiệu quả của hoạt động công vụ. Nói như vậy, có thể thấy công tác này có vai
trò quan trọng không chỉ với cá nhân CBCC, người lao động mà còn đổi lại rất
nhiều lợi ích cho cơ quan, đơn vị và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự
phát triển của xã hội.
2.1.2 Vai trò của đào tạo – bồi dưỡng CBCC.
Như đã nói, trong thời đại hiện nay, khoa học và kỹ thuật phát triển vô
cùng nhanh chóng, thì việc đào tạo nhân tài chính là yếu tố quyết định đến sự
phát triển và rút ngắn khoảng cách giữa nước ta với các nước trên thế giới.
Chính vì vậy, có thể khẳng định một lần nữa vai trò quan trọng của công tác đào
tạo- bồi dưỡng CBCC đối tới sự phát triển của cá nhân các CBCC; cơ quan đơn
vị nói riêng và toàn xã hội nói chung.
a) Đối với tổ chức
Để phát triển bền vững và thực hiện thắng lợi mục tiêu của cơ quan đã đề
ra thì việc thực hiện công tác đào tạo – bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp
vụ cho CBCC trong cơ quan là việc làm cần thiết. Có thể nói, việc thực hiện
công tác này sẽ giúp cho cơ quan, đơn vị tổ chức nâng cao chất lượng công việc
cũng như nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực trong tổ chức, tọa tiền đề cho
sự phát triển ổn định và lâu dài; chuẩn bị được một đội ngũ cán bộ quản lý, cán
bộ chuyên môn kế cận, đáp ứng yêu cầu của cơ quan trước sự thay đổi về nhân
lực theo trình độ, năng lực chuyên môn; đồng thời tránh được tình trạng quản lý
và làm việc lỗi thời, lạc hậu, kém hiệu quả, xây dựng một nền hành chính tiên
tiến, hiện đại.
Như vậy. công tác đào tạo- bồi dưỡng CBCC đóng vai trò quan trọng
trong công việc nâng cao trình độ, năng lực thực thi công việc của công chức tại
cơ quan, tổ chức; đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác lãnh đạo; chỉ đạo,
hoàn thành tốt mục tiêu của cơ quan nói riêng và Nhà nước nói chung.


17


b) Đối với CBCC, người lao động
Đối với CBCC, người lao động, vai trò của công tác đào tạo – bồi dưỡng
thể hiện ở việc họ được cung cấp, cập nhật những kiến thức mới, được truyền
đạt khả năng và kinh nghiệm thực hiện công việc trong lĩnh vực chuyên môn,
giúp họ có thể ứng phó được những biến đổi của môi trường bên trong và bên
ngoài tổ chức; tạo điều kiện để CBCC và người lao động nói chung phát triển
được khả năng, năng lực cảu bản thân, cho họ sự thăng tiến trong nghề nghiệp;
góp phần xây dựng sự gắn bó của đội ngũ cán bộ và ban lãnh đạo, tạo nên sự tự
tin cũng như thay đổi, tân tiến về tầm nhìn, tư duy của đội ngũ CBCC, giúp họ
phát huy tính sáng tạo trong công việc.
c) Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Việt Nam là một nước đang trong giai đoạn phát triển, với mục tiêu năm
2020, nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp hóa - hiện đại hóa thì vấn
đề đào tạo con người càng trở nên quan trọng và cần thiết.
Từ năm 1986 đến nay, với sự chuyển đổi về nền kinh tế tập trung sang
nền kinh tế thị trường mở cửa, đất nước ta đã có nhiều thay đổi và có những
thành tựu nhất định. Tuy nhiên , muốn năng cao vị thế cạnh tranh, muốn rút
ngắn khoảng cách với các quốc gia khác trên thế giới việt nam cần tập trung vào
việc đào tạo nhân tài.
Công tác đào tạo – bồi dưỡng CBCC có đủ phẩm chất, năng lực và trình
độ, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và phát triển đất nước tại các cơ quan
đơn vị hiện nay đã mang lại nền kinh tế - xã hội của nước ta sự phát triển một
cách ổn định và bền vững; năng suất lao động và hiệu quả thực hiện công việc
tại các cơ quan đơn vị cũng tăng lên. Từ đó đời sống của CBCC, người lao động
cũng được ổn định, giamr bớt gánh nặng cho xã hội và đóng góp một phần đáng
kể vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

2.1.3 Nội dung, hình thức và các chương trình công tác đào tạo – bồi
dưỡng CBCC
Nhìn chung, đội ngũ CBCC làm tại đơn vị hành chính sự nghiệp là những
người đã qua đào tạo căn bản; vì vậy, khi tiến hành công tác đào tạo – bồi dưỡng
18


CBCC tại cơ quan nhà nước phải thực hiện theo hướng dẫn của một số văn bản
quy phạm pháp luật như : Luật cán bộ công chức; Theo Nghị định số
18/2010/NĐ-CP Về đào tạo, bồi dưỡng công chức… để công tác này mang lại
hiệu quả. Đồng thời phải thống nhất triết lý quan điểm lãnh đạo về công tác đào
tạo – bồi dưỡng CBCC cũng như việc xây dựng quy hoạch các chiên lược, chính
sách phát triển con người trong tổ chức… để năng cao hiệu quả khi thực hiện.
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo
Đây là nội dung quan trọng , góp phần thực hiện có hiệu quả công tác đào
tạo – bồi dưỡng CBCC.
Việc xây dựng kế hoạch đào tạo được bộ phận nhân lực của cơ quan thực
hiện, dựa trên tình hình thực tế về số lượng, chất lượng của CBCC làm việc tại
cơ quanhh về chất lượng nguồn nhân lực và như cầu đào tạo – bồi dưỡng của
CBCC trong cơ quan . Từ đó xây dựng kế hoạch với các nội dung
b)

Mục tiêu đào tạo – bồi dưỡng.
Đối tượng đào tạo – bồi dưỡng.
Nội dung đào tạo, chỉ tiêu đào tạo – bồi dưỡng.
Dự kiến kinh phí đào tạo.
Hình thức và thời gian đào tạo.
Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo – bồi dưỡng.
Nội dung đào tạo - bồi dưỡng


Thực hiện Nghị định số 18/2010/NĐ-CP Về đào tạo, bồi dưỡng công
chức, với mục tiêu là trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm
vụ, công cụ cho CBCC; đồng thời góp phaafnn xây dựng đội ngũ công chức
chuyên nghiệp, có đủ năng lực xây dựng nền kinh tế hành chính tiên tiến, hiện
đại. công tác đào tạo – bồi dưỡng CBCC ở trong nước được thực hiện với các
nội dung:
- Đào tạo – bồi dưỡng lý luận chính trị
- Đào tạo – bồi dưỡng Chuyên môn nghiệp vụ
- Đào tạo – bồi dưỡng Kiến thức pháp luật; kiến thức, kỹ năng quản lý
nhà nước và quản lý chuyên ngành;
- Đào tạo – bồi dưỡng tin học, ngoại ngữ.
c) Hình thức đào tạo - bồi dưỡng
Hình thức đào tạo – bồi dưỡng CBCC rất đa dạng và được phân loại theo
19


nhiều hướng khác nhau. Tuy nhiên, các tổ chức thường hay áp dụng các hình
thức sau:
Đào tạo – bồi dưỡng tập trung: là hình thức đào tạo mà người học được
dành một phần thời gian cho học tập và ngiên cứu theo qui định của chương rình
và cơ sở đào tạo.
Đào tạo – bồi dưỡng bán tập trung: là hình thức đào tạo mà người học
được dành một phần thời gian làm việc khác, nhưng tổng dành cho việc học tập
và nghiên cứu tập trung tại cơ sở đào tạo phải bằng thời gian đào tạo theo hình
thức tập trung.
Đào tạo – bồi dưỡng vừa học vừa làm: là hình thức đào tạo mà trong thời
gian học tập và nghiên cứu người học vãn có thời gain làm việc, thời gian học
tập và nghiên cứu bằng tổng thời gian đào tạo theo hình thức tập trung.
Đào tạo từ xa: là một hình thức đào tạo dựa trên cơ sở phát huy khả năng
tự học, tự nghiên cứu của người học dưới sự tổ chức, hướng dẫn của đội ngũ

giảng viên tại cơ sở đào tạo.
d) Các chương trình đào tạo - bồi dưỡng
Đào tạo – bồi dưỡng phải căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh, chức vụ lãnh
đạo, quản lý; tiêu chuẩn của ngạch công chức và phù hợp với yêu cầu học tập
thực tế của đội ngũ CBCC. Vì vậy, chương trình và tài liệu đào tạo – bồi dưỡng
CBCC được phân loại thực hiện như sau:
Loại chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch( ngạch cán
sự, ngạch CV, ngạch CVC, ngạch CVCC) được thực hiện trong thời gian 08
tuần.
Loại chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ
lãnh đạo quản lý ( lãnh đạo cấp phòng, lãnh đạo cấp huyện, lãnh đạo cấp sơ lãnh
đạo cấp vụ và thứ trưởng) thực hiện trong thời gian tối đa 04 tuần.
Loại chương trình. Tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên
ngành( theo tiêu chuẩn chuyên ngành và theo vị trí việc làm) thực hiện trong
thời gian tối đa là 02 tuần.
Ngoài các vấn đề quan trọng trên, để thực hiện công tác đào tạo – bồi
20


×