Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bien phap thi cong lap dat cong gio cua he thong DHKK va thong gio

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 27 trang )

/>Email:
Phone : 090 656 1078

THE METHOD STATEMENT FOR
AIR CONDITIONING AND
VENTILATION DUCTWORK SYSTEM

BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT
ỐNG GIÓ CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA
KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ

Page 1 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078

1.

Aim - Mục đích
-

The aim of works is to describe mechanical works associated with installation of Air Conditioning and
Ventilation System Duct and to ensure compliance with contract requirements, approved shop drawings,
materials, specification and quality control procedure.
Mục đích của công việc là miêu tả công việc hệ cơ liên quan đến lắp đặt hệ thống điều hoà không khí và
hệ thống thông gió và đảm bảo được làm đúng theo yêu cầu của hợp đồng, bản vẽ được phê
duyệt, nguyên vật liệu, đặc điểm kỹ thuật và chất lượng theo đúng quy định

2.


Scope of Works - Phạm vi công việc
-

Scope of works is installation of Air Conditioning and Ventilation System Duct including the Smoke
Exhaust Duct, Kitchen Exhaust Duct and Stair case pressurization Duct, AC piping insulation works
including Chiller water pipe, Condensate water pipe, AC drain pipe. The scope of work for this method
statement shall include all the Air duct system.
Phạm vi công việc là lắp đặt hệ thống điều hoà không khí và thông gió gồm có ống dẫn khói, ống dẫn khí
trong nhà bếp và ống điều áp ở khu vực cầu thang, công tác bọc cách nhiệt cho đường ống điều hòa bao
gồm cả ống nước của máy lạnh trung tâm, ống nước ngưng và ống thoát nước của hệ thống điều hòa.
Phạm vi công việc về biện pháp thi công sẽ gồm toàn bộ hệ thống ống dẫn không khí.

3.

References - Tham khảo
3.1 General – Phần chung
- Approved shop-drawings.
Bản vẽ được phê duyệt
- Technical Specification of Mechanical ventilation & Air conditioning services.
Quy phạm kỹ thuật hệ thống ĐHKK và thông gió
- Ductwork, fitting and accessories samples which approved.
Các mẫu ống dẫn, phụ tùng và phụ kiện đã được phê duyệt.
3.2 Standard – Tiêu chuẩn
- Duct and fitting: DW142 / Ống dẫn khí và phụ kiện: DW142
Vietnamese Standard TCVN 3288 : 1979 (Ventilation systems - General safety requirements)/ Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 3288 – 1979 (Hệ thống thông gió. Yêu cầu chung về an toàn)
- Vietnamese Standard TCXD 232 : 1999 (Ventilating, air – conditioning and colling system –
Manufacture, installation and acceptance).
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCXD 232 – 1999 (Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh – Chế
tạo, lắp đặt và nghiệm thu)


4.

Methodology - Phương pháp thi công
4.1 General – Vấn đề chung
- Determine location of duct installation and install the support as according to approved shop drawings.
Page 2 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078

Xác định vị trí ống gió và lắp đặt các giá theo như bản vẽ đã được phê duyệt
- All rectangular duct shall be fabricated at TECHGEL factory from the approved galvanized steel sheet.
When requested by the consultant and PMB, TECHGEL shall allow inspection of the factory.
TECHGEL shall arrange for transport. After completed fabrication, all finished parts shall be checked
at TECHGEL factory before delivery to the site.
Tất cả ống dẫn sẽ được sản xuất tại xưởng của TECHGEL từ thép mạ kẽm đã được duyệt. Khi được yêu
cầu bởi nhà tư vấn và nhà thầu, TECHGEL sẽ cho phép nghiệm thu tại nhà máy. TECHGEL sẽ sắp
xếp phương tiện vận chuyển hàng. Sau khi hoàn thành, kết thúc toàn bộ phần công việc sẽ kiểm tra tại
nhà máy của TECHGEL trước khi giao hàng.
- Insulation of duct will be executed at the site.
Việc lắp đặt cách nhiệt ống dẫn sẽ được làm tại công trình.
- Insulation shall be done after pressure test is completed.
Việc lắp đặt cách nhiệt sẽ được thự hiện sau khi khi áp kết thúc
- Duct shall be cleaned before insulation and after installation.
Ống dẫn sẽ được làm sạch trước khi lắp cách nhiệt và sau khi lắp hoàn thành
- Lay duct down onto support that has been installed as according to approved shop drawings location.
Đặt ống dẫn nằm trên giá đỡ theo như bản vẽ đã được phê duyệt
- Connect air duct together as C connector, Transverse Duct Connector (TDC) or angle flange system for

joint as required.
Nối ống dẫn khí với nhau theo nối C, TDC hoặc bích góc theo yêu cầu.
4.2 External Duct Insulation - Lắp đặt ống dẫn bên ngoài
- Surface of duct shall be cleaned prior to insulation.
Bề mặt của ống dẫn sẽ được làm sạch trước khi lắp đặt.
- Add approved adhesive onto mechanical clip, and then paste mechanical clip onto the surface of
bottom duct the distances between the clips is 250mm all around. The time required for drying glue is 612 hours.
Thêm chất dính vào chông nhôm, và dán chông nhôm lên bề mặt dưới của ống gió, khoảng cách giữa
các chông là 250mm. Thời gian yêu cầu làm khô khoảng 6-12 giờ.
- Measure and cut glass wool as according to the dimension of duct. For air conditioning supply and
return duct the thickness of glass wool is 25mm and for supply plenum box is 12mm internal.
Đo và cắt tấm cách nhiệt theo như kích thước ống. Ống gió cấp và hồi hệ điều hoà không khí sử dụng
loại dày là 25mm và hộp cửa gió cấp dày 12mm cách nhiệt trong.
- Stick glass wool onto duct pipe, and glass wool will be hold in place by mechanical clips and washer
accessories.
Gắn len thuỷ tinh vào ống dẫn, và len thuỷ tinh sẽ được giữ bởi các chông nhôm và vòng đệm.
Page 3 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078

- Seam of jointing will be insulated after connection completed.
Các khớp nối sẽ được bọc cách nhiệt sau khi hoàn thành kết nối.
- Joints between two pieces of glass wool board insulation shall no gap and sealed with duct tape. Each
seam of each glass wool board must not be jointed in the same straight line.
Nối giữa hai tấm cách nhiệt phải không có kẽ hở và được bịt kín bằng băng dính. Các mối nối tấm cách
nhiệt dọc không tạo thành đường thẳng.

Page 4 of 27



/>Email:
Phone : 090 656 1078

4.3 Rectangular Duct / Ống chữ nhật
4.3.1

Thickness - Độ dày

- Thickness schedule for galvanized steel sheet shall be followed to the specification.
Độ dày của tôn tráng kẽm phải theo tiêu chuẩn kỹ thuật.

- Thickness also have to based on air pressure in the duct and specific required in the
specification and as in DW142.
Độ dày dựa trên cơ sở áp suất không khí của ống dẫn và các yêu cầu đặc biệt trong chi tiết kỹ
thuật và như trong DW142.
4.3.2

Flange Joint - Nối bích

- Spacing of flanges shall be according to size of duct or pressure déign
Khoảng cách giữa các bích nối tùy theo kích cỡ ống hoặc áp suất thiết kế.

- Rivet for flange to duct shall be 4mm diameter and 65-100mm on center maximum.
Bắt đinh tán cho mặt bích ống gió có đường kính 4mm và khoảng cách lớn nhất từ 65-100mm.

- Size of bolt and nut for duct flange according to size of duct
Kích cỡ bu lông và đai ốc phải tùy thuộc vào kích cỡ của ống.
- Before using bolt and nut to assembly, paste rubber gasket 2 - 4mm thickness onto jointing after

adding approved adhesive on one side of rubber gasket to join two ducts together.
Trước khi sử dụng chốt và đai ốc để lắp ráp, dán miếng đệm dày 2 - 4mm cho khớp nối sau
khi bôi keo trên bề mặt của miếng đệm của khớp nối hai ống.

Page 5 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078

Detail of flange/ Chi tiết bích
4.3.3

Transverse Duct Connector (TDC) Joint, C Joint / Khớp nối ống nằm ngang, nối C
- C joint shall apply to the duct that Largest dimension is to 500mm.
Khớp nối C áp dụng cho ống tới kích thước lớn nhất là 500mm
- Lay down duct onto support. Then define the length to connect.
Đặt ống nằm trên các giá đỡ. Sau đó định rõ độ dài chỗ nối.
- Put two end side of two duct need to joint beside together and C bar to slot at the sides
Đặt hai đầu cuối của hai ống nối bên cạnh nhau và thanh C tới đường rãnh ở bên
- Use hammer push C bar (L equivalent side of duct) through the sides and seal by sealant. TDC
joint shall apply to the duct that Largest dimension is from 501mm to 1500mm.
Page 6 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078

Sử dụng búa đóng thanh C (chiều dài tương đương cạnh của ống) hết chiều cạnh ống và bôi chất
làm kín. Khớp nối TDC dùng cho ống có kích thước lớn nhất từ 501mm đến 1500mm

- Lay down duct onto support. Then define the length to connect.
Ống đặt nằm trên các giá đỡ. Sau đó định rõ độ dài chỗ nối
- Paste rubber gasket 2-4mm thickness onto jointing after adding suitable glue on one sides of rubber
gasket to join two ducts together.
Dán miếng đệm dày 2 - 4mm vào khớp nối sau khi bôi keo lên 1 mặt của miếng đệm tới khớp nối hai
ống.
- Seam of connection shall be hold by TDC- clamp to ensure no leakage.
Mối nối TDC đảm bảo không có kẽ hở
- Four angles of duct connection will be tighten firmly by bolt and filled with silicon
Bốn góc của ống nối sẽ được giữ chặt bởi bu lôngt và trám kín với silicon.
- Size, Thickness and Spacing of C, TDC joint according to size of duct.
Kích cỡ, độ dày và khoảng cách của nối C và TDC tùy theo kích thước ống.
- Any duct sides of 483mm, or greater, in width, shall be stiffened by beading at 305mm spacing.
Internally insulated duct may be excluded from this requirement.
Bề mặt ống là 483mm, hoặc lớn, độ rộng phải được gia cố bởi chuỗi có khoảng cách 305mm. Ống
dẫn được bảo vệ từ bên trong có thể được ngăn chặn từ thiết bị

Page 7 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078

Detail of C joint/ Chi tiết mối nối C

Page 8 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078


Detail of TDC joint/ Chi tiết nẹp TDC
4.3.4

Duct bend construction / Việc dựng các co ống cong

- Duct bend construction shall be as follows:
Việc lắp đặt co ống cong phải theo các bước sau:

- Radius of duct bends shall be not less than the width of duct at centre line radius.
Bán kính của các ống cong phải không dưới độ rộng của bán kính ống mẫu

- Turning vanes shall be installed to square bend.
Sự quay của cánh quạt phải được lắp đặt thẳng góc với chỗ cong.

Page 9 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078

Detail of radius of duct bends/ Chi tiết bán kính ống dẫn cong

Square bend with turning vanes/ Độ vuông góc của chỗ cong với sự quay của cánh quạt

Page 10 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078


Detail of Turning vanes/ Chi tiết cánh hướng dòng
4.3.5

Changes between sections of ducts / Sự thay đổi mặt cắt các đoạn của ống dẫn

- Changes between sections of ducts shall be by gentle slope not greater than 15 degTECHGELs and
where
space requirements dictate, slope may be increased to 30 degTECHGELs and over but only
when approved by Engineer basing on Shop drawings.
Sự thay đổi giữa các đoạn của ống dẫn phải có độ dốc không lớn hơn 15 độ và đặt ở nơi được yêu
cầu, đường dốc có thể tăng tới 30 độ và chỉ khi được phê duyệt bởi kỹ sư dựa trên bản vẽ.

Page 11 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078

Detail of changes between section of duct (englargement part)
Chi tiết thay đổi mặt cắt các đoạn của ống ( phần mở rộng)
4.3.6

Sealant for edge of flange / Bịt kín góc bích

- Sealant for edge of flange shall be as shown in picture below
Bịt kín khe ở góc được thực hiện như hình vẽ bên dưới

Page 12 of 27



/>Email:
Phone : 090 656 1078

4.4 Hangers and Supports/ Giá treo và giá đỡ
-

Supports and hangers shall be L-type formed steel angles according to size of duct
Thanh đỡ và giá treo góc L sẽ tùy thuộc vào kích cỡ ống.

-

The vibration isolation rod hanger for fans shall be indicated on shop drawings.
Giá treo chống rung cho quạt được chỉ rõ trên bản vẽ

Page 13 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078

Horizontal air duct support detail/ Chi tiết treo ống gió ngang

Page 14 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078

Page 15 of 27



/>Email:
Phone : 090 656 1078

Notes - Chú thích:
a) Hangers and supports details please refer to approved shop drawings.
Chỉ dẫn chi tiết về giá treo và cột chống theo như bản vẽ được phê duyệt.
b) Installation and size of L-type formed steel angle details please refer to shop drawings.
Lắp đặt và kích cỡ của khuôn sắt loại L được chỉ dẫn chi tiết như bản vẽ.
4.5 Outside air intake Plenum Chamber/ Hộp lấy gió tươi bên ngoài

4.5.1 Plenum Chamber Thickness/ Bề dày của hộp
- Thickness for galvanized steel sheet according to design.
Độ dày của tôn mạ kẽm tuân theo thiết kế
4.5.2

-

Reinforcing - Gia cố
Requirements for Size of L-type formed steel angle reinforcing according to design.
Yêu cầu về gia cố khuôn sắt loại L giống như trong thiết kế.

Page 16 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078

Notes – Ghi chú:

-

All of above are subject to approved shop drawing and specification.
Tất cả ở phía trên làm theo như bản vẽ đã duyệt và chi tiết kỹ thuật

4.6 Flexible Canvas Joints/ Khớp nối bằng vải mềm

-

Required spacing between duct ends and equipment shall be 150mm or over.
Khoảng cách nối mềm giữa các ống và thiết bị phải là >=150 mm

-

Duct connects with canvas flexible joint by collar as shown in the detail.
Nối ống với khớp nối mềm bằng vòng đệm như thấy ở phần chi tiết

-

Air duct of equipment connect with canvas flexible joint.
Nối thiết bị thông khí với khớp nối mềm

-

Clamp will be made from steel sheet 0.6mm thickness. Dimension of clamp is 30mm x 0.6mm
and the length is circumference of duct.
Cùm thép dày 0.6mm. Kích thước của cùm là 30mm x 0.6mm và dài theo chu vi
ống dẫn

-


Drill a hole to push rivet between clamp, flexible and equipments.
Khoan định vị cố đinh giữa cùm, ống mềm và thiết bị.

-

Apply silicon around joint.
Cho thêm silicon vào khớp nối

Page 17 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078

Duct connects with flexible canvas joint/ Ống nối với các khớp nối mềm
4.7 Main air duct connects with branch air duct/ Ống nối chính với ống nối phụ
-

Mark and pierce a hole into main duct to divide into a branch duct as according to approved shop

-

drawings.
Đánh dấu và cắt lỗ trên ống chính có chia nhánh ống theo như bản vẽ đã duyệt.

-

Push rivet to connect main duct and branch duct tightly.
Bắt rivet để nối ống nối chính và ống nhánh với nhau.


-

Apply silicon around the joints.
Phết silicon vào các mối nối

-

Splitter detail see at shop drawing as approval
Chi tiết rẽ nhánh như trên bản vẽ đã được duyệt

Page 18 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078

Main air duct connects with branch air duct
Ống thông gió chính nối với ống thông gió phụ

4.8 Flexible duct connect with plenum box and take off / Ống mềm nối với hộp thông gió vào và nhánh rẽ

-

Flexible duct shall be connected with neck of plenum box by G.I band with adjustable screw and
stick tape around joint.
Ống dẫn mềm sẽ nối với cổ hộp cửa gió bởi dải tôn với đinh vít và băng dán vòng quanh mối nối.

-


Take off connects with flexible duct, then tight by G.I band with adjustable screw and wrap tape
around.
Nối phần dẫn gió với ống dẫn mềm, lúc đó sẽ được làm kín bởi dải G.I với đinh vít và băng keo dán
vòng quanh.

Page 19 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078

Flexible air duct connects with air plenum box and take off
Ống dẫn gió mềm nối với hộp ống thông gió và dẫn gió
4.9 Volume Control Dampers (VCD/ Van điều chỉnh lưu lượng gió)
-

Volume control dampers will be provided as necessary for the air balancing of HVAC system.
Van điều chỉnh sẽ được cung cấp khi cần thiết để cân chỉnh gió hệ thống điều hoà thông gió.

-

Volume control dampers shall be fabricated of 1.2mm thick galvanized steel construction.
Van điều khiển được làm bằng sắt mạ kẽm dày 1.2mm

-

Damper blades shall be opposed blade type and supplied by an approved manufacturers.
Lá van sẽ là kiểu lá đối và được cung cấp bởi nhà sản xuất đã được duyệt.

-


An adjustable locking quadrant and damper position indicator will be provided for each damper.
Các góc khoá thích hợp và vị trí cánh van sẽ được xác định cho mỗi van.

Page 20 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078

-

Volume damper usually be install between two ducting on a same size.
Van điều chỉnh thường được lắp đặt giữa hai ống trong cùng kích cỡ.

-

Attach gasket around the volume damper on both sides before connecting to the duct to prevent air
leakage.
Miếng đệm được dán vào van điều chỉnh trên bề mặt trước khi nối với ống để ngăn chặn khí lọt ra
ngoài.

-

To check damper blade opening position is correct, base on airflow direction.
Kiểm tra các lá van tại vị trí mở xem có đúng không, dựa trên lưu lượng không khí được điều chỉnh

-

Bolt and nut are used to tighten at the 4 edges between damper and ducting and with TDC clipping.

Bulông và đai ốc được sử dụng để cố định 4 cạnh giữa van và ống và với khớp nối ống nằm ngang.

-

The damper handles will be placed at an easy access for maintenance purpose and open / close label to
be provided.
Tay cầm van đặt nơi dễ thao tác và bảo trì, và kí hiệu mở / đóng được cung cấp

-

For Air Conditions duct Fiberglass and aluminum foil will be wrap over the damper to prevent from
condensation, except the open / close handle.
Với ống điều hoà không khí, cách nhiệt bông thuỷ tinh phủ giấy nhôm sẽ được bọc ngoài van để ngăn
chặn sự ngưng tụ ẩm, ngoại trừ tay van đóng / mở.

-

Attention for setting VCD refers to picture below
Lưu ý bố trí van điều chỉnh tham khảo như hình bên dưới
Notes – Ghi chú
o

In order to avoid the drift, damper lacation shall be consider.
Để tránh việc sai lệch, vị trí của van khói phải được cân nhắc kỹ

o

In order to keep efficiency of the blower not to decrease, damper location shall be consider
Để quạt gió không giảm hiệu suất, vị trí van khói phải được cân nhắc kỹ.


Page 21 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078

Page 22 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078

4.10 Fire Dampers (FD)/ Van ngăn cháy

-

FD for AHU supply air duct shall be high temperature 72ºC
Van cháy cung cấp cho ống dẫn khí phải chịu được nhiệt độ cao là 72oC

-

FD must be installed in the wall it protected.
Van cháy phải được lắp đặt trên tường tại nơi bảo vệ

-

Attention for Fuse-holder pulling out space refers to Figure, detailed as shop drawing approval.
Chú ý tới cầu chì ra bên ngoài dựa vào hình vẽ, chi tiết như bản vẽ được duyệt.

Detail of Fuse-holder pulling out space/ Chi tiết kẹp chì ở mặt ngoài


4.11 Installation of Diffusers and Registers/ Lắp đặt cửa khuếch tán và van điều tiết
-

Diffusers and Registers shall be set over gaskets and secured using screws with matched color of frame.
Cửa khuếch tán và van điều tiết phải được đặt bên trên miếng đệm và được vặn chặt bằng đinh vít phù
Page 23 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078

hợp với màu khung.
-

Diffusers and Registers shall be positively fTECHGEL from side leakage of air under frame flanges.
Cửa khuếch tán và van điều tiết phải tuyệt đối không có lỗ hở dưới các cạnh.

-

Fixing details of diffusers shall match the type of ceiling it is to be installed.
Chi tiết về cửa khuếch tán phải phù hợp với trần nhà khi lắp đặt

Example of connection with plenum box or duct
Ví dụ nối với hộp gió hoặc ống dẫn

Notes - Chú thích:

-


Details of diffusers and registers, shall be indicated on the shop drawings:
Chi tiết về cửa khuếch tán và van điều tiết được chỉ trên bản vẽ thi công.

-

Supply air register, 4 way air diffuser, linear air diffuser, return or exhaust air grilles.
Cung cấp van điều tiết gió, 4 luồng khuếch tán gió, độ khuếch tán, lưới sắt để không khí ra hoặc
vào.

Page 24 of 27


/>Email:
Phone : 090 656 1078

5. Machinery & Tools - Dụng cụ thi công:
-

Power Drill - Máy khoan điện

-

Extension Wire and Socket - Đường dây và ổ cắm

-

Chain block - Pa lăng xích

-


Scaffolding - Giàn giáo

-

Power hacksaw cutter - Máy cưa điện

-

Hammer - Búa

-

Spanner and screw driver - Cờ lê và đinh vít

-

Plumb-line - Dây chì

-

Temporary bolt and nut - Bu lông và đai ốc

-

Rivet machine. - Máy tán đinh

-

Brush - Bàn chải


-

Clean rug and cloth -Thảm và quần áo

-

Measurement Tape - Dây đo

-

Measurement scale - Thước đo

-

Marker Pen - Búa lấy dấu

-

Vinyl sheet - Tấm nhựa vinyl

-

Vinyl tape - Băng nhựa vinyl

-

A-ladder - Thang chữ A

6. Safety Measures - Biện pháp an toàn
6.1 General - Đặc điểm chung


-

Safety shall be in first priority during construction, safety staff shall be present on site all the
time to supervise and to remind workers to observe safety requirements. Stop work order shall
enforce once it does not meet the safety requirement.
An toàn là yếu tố ưu tiên hàng đầu trong xây dựng, nhân viên an toàn sẽ luôn có mặt trên công
truờng để giám sát và nhắc nhở công nhân tuân theo quy định an toàn. Ra lệnh dừng công việc
nếu không đảm bảo yêu cầu an toàn lao động.

-

Safety shall conform strictly observed. All workers and staff on site shall be oriented of safety
requirements. All safety equipment such as clothes, shoes, helmet, gloves, safety belt should
provide and regularly checked during construction.
Sự an toàn sẽ phải tuân theo chỉ dẫn của người giám sát. Tất cả công nhân và nhân viên trên
công trường phải tuân theo yêu cầu an toàn. Tất cả thiết bị an toàn như quần áo, giày dép, găng
tay, mũ bảo hiểm, dây an toàn phải được cung cấp và kiểm tra trước khi làm việc

-

Engineer shall inspect all subcontractor tools prior to be used on site.
Kỹ sư phải kiểm tra tất cả dụng cụ của nhà thầu phụ trước khí sử dụng
Page 25 of 27


×